THỰC TRẠNG ÁP DỤNG THỦ TỤC PHÂN TÍCH TRONG CÁC
GIAI ĐOẠN CỦA QUÁ TRÌNH KIỂM TOÁN BÁO CÁO TÀI CHÍNH
TẠI CÔNG TY TNHH KIỂM TOÁN VÀ TƯ VẤN TÀI CHÍNH
(ACAGROUP)
2.1 Khái quát quá trình áp dụng thủ tục phân tích trong các giai đoạn
của quá trình kiểm toán BCTC tại Công ty Kiểm toán và Tư vấn
Tài chính (ACAGroup)
Như đã trình bày ở phần trên, ACAGroup sử dụng phương pháp tiếp cận
kiểm toán theo từng phần hành, và với mỗi phần hành kiểm toán Công ty đều
xây dựng những hướng dẫn cụ thể được thể hiện trong chương trình kiểm toán
(AP) của Công ty. Theo đó, các bước công việc thực hiện trong từng giai đoạn
của cuộc kiểm toán cũng được lần lượt thực hiện theo AP. Song, quá trình áp
dụng thủ tục phân tích tại ACAGroup có thể tóm tắt theo các giai đoạn như sau:
Giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán: Thực hiện thủ tục phân tích sơ bộ
Bước 1: Thu thập thông tin
Trong bước này, KTV tiến hành thu thập tất cả các thông tin tài chính và
phi tài chính liên quan đến hoạt động sản xuất kinh doanh của khách hàng. Nếu
là khách hàng năm đầu tiên thì KTV sẽ tiến hành tìm hiểu tất cả các thông tin cơ
sỏ và thông tin nghĩa vụ pháp lý cũng như các thay đổi trong năm của khách
hàng. Như đã trình bày ở mục 1.6 – Hồ sơ kiểm toán – Chương I, tất cả các
thông tin chung này được lưu ỏ hồ sơ kiểm toán chung (PAF), trong trường hợp
khách hàng là khách thể kiểm toán từ năm thứ 2 trở đi thì khi tiến hành kiểm
toán, KTV sẽ tìm hiểu trong hồ sơ kiểm toán chung của năm trước và cập nhật
thêm những thay đổi trong năm có liên quan.
Bước 2: So sánh thông tin
Sau khi đã thu thập được thông tin tài chính và thông tin phi tài chính,
KTV tiến hành so sánh, phân tích, đánh giá. Mục tiêu chủ yếu của bước này là
xác định vùng có thể xảy ra rủi ro và sai phạm, bên cạnh đó còn giúp KTV lập
các bước công việc cần làm tiếp theo.
Bước 3: Đánh giá kết quả
Từ kết quả so sánh đã thực hiện, KTV đưa ra những nhận xét sơ bộ về
Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh của khách hàng.
Hai bước công việc so sánh thông tin và đánh giá kết quả thường được KTV
thực hiện chung trên giấy tờ làm việc.
Giai đoạn thực hiện kiểm toán: Thực hiện thủ tục phân tích chi tiết
Bước 1: Xây dựng mô hình
Từ phân tích sơ bộ trong giai đoạn lập kế hoạch cùng với các thông tin
thu thập khác, KTV sẽ lựa chọn số dư khoản mục quan trọng cần phân tích và
đồng thời cũng xác định loại hình phân tích phù hợp. Việc lựa chọn khoản mục
nào và loại hình phân tích nào cho phù hợp là tùy thuộc vào mục đích và kinh
nghiệm của KTV mà theo đó KTV cho rằng khoản mục đó có ảnh hưởng trọng
yếu đến BCTC.
Bước 2: Xem xét mức độ tin cậy và tính độc lập của thông tin
Thông tin được sử dụng để thực hiện TTPT có độ tin cậy cao hay thấp sẽ
ảnh hưởng rất lớn đến tính chính xác của các ước tính và do đó sẽ ảnh hưởng tới
các bằng chứng kiểm toán thu được từ TTPT. Chính vì vậy mà trong bước này,
KTV cần xem xét dữ liệu sử dụng có đảm bảo mức độ độc lập và tin cậy hay
không, tính độc lập và tin cậy của dữ liệu bị ảnh hưởng bởi: nguồn dữ liệu, hệ
thống kiểm soát nội bộ và sự kết hợp của các dữ liệu.
Bước 3: Ước tính và so sánh giá trị
Trong bước này, KTV sẽ thực hiện ước tính giá trị của số dư khoản mục
từ dữ liệu đã thu thập và mô hình ước tính đã xây dựng. Tiếp đó KTV sẽ tiến
hành so sánh số ước tính với số thực tế để xác định số chênh lệch.
Bước 4: Phân tích nguyên nhân và phát hiện kiểm toán
Từ kết quả thu được trong bước 3, KTV sẽ tiến hành đối chiếu số chênh
lệch thực tế với giá trị ADPT (mức chênh lệch kiểm toán chấp nhận được). Khi
mức chênh lệch giữa giá trị ước tính và giá trị ghi sổ lớn hơn ADPT, KTV sẽ
thực hiện thêm các phân tích (có thể xem xét lại mô hình ước tính) và tiến hành
tìm hiểu, điều tra để lý giải cho các chênh lệch thông qua các biện pháp như:
làm việc trực tiếp với nhân viên đảm nhiệm phần hành đó, xem xét lại những
biến động giữa số kế hoạch và số thực hiện của khách hàng, phỏng vấn ban
giám đốc, xem xét lại những lý giải có được ở giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán
và phân tích sơ bộ, xem xét các biên bản họp Hội đồng quản trị và Ban giám
đốc,…
Qua kết quả của việc tìm hiểu, điều tra, KTV thu thập các phát hiện để
tập hợp bằng chứng kiểm toán trên giáy tờ làm việc.
Giai đoạn kết thúc kiểm toán: Thực hiện thủ tục phân tích soát xét
Bước 1: So sánh thông tin
KTV thực hiện đánh giá lại lần cuối các thông tin trình bày trên BCTC
một cách tổng thể, KTV sẽ so sánh kết quả của năm nay so với năm trước để
xem liệu tát cả các thay đổi đã được giải thích thỏa đáng hay chưa đồng thời
phát hiện những sai phạm chưa được phát hiện ở các giai đoạn trước.
Bước 2: Phân tích kết quả
Trong bước này, KTV thực hiện soát xét lại các thông tin trên Bảng cân
đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh. Dựa vào những bằng
chứng và hiểu biết của mình, KTV kiểm tra và đánh giá lại những thay đổi trên
BCTC của khách hàng. Đối với những thay đổi chưa được giải thích thỏa đáng,
KTV sẽ phân tích thêm để tiến hành các thủ tục kiểm toán bổ sung nhằm thu
thập bằng chứng một cách đầy đủ và hiệu lực trước khi đưa ra các kết luận kiểm
toán.
2.2 Thực hiện thủ tục phân tích trong kiểm toán BCTC tại Công ty
ABC do ACAGroup thực hiện
2.1.1. Giới thiệu khách hàng
Công ty ABC là doanh nghiệp chế xuất liên doanh, bắt đầu hoạt động từ
11 tháng 4 năm 2006. Công ty được phép hoạt động trong 49 năm theo Giấy
phép đầu tư dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn. Ngày 15 tháng 12 năm
2007, Công ty đã chuyển đổi loại hình công ty sang hình thức công ty cổ phần
theo Giấy chứng nhận thay đổi lần 1.
Tổng số vốn điều lệ tại ngày 15/12/2007 của Công ty là 10,300,000 USD
trong tổng số vốn đăng ký kinh doanh tại 15/12/2007 là 19,855,000 USD.
Văn phòng Công ty đặt tại Khu Công nghiệp Quế Võ, Huyện Quế Võ,
Bắc Ninh, Việt Nam. Tại ngày 31/12/2008 Công ty có 20 nhân viên Việt Nam,
13 nhân viên nước ngoài và 820 công nhân sản xuất.
Sản phẩm của Công ty chủ yếu là các linh kiện máy móc bằng nhựa, có
độ chính xác cao được bán cho cả trong và ngoài nước, trong đó phần lớn là
cung cấp sản phẩm cho các khách hàng nội địa.
2.1.2 Thực hiện thủ tục phân tích sơ bộ trong giai đoạn lập kế hoạch tại
Khách hàng ABC
Bước 1: Thu thập thông tin
Bước thu thập thông tin ban đầu về khách hàng ABC được KTV trình bày
trên giấy tờ làm việc tại Biểu 2.1.2a. Khách hàng ABC là khách hàng kiểm toán
năm thứ hai nên các thông tin chung về khách hàng đã được thu thập từ năm
trước và lưu tại hồ sơ kiêm toán chung, do vậy trong bước này KTV chỉ cập
nhật thêm những thông tin mới cũng như tìm hiểu những thông tin mà kiểm
toán viên cho là quan trọng và ảnh hưởng tới việc lập Báo cáo tài chính.
Biểu 2.1.2a: Tìm hiểu chung về khách hàng ABC
Tìm hiểu chung về khách hàng
Khách hàng Kỳ kế toán Tham chiếu
Công ty CP ABC 31/12/2008 C 101
Người thực hiện: VTT Ngày thực hiện: 23/03/2008
Mục đích:
Mục đích của giấy tờ làm việc này là thu thập các thông tin về khách hàng
Thông tin chung:
Công ty Cổ phần ABC được thành lập theo quy định luật đầu tư nước ngoài tại Việt Nam, bắt đầu hoạt
động từ ngày 11 tháng 4 năm 2006 dưới hình thức công ty trách nhiệm hữu hạn và chuyển đổi thành công ty cổ
phần tại ngày 15/12/2007 theo Giấy chứng nhận thay đổi lần thứ nhất. Công ty là doanh nghiệp chế xuất liên
doanh, tại ngày 15/12/2007 vốn góp điều lệ của Công ty là 10,300,000 USD được thực hiện bởi 4 nhà đầu tư:
Công ty TNHH VNT (Việt Nam) góp 4.4% vốn điều lệ; Công ty TNHH B&E Holding (nước ngoài) góp 58,8%
vốn điều lệ; Công ty TNHH VS Holding Vietnam góp 25% vốn điều lệ; Tập đoàn Toyota Tsuho (Hồng Kông)
góp 11,8% vốn điều lệ. Tổng số vốn đầu tư đăng ký kinh doanh tại ngày 15/12/2007 là 19,855,000 USD.
Ngành nghề sản xuất kinh doanh của Công ty:
+ Sản xuất linh kiện, máy móc bằng chất nhựa có độ chính xác cao, dùng để xuất khẩu trực tiếp hoặc gián
tiếp
+ Lắp ráp và bán các sản phẩm điện tử
+Thiết kế, sản xuất và bán các khuôn mẫu sản xuất nhựa và cung cấp dịch vụ bảo dưỡng, sửa chữa khuôn
mẫu.
Các khách hàng chủ yếu của Công ty: Vs Industry Berhad, Vs Plus Sdn, Canon Vietnam, Canon Inc
Japan, Canon Hongkong, Brother Industries Vn, Tosy Toy.
Các nhà cung cấp chính: Công ty TNHH SIK Vietnam, Tokyo Ink Compounds Vietnam, Practimax labels,
Sojizt Malaysia, Shenzhen Taifaxing Technologies, …
Trong năm, giá nguyên vật liệu chính sản xuất sản phẩm của Công ty tương đối ổn định, chỉ tăng nhẹ vào
thời điểm cuối năm. Số lượng các nhà cung cấp khá đa dạng nên Công ty gần như không gặp khó khăn gì từ
phía các nhà cung cấp.
Số lượng khách hàng của Công ty cũng tương đối nhiều, song chủ yếu là Canon Vietnam , Vs Industry
Berhad , Vs Plus Sdn và Brother Industries. Các khách hàng này đều là khách hàng quen thuộc từ những ngày
đầu Doanh nghiệp đi vào hoạt động, tuy năm 2008 nền kinh tế bị ảnh hưởng bởi suy thoái song lượng hàng đặt
mua từ các khách hàng này vấn tương đối ổn định, mặt khác Công ty đang tăng cường mở rộng mạng lưới bán
hàng nhằm thu hút thêm khách hàng nước ngoài. Do vậy có thể coi như khâu tiêu thụ sản phẩm của Doanh
nghiệp khá thuận lợi.
Những nội dung quan trọng trong chính sách kế toán áp dụng:
Việc lập BCTC của Công ty được tuân thủ theo các Chuẩn mực kế toán Việt Nam, Hệ thống kế toán Việt
Nam và các quy định hiện hành khác về kế toán tại Việt Nam.
Năm nay, Công ty bắt đầu áp dụng thêm 3 chuẩn mực kế toán Việt nam cụ thể là: VAS 18 : Các khoản
dự phòng, tài sản và nợ tiềm tàng
VAS 19 : Hợp đồng bảo hiểm
VAS 30 : Lãi trên cổ phiếu
Ưu đãi về thuế: Thuế suất thuế thu nhập doanh nghiệp hàng năm bằng 10% lợi nhuận thu được trong 15 năm
đầu kể từ khi bắt đầu hoạt động sản xuất kinh doanh và bằng 28% trong những năm tiếp theo. Doanh nghiệp
được miễn thuế thu nhập doanh nghiệp trong 04 năm kể từ khi kinh doanh có lãi và giảm 50% số thuế phải nộp
trong 7 năm tiếp theo. Doanh nghiệp được miễn thuế nhập khẩu đối với hàng hóa nhập khẩu theo quy định tại
Điều 16 của Nghị Định 149/2005/NĐ-CP ngày 08 tháng 12 năm 2005.
Bước 2 và Bước 3: So sánh thông tin, đánh giá kết quả
Sau khi đã tìm hiểu thông tin khái quát về khách hàng, KTV thực hiện so
sánh thông tin trên Bảng cân đối kế toán và Báo cáo kết quả hoạt động kinh
doanh đồng thời thực hiện phân tích và đánh giá kết quả tại các Biểu 2.1.2b và
2.1.2c
Biểu 2.1.2b: Phân tích sơ bộ tình hình tài chính tại Khách hàng ABC
Phân tích sơ bộ tình hình tài chính
Khách hàng Kỳ kế toán Tham chiếu
Công ty CP ABC 31/12/2008 C 301
Người thực hiện: NKC Ngày thực hiện: 23/03/2008
Đơn vị: đồng (VND)
TÊN TÀI KHOẢN
SỐ DƯ
31/12/2007
SỐ DƯ
31/12/2008
Chênh lệch
Ghi
chú
Số tiền %
TÀI SẢN
I.Tài sản ngắn hạn 44,636,203,665 156,513,453,033 111,877,249,368 251%
Tiền và các khoản tương
đương tiền
12,925,999,097 49,043,717,392 36,117,718,295 279% N1
Tiền
12,925,999,097 49,043,717,392 36,117,718,295 279%
Các khoản phải thu ngắn
hạn 20,479,303,722 78,161,432,291 57,682,128,569 282%
Phải thu khách hàng 9,958,596,961 77,633,467,291 67,674,870,330 680% N2
Trả trước cho người bán 7,403,184,738 30,000,000 (7,373,184,738) -100%
Phải thu nội bộ ngắn hạn 3,117,522,023 497,765,000 (2,619,757,023) -84%
Các khoản phải thu khác 200,000 200,000 -
Hàng tồn kho 9,237,566,222 26,000,768,332 16,763,202,110 181%
Hàng tồn kho 9,237,566,222 26,000,768,332 16,763,202,110 181% N3
Tài sản ngắn hạn khác 1,993,334,624 3,307,535,018 1,314,200,394 66%
Chi phí trả trước ngắn hạn 1,887,032,524 2,087,514,521 200,481,997 11% N4
Tài sản ngắn hạn khác 106,302,100 1220020497 1,113,718,397 1048% N5
II.Tài sản dài hạn 174,592,846,843 426,224,784,282 251,631,937,439 144%
Tài sản cố định 172,432,835,621 401,534,292,449 229,101,456,828 133%
Tài sản cố định hữu hình 101,371,861,452 390,719,914,550 289,348,053,098 285% N6
Nguyên giá 102,523,919,138 405,631,692,397 303,107,773,259 296%
Giá trị hao mòn luỹ kế (1,152,057,686) (14,911,777,847)
(13,759,720,161
) 1194%
Tài sản cố định vô hình 10,970,065,717 10,814,377,899 (155,687,818) -1%
Nguyên giá 11,151,391,501 11,240,448,704 89,057,203 1%
Giá trị hao mòn luỹ kế (181,325,784) (426,070,805) (244,745,021) 135%
Chi phí xây dựng cơ bản
dở dang 60,090,908,452 -
(60,090,908,452
) -100%
Tài sản dài hạn khác 2,160,011,222 24,690,491,833 22,530,480,611 1043%
Chi phí trả trước dài hạn 2,160,011,222 24,690,491,833 22,530,480,611 1043% N7
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 219,229,050,508 582,738,237,315 363,509,186,807 166%
Biểu 2.1.2c: Phân tích sơ bộ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh tại
Khách hàng ABC
Phân tích sơ bộ Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh
Khách hàng Kỳ kế toán Tham chiếu
Công ty CP ABC 31/12/2008 C 302
Người thực hiện: NKC Ngày thực hiện: 23/03/2008
Đơn vị: đồng (VND)
TÊN TÀI KHOẢN Năm 2007 Năm 2008
Chênh lệch
Ghi
chú
Số tiền %
1. Doanh thu bán hàng và cung
cấp dịch vụ 18,958,905,541 274,207,637,590 255,248,732,049 1346%
2. Các khoản giảm trừ doanh thu - 53,139,763 53,139,763 -
3. Doanh thu thuần về bán hàng &
cung cấp dịch vụ
18,958,905,54
1 274,154,497,827 255,195,592,286 1346% N15
4. Giá vốn hàng bán 11,756,392,185 230,776,479,730 219,020,087,545 1863% N16
5. Lợi nhuận gộp về bán hàng và
cung cấp dịch vụ 7,202,513,356 43,378,018,097 36,175,504,741 502%
6. Doanh thu hoạt động tài chính 637,302,405 3,013,689,168 2,376,386,763 373%
7. Chi phí tài chính 1,884,585,799 8,488,706,108 6,604,120,309 350%
+ Trong đó : Chi phí lãi vay 852,490,368 5,024,533,316 4,172,042,948 489%
8. Chi phí bán hàng 860,364,599 10,937,448,882 10,077,084,283 1171%
9. Chi phí quản lý doanh nghiệp 4,844,207,267 19,200,991,318 14,356,784,051 296%
10. Lợi nhuận thuần từ hoạt động
kinh doanh 250,658,096 7,764,560,957 7,513,902,861 2998%
11. Thu nhập khác 1,402,824,087 817,348,541 (585,475,546) -42%
12. Chi phí khác 1,085,586,833 463,228,556 (622,358,277) -57%
13. Lợi nhuận khác 317,237,254 354,119,985 36,882,731 12%
14. Tổng lợi nhuận kế toán trước
thuế 567,895,350 8,118,680,942 7,550,785,592 1330% N17
15.Chi phí thuế TNDN hiện hành - - -
16. Chi phí thuế TNDN hoãn lại - - -
17. Lợi nhuận sau thuế thu nhập
doanh nghiệp 567,895,350 8,118,680,942 7,550,785,592 1330%
N15: Doanh thu bán hàng
Doanh thu bán hàng tăng lên 1346% tương ứng với 255,195,592,286 đồng. Điều này chủ yếu là do tăng
doanh thu từ bán thành phẩm (1731%). Sự tăng mạnh trong doanh thu bán hàng năm 2008 là do Công ty mới
được thành lập năm trước, do vậy doanh thu năm 2007 không đáng kể, sang năm 2008, Công ty đã hoàn thành
một số công trình xây dựng cơ bản (dây chuyền sản xuất) và đầu tư thêm nhiều máy móc thiết bị cho sản xuất
thành phẩm cũng như bán thành phẩm. Đồng thời, trong năm Công ty đã ký kết nhiều hợp đồng cung cấp thành
phẩm cho các khách hàng nội địa và nước ngoài, trong đó có hai khách hàng lớn là Canon Vietnam và Brother
Industries.
N16: Giá vốn hàng bán
Giá vốn hàng bán tăng lên 1863% tương ứng với tốc độ tăng của doanh thu, mặt khác trong năm giá
nguyên vật liệu đầu vào tăng lên nhẹ, Công ty tính giá xuất kho thành phẩm theo phương pháp bình quân gia
quyền nên điều này cũng đã ảnh hưởng đến tốc độ tăng của giá vốn hàng bán trong năm.
N17: Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế
Tổng lợi nhuận kế toán trước thuế của Công ty năm nay tăng lên mạnh so với 2007 (tăng 1330%) có thể
giải thích được là vì năm nay Công ty đã thực sự đi vào hoạt động với công suất rất lớn, bên cạnh đó, tiềm năng
phát triển của Công ty khá cao, thị trường khách hàng của Công ty được mở rộng thêm nhiều cả trong và ngoài
nước.
2.1.3 Thực hiện thủ tục phân tích chi tiết trong giai đoạn thực hiện kiểm toán
tại Công ty ABC
Trong giai đoạn lập kế hoạch kiểm toán, theo BCTC của khách hàng,
KTV đã tiến hành tính các giá trị MPP, SMT và ADPT như sau:
MPP = 5% Lợi nhuận trước thuế = 405,934,047 đồng
SMT = 75% MPP = 304,450,535 đồng
ADPT = 5% MPP = 20,296,702 đồng
Sau khi thực hiện thủ tục phân tích sơ bộ trên Bảng cân đối kế toán và
Báo cáo kết quả hoạt động kinh doanh, KTV sẽ thực hiện thủ tục phân tích chi
tiết cùng với các trắc nghiệm trực tiếp số dư trong giai đoạn này. Qua phân tích
sơ bộ và phán đoán nghề nghiệp, KTV đã chọn khoản mục doanh thu – giá vốn
để thực hiện phân tích nhằm thu được bằng chứng có độ tin cậy. Các bước được
thực hiện như sau:
Bước 1: Xây dựng mô hình
Theo chương trình kiểm toán của ACAGroup, đối với khoản mục doanh
thu KTV cần phải thu thập bằng chứng để đảm bảo đầy đủ các cơ sở dẫn liệu:
Hiện hữu, Đầy đủ, Chính xác, Phân loại và trình bày. Chính vì vậy, KTV đã
chọn thủ tục phân tích tính hợp lý mối quan hệ giữa doanh thu và giá vốn biến
động qua các tháng trong năm. Để thực hiện được thủ tục này, KTV thu thập
các số liệu về doanh thu và tập hợp giá vốn để tiến hành phân tích.
Bước 2: Xem xét mức độ tin cậy và tính độc lập của thông tin
Nguồn thông tin được sử dụng để phân tích là các đơn đặt hàng, báo cáo
doanh thu bán hàng của sản phẩm từng tháng, danh sách các khoản chiết khấu
được phê chuẩn, báo cáo nhập xuất tồn thành phẩm, bảng tổng hợp giá thành.
Do trong giai đoạn lập kế hoạch, KTV đã đánh giá môi trường kiểm soát tại đơn
vị là khá tốt, như vậy thông tin dung để phân tích là đáng tin cậy.
Bước 3: Phân tích nguyên nhân và phát hiện kiểm toán
Theo kết quả thu thập ở bước 2, KTV thực hiện phân tích và trình bày
trên giấy tờ làm việc tại Biểu 2.1.3a như sau:
Biểu 2.1.3a: Phân tích doanh thu bán hàng của Khách hàng ABC
Phân tích doanh thu – giá vốn
Khách hàng Kỳ kế toán Tham chiếu
Công ty CP ABC 31/12/2008 K 501
Người thực hiện: NKC Ngày thực hiện: 03/2008
Người kiểm tra: NHD
I. Mục đích công việc: Mục đích của giấy tờ làm việc này là để đảm bảo rằng khoản mục doanh thu
không có sai phạm trọng yếu
II. Công việc thực hiện:
- Thu thập bảng kê hóa đơn dịch vụ bán ra, danh sách các khoản chiết khấu được phê duyệt, tập
hợp báo cáo nhập xuất tồn thành phẩm, bảng tổng hợp giá thành
- Thu thập thông tin trên sổ chi tiết, sổ cái
- Phân tích biến động về doanh thu và mối quan hệ doanh thu – giá vốn qua các tháng.
- Trao đổi với kế toán doanh thu và kế toán trưởng về bất kỳ vấn đề bất thường nào.
Tháng Doanh thu Giá vốn Tỷ lệ GV/DT (%)
Tháng 1 2,165,553,199 1,799,156,646 83.08%
Tháng 2 4,955,132,183 4,638,892,335 93.62%
Tháng 3 10,288,038,990 9,196,621,662 89.39%
Tháng 4 11,293,659,964 9,715,147,451 86.02%
Tháng 5 10,601,102,131 10,314,041,865 97.29%
Tháng 6 15,109,900,122 14,045,265,064 92.95%
Tháng 7 25,038,378,110 22,310,509,335 89.11%
Tháng 8 37,201,028,919 29,943,845,614 80.49%
Tháng 9 40,368,995,460 32,437,010,879 80.35%
Tháng 10 39,800,403,783 31,864,365,116 80.06%
Tháng 11 35,303,464,677 29,708,665,366 84.15%
Tháng 12 42,028,840,289 34,482,716,477 82.05%
Tổng 274,154,497,827 230,456,237,810 84.06%
Phát hiện:
- Trong hai tháng đầu năm 2008, doanh thu bán hàng của Công ty khá thấp, điều này là hợp lý vì do lượng
thành phẩm tồn kho cuối năm 2007 của Công ty không nhiều, mặt khác một số dây chuyền sản xuất mới
còn đang trong giai đoạn lắp đặt do vậy cung về hàng hóa chưa thể đáp ứng được. Tỷ lệ giá vốn/doanh thu
tháng 2 khá cao, chiếm 93.62%, điều này là do trong tháng 2 công ty đã bán một khối lượng khá lớn
khuôn mẫu sản xuất nhựa, chi phí vận chuyển nguyên vật liệu sản xuất loại thành phẩm này trong năm
2007 khá lớn do vậy đã đẩy tăng giá thành sản phẩm.
- Doanh thu bắt đầu tăng đều từ tháng 3, đặc biệt là 6 tháng cuối năm doanh thu tăng mạnh với doanh số
lớn. Vì đầu tháng 3, hai dây chuyền sản xuất mới thành phẩm và bán thành phẩm đã nghiệm thu đưa vào
sử dụng, đồng thời Công ty cũng đầu tư thêm một số TSCĐ vào mục đích sản xuất do đó đã đẩy mạnh
công suất hoạt động. Bên cạnh đó, nhu cầu về linh kiện nhựa (chi tiết chính xác) của khách hàng Canon
Vietnam trong 6 tháng cuối năm tăng mạnh, đây là khách hàng chủ yếu và lớn nhất của Doanh nghiệp,
ngoài ra thị trường linh kiện máy móc nội địa của Công ty cũng nhanh chóng được mở rộng, trong 6 tháng
cuối năm, Công ty đã ký kết được 8 hợp đồng với khách hàng mới nội địa. Tỷ lệ giá vốn/doanh thu của 6
tháng cuối năm tương đối ổn định và thấp hơn so với 6 tháng đầu năm là do máy móc thiết bị và dây
chuyền sản xuất mới có công suất hoạt động lớn, hiệu quả cao, mặt khác số lượng sản phẩm sản xuất 6
tháng cuối năm lớn nên giá thành sản phẩm hạ.
- Tỷ lệ giá vốn/doanh thu của tháng 5 và tháng 6 khá cao, đặc biệt là tháng 5 (chiếm 97%), qua phỏng vấn
kế toán hàng tồn kho cho thấy trong tháng 5 và 6, Công ty đã xuất bán hai lô hàng cho Brother Industries
và VS PLUS SDN theo đơn đặt hàng từ tháng 3, loại nguyên vật liệu chính cho sản phẩm này phải nhập
khẩu từ nước ngoài (Malaysia), chi phí vận chuyển khá cao, theo kế hoạch công ty nhập khẩu 1 lần trong
năm song kế toán đã phân bổ phần lớn chi phí này vào giá thành sản xuất lô sản phẩm tháng 5 và 6. Do
vậy giá vốn đã tăng lên đáng kể, đây cũng là vấn đề Công ty cần theo dõi và lưu ý, Công ty cần phân bổ
chi phí vận chuyển hàng theo tiêu thức hợp lý để tránh biến động giá thành giữa các tháng.
Kết luận: Không phát hiện sai sót trọng yếu của khoản mục
Như vậy, qua phân tích và trao đổi với Kế toán của Công ty, KTV nhận thấy
khoản mục doanh thu biến động một cách hợp lý qua các tháng, tỷ lệ giá
vốn/doanh thu tương đối phù hợp với sự biến động của doanh thu và tình hình
sản xuất. Kết hợp với thủ tục bắt buộc của phần hành Doanh thu và các khoản
phải thu cho khoản mục doanh thu bán hàng, KTV thực hiện kiểm tra tính đúng
kỳ của việc ghi nhận doanh thu, qua kiểm tra cho thấy doanh thu được ghi nhận
hoàn toàn đúng kỳ kế toán. Như vậy khoản mục doanh thu đã đạt được mục tiêu
kiểm toán: trình bày trung thực và hợp lý.
2.1.4. Thực hiện TTPT soát xét trong giai đoạn kết thúc kiểm toán tại Khách
hàng ABC
Bước 1: So sánh thông tin
Trong bước này, kết hợp với những phát hiện kiểm toán đã tìm được
trong giai đoạn thực hiện kiểm toán, KTV thực hiện so sánh các thông tin trình
bày trên báo cáo tài chính để phân tích lại lần cuối các nguyên nhân biến động.
Bước 2: Đánh giá kết quả
Cùng với việc thực hiện phân tích lại các biến động tài chính, KTV đồng
thời tổng hợp lại các sai phạm và đánh giá khả năng tồn tại những sai phạm
chưa được phát hiện trong hai giai đoạn trước. Từ đó xem xét lại những khoản
mục quan trọng, những vấn đề cần chú ý đã nêu ra trong TTPT sơ bộ trước khi
đưa ra ý kiến kiểm toán. Thủ tục phân tích soát xét được trình bày trên các giấy
tờ làm việc sau:
Biểu 2.1.4a: Phân tích soát xét tình hình tài chính Khách hàng ABC
Phân tích soát xét tình hình tài chính
Khách hàng Kỳ kế toán Tham chiếu
Công ty CP ABC 31/12/2008 B 501
Người thực hiện: NKC Ngày thực hiện: 03/2008
Đơn vị: đồng (VND)
TÊN TÀI KHOẢN
SỐ DƯ
31/12/2007
SỐ DƯ 31/12/2008
Chênh lệch
Ghi
chú
Số tiền %
TÀI SẢN
I.Tài sản ngắn hạn 44,636,203,665 156,513,453,033 111,877,249,368 251%
Tiền và các khoản tương
đương tiền
12,925,999,097 49,043,717,392 36,117,718,295 279% N1
Tiền
12,925,999,097 49,043,717,392 36,117,718,295 279%
Các khoản phải thu ngắn
hạn 20,479,303,722 78,161,432,291 57,682,128,569 282%
Phải thu khách hàng 9,958,596,961 77,633,467,291 67,674,870,330 680% N2
Trả trước cho người bán 7,403,184,738 30,000,000 (7,373,184,738) -100%
Phải thu nội bộ ngắn hạn 3,117,522,023 497,765,000 (2,619,757,023) -84%
Các khoản phải thu khác 200,000 200,000 -
Hàng tồn kho 9,237,566,222 26,000,768,332 16,763,202,110 181%
Hàng tồn kho 9,237,566,222 26,000,768,332 16,763,202,110 181% N3
Tài sản ngắn hạn khác 1,993,334,624 3,307,535,018 1,314,200,394 66%
Chi phí trả trước ngắn hạn 1,887,032,524 2,087,514,521 200,481,997 11% N4
Tài sản ngắn hạn khác 106,302,100 1220020497 1,113,718,397 1048% N5
II.Tài sản dài hạn 174,592,846,843 426,224,784,282 251,631,937,439 144%
Tài sản cố định 172,432,835,621 401,534,292,449 229,101,456,828 133%
Tài sản cố định hữu hình 101,371,861,452 390,719,914,550 289,348,053,098 285% N6
Nguyên giá 102,523,919,138 405,631,692,397 303,107,773,259 296%
Giá trị hao mòn luỹ kế -1,152,057,686 -14,911,777,847 (13,759,720,161) 1194%
Tài sản cố định vô hình 10,970,065,717 10,814,377,899 (155,687,818) -1%
Nguyên giá 11,151,391,501 11,240,448,704 89,057,203 1%
Giá trị hao mòn luỹ kế -181,325,784 -426,070,805 (244,745,021) 135%
Chi phí xây dựng cơ bản dở
dang 60,090,908,452 0 (60,090,908,452) -100%
Tài sản dài hạn khác 2,160,011,222 24,690,491,833 22,530,480,611 1043%
Chi phí trả trước dài hạn 2,160,011,222 24,690,491,833 22,530,480,611 1043% N7
TỔNG CỘNG TÀI SẢN 219,229,050,508 582,738,237,315 363,509,186,807 166%