Tải bản đầy đủ (.docx) (7 trang)

MỘT SỐ ĐỀ XUẤT NHẰM HOÀN THIỆN CÔNG TÁC KẾ TOÁN TIỀN LƯƠNG VÀ CÁC KHOẢN TRÍCH THEO LƯƠNG, NÂNG CAO HIỆU QUẢ SỬ DỤNG LAO ĐỘNG TẠI CÔNG TY TNHH KIẾN TRÚC VIỆT - NHẬT

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (58.06 KB, 7 trang )

chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Phơng Mai
Một số đề xuất nhằm hoàn thiện công tác kế toán tiền lơng
và các khoản trích theo lơng, nâng cao hiệu quả sử dụng lao
động tại công ty tnhh kiến trúc việt - nhật
Tổ chức hạch toán kịp thời, chính xác và đầy đủ thu nhập của ngời lao
động thực hiện phân phối thu nhập trong nội bộ doanh nghiệp là yêu cầu đòi hỏi
ngay cả những doanh nghiệp đang hoạt động hiệu quả cũng phải quan tâm đến
nhất là đối với công ty đang công tác kế toán tiền lơng là việc làm cần thiết. Hoàn
thiện công tác kế toán tiền lơng theo hớng phải đảm bảo công bằng cho ngời lao
động. Công ty xây dựng hình thức trả lơng theo sản phẩm cho lao động trực tiếp
nhng để hình thức này phát huy hiệu quả, công ty phải có định mức lao động cụ
thể cho từng công việc, từng cấp bậc thợ, vừa có căn cứ kỹ thuật phù hợp với điều
kiện lao động cụ thể của công ty.
Hơn nữa ta thấy so với công nhân viên ở khối cơ quan có tiền lơng tháng
cao hơn hẳn so với tiền lơng của công nhân viên trực tiếp sản xuất. Lý do làm cho
tiền lơng của công nhân trực tiếp sản xuất thấp nh vậy là do trong quá trình tính
đơn giá công đã có quá nhiều khoản tính khấu trừ. Khi có quyết định thanh toán
của công ty đơn vị đã trích 32% để làm quỹ mua bảo hộ lao động và trả phụ cấp
chức vụ cho tổ trởng. Sau đó khi tính đơn giá lại chi thêm 1,09 để tính khoản
chênh lệch xác định số tiền trả cho chủ nhân công. Đó là lý do làm cho tiền lơng
của công nhân sản xuất bị giảm.
Để đảm bảo tính xác đáng, công bằng và hợp lý trong việc trả lơng cho
công nhân trực tiếp vẫn đảm bảo chi phí nhân công của công ty nh định mức đã
đợc xác định trong kế hoạch thi công công ty có thể nghiên cứu và phân phối thu
nhập ở các đơn vị nh sau:
- Sau khi nhận quyết định thanh toán của công ty thì tổ trởng tiến hành xác
định số tiền thực tế trả cho CNV trong tháng và số tiền giữ tại quỹ (32%). 32%
này sẽ đợc sử dụng để:
+ Mua bảo hộ lao động
+ Trả lơng cho chủ thầu (thay cho việc phải trích 1,09 từ lơng của CNV).
1 1


chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Phơng Mai
+ Trả phụ cấp chức vụ cho đội trởng, tổ trởng.
Nh vậy đơn giá bình quân của công nhân sẽ tăng lên thêm do không bị
trích tiền cho chủ thầu.
Đối với lao động gián tiếp việc tính lơng cần phải gắn với việc áp dụng ph-
ơng pháp phân phối theo lao động. Tiền lơng thời gian công ty áp dụng để trả cho
công nhân viên khối cơ quan và bộ phận gián tiếp đổi mới đơn thuần là cách tính
tiền lơng giản đơn, tuy có u điểm là để tính toán xong nó lại không gắn với kết
quả lao động do đó nó không phản ánh trung thực đợc sức lao động của công
nhân, không kích thích đợc hết sức làm việc của họ cũng nh họ không tích cực
phát huy sáng kiến có lợi cho doanh nghiệp. Tiền lơng của bộ phận gián tiếp cao
xong do mức tăng lơng công ty đặt ra chứ không phải mức khuyến khích do
hoàn thành kế hoạch. v. v . Do đó không tác động mấy đến ngời lao động lại
không mang đúng tính chất của ngành xây dựng. Công ty có thể xem xét lại giữa
hệ số tăng lơng thêm và việc quy định mối liên hệ giữa mức lơng của bộ phận
gián tiếp đợc hởng và khối lợng thi công nghiệm thu trong đợt. Việc công ty trả l-
ơng cho cán bộ công nhân viên ở bộ phận gián tiếp vừa căn cứ vào chính sách l-
ơng và mức lơng bình quan của công việc hoàn thành ở đơn vị sẽ khuyến khích
cán bộ quản lý công ty nghiêm túc nghiên cứu lập kế hoạch và chỉ đạo hợp lý,
sáng tạo nhằm nâng cao mức lơng bình quân đó lên cũng chính là nâng cao mức
lơng bình quân của toàn công ty.
Khi đó tiền lơng của bộ phận gián tiếp đợc tính là:
Tổng lơng
tháng
= Lơng + Phụ cấp + Mức lơng trích từ khối lợng
Thời gian (nếu có) Công trình nghiệm thu
Mức lơng trích từ khối lợng công trình nghiệm thu trong đợt này đợc trích
theo một tỷ lệ do công ty tính toán sao cho hợp lý vơí tình hình của công ty.
Trong điều kiện nếu công ty tổ chức công tác kế toán bằng máy vi tính thì
hệ thống chứng từ kế toán nói chung và chứng từ kế toán tiền lơng nói riêng phải

đợc thay đổi bởi chứng từ kế toán hiện hành cha có những quy định về chứng từ
trong điều kiện kế toán bằng máy vi tính Do đó nếu có sử dụng kế toán máy
công ty nên mời các chuyên gia trong lĩnh vực kế toán này để tìm hiểu và đạo tạo
2 2
chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn Ph¬ng Mai
l¹i ®éi ngò kÕ to¸n tríc khi chuyÓn ®æi tõ kÕ to¸n thñ c«ng sang kÕ to¸n trªn m¸y
vi tÝnh.
3 3
chuyên đề tốt nghiệp Nguyễn Phơng Mai
Kết luận
Công tác kế toán đóng vai trò rất quan trọng trong việc ra các quyết định
kinh tế. Trong nền kinh tế thị trờng hiện nay để phát triển và ganh đua với các
doanh nghiệp bạn, Công ty TNHH kiến trúc Việt- Nhật đã có nhiều cố gắng trong
việc tìm ra biện pháp cho hoạt động sản xuất kinh doanh có hiệu quả nói chung
và công tác kế toán nói riêng.
Công ty TNHH Kiến trúc Việt Nhật đã rất nỗ lực trong công tác tìm hiểu
và vạch ra đờng lối phát triển cho Công ty. Để đa công ty dần khẳng dịnh mình
trên thị trờng, bộ máy kế toán đóng vai trò quan trọng trong sự phát triển đi lên
của Công ty.
Trên đây là nhận thức tổng quan của em về tình hình công tác kế toán nói
chung và công tác kế toán tiền lơng. Em xin mạnh dạn đa ra một số ý kiến và giải
pháp để hoàn thiện hơn công tác kế toán tiền lơng tại Công ty.
Do kiến thức còn hạn chế và cha từng có kinh nghiệm trong thực tế em
mong sẽ nhận đợc sự đóng góp ý kiến và chỉ bảo hơn nữa của các thầy, các cô đặc
biệt là cô Phạm Vân Huyền.
Em xin chân thành cảm ơn!

Hà nội, ngày 5 tháng 11 năm 2004.
4 4
chuyªn ®Ò tèt nghiÖp NguyÔn Ph¬ng Mai

NhËn xÐt cña c¬ quan thùc tËp
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
...................................................................................................................................
5 5

×