Tải bản đầy đủ (.docx) (9 trang)

KẾ TOÁN CHI PHÍ KINH DOANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (66.72 KB, 9 trang )

Kế toán chi phí kinh doanh
i. khái niệm và phân loại chi phí.
1. Khái niệm:
chi phí là số tiền bỏ ra để mua các yếu tố cần thiết cho quá trình kd với mục tiêu sinh
lời cho dn.
Các CP bao gồm:
CP mua VL, Nguyên liêu, các yếu tố dự trữ cho sản xuất khác.
CP mua hàng hoá với mục đích để bán ra ngoài
Chi phí khác
Không đợc tính vào CP các khoản tiền để mua TSBĐ, tài sản tài chính.
2. Phân loại.
Có nhiều cách thức để phân loại CP tuy nhiên, theo phạm vi CP đợc chia thành:
CP hoạt động sản xuất kd: là những khoản CP bỏ ra cho hđsxkd của dn (chi mua VL,
hàng hoá, dịch vụ, CP nhân viên, khấu hao).
CP hoạt động tài chính: là các khoản CP PS thuộc hệ thống tài chính của dn (là hđ quản
lý, đầu t, sd vốn của dn) nh trả lãi tiền vay, chiết khấu t.toán cho k.hàng, lỗ về tỉ giá.
CP hoạt động bất thờng: là những CP phát sinh ngoài dự kiến của dn bị phạt, các khoản
thuế bị truy thu, tiền phạt thuế.
II. Phơng pháp hạch toán chi phí sản xuất kinh
doanh.
Để theo dõi cphđsxkd, KT sử dụng các TK: 60, 61, 62, 63, 64, 65 và 681.
1. Hạch toán mua NVL, hàng hoá.
Tài khoản sử dụng:
60 mua (trừ TK 603) theo dõi trị giá hàng mua thực tế.
Nợ : trị giá hàng mua thực tế trong kỳ.
Có : Trị giá hàng mua do hàng mua trả lại hay các khoản , bớt giá, hồi khấu
đợc hởng khi mua hàng.
Kết chuyển trị giá hàng mua thực tế vào TK 128.
Phơng pháp hạch toán:
Khi mua hàng căn cứ vào HĐ và các chứng từ liên quan, KT ghi:
Nợ TK 60 : ghi chi tiết cho từng tiểu khoản theo giá thựctế.


Nợ TK 4456 : TVA đầu vào.
Có TK 531, 512 : số đã trả bằng tiền.
Có TK 401 : số còn nợ.
Nếu dn đợc hởng các khoản giá, bớt giá, hồi khấu ngoài HĐ ban đầu (nếu
các khoản này đợc chấp nhận ngay lúc ghi HĐ ban đầu thì KT lấy giá mua trừ
các khoản này để có đợc chỉ tiêu giá thực tế):
Nợ TK 531, 512 : số nhận lại bằng tiền.
Nợ TK 401 : số nợ phải trả.
Nợ TK 409 : số phải thu.
Có TK 609 : số giá, ... đợc hởng.
Có TK 4456 : TVA đầu vào.
Chiết khấu thanh toán đợc hởng khi mua hàng:
o Chiết khấu ngay trên HĐ:
Nợ TK 60 (601 607) : giá thực tế.
Nợ TK 4456
Có TK 765 : chiết khấu t.toán đợc h-
ởng.
Có TK 531, 512, 401 : số còn phải trả.
o Chiết khấu thanh toán sau HĐ ban đầu:
Nợ TK 531, 512 :số thu bằng tiền.
Nợ TK 401 : nợ phải trả.
Nợ TK 409 : số phải thu.
Có TK 765 : số chiết khấu thanh toán đợc h-
ởng.
VD:
Mua hàng hoá nhập kho, giá mua cha TVA là 20.000 F, giá 10%, TVA 18,6%.
Doanh nghiệp đã thanh toán bằng tiền NH sau khi trừ đi 1% chiết khấu thanh toán đợc hởng.
Giá mua : 20.000
giá 10% : 2.000
giá trị TM thuần : 18.000

TVA 18,6% : 3.348
giá thanh toán : 21.348
chiết khấu 1% : 213,48
giá trị thơng mại thuần : 21.134,52
Nợ TK 601 : 18.000
Nợ TK 4456 : 3.348
Có TK 765 : 213,48
Có TK 512 : 21.134,52
Trờng hợp mua hàng nhng cha lập HĐ:
Nợ TK 60 (601 607)
Nợ TK 4456
Có TK 408 nhà cung cấp, HĐ cha đến.
Cuối kỳ, KT kết chuyển:
o Kết chuyển các khoản , bớt giá, hồi khấu sau HĐ:
Nợ TK 609
Có TK 60 (601 607)
o Kết chuyển trị giá hàng mua thực tế:
Nợ TK 128
Có TK 60 (601 607)
Sơ đồ:
TK 531, 512, 401 TK 60 (601 607) TK 609 TK 531, 512,
401, 409
Mua hàng KC các khoản giá giá, bớt giá,
Bớt giá, hồi khấu hồi khấu sau HĐ
TK 4456
TVA đầu vào TK 128
KC trị giá hàng mua
Thực tế
TK 531, 512, 401
Hàng mua trả lại

thuế tơng ứng
với hàng mua trả lại
2. Hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài:
Tài khoản sử dụng:
61 dịch vụ mua ngoài TK ghi nhận các CP trả cho ngời thứ ba về cung
cấp dịch vụ cho dn bao gồm, các khoản thanh toán cho tiểu thầu, tiền
mua hàng trả góp, tiền thuê TS, CP bảo trì và sửa chữa, CP bảo hiểm,
CP nghiên cứu và su tầm.
Kết cấu và phơng pháp hạch toán tơng tự TK 60.
3. Hạch toán chi phí dịch vụ mua ngoài khác.
Tài khoản sử dụng:
62 ghi nhận các CP trả cho ngời thứ ba về: tiền lơng cho NV ngoài dn, các
khoản hoa hồng về mua và bán, tiền công quản lý công nợ, dịch vụ đòi nợ,
dịch vụ bảo đảm, hoa hồng giới thiệu ngời tài trợ, CP giao tiếp, lễ tân, CP bu
điện, CP quảng cáo giao tiếp, CP ngân hàng (CP mua chứng khoán qua ngân
hàng, CP chiết khấu thơng phiếu, CP thuê tủ sắt).
Kết cấu và cách thức hạch toán trên TK này tơng tự TK 61.
4. Hạch toán chi phí về thuế.
Tài khoản sử dụng:
63 thuế đảm phụ và các khoản nộp tơng tự ghi nhận các khoản thuế, phí
và lệ phí mà dn phải nộp bao gồm: thuế và các khoản phải nộp tính trên l-
ơng (thuế thu nhập cá nhân, thuế tài nguyên), các khoản thuế khác (thuế
môn bài, trớc bạ ... trừ thuế lợi tức và TVA).
Nợ : tập hợp.
Có : kết chuyển sang TK 128.
Phơng pháp hạch toán:
Khi nộp thuế hay xác định thuế phải nộp:
Nợ TK 63
Có TK 531, 512 : số đã nộp
Có TK 445 : số sẽ nộp.

Cuối kỳ kết chuyển:
Nợ TK 128
Có TK 63
5. Hạch toán chi phí nhân viên.
(Xem chơng IV).
6. Hạch toán chi phí quản lý thông thờng khác.
Tài khoản sử dụng:
65 theo dõi các CP quản lý khác nh: CP trả tiền thuê bằng phát minh sáng
chế, thuê giấy phép sản xuất, thuê bản quyền tác giả, các khoản lỗ do mất
nợ và các CP khác cha đợc kể ở trên.
Nợ : tập hợp.
Có : kết chuyển sang TK 128.
Phơng pháp hạch toán:
Khi thuê bằng phát minh, sáng chế: Nợ TK 651
Có TK 531, 512
Lỗ do không đòi đợc nợ: Nợ TK 654 :số lỗ bị mất
Nợ TK 4455 : TVA phải nộp
Có TK 416 :khách hàng khó
đòi
Có TK 411 :khách hàng.
Khi chua lãi cho hội viên tham gia góp vốn:
Nợ TK 655 (6551)
Có TK 458
Khi nhận lỗ từ hợp đồng góp vốn (khi dn là ngời đem vốn đi góp):
Nợ TK 655 (6555)
Có TK 458
Cuối kỳ kết chuyển:
Nợ TK 128
Có TK 65.
7. Hạch toán chi phí khấu hao và dự phòng.

Tài khoản sử dụng:
681 theo dõi CP khấu hao và dự phòng thuộc hoạt động sxkd.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×