Tải bản đầy đủ (.docx) (40 trang)

THỰC TRẠNG HẠCH TOÁN NGUYÊN, VẬT LIỆU TẠI ĐỘI XD VÀ SỬA CHỮA CÔNG TRÌNH THUỘC CÔNG TY DỊCH VỤ NHÀ Ở & KHU ĐÔ THỊ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (290.53 KB, 40 trang )

Thực trạng hạch toán nguyên, vật liệu tại đội xd và
sửa chữa công trình thuộc công ty dịch vụ nhà ở &
khu đô thị
i.Đăc điểm kinh tế kỹ thuật và tổ chức bộ máy quản
lý hoat động sản xuất kinh doanh .
1. Lịch sử hình thành và phát triển của Đội XD và sửa chữa công trình.
a.Một số nét khái quát giới thiệu về Công ty Dịch vụ nhà ở & khu đô
thị:
Công ty Dịch vụ nhà ở & khu đô thị là doanh nghiệp nhà nớc trực thuộc
Tổng công ty đầu t phát triển nhà và khu đô thị- Bộ Xây Dựng, đợc thành lập
theo quyết định số 823/QD-BXD ngày 19/6/2000 của BXD với tên gọi là Công
ty Dịch vụ tổng hợp vui chơi giải trí trên cơ sở sắp xếp lại xí nghiệp dịch vụ
tổng hợp vui chơi giải trí. Ngày 16/10/2001, Bộ trởng Bộ Xây dựng ra quyết
định số 1678/QĐ-BXD đổi tên thành Công ty Dịch vụ nhà ở & khu đô thị và
chuyển doanh nghiệp vừa hoạt động dịch vụ công vừa hoạt động kinh doanh.
Công ty đợc Tổng công ty giao nhiệm vụ quản lý khai thác , cung cấp các dịch
vụ trong các khu đô thị mới, khu dân c tập trung về đờng sá, cấp thoat nớc, vệ
sinh môi trờng, trồng và chăm sóc cây xanh, kinh doanh các dịch vụ thể thao,
vui chơi giải trí, ăn uống giải khát, sửa chữa cải tạo các công trình xây dựng
Kết quả hoạt động SXKD của công ty từ năm 2001 đến năm 2004.
Năm 2001:
t
t
Các chi tiêu Đ/v
tính
Thực
hiện
năm
2001
Kế
hoạch


năm
2001
Thực
hiện
năm
2001
Đạt tỷ lệ phần
(%)
So với
kế
hoạch
So với
năm
2000
1 Gía trị sản xuất kinh doanh Tr.đ 6.400 7.500 8.703 116 136
2 Doanh thu Tr.đ 4.736 7.150 7.421 104 157
1
3 Nộp ngân sách Tr.đ 110 115 122,4 106 111
4 Lợi nhuận trớc thuế Tr.đ 210 320 492 154 234
5 Thu nhập bình quân đ/ngời /
tháng
1000
đ
625 700 803 115 128
6 Tổng số CBCNV trong danh
sách
Ngời 156 205 230 112 147
Năm 2002:
t
t

Các chi tiêu Đ/v
tính
Thực
hiện
năm
2001
Kế
hoạch
năm
2001
Thực
hiện
năm
2001
Đạt tỷ lệ phần
(%)
So với
kế
hoạch
So với
năm
2000
1 Gía trị sản xuất kinh doanh Tr.đ 8.703 13.507 16.481 122 189
2 Doanh thu Tr.đ 7.421 12.100 14.800 122 199
3 Nộp ngân sách Tr.đ 122,4 415 597,2 144 488
4 Lợi nhuận trớc thuế Tr.đ 492 495 498 101 101
5 Thu nhập bình quân đ/ngời /
tháng
1000
đ

803 960 970 101 121
6 Tổng số CBCNV trong danh
sách
Ngời 230 306 350 114 152
Năm 2003:
t
t
Các chi tiêu Đ/v
tính
Thực
hiện
năm
2001
Kế
hoạch
năm
2001
Thực
hiện
năm
2001
Đạt tỷ lệ phần
(%)
So với
kế
hoạch
So với
năm
2000
1 Gía trị sản xuất kinh doanh Tr.đ 16.481 22.629 29.202 129 177

2 Doanh thu Tr.đ 14.800 18.518 22.800 123 154
3 Nộp ngân sách Tr.đ 597,2 650 887,8 137 149
4 Lợi nhuận trớc thuế Tr.đ 498 503 610 121 122
5 Thu nhập bình quân đ/ngời /
tháng
1000
đ
970 1.150 1.200 104 124
6 Tổng số CBCNV trong danh
sách
Ngời 350 405 418 103 119
Năn 2004:
2
t
t
Các chi tiêu Đ/v
tính
Thực
hiện
năm
2001
Kế
hoạch
năm
2001
Thực
hiện
năm
2001
Đạt tỷ lệ phần

(%)
So với
kế
hoạch
So với
năm
2000
1 Gía trị sản xuất kinh doanh Tr.đ 29.202 38.586 49.821 129 171
2 Doanh thu Tr.đ 22.800 33.038 44.843 136 197
3 Nộp ngân sách Tr.đ 887,8 900 1.471,5 164 166
4 Lợi nhuận trớc thuế Tr.đ 610 650 780 120 128
5 Thu nhập bình quân đ/ngời /
tháng
1000
đ
1.200 1.350 1.400 104 117
6 Tổng số CBCNV trong danh
sách
Ngời 418 641 654 102 156
- Nh vậy các chỉ tiêu thực hiện năm 2004 so với thực hiện năm 2000 nh
sau:
Giá trị sản xuất kinh doanh đã tăng 43.421 triệu đồng tơng ứng với tỷ lệ
tăng 678%, doanh thu đã tăng 40.107 triệu đồng tơng ứng với tỷ lệ tăng 847%,
nộp ngân sách đã tăng 1.361,5 triệu đồng tơng ứng với 1.238% ,lợi nhuận trớc
thuế đã tăng 570 triệu đồng tơng ứng với tỷ lệ 271%, thu nhập bình quân đã
tăng 775.000 đ/ngời/tháng tơng ứng với tỷ lệ tăng 124%, số CBCNV trong danh
sách đã tăng 498 ngời tơng ứng với tỷ lệ tăng 319%.
b.Quá trình phát triển của Đội XD và sửa chữa công trình.
Đội XD và sửa chữa công trình thuộc Công ty Dịch vụ nhà ở & khu đô
thị . Đây là Đội đã đạt đợc nhiều thành tích trong công việc. Trụ sở chính nằm ở

khu Định Công Quận Hoàng Mai Hà Nội
Đội hoạt động kinh doanh trong lĩnh vực thi công xây lắp các công trình
dân dụng ,công trình kỹ thuật hạ tầng trong các khu đô thị . Trong mấy năm
gần đây, Đội ngày càng nhận đợc nhiều công trình do Công ty giao cho. Đồng
thời đợc sự quan tâm chỉ đạo của ban lãnh đạo Công ty và Tổng công ty trong
các linh vực ,nhờ đó Đội đã ngày một khắc phục đợc những khó khăn ban đầu
nh về vốn ,về trang thiết bị kỹ thuật .Với sự cố gắng của mình Đội luôn hoàn
thành tốt nhiệm vụ đợc giao nên đã tạo đợc uy tín đối với Công ty ,Tổng công ty
và các bạn hàng ,đồng thời góp phần nhỏ bé của mình nâng cao uy tín thơng
hiệu HUD.
3
2.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý hoạt động sản xuất - kinh doanh
Chi nhánh miền
nam
XNQL nhà

cao
tầng
Đội cây xanh môi trờng
XNQL và DVĐT số 2
Đội XD và sửa chữa công trình
Đội bảo vệ Việt Hng
Đội bảo vệ Linh Đàm
Đội DVĐT Định Công
Đội KDDV Linh Đàm
Phòng tổ chức hành chính
Giám đốc
Các phó giám đốc
Phòng Tài chính kế toán
Phòng kế hoạch kỹ thuật

Phòng kinh doanh tiếp thị
a.Tổ chức bộ máy của Công ty Dịch vụ:
4
phòng tổ chức hành chính:
-Phòng tổ chức hành chính Công ty Dịch vụ nhà ở & khu đô thị có chức
năng tham mu giúp Giám đốc Công ty trong việc sắp xếp, cải tiến tổ chức, quản
lý lao động thực hiện các chế độ chính sách nhà nớc, quy định của Tổng công ty
đối với ngời lao động.
Phòng tài chính kế toán
Là đơn vị tham mu giúp Giám đốc Công ty về công tác tài chính kế toán.
Đảm bảo phơng án kịp thời chính xác các nhiệm vụ kiểm tra phát sinh trong
Công ty. Chịu trách nhiệm trong Công ty, trớc Giám đốc Công ty, cơ quan tổ
chức cấp trên và pháp luật về thực hiện các nhiệm vụ tài chính kế toán của Công
ty.
Phòng kinh doanh tiếp thị.
Cơ quan tham mu giúp Giám đốc Công ty xác định phơng hớng, mục tiêu
kinh doanh, xây dựng và triển khai thực hiện các phơng án SXKD, ngành nghề
theo điều lệ tổ chức và hoạt động cuả Công ty dichụ vụ nhà ở & khu đô thị và
đăng ký kinh doanh của Công ty, đáp ứng nhu cầu phát triển các dự án thuộc
Tổng công ty phù hợp với nhu cầu thị trờng
Phòng kế hoạch kỹ thuật
Phòng kế hoạch kỹ thuật Công ty Dịch vụ nhà ở & khu đô thị có chức năng
tham mu giúp Giám đốc Công ty trong công tác kế hoạch sản xuất kinh doanh,
quản lý ky thuật, chất lợng các công trình xây dựng quản lý công tác kỹ thuật
cây trồng, nuôi trồng thuỷ sản, quản lý chất lợng và quy trình vận hành máy,
thiết bị sử dụng trong thi công và xây dựng kế hoach duy tu bảo dỡng thiết bị,
chống xuống cấp của nhà chung c, các trạm nớc sạch.
Chức năng của các đơn vị trực thuộc Công ty.
1. Các xí nghiệp quản lý nhà ở cao tầng.
Các xí nghiệp thực hiện theo cơ chế hạch toán nội bộ có quyền điều

hành công việc theo quy chế phân cấp của Công ty.
5
Các xí nghiệp hoạt động theo nguyên tắc tập trung dân chủ lãnh đạo có
sự phân công, phân nhiệm vụ cụ thể cho từng cán bộ công nhân viên. Giám đốc
xí nghiệp tổ chức điều hành toàn bộ hoạt động của xí nghiệp chịu trách nhiệm
trớc tập thể xí nghiệp, Giám đốc công ty và pháp luật về mọi hoạt động của đơn
vị.
2. Các đội tổ kinh doanh dịch vụ.
Đội tổ có nhiệm vụ quản lý, phát triển có hiệu quả cao với các loại hình
kinh doanh dịch vụ, ăn uống giải khát và vui chơi giải trí trong các dự án do
Tổng công ty giao cho Công ty quản lý bao gồm:dịch vụ văn hoá và dịch vụ vui
chơi giải trí.
Kinh doanh dịch vụ trông giữ ôtô,xe máy, xe đạp , dịch vụ sửa chữa bảo
dỡng ôtô xe máy, vật lý trị liệu, nhà nghỉ cuối tuần.
Các đội tổ kinh doanh dịch vụ hoạt động theo quy chế phân cấp của
Công ty.
3. Các đội tổ cây xanh môi trờng.
Đội có nhiệm vụ :Sản xuất kinh doanh các loại cây( Bóng mát,cây
cảnh). Quản lý trồng và chăm sóc vờn hoa, thảm cỏ, công viên cây xanh và
chăm sóc cây bóng mát, cây cảnh theo quy hoạch của dự án phát triển đô thị đ-
ợc Tổng công ty giao cho.
4. Đội xây dựng và sửa chữa công trình.
- Tổ chc điều hành trực tiếp các hoạt động xây dựng , duy tu và sửa chữa
công trình, trang thiết bị tại các dự án do Tổng công ty giao cho Công ty quản
lý và điều hành.
- Bảo trì, sửa chữa hệ thống thang máy tại các nhà chung c cao tầng .
- Duy tu bảo dỡng hệ thống hạ tầng kỹ thuật bao gồm trạm cấp nớc, chiếu sáng
công cộng hè và đờng giao thông trong khu đô thị.
- Cải tạo sửa chữa các công trình và hạng mục công trình do Công ty quản lý,
điều hành giao cho Đội.

6
- Thực hiện việc xây mới, cải tạo sửa chữa công trình theo các hợp đồng Công
ty giao và do Đội tự tim kiếm.
- Trực tiếp xây dựng kế hoạch kỹ thuật, cung ứng vật t cho các công trình và
hạng mục công trình đợc giao nhiệm vụ xây dựng.
- Sửa chữa duy tu các hạng mục công trình của nhà chung c cao tầng do Công
ty quản lý giao cho Đội.
5. Đội bảo vệ :
Đội có nhiệm vụ bảo vệ mốc giới dự án, hàng rào dự án , các công trình
công cộng, công trình kỹ thuật hạ tầng, các tái sản khác thuộc dự án đợc giao .
Phối hợp với chính quyền đia phơng nh công an, dân phòng để duy trì an ninh
trật tự, an toàn xã hội trong dự án và khu vực có liên quan.
6. Câu lạc bộ- nhà văn hoá.
Có chức năng chính là cung cấp các dịch vụ văn hoá, thể thao phục vụ dân
c sinh sống trong và xung quanh dự án nh: thể hình, thể dục, thẩm mỹ, phòng
chiếu .phim, th viện, câu lạc bộ âm nhác, hội hoạ, ngoại ngứ , nhà thi đấu, sàn
tập võ, đấu kiếm và hoạt động theo quy chế phân cấp của Công ty.
2.b.Đặc điểm tổ chức bộ máy quản lý của Đội:
Các công trình do Đội thi công bao gồm các công trình do Công ty tự
khai thác và các công trình do Tổng công ty giao nhiệm vụ cho công ty sau đó
công ty giao cho Đội .Nhìn chung tổ chức sản xuất kinh doanh của HUDS đợc
thực hiện theo các công việc nh sau :
-Tổ chức tham gia đấu thầu hoặc nhận thầu trực tiếp từ Tổng công ty .
- Ký hợp đồng giao nhận thầu .
- Tổ chức thi công công trình .
- Bàn giao công trình .
- Bảo hành công trình .
Hồ sơ nhận thầu ,hợp đồng giao nhận thầu chỉ đợc lập cho các công trình
do công ty tự khai thác và các công trình do Tổng công ty giao nhiệm vụ ,các hồ
sơ liên quan đến việc thi công công trình của Tổng công ty.

Sau khi lập hợp đồng giao nhận thầu hoặc nhận giấy giao nhận nhiệm vụ
từ Tổng công ty ,các đơn vị trực thuộc công ty tiến hành thi công các công trình
theo sự phân công của công ty .Công ty sử dụng kết hợp lao động thủ công và
máy móc trong thi công xây lắp .
b. Tổ chc bộ máy hoạt động của Đội
7
Đội Xây dựng Đội trởng
Kế toán đội
Cán bộ kỹ thuật
Cán bộ ATLĐ
Thủ kho công trình
Bảo vệ
Thợ điện, máy
Các tổ thợ thi công
Sơ đồ bộ máy quản lý của Đội XD và sửa chữa công trình
Nhiệm vụ của các bộ phận trong Đội :
* Đội tr ởng : trực tiếp điều hành thi công các công trình với chức năng và
nhiệm vụ theo quy chế hoạt động của đội .
Thờng xuyên báo cáo Giám đốc công ty diễn biến trên công trờng và phối
hợp với các phòng ban trực thuộc công ty ,các đơn vị có liên quan để giải quyết
các vớng mắc ,khó khăn để công trình đảm bảo an toàn lao động ,chất lợng và
tiến độ .
Chịu trách nhiệm trớc pháp luật và giám đốc công ty về những vi phạm
trong công việc ,...
* Kế toán đội : Mở sổ kế toán ,kiểm tra giá cả vật t hợp lý trớc khi ký hợp
đồng Theo dõi ,ghi chép ,đối chiếu công nợ hàng tháng với khách hàng để đội
trởng duyệt .
Kết hợp với thủ kho để mở thẻ kho cho từng loại vật t ,theo dõi nhập xuất
vật t .
8

Lập kế hoạch tạm ứng vốn thi công ,thanh toán nợ nhân công ,nợ khách
hàng .
Quản lý nguồn vốn theo dõi các hoạt động tài chính và hoạt động kinh tế tại
các công trình do đội thi công ,...
* Cán bộ kỹ thuật : Hớng dẫn ,kiểm tra về kỹ thuật ,chất lợng ,tiến độ ở
công trờng .
Tính toán kiểm tra khối lợng quyết toán ,...
* Cán bộ an toàn lao động : hoàn tất các hồ sơ ,thủ tục về an toàn lao động,
đề suất mua sắm các trang thiết bị bảo hộ lao động ,lập biên bản xử phạt các
công nhân vi phạm an toàn lao động ,...
* Thủ kho :+Tập hợp số liệu giúp kế toán
+Hàng ngày theo dõi ,ghi chép xuất ,nhập vật t ,vật liệu ở công
trờng.
+Kết hợp với cán bộ kỹ thuật lên kế hoạch dự trù cung cấp vật t-
,vật liệu,...
* Bảo vệ : bảo vệ tài sản công trình ,đề xuất phơng án bảo vệ vật t , vật liệu
công trình đợc an toàn và hiệu quả ,...
*Thợ điện,máy : Vận hành máy vận thăng ,sửa chữa những hỏng hóc của
máy và điện ở các chung c.
II. Đặc điểm tổ chức của bộ máy kế toán.
1.Mô hình tổ chức bộ máy kế toán của Công ty
Phó phòng TCKT
Kế toán trởng
Kế toán thanh toán
KDDV
Kế toán chi phí và giá thành
Thủ quỹ
+ Kế toán trởng: Chịu trách nhiệm chung chỉ đạo trực tiếp toàn bộ khâu kế
toán của Công ty, giải quyết các vấn đề tài chính, kiểm tra, kiểm duyệt các mẫu
biểu báo cáo các bộ phận kế toán trong phòng, phân tích các hợp đồng kinh tế.

9
Kế toán
TGNH
Chỉ đạo lập kế hoạch tài chính tín dụng và chịu trách nhiệm trớc Giám đốc
Công ty về toàn bộ công tác TCKT.
+Phó phòng TCKT: Tổng hợp chung các khâu nh: kkiểm tra tình hình tài
chính của Công ty. Lập báo cáo tài chính để trình Giám đốc và cùng Kế toán tr-
ởng kiểm tra tình hình tài chính của Công ty.
+ Kế toán TGNH: Lập séc uỷ nhiệm chi, lập kế hoạch tín dụng vật liệu, kế
hoạch lao động tiền lơng, các tờ khai về thuế và thanh toán ngân sách. Lập
phiếu thu chi,tham gia các báo cáo kế toán và quyết toán tài chính.Hàng tháng
lấy chứng từ sao kê hàng hoá, theo dõi số d hàng ngày để kịp thời báo cáo tình
hình hiện có của Công ty.
+Kế toán thanh toán KDDV: Theo dõi các khoản vay, đồng thời theo dõi các
khoản công nợ phải thu, phải trả nội bộ đối với khách hàng.
Phụ trách các mảng kinh doanh dịch vụ thu chi tiền mặt và làm việc với các
kế toán đội kế toán của xí nghiệp.
Thanh toán với ngân sách nội bộ, ngời cung cấp
Theo dõi quá trình thu vốn của các mảng KDDV trong Công ty quyết toán
chi phí và lập báo cáo thu vốn toàn Công ty. Lập báo cáo kinh doanh trọng điểm
khi có phát sinh.
+ Kế toán chi phí và giá thành: Mở sổ chi tiết từng hạng mục về KDDV,
XDCB của các đội trong Công ty.
+Thủ quỹ: Theo dõi thu chi tiền mặt hàng ngày, bảo quản theo dõi SDĐK và
SDCK của quỹ, thanh toán các khoản bằng các ngân phiếu hoặc tiền mặt, ngoài
ra còn báo cáo tình hình thực hiện kế hoạch SXKD trong Công ty.
2. Mô hình tổ chức kế toán của Đội.
Đội xây dựng : gồm có 1 kế toán đội và 1 thủ kho , do đặc điểm sản xuất kinh
doanh của mình nên bộ máy kế toán của Đội XD đợc xây dựng theo mô hình
phân tán ,chức năng của họ đã đợc trình bầy trong cơ cấu bộ máy quản lý của

Đội
.Hình thức sổ kế toán tại Đội xây dựng
Hiện nay ,công ty HUDS thống nhất việc áp dụng hình thức kế toán
"Nhật ký chung " cho bộ máy kế toán trên công ty cũng nh các đội trực thuộc
và cũng thống nhất sử dụng phần mềm kế toán CADS ,khi đa phần mềm này
vào sử dụng ,bộ phận kế toán không còn phải thực hiện một cách thủ công một
số khâu trong công việc nh ghi sổ chi tiết ,sổ tổng hợp ,lập báo cáo kế toán ,mà
chỉ cần phân loại ,bổ sung thông tin chi tiết vào chứng từ gốc ,nhập dữ liệu từ
10
chứng từ vào máy ,kiểm tra ,phân tích số liệu trên các sổ ,báo cáo kế toán để có
thể đa ra các quy định phù hợp .Phần mềm này cung cấp thông tin một cách
nhanh chóng ,độ chính xác cao ,phục vụ kịp thời cho công tác quản trị doanh
nghịêp .Ngoài chứng từ kế toán bắt buộc thực hiện theo quy định của bộ tài
chính ,công ty còn sử dụng một hệ thống chứng từ hớng dẫn đợc sử dụng linh
hoạt phù hợp với đặc điểm riêng của công ty
Trình tự luân chuyển chứng từ theo hình thức kế toán
"Nhật ký chung "
Chứng từ gốc
Sổ quỹ
Sổ nhật ký chung
Sổ nhật ký đặc biệt
Sổ chi tiết
Sổ cái
Bảng tổng hợp chi tiết
Bảng cân đối tài khoản
Báo cáo tài chính
Ghi hàng ngày
Ghi cuối tháng
III. Hạch toán chi tiết nguyên, vật liệu Đội XD và sửa
chữa công trình thuộc Công ty Dịch vụ nhà ở & khu

đô thị. Trình bày phơng pháp hạch toán chi tiết
nguyên, vật liệu tại kho và tại phòng kế toán của
Đội.
1. Hạch toán chi tiết Nguyên Liệu ,Vật Liệu ở đội xây dựng.
Thủ tục Nhập - Xuất nguyên Liệu ,Vật Liệu
a .Chứng từ kế toán sử dụng
Kế toán sử dụng chứng từ đợc quy định theo chế độ chứng từ kế toán ,ban
hành theo quyết định số 1141/TC/CĐKT ngày 1/11/1995 của Bộ tài chính và các
quy định khác có liên quan ,bao gồm :
-Phiếu Nhập kho :mẫu 01_VT
11
Đối chiếu kiểm tra
-Phiếu Xuất kho :mẫu 02_VT
-Phiếu xuất kiêm vận chuyển nội bộ :mẫu 03_VT
-Biên bản kiểm kê vật t ,sản phẩm hàng hoá :mẫu 08_VT
-Hoá đơn kiêm Phiếu xuất kho :mẫu 02_BH
-Hoá đơn cớc vận chuyển :mẫu 03_BH
Ngoài ra Đội còn sử dụng thêm các chứng từ kế toán :
-Biên bản kiểm nghiệm vật t :mẫu 05_VT
-Thẻ kho :06_VT
-Phiếu báo vật t còn cuối kỳ :mẫu 07_VT
b .Thủ tục nhập kho
Căn cứ vào giấy báo nhận hàng ,khi hàng về đến nơi xét thấy cần thiết có
thể có thể lập bản kiểm nghiệm để kiểm nhận và đánh giá vật liệu mua về ,cả về
số lợng ,chất lợng và quy cách từng mặt hàng .
Đội thu mua và nhập kho NL,VL theo chế độ ban đầu chứng từ gồm có :
+ Biên bản kiểm nghiệm vật
+ Phiếu nhập vật t
+ Khi nhận đợc hoá đơn bán hàng , giấy báo nhận hàng của ngời bán
hàng gửi .Đội lập ban kiểm nghiệm để kiểm nghiêm số luợng ,chất lợng ,quy

cách vật t .Cùng với hoá đơn GTGT ,Thủ kho tiến hành nhập kho sau khi kiểm
nghiệm
c .Thủ tục xuất kho
Căn cứ vào kế hoạch sản xuất ,các bộ phận sản xuất viết phiếu xin lĩnh
vật t ,căn cứ vào đó thủ kho viết phiếu xuất
Chứng từ xuất kho có nhiều loại ,phụ thuộc vào mục đích xuất kho ở Đội
xây dựng .Khi các tổ có nhu cầu sử dụng vật t thì đến gặp thủ kho xin cấp vật t-
,khi nhận vật t thủ kho viết phiếu xuất kho :1liên thủ kho giữ ,1 liên cho tổ xin
cấp vật t giữ ,đồng thời gửi lên các bộ phận liên quan ký duyệt
d .Thu thập môt số chứng từ :
12
VD :Trên phiếu nhập kho ngày 4/2/2004 Đội xây dựng mua một số vật
liệu về cho công trình OCT2-X1
Hoá đơn gtgt Mẫu số 01 GTKT_3LL
Liên 2 : Giao cho khách hàng 02B
Ngày 4/2/2004 AV 084678
Đơn vị bán hàng : Công ty Xi măng Bỉm Sơn
Địa chỉ : Đan Phợng - Hà Tây
Số tài khoản : 0500389183 - Ngân Hàng Nông Nghiêp PTNT-HT
Họ và tên ngời mua hàng : Nguyễn Văn Ngự
Tên đơn vị : Công ty Dịch vụ nhà ở & khu đô thị
Địa chỉ : Đại Kim Hoàng Mai Hà Nội
Hình thức thanh toán : TM MS :0101042990

STT Tên hàng hoá ,dịch vụ ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
A B C 1 2 3 =1x2
Xi măng BS 4 677000 2708000

Cộng tiền hàng 2708000
Thuế GTGT : 10% 270800


Tổng tiền thanh toán : 2978800
Viết bằng chữ : Hai triệu chín trăm bảy tám ngìn tám trăm đồng
Ngời mua hàng Kế toán Thủ trởng đơn vị
(ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên) (ký,ghi rõ họ tên, đóng
dấu)
Sau khi đã có hoá đơn bán hàng ,giấy báo nhận hàng về Đội tiến hành nhập
kho và kiểm nghiệm vật t .Ban kiểm nghiệm gồm có ngời phụ trách vật t trên
công ty ,kế toán và thủ kho của Đội
Do đặc điểm sản xuất kinh doanh của Đội là xây dựng nên hầu hết các vật t
mua về đến đâu sử dụng hết đến đó . Đội luôn hạn chế tối đa việc tồn vật liệu.
Phiếu nhập kho Mẫu số 01 - VT
ngày 4/2/04 QĐ số 1141 - CT / CĐKT
(Ngày 1/11/1995 )
số :
Nợ :152
13
Nợ :133
Có :331
Họ và tên ngời giao hàng :công ty TNHH Huyền Anh
Theo hoá đơn số : 084678 ngày 4 tháng 2 năm 2004 của : Công ty Xi măng
Nhập tại kho :Ông Dũng - X1
STT Tên nhãn hiệu,quy cách
phẩm chất vật liệu
Mẫ
số
ĐVT Số lợng Đơn giá Thành tiền
theo
CT
Thực

nhập
Xi măng BS tấn 4 4 677000
2708000
Tổng cộng
2708000
Viết bằng chữ : Hai triệu bảy trăm linh tám nghìn đồng chẵn
Phụ trách cung tiêu Ngời giao hàng Thủ kho Kế toán trởng Thủ tr-
ởng
(ký ,họ tên ) (Ký ,họ tên ) (Ký,họ tên) (Ký ,họ tên) (Ký,họ
tên)
Công ty Dịch vụ nhà ở & và khu đô thị
Đội XD và sửa chữa công trình
biên bản kiểm nghiệm vật t
Ngày 4/2/2004
Ban kiểm nghiệm gồm :
ông : A Cán bộ phòng kế hoạch - Trởng ban
Bà : B Kế toán đội - thành viên
Bà : C Thủ kho - thành viên
14
STT
Tên mặt hàng ,quy
cách ,phẩm chất ĐVT
Số lợng N
h

n
x
étTheo CT
Thực
nhập

Đúng
q c
1 Xi măng BS tấn 4 4 4

Thành viên Thành viên Trởng ban
C B A
Sau khi kiểm nghiệm thấy vật t đủ về số lợng ,đúng về quy cách .Ban
kiểm nghiệm chấp nhận cho nhập kho lô hàng .
Sau khi kiểm nghiệm thấy vật t đủ số lợng ,đúng quy cách .Ban kiểm
nghiệm đồng ý cho nhập kho lô hàng
Khi Ban kiểm nghiêm vật t chấp nhận lô hàng và động ý cho nhập kho .
Đội tiến hành xuất kho cho từng bộ phận để tiến hành thi công cho đúng
tiến độ của công trình

15
Phiếu xuất kho Mẫu số 02 - VT
ngày 5/2/04 QĐ số 1141- CT / CĐKT
(Ngày 1/11/1995 )
số :
Nợ :621
Có :152
Họ và tên ngời nhận hàng : Nguyễn Văn Ngự
Lý do xuất kho : phục vụ công trình X1
Xuất tại kho : Ông Dũng - X1
Đơn vị : đồng
STT
Tên nhãn hiệu , quy
cách , phẩm chất vật t

số ĐVT

Số lợng Đơn
giá
Thành
tiềnTheo CT Thực xuất
1 Xi măng BS

tấn 4 4 677000
270800
0

Tổng cộng

270800
0
Viết bằng chữ : Hai trệu bảy trăm linh tám ngàn đồng chẵn
Phụ trách cung tiêu Ngời giao hàng Thủ kho Kế toán trởng Thủ tr-
ởng
(ký ,họ tên ) (Ký ,họ tên ) (Ký,họ tên) (Ký ,họ tên) (Ký,họ tên)
2 Phơng pháp tính giá gốc NL ,VL xuất kho áp dụng tại Đội xây dựng
a .Nội dung cấu thành giá gốc Nl ,VL
Phần lớn các NL ,VL ở đội xây dựng đều là mua ngoài rồi nhập kho nên
giá gốc đợc tính nh sau :
Giá mua ghi trên Các loại thuế CF có liên
Giá gốc NL ,VL = hoá đơn sau khi trừ đi + Không đợc + quan trực tiếp
mua ngoài NK các khoản CKTM , hoàn lại đến mua hàng
giảm giá hàng bán
b .Phơng pháp tính giá NL ,VL tại Đội xây dựng
16

×