Tải bản đầy đủ (.pdf) (2 trang)

Nội dung ôn tập cho học sinh trong thời gian nghỉ học do dịch bệnh Covid - 19 Khối 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (156.17 KB, 2 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

ỦY BAN NHÂN DÂN QUẬN 11
<b>TRƯỜNG THCS NGUYỄN VĂN PHÚ </b>


<b>NỘI DUNG ÔN TẬP TẠI NHÀ </b>



<b>Trong thời gian học sinh được nghỉ do dịch bệnh Covid – 19 </b>


<b>MÔN: ĐỊA LÝ 9 </b>



<b>A. TRỌNG TÂM: </b>


<b>Bài 31 + 32: VÙNG ĐƠNG NAM BỘ. </b>


<b>I. </b> <b>VỊ TRÍ ĐỊA LÍ VÀ GIỚI HẠN LÃNH THỔ: </b>


- Diện tích : 23.550 km2, chiếm 7,2% diện tích cả nước.


- Giáp : Tây Nguyên, Duyên hải Nam Trung Bộ, Cam-pu-chia, Đồng bằng sông Cửu


Long, biển Đông


- Ý nghĩa : Vùng có nhiều thuận lợi cho phát triển kinh tế, giao lưu với các vùng xung


quanh và với quốc tế.


<b>II. </b> <b>ĐIỀU KIỆN TỰ NHIÊN VÀ TÀI NGUYÊN THIÊN NHIÊN: </b>


- Đặc điểm : Địa hình thoải, độ cao giảm dần từ tây bắc xuống đơng nam, khí hậu cận


xích đạo nóng, ẩm, đất xám và đất ba dan chiếm diện tích lớn. Vùng biển có biển ấm,
ngư trường rộng, hải sản phong phú, gần đường giao thơng hàng hải quốc tế, có
nhiều tiềm năng dầu khí.



- Thuận lợi : mặt bằng ây dựng tốt, trồng cây công nghiệp, , phát triển kinh tế biển :
khai thác dầu khí, đánh bắt hải sản và du lịch.


- Khó khăn : trên dất liền ít khống sản, nguy cơ ô nhiễm môi trường.


<b>III. </b> <b>ĐẶC ĐIỂM DÂN CƯ – XÃ HỘI: </b>


- Đặc điểm : đông dân, mật độ dân số khá cao, tỉ lệ dân thành thị cao nhất nước.


TP.HCM là một trong những thành phố đông dân nhất cả nước.
- Thuận lợi :


+ Lực lượng lao động dồi dào, thị trường tiêu thụ rộng lớn, người lao động có tay nghề
cao, năng động.


+ Nhiều di tích lịch sử, văn hóa có ý nghĩa lớn để phát triển du lịch.
- Khó khăn : vấn đề việc làm và phát triển đơ thị.


<b>IV. </b> <b>TÌNH HÌNH PHÁT TRIỂN KINH TẾ: </b>


1. Công nghiệp


- Khu vực công nghiệp – xây dựng tăng trưởng nhanh, chiếm tỉ trọng lớn nhất trong


cơ cấu GDP của vùng.


- Cơ cấu sản xuất cân đối, đa dạng.


- Một số ngành công nghiệp quan trọng : dầu khí, điện, cơ khí, điện tử, cơng nghệ cao,



chế biến lương thực, thực phẩm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Khó khăn : cơ sở hạ tầng cịn hạn chế, ô nhiễm môi trường.


2. Nông nghiệp


- Chiếm tỉ trọng nhỏ nhưng giữ vai trò quan trọng.


- Là vùng trọng điểm cây công nghiệp nhiệt đới lớn nhất của nước ta : cao su, cà phê,


hồ tiêu, điều.


- Cây ăn quả đứng thứ hai cả nước : sầu riêng, xồi, mít tố nữ,...


- Chăn nuôi theo phương pháp công nghiệp.


- Nuôi trồng, đánh bắt thủy sản mang lại nguồn lợi lớn.


- Vấn đề thủy lợi có vai trị quan trọng.
<b>B. CÂU HỎI VÀ BÀI TẬP</b>:


<b>Câu 1: Nêu vị trí địa lí và giới hạn của vùng Đông Nam Bộ. </b>


<b>Câu 2 : Em hãy trình bày các điều kiện tự nhiên và tài ngun thiên nhiên của vùng </b>
<b>Đơng Nam Bộ. Từ đó, đánh giá những thuận lợi và khó khăn của vùng đối với kinh tế. </b>
<b>Câu 3 : Em hãy trình bày các đặc điểm dân cư, xã hội của vùng Đơng Nam Bộ. Từ đó, </b>
<b>đánh giá những thuận lợi và khó khăn của vùng đối với kinh tế. </b>


<b>Câu 4: Em hãy trình bày tình hình phát triển công nghiệp và nông nghiệp của vùng </b>


<b>Đông Nam Bộ. </b>


<b>Câu 5: Dựa vào tập bản đồ vùng Đông Nam Bộ, em hãy kể tên các tỉnh và thành phố, </b>
<b>các trung tâm công nghiệp của vùng. </b>


</div>

<!--links-->

×