Tải bản đầy đủ (.doc) (20 trang)

Ôn tập lý thuyết sinh học lớp 9 học kỳ I tham khảo

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (272.66 KB, 20 trang )

Lí THUYT ễN TP HC Kè I MễN SINH HC 9
Cõu 1: Khái niệm di truyền, biến dị, di truyền học? ý nghĩa của di truyền học?
* Di truyn: L hin tng truyn t cỏc tớnh trng ca b m, t tiờn cho cỏc th h con chỏu.
* Bin d: L hin tng con sinh ra khỏc vi b m v khỏc nhau v nhiu chi tit.
Di truyn v bin d l hai hin tng song song, cựng gn lin vi quỏ trỡnh sinh sn.
* Di truyn hc: L mụn khoa hc nghiờn cu cỏc quy lut di truyn v bin d.
Ni dung: Gm cỏc lnh vc: Nghiờn cu c s vt cht, c ch v tớnh quy lut ca hin tng di
truyn v bin d.
* í ngha ca di truyn hc:
+ Di truyn hc l mt ngnh mi nhn trong sinh hc hin i.
+ Hin nay di truyn hc ang phỏt trin mnh v t c nhng thnh tu to ln.
+ Vớ d: Trong khoa hc chn ging: giỳp nõng cao sn lng nụng nghip,
Trong y hc: Phũng chng cỏc bnh di truyn, cha tr cỏc bnh him nghốo,
Trong cụng ngh sinh hc hin i: nõng cao cuc sng ca ngi dõn,
Cõu 2: Phân biệt phép lai phân tích và phơng pháp phân tích các thế hệ lai của Men Đen?
Phng phỏp phõn tớch cỏc th h lai Phộp lai phõn tớch
Ni dung
+ Lai cỏc b m thun chng, khỏc nhau
v mt hoc mt s cp tớnh trang tng
phn. Sau ú theo dừi s di truyn ca cỏc
cp tớnh trng ú trờn con chỏu ca tng
cp b m.
+ Dựng toỏn thng kờ phõn tớch cỏc s
liu thu c. T ú rỳt ra quy lut di
truyn cỏc tớnh trng.
L phộp lai gia cỏ th mang tớnh
trng tri cn xỏc nh kiu gen vi
cỏ th mang tớnh trng ln. Nu kt
qu phộp lai l ng tớnh thỡ cỏ th
mang tớnh trng tri ú cú kiu gen
ng hp, nu kt qu phộp lai l


phõn tớnh thỡ cỏ th ú cú kiu gen d
hp.
Mc ớch
L phng phỏp khoa hc nghiờn cu di
truyn phỏt hin ra quy lut di truyn.
L phộp lai phỏt hin kiu gen
ca cỏ th mang tớnh trng tri.
P: AA x aa Aa
P: Aa x aa Aa : aa
í ngha
Dựng phỏt hin ra quy lut di truyn. Dựng kim tra thun chng
ca ging.
Cõu 3: Cỏc khỏi nim, thut ng ca di truyn hc:
* Tớnh trng: L nhng c im v hỡnh thỏi, cu to, sinh lý ca mt c th.
VD: u H Lan cú cỏc tớnh trng: thõn cao, ht vng, v trn, qu lc, hoa ,
* Cp tớnh trng tng phn: L hai trng thỏi biu hin khỏc nhau ca cựng mt loi tớnh trng.
VD: Ht trn v ht nhn, thõn cao v thõn thp,
* Ging thun chng: L ging cú c tớnh di truyn ng nht, cỏc th h sau ging th h trc.
(thc t ch núi n s thun chng v mt vi tớnh trng nghiờn cu).
* Gen (nhõn t di truyn): L mt on ca phõn t ADN gm khong 600 n 1500 cp
nucleotit, cú trỡnh t xỏc nh, cú chc nng di truyn nht nh, quy nh tớnh trng ca sinh vt.
VD: Gen A quy nh tớnh trng ht vng, gen a quy nh tớnh trng ht xanh.
* Tớnh trng tri: L tớnh trng c biu hin c c th ng hp v d hp.
VD: AA, Aa - Hoa
* Tớnh trng ln: L tớnh trng ch c biu hin c th ng hp.
VD: aa - Hoa trng
* Kiu hỡnh: l t hp cỏc tớnh trng ca c th.
1
VD: Đậu Hà Lan có kiểu hình:Hạt vàng, thân cao, vỏ trơn,
* Kiểu gen là tổ hợp toàn bộ các gen trong tế bào cơ thể.

VD: Đậu Hà lan có kiểu gen: AaBb
* Thể đồng hợp(đồng hợp tử): Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng giống nhau.
VD: AA, aa, BB, bb,
* Thể dị hợp: Kiểu gen chứa cặp gen gồm 2 gen tương ứng khác nhau.
VD: Aa, Bb,
Câu 4: Các quy luật Menđen? Ý nghĩa
* Nội dung qui luật phân li: Trong quá trình phát sinh giao tử, mỗi nhân tố di truyền trong cặp
nhân tố di truyền phân li về một giao tử và giữ nguyên bản chất như ở cơ thể thuần chủng P.
* Kết quả thí nghiệm lai 1 cặp tính trạng: Khi lai hai cơ thể bố mẹ khác nhau về 1 cặp tính
trạng thuần chủng, tương phản thì F
1
đồng tính về tính trạng của bố hoặc mẹ, F
2
có sự phân li theo
tỉ lệ trung bình 3 trội: 1 lặn.
* Ý nghĩa của qui luật phân li:
+ Tương quan trội lặn là hiện tượng khá phổ biến ở cơ thể động vật, thực vật và con người.
+ Tính trạng trội thường là tính trạng có lợi. Vì vậy trong chọn giống phát hiện tính trạng trội để
tập hợp các gen trội quý vào 1 kiểu gen, tạo giống có ý nghĩa kinh tế cao.
+ Trong sản xuất, để tránh sự phân li tính trạng diễn ra, trong đó xuất hiện tính trạng xấu ảnh
hưởng tới phẩm chất và năng suất vật nuôi cấy trồng, người ta phải kiểm tra độ thuần chủng của
giống.
* Nội dung của qui luật phân li độc lập: Các cặp nhân tố di truyền đã phân li độc lập trong quá
trình phát sinh giao tử.
* Kết quả thí nghiệm lai 2 cặp tính trạng: Khi lai hai bố mẹ thuần chủng khác nhau về hai cặp
tính trạng tương phản di truyền độc lập với nhau thì F
2
cho tỷ lệ mỗi kiểu hình bằng tích tỷ lệ của
các tính trạng hợp thành nó.
* Ý nghĩa của quy luật phân li độc lập

- Quy luật phân li độc lập giải thích được một trong những nguyên nhân làm xuất hiện biến dị tổ
hợp là do sự phân ly độc lập và tổ hợp tự do của các cặp nhân tố di truyền.
Câu 5: Biến dị tổ hợp:
* Khái niệm: Là sự tổ hợp lại các tính trạng của bố mẹ (tổ hợp lại vật chất di truyền vốn có – các
cặp gen tương ứng ở bố mẹ) làm xuất hiện kiểu hình khác bố mẹ, kiểu hình này được gọi là biến
dị tổ hợp.
* Nguyên nhân: Biến dị tổ hợp Chính sự phân li độc lập của các cặp tính trạng đã đưa đến sự tổ
hợp lại các tính trạng của P làm xuất hiện kiểu hình khác P.
* Đặc điểm:
Biến dị tổ hợp xuất hiện: phong phú ở hình thức sinh sản hữu tính là do sự phối hợp của các quá
trình nguyên phân, giảm phân và thụ tinh.
Biến dị tổ hợp xuất hiện phong phú hơn ở sinh sản hữu tính so với sinh sản vô tính vì:
- Loài sinh sản hữu tính có sự phân li độc lập và tổ hợp tự do của các cặp tính trạng trong quá
trình phát sinh giao tử và thụ tinh.
- Loài sinh sản vô tính chỉ theo cơ chế nguyên phân, vật chất di truyền được giữ nguyên vẹn như
thế hệ xuất phát nên không xuất hiện biến dị tổ hợp.
* Ý nghĩa: Biến dị tổ hợp là một trong những nguồn nguyên liệu quan trọng đối với chọn giống và
tiến hoá.
2
Câu 6: Nhiễm sắc thể
* Nhiễm sắc thể (NST): Là những cấu trúc nằm trong nhân tế bào, có khả năng nhuộm màu bằng
thuốc nhuộm có tính chất kiềm.
* Tính đặc trưng của bộ nhiễm sắc thể: Tế bào của mỗi lồi sinh vật có bộ NST đặc trưng về số
lượng và hình dạng.
VD: Về số lượng:
Lồi Người
Tinh
tinh

Ruồi

giấm
Đậu
hà lan
Ngơ
Lúa
nước
Cải
bắp
Khoai
tây
Giun
đũa
2n 46 48 78 8 14 20 24 18 48 4
n 23 24 39 4 7 10 12 9 24 2
* Thể đồng giao tử : là những cá thề mang cặp NST giới tính XX. Khi giảm phân chỉ cho ra 1
loại giao tử mang X.
* Thể dò giao tử : là những cá thể mang cặp NST giới tính XY. Khi giảm phân cho ra hai loại
giao tư û:1 loại mang X và 1 loại mang Y .
* Phân biệt bộ NST đơn bội và bộ NST lưỡng bội:
- Cặp NST tương đồng: Là cặp NST giống nhau về hình dạng và kích thước, một NST có nguồn
gốc từ bố, một NST có nguồn gốc từ mẹ.
- Trong tế bào sinh dưỡng, NST tồn tại thành từng cặp tương đồng.
- Bộ NST lưỡng bội, kí hiệu là 2n: là bộ NST chứa các cặp NST tương đồng.
- Trong tế bào sinh dục (giao tử) chỉ chứa 1 NST trong mỗi cặp tương đồng  Số NST giảm đi
một nửa.
- Bộ NST đơn bội, kí hiệu là n: là bộ NST chỉ chứa 1 NST của mỗi cặp tương đồng.
Bé NST lìng béi Bé NST ®¬n béi
-Bé NST lµ 2n lu«n s¾p xÕp thµnh tõng cỈp.
- Mçi cỈp gåm: 1 chiÕc cã ngn gèc tõ bè vµ
1 chiÕc cã ngn gèc tõ mĐ.

- Cã trong hÇu hÕt c¸c tÕ bµo b×nh thêng(2n)
ngo¹i trõ giao tư.
-Bé NST lµ n lu«n tån t¹i thµnh nhiỊu chiÕc
riªng lỴ.
- Mçi chiÕc hc cã ngn gèc tõ bè hc cã
ngn gèc tõ mĐ.
- ChØ cã trong giao tư.
Câu 7: Cấu trúc và chức năng của Nhiễm sắc thể:
* Cấu trúc của nhiễm sắc thể
- Cấu trúc điển hình của NST được biểu hiện rõ nhất ở kì giữa của phân bào.
- Kích thức: Chiều dài từ 0,5 – 50 micromet, đường kính từ 0,2 – 2 micromet.
- Hình dạng cơ bản: Hình chữ V, hình móc, hình hạt, hình que,
- Cấu trúc: ở kì giữa NST gồm 2 cromatit (hai nhiễm sắc tử chị em) gắn với nhau ở tâm động.
- Mỗi cromatit gồm 1 phân tử ADN và prơtêin loại histơn.
* Chức năng của nhiễm sắc thể
- NST là cấu trúc mang gen, trên đó mỗi gen ở một vị trí xác định. Những biến đổi về cấu trúc, số
lượng NST đều dẫn tới biến đổi tính trạng di truyền.
- NST có bản chất là AND có vai trò quan trọng đối với sự di truyền, sự tự nhân đơi của ADN dẫn
tới sự tự nhân đơi của NST nên tính trạng di truyền được sao chép qua các thế hệ tế bào và cơ
thể.
3
Câu 8: Chu kì tế bào, ngun phân, giảm phân.
* Chu kì tế bào: Là sự lặp lại vòng đời của mỗi tế bào, có khả năng phân chia bao gồm kì trung
gian và thời gian phân bào ngun nhiễm (ngun phân).
1. Ngun phân
* Nguyên phân : là hình thức phân chia tế bào có thoi phân bào (xảy ra ở tế bào sinh dưỡng),
từ 1 tế bào mẹ tạo ra 2 tế bào con có bộ NST vẫn giữ nguyên như tế bào mẹ ban đầu.
a. Kỳ trung gian
- Tế bào lớn lên v ề kích thước.
- Trung tử nhân đơi.

- Nhiễm sắc thể ở dạng sợi mảnh.
- Cuối kỳ nhiễm sắc thể nhân đôi thành nhiễm sắc thể kép dính nhau ở tâm động.
b. Những biến đổi cơ bản của NST trong q trình ngun phân
Các kì Những biến đổi cơ bản của NST
Kì đầu
2n kép
- Màng nhân biến mất, trung tử tiến về 2 cực tế bào hình thành thoi phân bào.
- NST bắt đầu đóng xoắn và co ngắn nên có hình thái rõ rệt.
- Các NST đính vào các sợi tơ của thoi phân bào ở tâm động.
Kì giữa
2n kép
- Các NST kép đóng xoắn cực đại.
- Các NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
4n đơn
- Từng NST kép chẻ dọc ở tâm động thành 2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
Kì cuối
- Màng nhân xuất hiện.
- Các NST đơn dãn xoắn dài ra, ở dạng sợi mảnh dần thành chất nhiễm sắc, nằm
gọn trong 2 nhân mới.
- Tế bào chất phân chia thành 2 tế bào con, mỗi tế bào con có bộ NST 2n đơn.
Kết quả Từ một tế bào mẹ ban đầu tạo ra 2 tế bào con có bộ NST 2n giống như tế bào mẹ.
c. Ý nghĩa của ngun phân
- Ngun phân là phương thức sinh sản của tế bào và lớn lên của cơ thể, tái tạo lại các mô và cơ
quan bò tổn thương.
- Ngun phân duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của lồi qua các thế hệ tế bào, và qua các thế hệ
cơ thể đối với sinh vật sinh sản vô tính .
2. Giảm phân
* Giảm phân : cũng là hình thức phân chia tế bào có thoi phân bào (xảy ra ở tế bào sinh dục ),
gồm 2 lần phân chia liên tiếp nhưng chỉ có 1 lần nhân đôi NST, kết quả từ 1 tế bào mẹ tạo ra

4 tế bào con có bộ NST giảm đi 1 nửa.
a. Kỳ trung gian
- Tế bào lớn lên v ề kích thước.
- Trung tử nhân đơi.
- Nhiễm sắc thể ở dạng sợi mảnh.
- Cuối kỳ nhiễm sắc thể nhân đôi thành nhiễm sắc thể kép dính nhau ở tâm động.
b. Những biến đổi cơ bản của NST trong q trình giảm phân
4
Các kì
Những biến đổi cơ bản của NST ở các kì
Lần phân bào I Lần phân bào II
Kì đầu
- 2n NST kép xoắn, co ngắn.
- Các NST kép trong cặp tương đồng
tiếp hợp theo chiều dọc và có thể bắt
chéo nhau, sau đó lại tách dời nhau.
- NST co lại cho thấy số lượng NST kép
trong bộ đơn bội.
Kì giữa
- Các cặp NST kép tương đồng tập
trung và xếp song song thành 2 hàng ở
mặt phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- NST kép xếp thành 1 hàng ở mặt
phẳng xích đạo của thoi phân bào.
Kì sau
- Các cặp NST kép tương đồng phân li
độc lập và tổ hợp tự do về 2 cực tế bào.
- Từng NST kép tách ở tâm động thành
2 NST đơn phân li về 2 cực của tế bào.
Kì cuối

- Hai tế bào mới được tạo thành đều có
bộ NST đơn bội (n NST)kép khác nhau
về nguồn gốc .
- Các NST đơn nằm gọn trong nhân của
các tế bào con mới với số lượng là đơn
bội (n NST).
Kết quả
Từ 1 tế bào mẹ (2n NST) qua 2 lần phân bào liên tiếp tạo ra 4 tế bào con mang bộ
NST đơn bội (n NST).
c. Ý nghĩa của q trình giảm phân:
- Đã tạo ra nhiều loại giao tử khác nhau là cơ sở cho sự xuất hiện biến dị tổ hợp.
- Cùng với q trình thụ tinh giúp duy trì ổn định bộ NST của lồi qua các thế hệ cơ thể.
- Tạo ra các tb con có bộ NST đơn bội và khác nhau về nguồn gốc
Câu 9. Những điểm giống và khác nhau cơ bản giữa NP và GP
a. Những điểm giống
- Có sự nhân đơi của NST tạo thành NST kép (kì trung gian).
- Có sự tập trung của NST ở mặt phẳng xích đạo và phân li về 2 cực của tế bào.
- Trải qua các kì phân bào tương tự nhau (kì đầu, kì giữa, kì sau, kì cuối)
- Có sự biến đổi hình thái NST như đóng xoắn và tháo xoắn.
- Kì giữa, NST tập trung ở 1 hàng ở mp xích đạo của thoi phân bào.
- Giảm phân 2 có tiến trình giống ngun phân.
b. Khác nhau:
Ngun phân Giảm phân
- Xảy ra ở tế bào sinh dưỡng, trong suốt đời
sống cá thể.
- Gồm 1 lần phân bào
- Từ 1 TB sinh dưỡng ( 2n NST) qua ngun
phân hình thành 2TB con có bộ NST giống tế
bào mẹ (2n).
- Kì giữa, NST tập trung 1 hàng trên mặt phẳng

xích đạo của thoi phân bào.
- Khơng có hiện tượng trao đổi chéo.
- Kết quả: tạo ra 2 tế bào con với bộ NST lưỡng
bội 2n.
- Duy trì bộ NST của lồi qua các thế hệ tế bào,
duy trì ổn định bộ NST của lồi qua các thế hệ
- Xảy ra ở TB sinh dục (2n) ở thời kì chín.
- Gồm 2 lần phân bào liên tiếp.
- Từ 1 TB mẹ (2n NST) qua giảm phân hình
thành 4 TB con có bộ NST đơn bội. (n NST)
bằng ½ NST của tế bào mẹ.
- Kì giữa 2, NST tập trung 2 hàng trên mặt
phẳng xích đạo của thoi phân bào.
- Kì đầu 1 có hiện tượng trao đổi chéo.
- Kết quả: tạo ra 4 tế bào con với bộ NST đơn
bội n.
- Cùng với q trình thụ tinh giúp duy trì ổn
5
cơ thể ở các sinh vật sinh sản vơ tính. định bộ NST của lồi qua các thế hệ cơ thể ở
các sinh vật sinh sản hữu tính.
4. Thụ tinh
* Khái niệm: Là sự kết hợp của 1 giao tử đực và một giao tử cái tạo thành hợp tử.
* Bản chất: Là sự kết hợp của 2 bộ nhân đơn bội hay tổ hợp 2 bộ NST của 2 giao tử đực và cái tạo
thành bộ nhân lưỡng bội ở hợp tử có nguồn gốc từ bố và mẹ.
* Ý nghĩa:
- Khôi phục bộ NST đặc trưng của loài qua các thế hệ cơ thể, làm xuất hiện các BDTH.
- Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế hệ ở những lồi có hình thức sinh sản hữu tính và
tạo ra nguồn biến dị tổ hợp cho chọn giống và tiến hóa.
* sự kết hợp 3 quá trình nguyên phân giảm phân và thụ tinh đã duy trì bộ NST đặc trưng của
loài giao phối qua các thế hệ cơ thể, đồng thời tạo ra nguồn biến dò tổ hợp phong phú cho tiến

hoá và chọn giống.
Câu 10: Q trình phát sinh giao tử ở động vật
1. Q trình phát sinh giao tử ở động vật
• Q trình phát sinh giao tử đực : Các tế bào mầm cũng ngun phân liên tiếp nhiều lần tạo ra
nhiều nỗn ngun bào. Nỗn ngun bào phát triển thành nỗn bào bậc 1. Tế bào này giảm phân,
lần GP I tạo ra 2 tinh bào bậc 2, lần GP II tạo ra 4 tinh tử , các tinh tử nàyphát triển thành 4 tinh
trùng
• Q trình phát sinh giao tử cái : Các tế bào mầm ngun phân liên tiếp nhiều lần tạo ra nhiều
tinh ngun bào. Tế bào này giảm phân, lần GP I tạo ra tạo ra 1 tb có kích thước nhỏ gọi là thể
cực thứ nhất và 1 tb có kích thước lớn gọi là thể cực thứ hai, lần GP II cũng tạo ra1 tb có kích
thước nhỏ gọi là thể cực thứ hai và 1 tb có kích thước lớn gọi là trứng
2. So sánh Q trình phát sinh giao tử ở động vật
♦ Giống nhau:
- Các tế bào mầm (nỗn ngun bào, tinh ngun bào) đều thực hiện ngun phân liên tiếp nhiều lần.
- Nỗn bào bậc 1 và tinh bào bậc 1 đều thực hiện giảm phân để cho ra giao tử.
♦ Khác nhau
Phát sinh giao tử cái Phát sinh giao tử đực
- Nỗn bào bậc 1 qua giảm phân I cho thể
cực thứ 1 (kích thước nhỏ) và nỗn bào bậc
2 (kích thước lớn).
- Nỗn bào bậc 2 qua giảm phân II cho 1 thể
cực thứ 2 (kích thước nhỏ) và 1 tế bào trứng
(kích thước lớn), chỉ có 1 tế bào trứng tham
gia q trình thụ tinh
- Kết quả: Từ 1nỗn bậc1 giảm phân cho 3
thể cực và 1 tế bào trứng (n NST).
- Tinh bào bậc 1 qua giảm phân cho 2 tinh bào
bậc 2.
- Mỗi tinh bào bậc 2 qua giảm phân cho 2 tinh
tử, các tinh tử phát triển thành tinh trùng, đều

tham gia q trình thụ tinh
- Kết quả: Từ 1 tinh bào bậc 1 qua giảm phân
cho 4 tinh trùng (n NST).
3. Vì sao bộ NST đặc trưng của những lồi sinh sản hữu tính lại duy trí ổn định qua các thế hệ :vì
do sự phối hợp của các q trình NP, GP và thụ tinh đã duy trì ổn định bộ NST đặc trưng của
những lồi sinh sản hữu tính qua các thế hệ
Câu 11: So sánh sự khác nhau
Tế bào xơma Giao tử
6
- Là loại tế bào sinh dưỡng.
- Bộ NST trong nhân là lưỡng bội.
- Chứa các cặp NSt tương đồng.
- Khác nhau về 2 giới ở cặp NST gới tính
trong đó.
- Tham gia cấu tạo cơ thể.
- Là loại tế bào sinh dục.
- Bộ NSt trong nhân là đơn bội.
- Chứa 1 NSt của cặp tương đồng.
- Gồm 2 loại: Trứng và tinh trùng.
- Có vai trò trong q trình sinh sản.
Trứng Tinh trùng
- Là tế bào sinh dục cái (giao tử cái).
- Có kích thước lớn (là loại tế bào lớn nhất).
- Khơng có khả năng di chuyển.
- Là loại tế bào sinh dục đực (giao tử đực).
- Có kích thước nhỏ (là loại tế bào bé nhất).
- Có khả năng di chuyển nhờ đi.
NST giới tính NST thường
- Thường tồn tại 1 cặp trong tế bào lưỡng
bội.

- Có thể tồn tại thành cặp tương đồng (XX)
hoặc khơng tương đồng (XY)
- Có sự khác nhau giữa đực và cái.
- Chủ yếu mang gen quy định đặc điểm giới
tính của cơ thể và các tính trạng thường có
liên quan, liên kết với giới tính.
- Thường tồn tại với một số cặp lớn hơn 1
trong tế bào lưỡng bội (n – 1 cặp).
- Ln tồn tại thành cặp tương đồng.
- Giống nhau ở cả giới đực và cái
- Chỉ mang gen quy định tính trạng thường.
Câu 12: Cơ chế NST xác định giới tính
* Khái niệm: Cơ chế xác định giới tính là sự phân li của cặp NST giới tính trong q trình phát
sinh giao tử và sự tổ hợp lại qua q trình thụ tinh.
* Cơ chế xác định giới tính ở người :
- Giới tính ở người được xác định trong q trình thụ tinh.
- Sự tự nhân đơi, phân li và tổ hợp của cặp NST giới tính trong các q trình phát sinh giao tử và
thụ tinh là cơ chế tế bào học của sự xác định giới tính .
- Sơ đồ cơ chế NST xác định giới tính ở người:
P : (44A+XX) × (44A+XY)
Nữ Nam
G
P
: 22A + X (22A+X) : ( 22A+Y)
F
1
: (44A+XX) : (44A+XY)
(Gái ) (Trai)
* Sinh con trai hay con gái do người mẹ là hồn tồn sai, Vì:
- Ở nữ qua giảm phân cho 1 loại trứng mang NST X

- Ở nam qua giảm phân cho 2 loại tinh trùng mang NST X hoặc Y
- Nếu tinh trùng X kết hợp với trứng sẽ tạo ra hợp tử mang NST XX -> phát triển thành con gái
Nếu tinh trùng Y kết hợp với trứng sẽ tạo ra hợp tử mang NST XY -> phát triển thành con trai
=> Như vậy sinh con trai hay con gái do tinh trùng người bố quyết định
* Tại sao trong cấu trúc dân số, tỉ lệ nam/nữ xấp xỉ 1:1?
Tỉ lệ trai gái sinh ra xấp xỉ 1 : 1 là do 2 loại tinh trùng mang X và mang Y được tạo ra với tỉ lệ
ngang nhau, cùng tham gia vào quá trình thụ tinh với xác suất ngang nhau. Tuy nhiên tỉ lệ này
cần được bảo đảm với điều kiện hợp tử XX và XY có sức sống ngang nhau và số lượng cá thể
thống kê phải đủ lớn.
7
* T¹i sao con ngêi cã thĨ ®iỊu chØnh tØ lƯ ®ùc c¸i: c¸i ë vËt nu«i? §iỊu ®ã cã ý nghÜa g× trong thùc tiƠn?
Nhờ nắm được cơ chế xác định giới tính và các yếu tố ảnh hưởng tới sự phân hố giới tính là do
môi trường trong và bên ngoài cơ thể.
- MT bên trong: hoóc môn sinh dục tác động vào những giai đoạn sớm trong sự phát triển cá thể
làm biến đổi giới tính tuy cặp NST giới tính vẫn khơng đổi.
- MT bên ngoài: nhiệt độ, ánh sáng, thức ăn,…
- Ứng dụng: ĐiỊu chØnh tØ lƯ ®ùc c¸i: c¸i có ý nghÜa trong thùc tiƠn lµm t¨ng hiƯu qu¶ kinh tÕ cao
nhÊt cho con ngêi.
Ví dụ: Tạo ra tồn tằm đực để lấy tơ.
Tạo ra nhiều bê đực để ni lấy thịt, hoặc nhiều bê cái để ni lấy sữa.
Câu 13: Di truyền liên kết
* Mcgan chọn ruồi giấm làm đối tượng
nghiên cứu vì:
- Dễ ni trong ống nghiệm.
- Đẻ nhiều, vòng đời ngắn (10 – 14 ngày).
- Có nhiều biến dị dễ quan sát.
- Số lượng NST ít.
* Thí nghiệm của Mcgan:
* Khái niệm: Di truyền liên kết là hiện tượng một nhóm tính trạng được di truyền cùng nhau được
quy định bởi các gen nằm trên cùng 1 NST, cùng phân li trong q trình phân bào.

* Ý nghĩa của di truyền liên kết:
- Trong tế bào, mỗi NST mang nhiều gen tạo thành nhóm gen liên kết. Số nhóm gen liên kết bằng
số NST trong bộ đơn bội của lồi.
- Liên kết gen khơng tạo ra hay hạn chế sự xuất hiện của biến dị tổ hợp.
- Di truyền liên kết đảm bảo sự di truyền bền vững của từng nhóm tính trạng. Trong chọn giống
người ta có thể chọn những nhóm tính trạng tốt ln đi kèm với nhau
Câu 14: ADN
1. Cấu tạo hố học của phân tử ADN
- ADN được cấu tạo từ các ngun tố C, H, O, N và P.
- ADN thuộc loại đại phân tử, có kích thước lớn (hàng trăm µ m) và khối lượng lớn ( hàng triệu,
hàng chục triệu đvC )
- ADN được cấu tạo theo ngun tắc đa phân mà đơn phân là các nuclêơtit (gồm 4 loại A, T, G, X).
- Phân tử ADN có tính đa dạng và đặc thù là do thành phần, số lượng và trình tự sắp xếp của các
loại nuclêơtit.
- Trình tự sắp xếp khác nhau của 4 loại nuclêơtit tạo nên tính đa dạng của ADN.
2. Cấu trúc khơng gian của phân tử ADN
- Phân tử ADN là một chuỗi xoắn kép, gồm 2 mạch đơn song song, xoắn đều quanh 1 trục theo
chiều từ trái sang phải (xoắn phải) ngược chiều kim đồng hồ.
- Mỗi vòng xoắn cao 34 angtơron gồm 10 cặp nuclêơtit, đường kính vòng xoắn là 20 angtơron.
- Ngun tắc bổ sung:
+ Các nuclêơtit giữa 2 mạch liên kết bằng các liên kết hiđro tạo thành từng cặp A-T; G-X theo
ngun tắc bổ sung.
+ Hệ quả:
8
Do tính chất bổ sung của 2 mạch nên khi biết trình tự các nuclêotit trên một mạch đơn, có thể suy
ra trình tự các nucleotit trên mạch đơn còn lại.
Công thức: A = T, G = X, N = A + T + G + X = 2(A + G) = 2(T + X)
Tỉ số (A + T)/(G + X) trong các ADN khác nhau thì khác nhau và đặc trưng cho từng loài.
3. Chức năng của ADN:
- ADN là nơi lưu trữ thông tin di truyền (thông tin về cấu trúc prôtêin).

- ADN thực hiện sự truyền đạt thông tin di truyền qua thế hệ tế bào và cơ thể.
4. Bản chất của gen:
- Gen là 1 đoạn của phân tử ADN có chức năng di truyền xác định.
- Bản chất hoá học của gen là ADN.
- Chức năng: gen cấu trúc mang thông tin quy định cấu trúc của 1 loại prôtêin
Câu 15. Các quá trình tổng hợp AND, ARN và Protein:
1. Quá trình nhân đôi ADN
- Thời gian và địa điểm: ADN tự nhân đôi diễn ra trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian.
- Diễn biến:
+ Dưới tác dụng của Enzim 2 mạch ADN tháo xoắn, tách nhau dần theo chiều dọc.
+ Các nuclêôtit trên 2 mạch ADN liên kết với nuclêôtit tự do trong môi trường nội bào theo NTBS
A – T, G – X.
+ 2 mạch mới của 2 ADN dần được hình thành dựa trên mạch khuôn của ADN mẹ và theo chiều
ngược nhau.
+ Sau khi tổng hợp xong, 2 ADN con xoắn lại.
- Kết quả: Từ 1 ADN mẹ, qua quá trình nhân đôi, tạo được 2 ADN con giống nhau và giống ADN mẹ.
- Ý nghĩa: Tổng hợp ADN là cơ sở cho sự tự nhân đôi của NST.
- Nguyên tắc tổng hợp:
+ Nguyên tắc khuôn mẫu: Khuôn mẫu là ADN mẹ.
+ Nguyên tắc bổ sung: Mạch mới của ADN con được tổng hợp dựa trên mạch khuôn của ADN
mẹ theo NTBS: A – T, G – X.
+ Nguyên tắc bán bảo toàn: Trong mỗi Adn con có 1 mạch đơn là của ADN mẹ, mạch còn lại
được tổng hợp mới.
2. Quá trình tổng hợp ARN
- Thời gian và địa điểm: diễn ra trong nhân tế bào, tại các NST ở kì trung gian.
- Diễn biến:
+ Dưới tác dụng của Enzim đoạn mạch ADN tương ứng với 1 gen tháo xoắn, tách nhau ra.
+ Các nuclêôtit trên mạch khuôn (mạch gốc) của gen liên kết với nuclêôtit tự do trong môi trường
nội bào theo NTBS Agen – Umt, Tgen – Amt, Ggen – Xmt, Xgen – Gmt.
+ Mạch đơn ARN dần được hình thành.

+ Khi tổng hợp xong ARN tách khỏi gen rời nhân đi ra tế bào chất, tới ribôxôm để tổng hợp
prôtêin.
+ Sau khi tổng hợp xong, gen xoắn lại.
- Kết quả: Mỗi lần tổng hợp được 1 phân tử ARN
9
- Ý nghĩa: Tổng hợp ARN là giai đoạn trung gian, tiếp theo là tổng hợp prơtêin, qua đó thể hiện
gen quy định tính trạng.
- Ngun tắc tổng hợp:
+ Ngun tắc khn mẫu: Khn mẫu là mạch gốc của gen.
+ Ngun tắc bổ sung: Mạch ARN được tổng hợp dựa trên mạch khn của gen theo NTBS:
Agen – Umt, Tgen – Amt, Ggen – Xmt, Xgen – Gmt.
- Mối quan hệ giữa gen và ARN: trình tự các nuclêơtit trên mạch khn của gen quy định trình tự
các nuclêơtit trên mạch ARN.
So sánh sự khác nhau giữa quá trình nhân đôi ADN với quá trình tổng hợp mARN
Cơ chế nhân đôi ADN Cơ chế tổng hợp ARN
- xảy ra trước khi phân bào
- 2 mạch đơn ADN tách rời nhau.
- ADN tự nhân đôi theo nguyên tắc:
khuôn mẫu , bổ sung và bán bảo toàn
- A của ADN liên kết với T của môi trường
nội bào.
- Cả 2 mạch đơn của ADN đều được dùng
làm khuôn để tổng hợp 2 ADN con giống
nhau và giống ADN mẹ.
- xảy ra khi tế bào cần tổng hợp prôtêin
- 2 mạch đơn ADN tương ứng với từng gen
tách rời nhau.
- mARN được tổng hợp theo nguyên tắc
khuôn mẫu và nguyên tắc bổ sung.
-A của ADN liên kết với U của môi trường

nội bào.
- Chỉ 1 đoạn mạch đơn ADN được dùng làm
khuôn tổng hợp được nhiều phân tử
mARN cùng loại.
3. Q trình tổng hợp Prơtêin:
- Địa điểm: Tại ribơxơm trong tế bào chất.
- Thành phần tham gia: mARN, tARN, Ribơxơm, Các axitamin
- Diễn biến: Sự hình thành chuỗi aa:
+ mARN rời khỏi nhân ra chất tế bào để tổng hợp chuỗi aa.
+ Các tARN một đầu gắn với 1 aa, đầu kia mang bộ 3 đối mã vào ribơxơm khớp với mARN theo
ngun tắc bổ sung A – U; G – X để đặt aa vào đúng vị trí.
+ Khi ribơxơm dịch 1 nấc trên mARN (mỗi nấc ứng với 3 nuclêơtit) thì 1 aa được nối tiếp
+ Khi ribơxơm dịch chuyển hết chiều dài của mARN thì chuỗi aa được tổng hợp xong.
- Ngun tắc tổng hợp:
+ Ngun tắc khn mẫu: Khn mẫu là mạch mARN.
+ Ngun tắc bổ sung: Bổ sung giữa mạch mARN với tARN mang axitamin: A – U, G - X
- Kết quả: Cứ mỗi lần Ribơxơm trượt trên mARN thì tổng hợp được 1 chuỗi axitamin.
- Mối quan hệ giữa ARN và prơtêin: trình tự các nuclêơtit trên mạch ARN quy định trình tự các
axitamin trong mạch prơtêin.
Câu 16: ARN
1. Cấu tạo của ARN
- ARN cấu tạo từ các ngun tố: C, H, O, N và P.
- ARN thuộc đại phân tử (kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN).
10
- ARN cấu tạo theo nguyên tắc đa phân mà đơn phân cũng là các nuclêôtit, gồm 4 loại: A, U, G, X
(liên kết tạo thành 1 chuỗi xoắn đơn) .
2. Chức năng của ARN:
- ARN thông tin (mARN) truyền đạt thông tin quy định cấu trúc prôtêin.
- ARN vận chuyển (tARN) vận chuyển axit amin để tổng hợp prôtêin.
- ARN ribôxôm (rARN) là thành phần cấu tạo nên ribôxôm.

Sự khác nhau ADN và ARN
Cấu tạo của ADN Cấu tạo của ARN
- Có cấu trúc hai mạch song song và xoắn lại
với nhau
- Chỉ có một mạch đơn
- Có chứa loại nuclêôtít timin T mà không có
uraxin U
- Chứa uraxin mà không có timin
-Có kích thước và khối lượng lớn hơn ARN - Có kích thước và khối lượng nhỏ hơn ADN
Câu 17: Prôtêin
1. Cấu trúc của prôtêin
- Prôtêin là chất hữu cơ gồm các nguyên tố chính: C, H, O, N.
- Prôtêin thuộc loại đại phân tử.Có khối lượng và kích thước lớn (đạt hàng triệu đvC, dài tới 0,1
micromet).
- Prôtêin cấu tạo theo nguyên tắc đa phân, bao gồm hành trăm đơn phân mà đơn phân là các axit
amin gồm khoảng 20 loại axit amin khác nhau.
2. Cấu trúc không gian
- Cấu trúc bậc 1: Là trình tự sắp xếp các axitamin trong chuỗi axitamin.
- Cấu trúc bậc 2: Chuỗi axitamin tạo các vòng xoắn lò xo đều đặn. Các vòng xoắn ở prôtêin dạng
sợi còn bện lại theo kiểu dây thừng tạo cho sợi chịu lực khỏe hơn.
- Cấu trúc bậc 3: Là hình dạng không gian 3 chiều của prôtêin do cấu trúc bậc 2 cuộn xếp tạo
thành kiểu đặc trưng cho từng loại prôtêin. VD: prôtêin hình cầu,
- Cấu trúc bậc 4: Là cấu trúc của một số loại prôtêin gồm 2 hoặc nhiều chuỗi axitamin cùng loại
hay khác loại kết hợp với nhau.
3. Tính đa dạng và đặc thù của prôtêin
- Do số lượng, thành phần và trình tự sắp xếp khác nhau của các axit amin.
- Do cấu trúc không gian bậc 3, bậc 4 của prôtêin, số chuỗi axit amin.
4. Prôtêin có vai trò quan trọng đối với tế bào và cơ thể
- Chức năng cấu trúc: Prôtêin là thành phần cấu tạo của chất nguyên sinh, xây dựng các bào quan,
màng sinh chất.

VD: Histon là loại prôtêin tham gia vào cấu tạo NST.
- Chức năng xúc tác các quá trình trao đổi chất. Bản chất của emzim là prôtêin, enzim có vai trò
xúc tác các quá trình trao đổi chất trong cơ thể.
VD: Enzim amilaza trong nước bọt biến đổi một phần tinh bột chín thành đường glucozơ.
- Chức năng điều hòa các quá trình trao đổi chất: Các hoócmôn phần lớn là prôtêin, hoócmôn có
vai trò điều hoà các quá trình trao đổi chất trong cơ thể.
VD: Hoócmôn Insulin có vai trò điều hòa hàm lượng đường trong máu, Tirôxin điều hòa sức lớn
của cơ thể.
- Ngoài những chức năng trên, prôtêin còn có các chức năng khác:
+ Bảo vệ cơ thể (kháng thể). VD: prôtêin Interferon,
11
+ Vận chuyển: VD: prôtêin hêmôglôbin vận chuyển khí oxi, cácboníc.
+ Vận động của tế bào và cơ thể. VD: prôtêin của tế bào cơ,
+ Cung cấp năng lượng cho hoạt động sống của tb và cơ thể
* Prôtêin đảm nhận nhiều chức năng liên quan đến toàn bộ hoạt động sống của tế bào, biểu hiện
thành các tính trạng của cơ thể.
Câu 18. Mối quan hệ giữa gen, ARN , prôtêin và tính trạng
1. Mối liên hệ
+ ADN (gen) là khuôn mẫu để tổng hợp mARN.
+ mARN là khuôn mẫu để tổng hợp chuỗi aa cấu tạo nên prôtêin.
+ Prôtêin tham gia cấu trúc và hoạt động sinh lí của tế bào  biểu hiện thành tính trạng cơ thể.
2. Bản chất mối liên hệ gen và tính trạng:
+ Trình tự các nuclêôtit trong ADN (gen) quy định trình tự các nuclêôtit trong mARN, thông qua
đó quy định trình tự các aa trong chuỗi aa cấu tạo thành prôtêin và biểu hiện thành tính trạng.
+ NTBS được biểu hiện trong mối quan hệ: Gen mARN Prôtêin
Gen mARN: A – U , T – A , G – X , X – G
mARN Prôtêin : A – U , G – X
Câu 19. Sơ đồ phân loại biến dị:
BIẾN DỊ
BIẾN DỊ DI TRUYỀN BIẾN DỊ KHÔNG DI TRUYỀN

(THƯỜNG BIẾN)
BIẾN DỊ TỔ HỢP ĐỘT BIẾN
ĐỘT BIẾN GEN ĐỘT BIẾN NST
(3 dạng) Đột biến cấu trúc NST Đột biến số lượng NST
(3 dạng)
Dị bội thể Đa bội thể
(4 dạng) (2 dạng)
Câu 20. Đột biến gen
* Khái niệm: Đột biến gen là những biến đổi trong cấu trúc của gen liên quan tới một hoặc một số
cặp nuclêôtit, xảy ra tại 1 điểm nào đó trên phân tử ADN.
* Ví dụ:
STT Sinh vật Đột biến gen Biểu hiện
1. Lúa Bạch tạng Lúa bị bạch tạng, mất hết diệp lục.
2. Lợn Dị dạng Đầu và chân bị dị dạng
3. Lúa Tăng số bông và số hạt trên bông
4. Người Bạch tạng Da và tóc màu trắng, mắt màu hồng
5. Người Câm điếc bẩm sinh Không nghe và nói được
* Các dạng:
+ Mất 1 cặp nuclêôtit.
+ Thêm 1 cặp nuclêôtit.
+ Thay thế cặp nuclêôtit này bằng cặp nuclêôtit khác.
* Nguyên nhân phát sinh đột biến gen
12
- Xuất hiện trong điều kiện tự nhiên: Do ảnh hưởng phức tạp của môi trường trong và ngoài cơ thể
làm rối loạn quá trình tự sao của phân tử ADN (sao chép nhầm).
- Do con người gây ra các đột biến bằng tác nhân vật lí, hóa học.
* Vai trò của đột biến gen:
+ Đột biến gen thể hiện ra kiểu hình thường có hại cho sinh vật: vì chúng phá vỡ sự thống nhất hài
hoà trong kiểu gen đã qua chọn lọc tự nhiên và duy trì lâu đời trong điều kiện tự nhiên, gây ra
những rối loạn trong quá trình tổng hợp prôtêin.

+ Đa số đột biến gen tạo ra các gen lặn, chúng chỉ biểu hiện ra kiểu hình khi ở thể đồng hợp và
trong điều kiện môi trường thích hợp.
+ Một số ít đột biến gen trung tính hoặc có lợi cho sinh vật và con người, có ý nghĩa trong chọn
giống và tiến hóa.
Câu 21. Đột biến cấu trúc NST
* Khái niệm: Đột biến cấu trúc NST là những biến đổi xảy ra trong cấu trúc NST.
VD : Mất 1 đoạn nhỏ ở đầu NST 21 gây ung thư máu ở người
* Các dạng đột biến: Gồm các dạng: mất đoạn, lặp đoạn, đảo đoạn, chuyển đoạn.
* Nguyên nhân phát sinh đột biến cấu trúc NST:
- Do tác nhân lí học, hoá học trong ngoại cảnh làm phá vỡ cấu trúc NST hoặc gây ra sự sắp xếp lại
các đoạn của chúng.
- Đột biến cấu trúc NST có thể xuất hiện trong điều kiện tự nhiên hoặc do con người.
* Đột biến cấu trúc NST thường có hại cho sinh vật: vì trải qua quá trình tiến hoá lâu dài, các gen
đã được sắp xếp hài hoà trên NST. Biến đổi cấu trúc NST làm thay đổi số lượng và cách sắp xếp
các gen trên đó.
Câu 22. Thể dị bội
* Khái niệm:
+ Đột biến số lượng NST : là những biến đổi số lượng xảy ra ở một hoặc một số cặp NST nào đó
hoặc ở tất cả bộ NST
+ Hiện tượng dị bội thể: Là hiện tượng đột biến số lượng NST mà trong tế bào sinh dưỡng có một
hoặc một số cặp NST bị thay đổi về số lượng.
+ Thể dị bội: Là cơ thể sinh vật bị đột biến số lượng NST mà trong tế bào sinh dưỡng có một hoặc
một số cặp NST bị thay đổi về số lượng.
* Các dạng:
+ Thể tam nhiễm: 2n+1
+ Thể đơn nhiễm: 2n – 1
+ Thể khuyết nhiễm: 2n – 2
+ Thể đa nhiễm: 2n + 2,
* Ví dụ :
Cà độc

dược
Có 12 kiểu dị bội (thể tam nhiễm 2n +1) khác nhau
Người Bệnh Đao Có 3 NST số 21 Bé, lùn, cổ rụt, má phệ, mắt hơi sâu và 1
13
(tam nhiễm) 2n + 1 = 47 NST
mí, khoảng cách giữa 2 mắt xa nhau,
miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, ngón tay
ngắn, bị si đần, không có con.
Bệnh tơcnơ
OX
(đơn nhiễm)
Có 1 NST giới tính X
2n – 1 = 45 NST
Nữ, lùn, cổ rụt, tuyến vú không phát
triển, chỉ 2% bệnh nhân sống đến lúc
trưởng thành nhưng không có kinh
nguyệt, tử cung nhỏ, mất trí và không
có con.
* Cơ chế phát sinh thể dị bội:
Trong giảm phân do 1 cặp NST sự không phân li dẫn đến tạo thành giao tử mà cặp NST tương
đồng nào đó có 2 NST hoặc không có NST nào.
* Hậu quả: Thể đột biến (2n + 1) và (2n -1) có thể gây ra những biến đổi về hình thái (hình dạng,
kích thước, màu sắc) ở thực vật hoặc gây bệnh ở người như bệnh Đao, bệnh Tơcnơ.
Câu 23. Thể đa bội
* Khái niệm:
- Hiện tương đa bội thể: Là hiện tượng đột biến số lượng NST mà trong tế bào sinh dưỡng có số
NST là bội số của n ( nhiều hơn 2n): 3n, 4n,
- Thể đa bội: Thể đa bội là cơ thể mà trong tế bào sinh dưỡng có số NST là bội số của n ( nhiều
hơn 2n): 3n, 4n,
VD : Củ cải 4n có kích thước to hơn củ cải 2n

Thân và lá cây cà độc dược có kích thước tăng dần theo bộ NST 3n, 6n, 9n,12n.
* Các dạng:
- Đa bội lẻ: 3n, 5n, 9n,
- Đa bội chẵn: 4n, 6n, 8n, 12n,
* Đặc điểm của thể đa bội :
+ Tế bào đa bội Có số lượng NST tăng lên gấp bội, số lượng ADN cũng tăng tương ứng,vì thế quá
trình tổng hợp các chất hữu cơ diễn ra mạnh mẽ hơn, dẫn tới kích thước tế bào của thể đa bội lớn,
cơ quan sinh dưỡng to, sinh trưởng phát triển mạnh, chống chịu với ngoại cảnh tốt.
* Ứng dụng : Ứng dụng hiệu quả trong chọn giống cây trồng.
Ví dụ :
+ Tăng kích thước thân cành để tăng sản lượng gỗ (dương liễu )
+ Tăng kích thước thân, lá, củ để tăng sản lượng rau, hoa màu: Bí ngô, bí đao, cà chua, khoai tây,
+ Tạo các giống cây ăn quả không hạt: Chuối, doi, hồng,
+ Tạo giống có năng suất cao, chống chịu tốt với các điều kiện không thuận lợi của môi trường.
Sự khác nhau cơ bản giữa thể tam nhiễm và thể tam bội
Thể tam nhiễm Thể tam bội
Là dạng đột biến dị bội Là dạng đột biến đa bội
Thường có hại cho bản thân sinh vật: gây
quái thai, dị hình, dị dạng, bệnh di truyền, …
Có lợi cho bản thân sinh vật: Tăng kích thước
tế bào, cơ quan, cơ thể, tăng sức chống chịu
với môi trường,…
14
Được áp dụng trong chọn giống cây trồng.
Kí hiệu: 2n + 1 Kí hiệu: 3n
Có 1 cặp NST với 3 chiếc NST Tất cả các cặp NST đều có 3 chiếc.
Câu 24 - 25. Thường biến, mức phản ứng, mối quan hệ giữa KG, MT, KH.
1. Thường biến
* Khái niệm: Thường biến là những biến đổi kiểu hình phát sinh trong đời cá thể dưới ảnh hưởng
trực tiếp của môi trường.

ST
T
Tên
sinh
vật
Môi trường
Biến đổi kiểu hình
tương ứng
Giải thích, ý nghĩa
thích nghi
1. Cây
rau
mác
Lá chìm trong nước Lá hình dải, mềm mại Tránh sóng ngầm
Lá nổi trên mặt nước Lá to, hình bản rộng Quang hợp thuận lợi
Lá vươn trong không khí Lá nhỏ, hình mũi mác Tránh gió mạnh
4.
Cây
xương
rồng
Sa mạc Rễ dài, đâm sâu, lan rộng
Thân mọng nước
Lá biến thành gai
Hút được nhiều nước
Dự trữ nước
Tránh thoát hơi nước
Nơi có đủ nước Có lá Quang hợp thuận lợi
6. Cây su
hào
Chăm sóc đúng kĩ thuật củ to Đủ điều kiện phát triển

Chăm sóc không đúng kĩ thuật củ nhỏ Chưa đủ điều kiện phát triển
8. …
Phân biệt thường biến và đột biến
Thường biến Đột biến
- Là những biến đổi kiểu hình, không biến đổi trong
vật chất di truyền, dưới ảnh hưởng trực tiếp của môi trường
- Diễn ra đồng loạt, theo hướng xác định tương
ứng với môi trường
- Không di truyền được.
- Thường có lợi, giúp SV thích nghi với môi
trường.
- Biến đổi trong vật chất di truyền (ADN,
NST) từ đó dẫn đến thay đổi kiểu hình
- Biến đổi riêng lẻ, ngẫu nhiên với tần số
thấp.
- Di truyền được.
- Đa số có hại cho bản thân sinh vật
2. Mối quan hệ giữa kiểu gen, môi trường và kiểu hình
+ Bố mẹ không truyền cho con những tính trạng (kiểu hình) được hình thành sẵn mà truyền cho
con một kiểu gen qua định cách phản ứng trước môi trường.
+ Kiểu hình (tính trạng hoặc tập hợp tính trạng) là kết quả của sự tương tác giữa kiểu gen và môi
trường.
+ Tính trạng chất lượng phụ thuộc chủ yếu vào kiểu gen, ít chịu ảnh hưởng từ môi trường.
+ Tính trạng số lượng (phải thông qua cân, đong, đo, đếm , . mới xác định được) thường chịu
ảnh hưởng nhiều của môi trường tự nhiên hoặc điều kiện trồng trọt, chăn nuôi nên biểu hiện rất
khác nhau.
VD. SGK
3. Mức phản ứng
* Khái niệm: Mức phản ứng là giới hạn thường biến của một kiểu gen (hoặc chỉ 1 gen hay nhóm
gen) trước môi trường khác nhau.

15
* Đặc điểm: Mức phản ứng do kiểu gen quy định, nên di truyền được.
* Vd: giống lúa DR2 trong điều kiện gieo trồng tốt nhất đạt năng suất tối đa là 8 tấn / ha/ vụ ,còn
trong điều kiện gieo trồng bình thường đạt năng suất bình qn là 4,5 đến 5 tấn / ha/ vụ
4. Ứng dụng trong trồng trọt, chăn ni
+ Người ta đã vận dụng hiểu biết về ảnh hưởng của mơi trường đối với tính trạng số lượng là: tạo
điều kiện thuận lợi nhất để đạt tới kiểu hình tơí đa nhầm tăng năng suất và hạn chế các điều kiện
ảnh hưởng xấu làm giảm năng suất.
+ Người ta đã vận dụng hiểu biết về mức phản ứng để tăng năng suất vật ni cây trồng: theo 2
cách: áp dụng kĩ thuật chăn ni trồng trọt thích hợp hoặc cải tạo thay giống củ bằng giống mớicó
tiềm năng năng suất cao hơn.
Câu 26 - 27. Phương pháp nghiên cứu di truyền người
1. Khó khăn khi nghiên cứu di truyền người
+ Người Sinh sản chậm, đẻ ít con.
+ Vì lí do xã hội không thể áp dụng phương pháp lai và gây đột biến.
+ Bộ NST của người số lượng nhiều (2n = 46 NST), các NST có hình dạng tương đương nhau
nên khó quan sát nhận biết.
2. Nghiên cứu phả hệ
* Khái niệm: là phương pháp theo dõi sự di truyền của 1 tính trạng nhất định trên những người
thuộc cùng 1 dòng họ qua nhiều thế hệ, người ta có thể xác định đặc điểm di truyền (trội, lặn do 1
gen hay nhiều gen quy định, có liên kết với giới tính hay khơng).
* Một số kí hiệu khi nghiên cứu phả hệ (SGK).
* Một số ví dụ thành tựu bước đầu:
+ Các tính trạng: thân cao, da đen, tóc quăn, sống mũi cong, nhiều lơng, … là các tính trạng trội;
các tính trạng thân thấp, da trắng, tóc thẳng, sống mũi thẳng, ít lơng, … lá các tính trạng lặn.
+ Các tính trạng: Mù màu, máu khó đơng, … do gen lặn nằm trên NST giới tính X quy định.
3. Nghiên cứu trẻ đồng sinh
+ Trẻ đồng sinh cùng trứng và khác trứng
Đồng sinh cùng trứng Đồng sinh khác trứng
Sinh ra từ 1 trứng được thụ tinh với 1 tinh

trùng
Sinh ra từ các trứng khác nhau, mỗi trứng thụ
tinh với 1 tinh trùng
Có cùng kiểu gen Có kiểu gen khác nhau
Đồng giới Có thể cùng giới hoặc khác giới
Kiểu hình gần giống nhau Kiểu hình khác nhau
+ Ý nghĩa của nghiên cứu trẻ đồng sinh:
- Nghiên cứu trẻ đồng sinh giúp chúng ta hiểu rõ vai trò của kiểu gen và vai trò của mơi trường
đối với sự hình thành tính trạng.
- Hiểu rõ sự ảnh hưởng khác nhau của mơi trường đối với tính trạng số lượng và tính trạng chất
lượng.
Câu 28. Bệnh và tật di truyền di truyền ở người
a. Bệnh di truyền
16
STT Tên bệnh Đặc điểm di truyền Biểu hiện
1.
Bệnh Đao
- Do ĐB dị bội thể gây ra:
rối loạn ở Cặp NST số 21 có
3 NST
Về hình thái: - Bé, lùn, cổ rụt, má phệ,
miệng hơi há, lưỡi hơi thè ra, mắt hơi sâu
và 1 mí, khoảng cách giữa 2 mắt xa nhau,
ngón tay ngắn
Về sinh lí: si đần bẩm sinh, không có con.
2. Bệnh Tơcnơ
- Do ĐB dị bội thể gây ra:
rối loạn ở Cặp NST số 23 ở
nữ chỉ có 1 NST (X)
- Bề ngoài bệnh nhân là nữ, lùn, cổ ngắn,

tuyến vú không phát triển, mất trí,
- Không có kinh nguyệt, tử cung nhỏ,
không con.
3.
Bệnh bạch
tạng
- Do Đột biến gen lặn gây ra
- Da và tóc màu trắng, mắt màu hồng
4.
Bệnh câm
điếc bẩm sinh
- Do Đột biến gen lặn gây ra
khác - Không nghe và không nói được .
5. Ung thư máu
Mất một đoạn nhỏ ở đầu
NSt số 21
Ung thư máu
6. Mù màu
Gen lặn nằm trên NST giới
tính quy định
Không phân biệt được màu đỏ và màu lục
7.
Máu khó
đông
Gen lặn nằm trên NST giới
tính quy định
Máu khống đông khi bị chảy máu
8.
b. Tật di truyền
+ Đột biến NST gây ra : Tật khe hở môi hàm, Bàn tay, chân mất một số ngón, Bàn tay, chân dính

ngón, Bàn tay nhiều ngón,
+ Đột biến gen gây ra : Tật xương chi ngắn, bàn chân nhiều ngòn,
c. Các biện pháp hạn chế phát sinh tật, bệnh di truyền
1. Nguyên nhân:
+ Do ảnh hưởng của các tác nhân vật lí, hoá học trong tự nhiên.
+ Do ô nhiễm môi trường.
+ Do rối loạn quá trình trao đổi chất trong tế bào.
2. Biện pháp:
+ Đấu tranh chống ản xuất, thử, sử dụng vũ khí hạt nhân, vũ khí hóa học.
+ Hạn chế các hoạt động gây ô nhiễm môi trường.
+ Sử dụng hợp lí các loại thuốc trừ sâu, thuốc diệt cỏ dại, thuốc chữa bệnh.
+ Hạn chế kết hôn giữa những người có nguy cơ mang gen gây các tật bệnh di truyền, hạn chế
sinh con của các cặp vợ chồng nói trên.
Câu 29 - 30. Di truyền y học tư vấn
* Khái niệm: Di truyền y học tư vấn là sự phối hợp các phương pháp xét nghiệm, chuẩn đoán hiện
đại về mặt di truyền cùng với nghiên cứu phả hệ.
* Chức năng (nội dung): chuẩn đoán, cung cấp thông tin và cho lời khuyên liên quan đến các bệnh
và tật di truyền.
17
* VD: SGK
* Cơ sở khoa học của các quy định:
+ Những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời không được kết hôn với nhau:
- Luật hôn nhân và gia đình quy định những người có quan hệ huyết thống trong vòng 4 đời
không được kết hôn với nhau.
- Di truyền học đã chỉ rõ hậu quả của việc kết hôc gần làm cho các đột biến gen lặn có hại được
biểu hiện ở cơ thể đồng hợp. Tỉ lệ trẻ sơ sinh bị dị tật bẩm sinh tăng rõ ở những cặp kết hôn cùng
họ hàng, tác hại này dẫn đến suy thoái nòi giống
- Theo thống kê cho thấy 20 – 30% số con của các cặp hôn nhân có họ hàng thân thuộc bị chết
non hoặc mang các dị tật di truyền bẩm sinh.
+ Hôn nhân 1 vợ 1 chồng :

- Pháp luật quy định hôn nhân một vơ một chồng.
- Trên thế giới và ở Việt Nam, tỉ lệ nam/nữ trong độ tuổi 18 – 35 tuổi xấp xỉ 1:1.
- Hôn nhân 1 vợ, 1 chồng để đảm bảo hạnh phúc gia đình tránh mâu thuẫn và để tập trung nuôi
dạy con cái.
+ Không nên sinh con quá sớm hoặc quá muộn:
- Sinh con trong độ tuổi 24 – 34 tuổi là phù hợp.
- Không sinh con quá sớm vì:
Cơ thể người mẹ chưa phát triển đầy đủ.
Người mẹ chưa chuẩn bị kiến thức tốt nhất cho việc mang thai và nuôi con
Người mẹ có thời gian học tập công tác ổn định.
- Không sinh con quá muộn sau độ tuổi 35 vì:
Tỉ lệ trẻ em sinh ra ở những người mẹ từ 35 tuổi trở lên là rất cao.
+ Mỗi cặp vợ chồng chỉ nên dừng lại ở 1 -2 con:
- Pháp luật quy định mỗi cặp vợ chồng chỉ nên dừng lại ở 1 -2 con.
- Hạn chế sự gia tăng dân số quá nhanh. Dân số tăng nhanh dẫn đến nhiều hậu quả xấu cho xã hội.
- Có ít con giúp bố mẹ tập trung xây dựng kinh tế gia đình và nuôi dạy con cái tốt.
Câu 31. Công nghệ tế bào
1. Khái niệm: Công nghệ tế bào là ngành kĩ thuật về quy trình ứng dụng phương pháp nuôi cấy tế
bào hoặc mô để tạo ra cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
2. Công nghệ tế bào gồm 2 công đoạn thiết yếu là:
+ Tách tế bào hoặc mô từ cơ thể rồi nuôi cấy ở môi trường dinh dưỡng nhân tạo để tạo mô sẹo.
+ Dùng hoocmon sinh trưởng kích thích mô sẹo phân hoá thành cơ quan hoặc cơ thể hoàn chỉnh.
3. Kết quả:
a. Nhân giống vô tính trong ống nghiệm:
- Ưu điểm:
+ Tăng nhanh số lượng cây giống.
+ Rút ngắn thời gian tạo các cây con.
+ Bảo tồn 1 số nguồn gen thực vật quý hiếm.
- Triển vọng : Là PP có hiệu quả để tăng nhanh số lượng cá thể đáp ứng được yêu cầu sản xuất.
b. Ứng dụng nuôi cấy tế bào và mô trong chọn giống cây trồng:

18
phỏt hin v chn lc dũng t bo xooma bin d.
c. Nhõn bn vụ tớnh ng vt.
- M ra trin vng nhõn nhanh ngun gen ng vt quý him cú nguy c b tuyt chng.
- To ra c quan ni tng ng vt t cỏc t bo ng vt ó c chuyn gen ngi m ra kh
nng ch ng cung cp c quan thay th cho cỏc bnh nhõn b hng cỏc c quan tng ng.
Hệ thống hoá kiến thức
Bảng 1: Tóm tắt các quy luật di truyền
Tên quy
luật
Nội dung Giải thích ý nghĩa
Phân ly
Do sự phân ly của cặp nhân tố di
truyền trong sự hình thành giao tử
nên mỗi giao tử chỉ chứa một
nhân tố trong cặp.
- Các nhân tố di truyền
không hòa trộn vào
nhau.
- Phân ly và tổ hợp của
cặp gen tơng ứng.
Xác định tính trội (thờng
là tốt).
PLĐL
Phân ly độc lập của các cặp nhân
tố di truyền trong sự phát sinh
giao tử.
- F
2
có tỷ lệ mỗi KH bằng

tích tỷ lệ của các tính
trạng hợp thành.
Tạo biến dị tổ hợp.
Di truyền
liên kết
Các tính trạng do nhóm gen liên
kết quy định đợc di truyền cùng
nhau.
Các gen liên kết cùng
phân ly với NST trong
phân bào.
Tạo sự di truyền ổn định
của cả nhóm tính trạng
có lợi.
Di truyền
giới tính
ở các loài giao phối, tỷ lệ đực cái
xấp xỉ 1:1.
Phân ly và tổ hợp của
cặp NST giới tính.
Điều khiển tỷ lệ đực cái.
Bảng 2: Những diễn biến cơ bản c uả NST
Các kỳ Nguyên phân Giảm phân I Giảm phân II
Kỳ đầu
NST kép co ngắn, đóng
xoắn đính vào sợi thoi phân
bào ở tâm động.
NST kép co ngắn, đóng xoắn.
Cặp NST kép tơng đồng tiếp
hợp theo chiều dọc và bắt

chéo.
NST kép co lại cho thấy số
lợng NST kép đơn bội.
Kỳ giữa
Các NST kép co ngắn cực
đại và xếp thành 1 hàng ở
mặt phẳng xích đạo
(MPXĐ) của thoi phân bào.
Từng NST kép co ngắn cực đại
và xếp thành 2 hàng ở mặt
phẳng xích đạo (MPXĐ) của
thoi phân bào.
Từng NST kép xếp thành 1
hàng ở mặt phẳng xích đạo
(MPXĐ) của thoi phân bào.
Kỳ sau
Từng NST kép chẻ dọc ở
tâm động thành 2 NST đơn
phân ly về 2 cực của tế bào.
Từng NST kép tơng đồng phân
ly độc lập về 2 cực của tế bào.
Từng NST kép chẻ dọc ở
tâm động thành 2 NST đơn
phân ly về 2 cực của tế
bào.
Kỳ cuối
Các NST đơn nằm gọn
trong 2 nhân mới với số l-
ợng = 2n nh ở tế bào mẹ.
Các NST kép nằm gọn trong 2

nhân mới với số lợng = n (kép)
= 1/2 ở tế bào mẹ.
Các NST đơn nằm gọn
trong 2 nhân mới với số l-
ợng = n (đơn).
Bảng 3: Bản chất và ý nghĩa của các quá trình nguyên phân - giảm phân - thụ tinh
Các quá trình Bản chất ý nghĩa
Nguyên
phân
Giữ nguyên bộ NST, nghĩa là 2 tế bào
con đợc tạo ra có 2n giống nh tế bào
mẹ.
Duy trì ổn định bộ NST trong sự lớn lên của cơ
thể và ở những loài sinh sản vô tính.
19
Giảm phân
Làm giảm số lợng NST đi một nửa
nghĩa là các tế bào con đợc tạo ra có
số lợng NST n = 1/2 của tế bào mẹ 2n
Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế
hệ ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra
nguồn biến dị tổ hợp.
Thụ tinh
Kết hợp 2 bộ nhân đơn bội (n) thành
bộ nhân lỡng bội (2n).
Góp phần duy trì ổn định bộ NST qua các thế
hệ ở những loài sinh sản hữu tính và tạo ra
nguồn biến dị tổ hợp.
Bảng 4: Cấu trúc và chức năng của ADN - ARN và Prôtêin
Đại phân tử Cấu trúc Chức năng

ADN
- Chuỗi xoắn kép.
- 4 loại nuclêôtít: A, G, T, X.
- Lu trữ thông tin di truyền.
- Truyền đạt thông tin di truyền.
ARN
- Chuỗi xoắn đơn.
- 4 loại nuclêôtít: A, G, U, X.
- Truyền đạt thông tin di truyền.
- Vận chuyển axitamin.
- Tham gia cấu trúc Ribôxôm.
Prôtêin
- Một hay nhiều chuỗi đơn.
- 20 loại axitamin.
- Cấu trúc các bộ phận của tế bào.
- Enzim xúc tác các quá trình trao đổi chất.
- Hormone điều hòa các quá trình trao đổi chất.
- Vận chuyển, cung cấp năng lợng,
Bảng 5: Các dạng đột biến
Các loại
đột biến
Khái niệm Các dạng đột biến
Đột biến gen
Những biến đổi trong cấu trúc của ADN thờng
tại một điểm nào đó.
Mất, thêm, thay thế một cặp
nuclêôtít.
Đột biến cấu
trúc NST
Những biến đổi trong cấu trúc của NST. Mất, lặp, đảo đoạn.

Đột biến số l-
ợng NST
Những biến đổi về số lợng trong bộ NST. Dị bội thể và đa bội thể.
20

×