Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Bài tập thực hành tuần 23 cho học sinh khồi 2 trong thời gian nghỉ dịch bệnh Covid-19

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (238.93 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Trường tiểu học Huỳnh Kiến Hoa
Họ và tên:...
Lớp ...


<b>BÀI TẬP TIẾNG VIỆT LỚP 2 - TUẦN 23</b>


<b>TẬP ĐỌC: </b>


<b>Bác sĩ Sói</b>



1. Thấy Ngựa đang ăn cỏ, Sói thèm rỏ dãi. Nó toan xông đến ăn thịt Ngựa, nhưng lại
sợ Ngựa chạy mất. Nó bèn kiếm một cặp kính đeo lên mắt, một ống nghe cặp vào cổ,
một áo chồng khốc lên người, một chiếc mũ thêu chữ thập đỏ chụp lên đầu. Xong, nó
khoan thai tiến về phía Ngựa.


2. Sói đến gần, Ngựa mới phát hiện ra. Biết là cuống lên thì chết, Ngựa bình tĩnh đợi
xem Sói giở trị gì.


Sói đến gần Ngựa, giả giọng hiền lành, bảo:


- Bên xóm mời ta sang khám bệnh. Ta đi ngang qua đây, nếu cậu có bệnh, ta chữa
giúp cho.


Ngựa lễ phép:


- Cảm ơn bác sĩ. Cháu đau chân quá. Ông làm ơn chữa giúp cho. Hết bao nhiêu tiền,
cháu xin chịu.


Sói đáp:


- Chà! Chà! Chữa làm phúc, tiền với nong gì. Đau thế nào? Lại đây ta xem.
- Đau ở chân sau ấy ạ. Phiền ơng xem giúp.



3. Sói mừng rơn, mon men lại phía sau, định lựa miếng đớp sâu vào đùi Ngựa cho
Ngựa hết đường chạy.


Ngựa nhón nhón chân sau, vờ rên rỉ. Thấy Sói đã cúi xuống đúng tầm, nó tung vó đá
một cú trời giáng, làm Sói bật ngửa, bốn cẳng huơ giữa trời, kính vỡ tan, mũ văng ra...


Theo LA PHÔNG-TEN
<b> (Huỳnh Lý dịch)</b>
Em hãy đọc bài “Bác sĩ Sói” (3 lần) rồi trả lời các câu hỏi sau:


<b>Câu 1: </b><i><b>Từ ngữ nào tả sự thèm thuồng của Sói khi thấy Ngựa?</b></i>


Trả lời:………
………
<b>Câu 2: </b><i><b>Sói làm gì để lừa Ngựa?</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu 3: </b><i><b>Ngựa đã bình tĩnh giả đau như thế nào?</b></i>


Trả lời:………
………
<b>Câu 4: </b><i><b>Tả lại cảnh Sói bị Ngựa đá?</b></i>


Trả lời:………
………
………
………
<b>Câu 5: </b><i><b>Chọn một tên khác cho câu chuyện theo gợi ý dưới đây:</b></i>


(Em hãy khoanh vào một chữ cái tên khác mà em chọn cho câu chuyện theo gợi ý)


a) Sói và Ngựa.


b) Lừa người lại bị người lừa.
c) Anh Ngựa thơng minh.


<b> CHÍNH TẢ (Nghe- viết): Ngày hội đua voi ở Tây Nguyên</b>


Hằng năm, cứ đến mùa xuân, đồng bào Ê-đê, Mơ-nông lại tưng bừng mở
hội đua voi. Hàng trăm con voi nục nịch kéo đến. Mặt trời chưa mọc, từ các
buôn, bà con đã nườm nượp đổ ra. Các chị mặc những chiếc váy thêu rực rỡ, cổ
đeo vòng bạc…


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>LUYỆN TẬP</b>


<b>1.</b><i><b> Điền vào chỗ trống </b><b>l </b><b>hay </b><b>n</b><b>?</b></i>


….ăm gian ….ều cỏ thấp ….e te
Ngõ tối đêm sâu đóm lập ….ịe
….ưng giậu phất phơ màu khói nhạt
….àn ao long ….ánh bóng trăng ….oe.


<b>NGUYỄN KHUYẾN</b>


<b>LUYỆN TỪ VÀ CÂU</b>


<b>1. Xếp tên các con vật dưới đây vào nhóm thích hợp:</b>


(hổ, báo, gấu, lợn lịi, chó sói, sư tử, thỏ, ngựa vằn, bị rừng, khỉ, vượn, tê giác,
sóc, chồn, cáo, hươu)



<b>Thú dữ, nguy hiểm</b> <b>Thú không nguy hiểm</b>


<b>M:</b> hổ,………
………
………
………


<b>M:</b> thỏ,………..
………
………
………


<b>2. Dựa vào hiểu biết của em về các con vật, trả lời những câu hỏi sau:</b>
<b>M: </b>Thỏ chạy như thế nào?


<b>Trả lời: </b>Thỏ chạy rất nhanh.


a) Sóc chuyền từ cành này sang cành khác như thế nào?


Trả lời:………
b) Gấu đi như thế nào?


Trả lời:………
c) Voi kéo gỗ như thế nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>3. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được in đậm dưới đây:</b>
<b>M:</b>Trâu cày <b>rất khỏe</b>.


<b>Câu hỏi: Trâu cày như thế nào?</b>
a) Ngựa phi nhanh như bay.



Câu hỏi: ………
b) Thấy một chú ngựa béo tốt đang ăn cỏ, Sói thèo rỏ dãi.


Câu hỏi: ………
c) Đọc xong nội quy, Khỉ Nâu cười khành khạch.


Câu hỏi: ………
<b>TẬP LÀM VĂN: Viết nội quy.</b>


<b>1) Đọc và chép lại từ 2 đến 3 điều trong nội quy của trường em.</b>

<b>NỘI QUY HỌC SINH</b>



<b> 1/ Ra sức học tập, tu dưỡng theo 5 điều Bác Hồ dạy.</b>


<b> 2/ Đi học đúng giờ (sáng: 7g15’ – chiều: 13g45’), nghỉ học phải có đơn xin </b>
phép hoặc cha, mẹ đến trường xin phép.


<b> 3/ Đến trường phải mặc đồng phục, áo có phù hiệu, đầu tóc gọn gàng, khơng </b>
đeo đồ trang sức.


<b> 4/ Phải chuyên cần học tập và làm bài đầy đủ.</b>


<b> 5/ Kính trọng và vâng lời Thầy cô, Cha mẹ, người lớn tuổi. Đi thưa về trình, </b>
nhường nhịn em nhỏ, vui vẻ lịch sự với mọi người.


<b> 6/ Khơng đánh nhau, nói tục, chửi thề; không viết vẽ bậy lên tường, bàn ghế.</b>
<b> 7/ Giữ kỉ luật, trật tự trong lớp, trong trường, ngoài đường phố, tôn trọng luật </b>
giao thông.



</div>

<!--links-->

×