Tải bản đầy đủ (.docx) (3 trang)

GDCD7

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (91.06 KB, 3 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<i>Ngày soạn: ...</i>
<i>Ngay day: ...</i>
<b>Tiết 21 </b>


<b>Bài 13: QUYỀN ĐƯỢC BẢO VỆ, CHĂM SÓC VÀ GIÁO DỤC TRẺ</b>
<b>EM VIỆT NAM</b>


<b>I. Mục tiêu: </b>


1. Kiến thức: Giúp học sinh:


- Hiểu được nội dung một số quyền cơ bản, bổn phận của trẻ em Việt Nam.
- Vì sao trẻ em phải thực hiện các quyền và bổn phận đó.


2. Kĩ năng:


- HS tự giác rèn luyện bản thân, biết tự bảo vệ quyền và thực hiện tốt các
bổn phận; Biết nhắc nhở mọi người cùng thực hiện.


3.Thái độ:


- Biết ơn sự quan tâm, chăm sóc của gia đình, nhà trường và xã hội.
- Phê phán, đấu tranh với các hành vi vi phạm quyền trẻ em.


<b>II. Kĩ năng sống cơ bản được giáo dục trong bài:</b>


<b> </b> KN nắm bắt thông tin. KN tư duy đối với những biểu hiện: Bảo vệ, chăm
sóc và giáo dục trẻ em; phê phán những biểu hiện ngược lại.


<b>III. Các phương pháp, kĩ thuật dạy học:</b>



Phương pháp kích thích tư duy; phương pháp thảo luận nhóm; phương pháp
nêu và giải quyết vấn đề; phương pháp đối thoại.


<b>IV. Chuẩn bị:</b>


1. Giáo viên:Tranh ảnh về chăm sóc, giáo dục trẻ em. Tài liệu tham
khảo.Bảng phụ.


2. Học sinh: Bảng phụ.Tranh ảnh, ca dao, câu chuyện về cuộc sống của trẻ
em.


<b>V. Tiến trình dạy học:</b>


1. Kiểm tra bài cũ : (5p)


Câu 1. Khoanh trịn việc làm đúng thể hiện tính kế hoạch.
a. Làm đến đâu hay đến đấy.


b. Cứ học từ từ, đến khi thi mới nỗ lực học rút.
c. Chỉ cần lập kế hoạch cho những việc quan trọng.
d. Từ việc nhỏ đến việc lớn đều cần có kế hoạch.


Câu 2. Để thực hiện kế hoạch đã đặt ra cần phải làm gì?


2. Giới thiệu bài: (2p) Giới thiệu tranh về chăm sóc, giáo dục trẻ em. Em hãy
nêu tên 4 nhóm quyền cơ bản của trẻ em đã học ở lớp 6? Trẻ em Việt Nam nói
chung và bản thân các em nói riêng đã được hưởng các quyền gì? .….<sub> Bài mới</sub>


3. Dạy học bài mới:



<b>Họat động của giáo viên và học sinh</b> <b>Nội dung kiến thức cần đạt</b>
<b>- Hoạt động 1: Tìm hiểu truyện đọc. (10p)</b>


HS: Đọc truyện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

HS:Thảo luận và trình bày kết quả.
*GV: treo bảng phụ ghi câu hỏi.


Nhóm 1, 2: Tuổi thơ của Thái diễn ra như thế nào?
Những hành vi vi phạm pháp luật của Thái là gì?
HS:- Tuổi thơ phiêu bạt, bất hạnh, tủi hờn, tội lỗi.
Thái vi phạm: lấy cắp xe đạp, bỏ đi bụi, cướp
giật.


HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét.


<b>Nhóm 3,4: Hồn cảnh nào dẫn đến hành vi vi</b>
phạm pháp luật của Thái? Thái đã không được
hưởng các quyền gì?


HS: - Hồn cảnh: bố mẹ ly hôn, ở với ngoại già
yếu, làm thuê vất vả…


- Thái đã không được hưởng các quyền: được
nuôi dưỡng chăm sóc, đi học, có nhà ở…


HS: Trả lời, HS khác nhận xét.
GV: Nhận xét, chốt ý.



<b>Nhóm 5, 6: Thái đã và sẽ phải làm gì để trở thành</b>
người tốt?


HS: - Thái nhanh nhẹn, thơng minh, vui tính…
- Thái phải làm: học tập, rèn luyện tốt, vâng
lời cô chú, thực hiện tốt quy định của trường…
HS khác nhận xét, bổ sung.


GV: Nhận xét, kết luận, chuyển ý.


GV: Nêu trách nhiệm của mọi người đối với Thái?
HS: Giúp Thái có điều kiện tốt trong trường giáo
dưỡng, giúp Thái hòa nhập cộng đồng, đi học, đi
làm, quan tâm, động viên, không xa lánh.


GV: Nhận xét, kết luận, chuyển ý.


<b>- Họat động 2: Tìm hiểu nội dung bài học. (17p)</b>
GV: Giới thiệu các loại luật: Luật Bảo vệ, Chăm
sóc và Giáo dục trẻ em, Luật Giáo dục, Hiến pháp
1992, Bộ luật dân sự.


* Cho HS quan sát tranhSGK/39.


GV: Mỗi bức tranh đó tương ứng với quyền nào?
HS: Trả lời.


GV: Nhận xét, chốt ý.


GV: Em hãy cho biết quyền được bảo vệ, chăm


sóc và giáo dục của trẻ em Việt Nam được quy
định cụ thể như thế nào?


HS: Trả lời.


GV: Nhận xét, chốt ý.


GV: Các quyền trên đây của trẻ em nói lên sự quan


<b>I.Nộidung bài học:</b>


<b>1.Quyền đươc b ảo vệ, chăm</b>
<b>sóc và giáo dục :</b>


<b>a. Quyền được bảo vệ:</b>


<b> -Trẻ em có quyền được khai</b>
sinh và có quốc tịch. Trẻ em
được Nhà nướcvà xã hội tơn
trọng, bảo vệ tính mạng, thân
thể, danh dự, nhân phẩm.
<b>b. Quyền được chăm sóc:</b>
<b> -Trẻ em được chăm sóc, ni</b>
dạy để phát triển, bảo vệ sức
khỏe, được sống chung với cha
mẹ, được hưởng sự chăm sóc
của các thành viên trong gia
đình…


<b> c. Quyền được giáo dục:</b>


<b> -Trẻ em có quyền được học</b>
tập, được dạy dỗ.


- Trẻ em có quyền được vui
chơi, giải trí, tham gia các hoạt
động văn hóa, thể thao.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

tâm đặc biệt của nhà nước ta. Khi nói được hưởng
các quyền lợi thì chúng ta phải nghĩ đến nghĩa vụ (
bổn phận) của chúng ta đối với gia đình và xã hội.
GV: Đối với gia đình, xã hội trẻ em có bổn phận
gì?


GV chia bảng làm hai phần.
HS: Trả lời ghi trên bảng.
GV: Nhận xét, chốt ý.


GV: Nêu trách nhiệm của gia đình, xã hội đối với
trẻ em?


HS: Trả lời.GV: Nhận xét, chốt ý.
<b>- Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. (7p)</b>


GV:- Ở địa phương em có hoạt động gì để bảo vệ,
chăm sóc và giáo dục trẻ em?


- Bản thân em cịn có quyền nào chưa được
hưởng theo quy định của pháp luật?


- Em có kiến nghị gì với cơ quan chức năng ở


địa phương về biện pháp để đảm bảo thực hiện
quyền trẻ em?


HS: Trả lời tự do và nhận xét phần trả lời của bạn.
GV: Nhận xét, bổ sung, chốt lại ý đúng.


<b>- Hoạt động 4 : Hướng dẫn làm bài tập</b>
Gv huong dan HS lam BT a SGK Trang 41.


HS: Đọc bài tập, thảo luận nhóm đơi và trả lời câu
hỏi.


GV: Nhận xét, bổ sung, cho điểm.
GV: Kết luận tồn bài.


- u Tổ quốc, có ý thức xây
dựng và bảo vệ Tổ quốc
XHCNVN.


- Tôn trọng pháp luật, tài sản
của người khác.


- Không tham gia tệ nạn xã
hội…


- u q, kính trọng ơng bà
cha mẹ, chăm chỉ học tập.
- Không đánh bạc, uống rượu,
hút thuốc, dùng các chất kích
thích có hại cho sức khỏe.


<b>3. Trách nhiệm của gia đình,</b>
<b>Nhà nước, xã hội :</b>


<b> - Cha mẹ chiụ trách nhiệm bảo</b>
vệ, chăm sóc, ni dạy, tạo
điều kiện tốt nhất cho sự phát
triển của trẻ em.


<b>- Nhà nước và xã hội tạo mọi</b>
điều kiện tốt nhất cho sự phát
triển của trẻ em, có trách
nhiệm chăm sóc, giáo dục, bồi
dưỡng các em trở thành cơng
dân có ích.


<b>II.Bài Tập</b>


- Bài tập a SGK Trang 41.
+ Hành vi xâm phạm quyền trẻ
em là 1,2,4,6.


4./ Đánh giá: (5p) Nhận xét tiết học.
5/ Dặn dò:


+ Học bài, làm bài tập kết hợp sách giáo khoa trang 41,42.


- Chuẩn bị bài 14: “Bảo vệ môi trường và tài nguyên thiên nhiên” (2 tiết).
+ Đọc thông tin, trả lời câu hỏi gợi ý SGK/ 43,44.


</div>


<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×