KẾ HOẠCH TÍCH HỢP GIÁO DỤC BẢO VỆ MÔI TRƯỜNG, ĐA DẠNG SINH HỌC VÀ
TIẾT KIỆM NĂNG LƯỢNG MÔN SINH HỌC 9
Hai dạng tích hợp GDMT trong sách giáo khoa sinh học: dạng lồng ghép và dạng liên hệ.
1. Dạng lồng ghép: là kiến thức có trong bài học sinh học, giáo viên thể hiện tích hợp kiến thức và tích hợp dạy học.
2. Dạng liên hệ: là bổsung những kiến thức GDMT có liên quan đến kiến thức trong bài, hình thức có thể là: một thông tin minh họa, một câu hỏi liên
hệ, bài tập về nhà, các bài đọc thêm, câu hỏi đánh giá sự vận dụng, tư duy logic. Kiến thức GDMT không có trong bài sinh học.
Tên bài
Nội dung tích hợp của
bài
Nội dung giáo dục bảo vệ môi trường Kiểu tích hợp
Bài 22. Đột biến gen.
Bài 23. Đột biến cấu trúc
NST
Bài 24. Đột biến số lượng
NST
Tác nhân gây đột biến Cơ sở khoa học và nguyên nhân của một số bệnh ung thưở người
→Gi áo dục thái độ đúng trong việc sử dụng hợp lí thuốc bảo vệ
thực vật , bảo vệ mt đất, nước
Lồng ghép một
phần
Bài 25. Thường biến.
Bài 27. Thực hành: Quan
sát thường biến.
Kiểu hình là kết quả tương tác giữa kiểu gen và môi trường . Muốn
có năng suất cao trong sản xuất nông nghiệp cần chú ý bón phân
hợp lý cho cây
Giáo dục học sinh ý thức bảo vệ môi trường ( không phá cây xanh ,
tham gia trồng cây …)
Lồng ghép một
phần
Bài 29. Bệnh và tật di
truyền ở người.
Các biện pháp hạn chế
phát sinh bệnh, tật DT
Các Bệnh và tật di truyền ở người do ảnh hưởng của các tác nhân lý
, hóa học trong tự nhiên , do ô nhiễm môi trường hoặc do rối loạn
trong trao đổi chất nội bào
Biện pháp : Sử dụng đúng qui cách các thuốc trừ sâu , thuốc diệt
cỏ , thuốc chửa bệnh
Lồng ghép một
phần
Bài 30. Di truyền học với
con người.
Hậu quả di truyền do ô
nhiễm môi trường
Các chất phóng xạ vá các hóa chất có trong tự nhiện hoặc do con
người tạo ra đã làm tăng độ ô nhiễm môi trường , tăng tỉ lệ người
mắc bệnh , tật di truyền
Giáo dục học sinh cần đấu tranh chống vũ khí hạt nhân , vũ khí hóa
học và phòng chống ô nhiễm môi trường
Liên hệ
Bài 32. Công nghệ gen.
Khái niệm công nghệ sinh
học
Ứng dụng công nghệ sinh học để bảo tồn nguồn gen quí hiếm và lai
tạo ra các giống sinh vật có năng suất , chất lượng cao và khả năng
chống chọi tốt là việc làm hết sức cần thiết và có hiệu quả để bảo vệ
thiên nhiên
Lồng ghép một
phần
Bài 33. Gây đột biến nhân
tạo trong chọn giống.
Liên hệ
SINH VẬT VÀ MÔI
TRƯỜNG
Chương I,II,III,IV Hình thành nguyên lí sinh vật – đất – môi trường (đây là phần lớn
kiến thức về môi trường và bảo vệ môi trường)
Lồng ghép toàn
phần và liên hệ
Bài 41. →46:
-Môi trường và các nhân tố sinh thái
-ảnh hưởng của các nhân tố sinh thái lên sinh vật và sự thích nghi
của sinh vật với môi trường .môi trường tác động đến sinh vật,
đồng thời sinh vật cũng tác động trở lại làm thay đổi môi trường
Lồng ghép và liên
hệ
Bài 47. Quần thể sinh vật.
- Vai trò của quần thể SV trong thiên nhiên và trong đời sống của
con người.
- Các yếu tố ảnh hưởng đến sự biến động số lượng cá thể của quần
thể cân bằng quần thể
Lồng ghép và liên
hệ
Bài 48. Quần thể người.
Để có sự phát triển bền vững mỗi quốc gia cần phát triển dân số
hợp lí .Ảnh hưởng của dân số tăng quá nhanh dẫn tới thiếu nơi ở ,
nguồn thức ăn, nước uống , ô nhiễm môi trường tàn phá rừng và các
tài nguyên khác
Lồng ghép và liên
hệ
Bài 49. Quần xã sinh vật.
Các loài trong quần xã luôn có mối quan hệ mật thiết với nhau . Số
lượng cá thể của quần thể trong quần xã luôn luôn được khống chế
ở mức độ phù hợp với khả năng của môi trường tạo nên sự cân
bằng sinh học cho quần xa
Lồng ghép
Bài 50. Hệ sinh thái
Các sinh vật trong quần thể gắn bó với nhau bởi nhiều mối quan
hệ, trong đó quan hệ dinh dưỡng có vai trò quan trọng được thể
hiện qua chuỗi thức ăn và lưới thức ăn→giáo dục ý thức bảo vệ đa
dạng sinh học
Lồng ghép
Bài 51&52. Thực hành: Hệ
sinh thái.
Giáo dục ý thức bảo vệ đa dạng sinh học , bảo vệ hệ sinh thái Lồng ghép và liên
hệ
Bài 53. Tác động của con
người đối với môi trường.
-Nhiều hoạt động của con người gây ra hậu quả xấu đối với mt.làm
biến mất một số loài sinh vật , làm suy giảm các hệ sinh thái hoang
dã, làm mất cân bằng sinh thái. Tác động lớn nhất con người tới mt
tự nhiên là phá hủy thảm thực vật,từ đó gây ra xói mòn và thoái hóa
đất, ô nhiễm mt , gây ra lũ lụt, hạn hán, lũ quét.
-Mỗi người phải có trách nhiệm trong việc bảo vệ mt sống của
chính mình
Lồng ghép
Bài 54. Ô nhiễm môi
trường.
- Thực trạng ô nhiễm mt
- Nguyên nhân gây ô nhiễm mt
Lồng ghép
Bài 56 &57 . Thực hành:
Tìm hiểu tình hình môi
trường ở địa phương.
- Hậu quả của ô nhiễm môi trường
- Biện pháp phồng chống ô nhiễm môi trường
Lồng ghép
Bài 58. Sử dụng hợp lí tài
nguyên thiên nhiên.
Tài nghiên thiên nhiên không phải là vô tận , chúng ta cần phải sử
dụng một cách tiết kiệm và hợp lí. Vừa đáp ứng nhu cầu sử dụng tài
Lồng ghép
nguyên của xã hội hiện tại , vừa đảm bảo duy trì lâu dài các nguồn
tài nguyên cho các thế hệ mai sau→ bảo vệ rừng và cây xanh trên
trái đất sẽ có vai trò rất quan trọng trong việc bảo vệ đất, nước và
các tài nguyên sinh vật khác.
Bài 59. Khôi phục môi
trường và gìn giữ thiên
nhiên hoang dã.
Bảo vệ các khu rừng hiện có , kết hợp với việc trồng cây gây rừng
là biện pháp quan trọng nhằm bảo vệ và khôi phục mt đang bị suy
thoái → mỗi chúng ta phải có trách nhiệm trong việc giữ gìn và cải
tạo thiên nhiên
Lồng ghép
Bài 60 & 61. Bảo vệ đa
dạng các hệ sinh thái - Luật
bảo vệ môi trường.
-Các hệ sinh thái quan trọng trong việc cải tạo là: hệ sinh thái rừng ,
hệ sinh thái biển, hệ sinh thái nông nghiệp...
- Mỗi quốc gia và mội người dân đều phải có trách nhiệm bảo vệ
các hệ sinh thái, góp phần bảo vệ mt sống trên trái đất
-Luật bảo vệ môi trường được ban hành nhằm ngăn chặn , khắc
phục những hậu quả xấu do hoạt động của con người và thiên
nhiên gây ra cho môi trường tự nhiên
Lồng ghép
Bài 62. Thực hành: Vận
dụng Luật bảo vệ môi
trường vào việc bảo vệ MT
ở địa phương
Nâng cao ý thức cho HS trong việc bảo vệ môi trường ở địa phương Lồng ghép
Ôn tập phần sinh vật và
môi trường
Tổng hợp các kiến thức về bảo vệ môi trường Liên hệ và lồng
ghép
Bài 64. Tổng kết chương
trình toàn cấp.
Mối quan hệ giữa sinh vật và môi trường Liên hệ và lồng
ghép