Tải bản đầy đủ (.docx) (47 trang)

THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN TSCĐHH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ DỊCH VỤ VIỆT TIỆP

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (460.98 KB, 47 trang )

Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GV hướng dẫn :Ths.Bùi Quỳnh Thơ
THỰC TRẠNG VỀ KẾ TOÁN TSCĐHH TẠI CÔNG TY CỔ PHẦN
XÂY LẮP VÀ DỊCH VỤ VIỆT TIỆP
2.1.Tình hình thực tế công tác kế toán tại công ty Cổ phần xây lắp và
dịch vụ Việt Tiệp 6 tháng cuối năm 2011.
2.1.1.Đặc điểm kế toán TSCĐHH tại công ty cổ phần xây lắp và dịch vụ
Việt Tiệp
2.1.1.1. Phân loại TSCĐHH
a) Phân loại TSCĐHH theo hình thái vật chất biểu hiện
TSCĐHH tại công ty được chia thành các loại như sau:
- Nhà cửa, vật kiến trúc.
- Máy móc, thiết bị
- Phương tiện vận tải, thiết bị truyền dẫn
- Thiết bị, dụng cụ quản lý
Hiện tại, ở công ty có các số liệu khi phân loại TSCĐ sau:
 Phân loại TSCĐ theo hình thái biểu hiện
Đơn vị: VND
Loại TSCĐ Nguyên giá Giá trị hao mòn Giá trị còn lại
I. TSCĐ hữu hình 5.483.029.931 1.707.199.735 4.108.852.857
1. Nhà cửa, vật kiến trúc 200.000.000 103.167.453 96.832.547
2. Máy móc thiết bị 2.778.538.157 461.742.382 2.452.809.488
3. Phương tiện vận tải 2.475.940.865 1.142.289.900 1.532.341.628
4. Dụng cụ quản lý 28.550.909 5.978.242 26.869.194
b) Phân loại TSCĐHH theo nguồn hình thành.
1
Trần Thị Linh Năng _K16.A Đại Học Hà Tĩnh
1
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GV hướng dẫn :Ths.Bùi Quỳnh Thơ
 Phân loại TSCĐ theo nguồn hình thành
Đơn vị: VND
Nguồn hình thành Nguyên giá Giá trị hao mòn Giá trị còn lại


1. Nguồn tự bổ sung 4.180.229.932 1.663.430.644 2.806.052.869
2. Nguồn vốn vay 1.302.799.999 43.769.091 1.302.799.988
Tổng cộng 5.483.029.931 1.707.199.735 4.108.852.857
2.1.1.2. Đánh giá TSCĐHH
Để xác định giá trị ghi sổ cho TSCĐ, công ty tiến hành đánh giá TSCĐ
ngay khi đưa TSCĐ vào sử dụng. Công ty sử dụng 2 phương pháp đánh giá
TSCĐ là: đánh giá theo nguyên giá và giá trị còn lại.
+ Đánh giá theo NG: (mua sắm)
Nguyên giá TSCĐ = Giá thực tế + chi phí khác có liên quan.
+ Đánh giá theo GTCL :
Trên cơ sở nguyên giá, giá trị hao mòn, kế toán có thể xác định được giá trị
còn lại của TSCĐ khi đã sử dụng theo công thức sau:
Giá trị còn lại = Nguyên giá - giá trị hao mòn
Cụ thể : Nhà cửa vật kiến trúc : 5.483.029.931
Máy móc thiết bị : 200.000.000
Thiết bị dụng cụ quản lý : 2.778.538.157
Phương tiện vận tải : 2.475.940.865
Dụng cụ quản lý : 28.550.909
Mua ôtô : NG = 291.681.363 + 8.755.000 = 300.436.363
GTCL = 300.436.363 - 10.014.545 = 300.436.359
2.1.1.3. Phương pháp tính khấu hao TSCĐHH
Tính khấu hao theo phương pháp đường thẳng:
Mức trích khấu hao = Nguyên giá
2
Trần Thị Linh Năng _K16.A Đại Học Hà Tĩnh
2
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GV hướng dẫn :Ths.Bùi Quỳnh Thơ
Bình quân năm của TSCĐ Thời gian SD
Ta có mức trích khấu hao bình quân năm như sau :
Nhà văn phòng : 8.000.000

Xe gắn máy : 3.000.000
Máy trộn bê tông : 2.478.095
Máy đào : 37.692.308
Máy lu 2 bánh : 14.285.714
Máy vi tính : 2.882.909
............................................
+ Mức khấu hao = Mức khấu hao TSCĐ năm
TSCĐ tháng 12
+Số khâu hao Số khấu hao Số khấu hao Số khấu hao
TSCĐ trích = TSCĐ trích + TSCĐ tăng - TSCĐ giảm
Trong tháng tháng trước tháng này tháng này
+ Mức trích KH TSCĐ năm cuối cùng = NG TSCĐ – KH lũy kế TSCĐ
2.1.2. Kế toán chi tiết TSCĐHH tại công ty Cổ phần xây lắp và dịch vụ Việt
Tiệp
2.1.2.1. Hạch toán chi tiết tại các bộ phận sử dụng
Từ những chứng từ của TSCĐHH, bộ phận sử dụng ghi vào sổ tài sản của
đơn vị. Quyển sổ này theo dõi chi tiết từng tài sản của bộ phận sử dụng. Mỗi
một loại TSCĐHH được theo dõi trên một sổ hay một số trang sổ và ghi chi tiết
đầy đủ các số liệu. Sổ này là căn cứ để bộ phận sử dụng xác định được giá trị
những tài sản hiện có và đồng thời cũng là căn cứ để bộ phận kế toán tiến hành
hạch toán TSCĐHH của doanh nghiệp .
 Tăng TSCĐHH
3
Trần Thị Linh Năng _K16.A Đại Học Hà Tĩnh
3
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GV hướng dẫn :Ths.Bùi Quỳnh Thơ
VD :  Tháng 9/2011 do nhu cầu thi công nên đội trưởng đội máy số 1
đã xin ý kiến giám đốc công ty mua thêm 1 máy đào bánh xích và đã được sự
chấp nhận của giám đốc .Vì vậy giám đốc đã ra quyết định mua máy đào.Cụ thể:
CÔNG TY C PH N DVỔ Ầ

V XL VI T TI PÀ Ệ Ệ
C NG HO X H I CH NGH A VI TỘ À Ã Ộ Ủ Ĩ Ệ
NAM
§éc lËp - Tù do - H¹nh phóc
---------------------------------------
QUYẾT ĐỊNH CỦA GIÁM ĐỐC CÔNG TY CỔ PHẦN XÂY LẮP VÀ
DỊCH VỤ VIỆT TIỆP
V/v: Phê duyệt mua xe máy đào phục vụ sản xuất
− Căn cứ quyết định đầu tư 159/QĐ-HĐQT ngày 29/8/2011 của Giám đốc
công ty Cổ phần xây lắp và dịch vụ Việt Tiệp về việc đầu tư máy đào phục vụ
sản xuất kinh doanh tại đội máy số 1.
− Căn cứ tờ trình ngày 25/8/2011 của đội trưởng đội máy số 1 và các phòng
ban liên quan.
− Căn cứ biên bản họp tổ tư vấn về giá của công ty ngày 26/8/2011.
QUYẾT ĐỊNH
Điều 1: Nay phê duyệt mua máy đào phục vụ sản xuất như sau:
Máy đào bánh xích KOMATSU với số lượng 01 máy.
Đơn giá: 981.818.182đ/máy
Tổng giá trị: 981.818.182 đ
(Chín trăm tám mốt triệu tám trăm mười tám nghìn một trăm tám hai đồng)
Thanh toán theo tỷ giá Ngân hàng công bố tại thời điểm thanh toán
Bên bán chịu tiền vận chuyển
4
Trần Thị Linh Năng _K16.A Đại Học Hà Tĩnh
4
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GV hướng dẫn :Ths.Bùi Quỳnh Thơ
Điều 2: Ông trưởng phòng kế toán của Công ty có nhiệm vụ tổ chức mua tài sản
theo đúng đơn giá đã được Giám đốc Công ty duyệt.
Điều 3: Các ông Kế toán trưởng, đội trưởng đội máy số 1 cùng các phòng ban
liên quan trong Công ty chịu trách nhiệm thi hành quyết định. Quyết định này có

hiệu lực kể từ ngày ký.
Nơi nhận
Giám đốc Công ty
Như điều 3
(Ký, họ tên, đóng dấu)
Lưu VP KTTC

Sau khi nhận được quyết định của giám đốc công ty thì đại diện công ty tiến
hành ký hợp đồng mua máy đào :
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NA M
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
HỢP ĐỒNG KINH TẾ
(V/v mua máy móc thiết bị)
Số: 15/2011/HĐKT/ĐB-VT
- Căn cứ Bộ luật dân sự được Quốc hội nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt
Nam thông qua ngày 14/06/2005.
- Căn cứ Luật thương mại nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam ban hành
ngày 27/06/2005, có hiệu lực ngày 1/1/2006.
- Căn cứ vào khả năng và nhu cầu của hai bên.
- Hôm nay, ngày 08/09/2011. Tại văn phòng công ty Cổ phần XNK Đại Bàng.
Chúng tôi gồm có:
I. BÊN A : CÔNG TY CỔ PHẦN XNK ĐẠI BÀNG
- Địa chỉ : 106 Đường Trần Phú, Tp.Hà Tĩnh
- Điện thoại : 0393 856 247 Fax: 0393 885 404
- Tài khoản số : 0201000490798 tại NH Vietcombank Hà Tĩnh
- Mã số thuế : 3001187557
- Đại diện : Ông Mai Tuấn Anh -Chức vụ: Giám Đốc
- Mail :
II. BÊN B (BÊN MUA) : CÔNG TY CỔ PHẦN XL VÀ DV VIỆT TIỆP
5

Trần Thị Linh Năng _K16.A Đại Học Hà Tĩnh
5
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GV hướng dẫn :Ths.Bùi Quỳnh Thơ
- Địa chỉ : 50 Nguyễn Chí Thanh, P.Tân Giang, Tp.Hà Tĩnh
- Điện thoại : 0393 881 390 – 0903 257 675
- Tài khoản số : 0201000121399 Tại NH Vietcombank Hà Tĩnh
- Mã số thuế : 3000318831
- Đại diện : Ông Bùi Quốc Thìn - Chức vụ: Giám Đốc
- Sau khi bàn bạc cụ thể bên B đồng ý mua và bên A đồng ý bán cho bên B các
loại máy đào với nội dung như sau :
Điều 1: Nội dung của hợp đồng
Tên mặt hàng, số lượng, giá cả
ST
T
Tên hàng ĐVT Số lượng Đơn giá Thành tiền
1 - Máy đào bánh xích đã
qua sử dụng
-Hiệu KOMATSU 240-5
-Năm sản xuất:1991
-Số khung: K20337
-Xuất xứ: Anh
Chiếc 01 1.080.000.00
0
1.080.000.000
- Giá trị thanh toán : 1.080.000.000 đồng
- Bằng chữ (một tỷ không trăm tám mươi triệu đồng chẵn)
- Giá trên bao gồm cả thuế VAT
Điều 2: Chất lượng, quy cách hàng hoá và chế độ bảo hành
- Bên A chiụ trách nhiệm kiểm tra lại dầu máy, dầu thuỷ lực, lọc dầu, lọc
gió trước khi bàn giao.

- Toàn bộ hàng hoá bên A bán cho bên B đảm bảo trong tình trạng hoạt
động tốt, đầy đủ các bộ phận chi tiết đồng bộ, đúng tiêu chuẩn và giá trị
còn lại thực tế đã được bên B kiểm tra lại tại kho của bên A, được vệ
sinh sạch sẽ trước lúc bàn giao.
- Chi phí vận chuyển và bốc xếp: đầu nào đầu đó chịu.
Điều 3 : Phương thức giao nhận.
-Địa điểm bàn giao: Tại kho bên A đỗ máy
6
Trần Thị Linh Năng _K16.A Đại Học Hà Tĩnh
6
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GV hướng dẫn :Ths.Bùi Quỳnh Thơ
-Thời gian giao hàng sau khi bên B trả đủ số tiền theo điều 4 của hợp đồng
-Bên B kiểm tra chất lượng máy móc trước khi bên A bàn giao.
Điều 4: Phương thức thanh toán.
- Thanh toán bằng chuyển khoản hết một lần vào tài khoản của Công ty Cổ
phần Xuất Nhập Khẩu Đại Bàng theo số TK: 0201000490798 tại Ngân
Hàng Vietcombank Hà Tĩnh và bên A giao các giấy tờ hải quan liên quan đến
xuất xứ máy móc thiết bị, xuất hoá đơn GTGT cho bên B theo giá trị bên B
thanh toán ( như hợp đồng ).
Điều 5: Thời gian thực hiện
- Bắt đầu : Từ ngày 10 tháng 9 năm 2011
- Kết thúc : Ngày 15 tháng 9 năm 2011
Điều 6: Điều khoản chung
- Hai bên cam kết thực hiện đúng mọi điều khoản đã ghi trong hợp đồng.
Không bên nào tự ý sửa đổi, mọi sửa đổi bổ sung phải bàn bạc thống nhất hai
bên
- Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có sự thay đổi về số lượng,
phương thức thanh toán, giá cả, thời gian hai bên sẽ bàn bạc để kí phụ lục hợp
đồng
- Hợp đồng được căn cứ theo luật hợp đồng kinh tế nước Cộng hoà xã hội chủ nghĩa Việt Nam nếu có

một bên không tuân thủ sẽ được đem ra pháp lụât xét xử và bên lỗi sẽ chịu toàn bộ mọi chi phí.
- Hợp đồng được thanh lý khi hai bên hoàn tất nghĩa vụ ghi trong hợp đồng của mình.
- Hợp đồng được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ hai bản có giá trị như
nhau và có hiệu lực kể từ ngày ký khi hai bên hoàn thành nghĩa vụ quy định trên
hợp đồng.
- Các phụ lục ( nếu có) kèm theo hợp đồng này đều có gí trị pháp lý như
hợp đồng chính.
ĐẠI DIỆN BÊN B ĐẠI DIỆN BÊN A
GIÁM ĐỐC GIÁM ĐỐC
Bùi Quốc Thìn Mai Tuấn Anh
7
Trần Thị Linh Năng _K16.A Đại Học Hà Tĩnh
7
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GV hướng dẫn :Ths.Bùi Quỳnh Thơ
Sau đó tiến hành bàn nhận máy đào từ bên bán. Biên bản bàn giao
TSCĐHH được lập chi tiết như sau:
CÔNG TY C PH N DVỔ Ầ
V XL VI T TI PÀ Ệ Ệ
C NG HO X H I CH NGH A VI TỘ À Ã Ộ Ủ Ĩ Ệ
NAM
§éc lËp - Tù do - H¹nh phóc
---------------------------------------
BIÊN BẢN GIAO NHẬN TSCĐ
Căn cứ vào hợp đồng kinh tế số 0809/HĐMB/.kí ngày 8/9/2011
Hôm nay ngày 10 tháng 9 năm 2011, chúng tôi gồm có:
Bên nhận TSCĐ gồm:
- Ông: Bùi Quốc Thìn
Chức vụ: Giám đốc Công ty Cổ phần XL và DV Việt Tiệp
- Ông: Lê Đức trí
Chức vụ: Đội trưởng đội máy số 1

-Địa chỉ: 50 Nguyễn Chí Thanh, phường Tân Giang, TP.Hà Tĩnh
-Số TKNH: 0201000121399 NH Vietcombank Hà Tĩnh
-Mã số thuế: 3000318831
Bên giao TSCĐ gồm:
- Ông Mai Tuấn Anh
Chức vụ:Giám đốc công ty Cổ phần XNK Đại Bàng
- Ông Lê Khanh
Chủ máy làm đại diện 2 bên ký hợp đồng.
-Địa chỉ: 106 đường Trần Phú, Tp.Hà Tĩnh
- Số TKNH: 004064770001 tại NH Vietcombank Hà Tĩnh
-Mã số thuế: 3001187557
- Địa điểm giao nhận TSCĐ: Kho của công ty Cổ phần XNK Đại Bàng
8
Trần Thị Linh Năng _K16.A Đại Học Hà Tĩnh
8
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GV hướng dẫn :Ths.Bùi Quỳnh Thơ
Sau khi nghiệm thu thực tế tại kho bên bán chúng tôi cùng thống nhất tiến
hành bàn giao TSCĐHH như sau :
1. Tên hàng : -01 Chiếc máy đào bánh xích hiệu KOMATSU 240-5 đã qua
sử dụng.
Số khung: K20337
Năm sản xuất: 1991
Xuất xứ : Anh
Giá trị tài sản: 981.818.182 đồng
2. Hồ sơ
- Hoá đơn GTGT do Bộ Tài Chính phát hành
- Các chứng từ khác có liên quan
3. Tình trạng máy : toàn bộ thiết bị hoạt động tốt như bên mua đã xem
Bên giao
(Ký tên)

Bên nh nậ
(Ký tên)
Bên s d ngử ụ
(Ký tên)
K toánế
tr ngưở
(Ký tên)
Biên bản này được lập thành 2 bản giá trị pháp lý như nhau, mỗi bên giữ 1 bản.
 Giảm TSCĐHH
VD :  Trong quá trình sử dụng tài sản sẽ dẫn đến một số TSCĐHH bị
cũ, hao mòn không phù hợp với hình thức kinh doanh của công ty. Nếu sử dụng
chỉ gây lãng phí vốn nên bộ phận sử dụng cần phải thanh lý hoặc nhượng bán để
thu hồi vốn cho Công ty.
Sau đây là tờ trình thanh lý phương tiện vận tải của đội trưởng đội vận
chuyển số 3 lập.Cụ thể :
9
Trần Thị Linh Năng _K16.A Đại Học Hà Tĩnh
9
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GV hướng dẫn :Ths.Bùi Quỳnh Thơ
CÔNG TY C PH N XLỔ Ầ
V DV VI T TI PÀ Ệ Ệ
C NG HO X H I CH NGH AỘ À Ã Ộ Ủ Ĩ
VI T NAMỆ
C L P - T DO - H NH PH CĐỘ Ậ Ự Ạ Ú
-----------------------------
H T NH, NG Y 16 TH NG 8 N MÀ Ĩ À Á Ă
2011
TỜ TRÌNH XIN THANH LÝ PHƯƠNG TIỆN VẬN TẢI
Kính gửi: Giám đốc Công ty Cổ phần xây lắp và dịch vụ Việt Tiệp
Tên tôi là: Nguyễn Đăng Khôi

Chức vụ: Đội trưởng đội vận chuyển số 3
Hiện nay đội vận chuyển số 3 đang có 1 xe ôtô tải quá cũ nát và hoạt
động không có hiệu quả (có kèm theo biên bản xác định hiện trạng xe). Tôi viết
tờ trình này xin giám đốc xem xét và cho thanh lý phương tiện vận tải sau:
ST
T
Lo i xeạ Bi n xeể N m să ử
d ngụ
B ph n sộ ậ ử
d ngụ
1 Xe t i Honolả
(2 t n)ấ
38C-0012 2001 i v nĐộ ậ
chuy n s 3ể ố
Kính đề nghị giám đốc công ty giải quyết, cho phép thanh lý phương tiện
vận tải trên.
Tổ trưởng đội xe
(Ký tên)
Nguyễn Đăng Khôi
10
Trần Thị Linh Năng _K16.A Đại Học Hà Tĩnh
10
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GV hướng dẫn :Ths.Bùi Quỳnh Thơ
Để sử dụng tốt các TSCĐHH của công ty cũng như của từng bộ phận sử
dụng thì việc quản lý và hạch toán chi tiết tại bộ phận sử dụng là hết sức
quảntọng. Hầu hết các TSCĐHH tại bộ phận sử dụng đều được hạch toán chi tiết
và ghi rất rõ ràng từng tài sản dựa trên các chứng từ gốc hay các chứng từ có
liên quan.
2. Tại phòng kế toán
Để quản lý tốt TSCĐHH của doanh nghiệp thì kế toán phải phản ánh, theo

dõi chặt chẽ đầy đủ mọi trường hợp biến động. Kế toán phải lưu giữ đầy đủ các
chứng từ, biên bản.Tất cả các biên bản như: biên bản giao nhận TSCĐHH, biên
bản đánh giá lại TSCĐHH… đều có một bản lưu giữ tại phòng kế toán và có
chữ ký xét duyệt
Hạch toán chi tiết TSCĐHH được tiến hành các bước như sau:
- Đánh giá số hiệu cho TSCĐHH
- Lập thẻ TSCĐHH hoặc vào sổ chi tiết TSCĐHH theo từng đối tượng tài
sản.
Thẻ TSCĐHH được lập dựa trên cơ sở hồ sơ kế toán TSCĐHH. Thẻ này
nhằm mục đích theo dõi chi tiết từng tài sản của doanh nghiệp, tình hình thay
đổi nguyên giá và giá trị hao mòn đã trích hàng năm của từng tài sản. Ngoài ra
kế toán cũng theo dõi TSCĐHH trên
Sổ chi tiết TSCĐHH, mỗi một sổ hay một số trang sổ được mở, theo dõi
một loại TSCĐHH. Sổ chi tiết này là căn cứ để lập bảng tổng hợp chi tiết và
phải cung cấp được các thông tin cho người quản lý về tên, đặc điểm, tỷ lệ khấu
hao một năm, số khấu hao TSCĐHH tính đến thời điểm ghi giảm TSCĐHH, lý
do ghi giảm TSCĐHH. Song song với việc hạch toán chi tiết, kế toán tiến hành
tổng hợp TSCĐHH để đảm bảo tính chặt chẽ, chính xác trong hoạt động quản lý
TSCĐHH và tính thống nhất trong hạch toán.
THẺ TSCĐ
Số: 23
11
Trần Thị Linh Năng _K16.A Đại Học Hà Tĩnh
11
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GV hướng dẫn :Ths.Bùi Quỳnh Thơ
Ngày 1 tháng 10 năm 2011 lập thẻ
Căn cứ vào biên bản bàn giao TSCĐ số 01/BG ngày 10 tháng 9 năm 2011.
Tên, ký hiệu mã, quy cách (cấp hạng) TSCĐ: KOMATSU
Số hiệu TSCĐ:K20337
Nước sản xuất (xây dựng): Anh Năm sản xuất: 1991

Bộ phận quản lý, sử dụng: Đội máy số 1 Năm đưa vào sử dụng: 2011
Công suất (diện tích) thiết kế: 125kw
Đình chỉ sử dụng TSCĐ ngày…tháng…năm…
Số hiệu
chứng từ
Nguyên giá TSCĐ Giá trị hao mòn TSCĐ
Ngày,
tháng, năm
Diễn giải Nguyên giá Năm
Giá trị
hao mòn
Cộng dồn
A B
C
1 2 3 4
T3

1/9/2011
Máy đào
Komatsu
PC240NLC
981.818.182 2011 32.727.273 32.727.273
Ghi giảm TSCĐ chứng từ số …ngày…tháng…năm 20....
Lý do giảm: .......................................................................
Khi bộ phận sử dụng gửi lên cho bộ phận kế toán biên bản giao nhận máy
thì bộ phận kế toán căn cứ vào chứng từ để lập hoá đơn giá trị gia tăng.
Mẫu:
HOÁ ĐƠN
GIÁ TRỊ GIA TĂNG
Mẫu số : 01GTKT3/001

Kí hiệu : DB/11p
Số : 0000017
Ngày 21/09/2011
Liên 2 (giao cho khách hàng)
Đơn vị bán hàng: Công ty Cổ phần XNK Đại Bàng
Mã số thuế : 3001187557
Địa chỉ: 106 Đường Trần Phú, TP.Hà Tĩnh
12
Trần Thị Linh Năng _K16.A Đại Học Hà Tĩnh
12
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GV hướng dẫn :Ths.Bùi Quỳnh Thơ
Điện thoại : 039.385247-0913294663
Số tài khoản : 0201000490798 Tại NH Vietcombank Hà Tĩnh
___________________________________________________
Họ tên người mua hàng : .............................................................
Tên đơn vị : Công ty Cổ phần xây lắp và dịch vụ Việt Tiệp
Mã số thuế : 3000318831
Địa chỉ : 50 Nguyễn Chí Thanh, P.Tân Giang, TP.Hà Tĩnh
Hình thức thanh toán : chuyển khoản
STT Tên h ng hoáà VTĐ Số
l ngượ
n giáĐơ Th nhà
ti nề
1 Máy đ o bánhà
xích đã qua sử
d ng ụ
Hi u Komatsuệ
chiế
c
01 981.818.182 981.818.182

2 Thu GTGT 10%ế 98.181.818
3 T ng c ngổ ộ 1.080.000.000
S ti n vi t b ng ch : M t t không tr m tám m i tri uố ề ế ằ ữ ộ ỷ ă ươ ệ
đ ng ch n.ồ ẵ
Ng i mua h ngườ à
(Ký tên)
K toán tr ngế ưở
(Ký tên)
Th tr ng đ n vủ ưở ơ ị
(Ký tên, đóng d u)ấ
Nghiệp vụ xảy ra ngày 10/09/2011, kế toán căn cứ vào các chứng từ nêu
trên để định khoản.
Định khoản : Nợ TK 211: 981.818.182
13
Trần Thị Linh Năng _K16.A Đại Học Hà Tĩnh
13
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GV hướng dẫn :Ths.Bùi Quỳnh Thơ
Nợ TK 133: 98.181.818
Có TK 112: 1.080.000.000
14
Trần Thị Linh Năng _K16.A Đại Học Hà Tĩnh
14
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GV hướng dẫn :Ths.Bùi Quỳnh Thơ
Sau đó công ty tiến hành thanh toán cho bên bán
Uû nhiÖm chi Số: 320
CHUYỂN KHOẢN, CHUYỂN TIỀN TH‘, ĐIỆN Lập ngày 21 tháng 9 năm 2011
Tên đơn vị trả tiền : Công ty Cổ phần xl và dv Việt Tiệp PHẦN DO NH GHI
Số tài khoản : 0201000121399. TÀI KHOẢN NỢ
Tại Ngân Hàng : Ngân hàng Vietcombank Hà Tĩnh 1122
Tên đơn vị nhận tiền: Công ty cổ phần XNK Đại Bàng TÀI KHOẢN CÓ

Số tài khoản : 0201000490798 1122
Tại Ngân Hàng : Ngân hàng Vietcombank Hà Tĩnh
Số tiền bằng chữ : Một tỷ không trăm tám mươi triệu đồng chẵn
SỐ TIỀN BẰNG SỐ
Nội dung thanh toán: thanh toán tiền mua máy đào bánh xích 1.080.000.000
Đơn vị trả tiền
Ngân hàng Vietcombank
Hà tĩnh
Ngân hàng Vietcombank Hà
tĩnh
Kế toán trưởng Chủ tài khoản
Ghi sổ ngày 21 tháng 9
năm 2011
Ghi sổ ngày 21 tháng 9 năm
2011
Kế toán Trưởng
phòng kế toán
Kế toán Trưởng phòng kế
toán
15
Trần Thị Linh Năng _K16.A Đại Học Hà Tĩnh
15
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GV hướng dẫn :Ths.Bùi Quỳnh Thơ
Công ty mua TSCĐHH về chưa đưa vào sử dụng ngay mà phải thông qua
quá trình lắp đặt, chạy thử. Khi hoàn thành bàn giao, kế toán căn cứ vào chứng
từ liên quan để hoàn thành ghi sổ. Trước khi đưa vào sổ kế toán phải tập hợp lại
chứng từ cho các khoản chi phí đầu tư: thuế trước bạ, giấy đăng ký khám xe…
Mua xe mới được sự đồng ý của ban lãnh đạo công ty, bộ phận sử dụng
được phép đưa xe đi đăng ký, chạy thử… Sau đó bộ phận sử dụng tập hợp các
chứng từ đó gửi lên cho bộ phận kế toán để thanh toán tiền. Bộ phận kế toán dựa

trên những mẫu chứng từ đó lập bảng quyết toán.
CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM
Độc lập - Tự do - Hạnh phúc
_____________________
Hà Tĩnh, ngày 1/9/2011
Mẫu số:
BIÊN BẢN QUYẾT TOÁN
Xe ôtô tự đổ Trường Giang
Căn cứ vào các chứng từ liên quan chi cho các khoản chi phí sau:
- Giá mua xe : 291.681.363
- Thuế trước bạ: 6.800.000
- Đăng ký: 150.000
- Khám xe: 280.000
- Dầu mỡ chạy thử: 325.000
- Chi phí khác: 1.200.000
Tổng: 300.436.363
K toán tr ngế ưở
(Ký tên)
Giám đ c ký tênố
(Ký tên)
B ph n s d ngộ ậ ử ụ
(Ký tên)
16
Trần Thị Linh Năng _K16.A Đại Học Hà Tĩnh
16
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GV hướng dẫn :Ths.Bùi Quỳnh Thơ
Căn cứ vào nghiệp vụ xảy ra, kế toán định khoản.
Bút toán 1: Khi mua TSCĐ về chưa sử dụng
Nợ TK 2411: 291.681.363
Nợ TK 133 : 29.168.136

Có TK 112: 320.849.499
Bút toán 2: Khi phát sinh chi phí lắp đặt, chạy thử thêm:
Nợ TK 2411: 8.755.000
Nợ TK 133 : 875.500
Có TK 111: 9.630.500
Bút toán 3: Kết chuyển ghi tăng nguyên giá TSCĐHH khi lắp đặt hoàn thành
bàn giao
Nợ TK 211 : 300.436.363
Có TK 2411 : 300.436.363
CHỨNG TỪ GHI SỔ
Số : 21
Ngày 31 tháng 12 năm 2011
Diễn giải
Số hiệu TK
Số tiền Ghi chú
Nợ Có
Mua ôtô tự đổ 211 2411 300.436.363 Mua sắm
 Giảm TSCĐHH:
 Trong quá trình sử dụng TSCĐHH sẽ dẫn đến một số tài sản bị cũ, hao
mòn, lạc hậu. Bộ phận sử dụng gửi lên ban lãnh đạo "tờ trình xin thanh lý
phương tiện vận tải". Sau khi xét duyệt được sự đồng ý của ban lãnh đạo, kế
toán lập biên bản thanh lý như sau:
CÔNG TY C PH N DVỔ Ầ C NG HO X H I CH NGH A VI TỘ À Ã Ộ Ủ Ĩ Ệ
17
Trần Thị Linh Năng _K16.A Đại Học Hà Tĩnh
K toán tr ngế ưởNg i l pườ ậ
17
Chuyên đề thực tập tốt nghiệp GV hướng dẫn :Ths.Bùi Quỳnh Thơ
V XL VI T TI PÀ Ệ Ệ NAM
§éc lËp - Tù do - H¹nh phóc

---------------------------------------
BIÊN BẢN THANH LÝ TSCĐHH
Hà Tĩnh, ngày 3 tháng 9 năm 2011
Căn cứ quyết định số 365 ngày 25/8/2011của Giám đốc công ty về việc
thanh lý phương tiện vận tải.
I. Ban thanh lý gồm có:
1. Ông Bùi Quốc Thìn - Giám đốc công ty
- Trưởng ban thanh lý
2. Ông Nguyễn Đăng Khôi – Đội trưởng đội xe
- Thành viên
3. Ông Lê Trọng Tín - Kế toán trưởng
- Thành viên
4. Bà Nguyễn Thị Nguyệt - Kế toán TSCĐHH
- Thành viên
II. Tiến hành thanh lý phương tiện vận tải
ST
T
Lo i xeạ Bi n xeể
N m đ aă ư
v o sà ử
d ngụ
Nguyên
giá
Hao
mòn
GTCL
1 Xe t iả
Honol
38C-0012 2001 175.500.00
0

85.000.00
0
90.500.000
III. Kết luận của Ban thanh lý
18
Trần Thị Linh Năng _K16.A Đại Học Hà Tĩnh
18

×