Tải bản đầy đủ (.docx) (143 trang)

giáo án hình học 7 học ki 1

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.28 MB, 143 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Ngày soạn: 17 /08/2017
Ngày giảng


<b>Chương I: ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC</b>


<b>ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG</b>



<b>MỤC TIÊU CỦA CHƯƠNG:</b>


<i><b>1. Về kiến thức: Nắm được khái niệm về hai đường thẳng song song và hai đường</b></i>
thẳng vng góc. Quan hệ giữa tính vng góc và tính song song. Tiên đề Ơcơlit về
hai đường thẳng song song.


<i><b>2. Về kĩ năng: Học sinh rèn luyện các kĩ năng về đo đạc, gấp hình, vẽ hình, tính tốn</b></i>
về độ, đặc biệt học sinh biết vẽ thành thạo hai đường thẳng vng góc, hai đường
thẳng song song bằng êke và thước thẳng.


<i><b>3. Về thái độ: </b></i>


- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;
- Rèn tính cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;
- Thấy được ứng dụng của toán học vào thực tế
<i><b>4. Về tư duy: </b></i>


- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lơgic;


- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của
người khác;


- Phát triển trí tưởng tượng khơng gian;


- Tập suy luận có căn cứ và bước đầu biết thế nào là chứng minh một định lí.


- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa;


<b>5. Những năng lực cần hướng tơi</b>


- Năng lực giải quyết vấn đề
-Năng lực tính toán suy luận logic
-Năng lực hợp tác.


-Năng lực tự học.


<b> Tiết 1 </b>


<b>HAI GÓC ĐỐI ĐỈNH</b>



<b>I/ MỤC TIÊU</b>


<b>1. Về kiến thức: HS giải thích được thế nào là hai góc đối đỉnh và nêu được tính </b>


chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.


<b>2. Về kỹ năng:</b>


- Vẽ được góc đối đỉnh với một góc cho trước.
- Nhận biết các góc đối đỉnh trong một hình.
- Bước đầu tập suy luận.


<b>3. Về thái độ:</b>


- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, kỉ luật.



-Nhận biết được vẻ đẹp của tốn học và u thích mơn Tốn.


<b>4. Về tư duy</b><i><b>: </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của
người khác;


- Phát triển trí tưởng tượng không gian;


- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa;


<b>5.Năng lực: - NL giải quyết vấn đề: Tìm ra được tính chất, dấu hiệu nhận biết hai </b>


góc đối đỉnh.


- NL tư duy tốn học: Vẽ hình, phân tích hình vẽ, suy luận, lập luận
- NL hợp tác, giao tiếp: Trong hoạt động nhóm, trao đổi giữa thầy và


trị.


- Năng lực độc lập giải quyết bài bài toán thực tiễn. Quan sát, phân
tích, liên hệ thực tế.


<b>II/ CHUẨN BỊ</b>


<b>- GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, máy chiếu</b>


<b>- HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc</b>



<b>III. PHƯƠNG PHÁP –KĨ THUẬT DẠY HỌC</b>


- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, trực quan, hoạt động nhóm nhỏ


- Kĩ thuật dạy học: hỏi chuyên gia, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, chia nhóm, giao nhiệm
vụ.


<b>IV/TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY-GIÁO DỤC</b>
<b>1. Ổn định lớp: ( 1 phút)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra sách vở, đồ dùng học bộ môn.( 2 phút)</b>
<b>3. Giảng bài mới</b>


<b>Hoạt động 1: Giới thiệu chương I hình học lớp 7.</b>


- Thời gian: 3 phút


- Mục tiêu: HS nắm được một cách khái quát kiến thức được học trong chương I
-Hình thức tổ chức: dạy học tình huống


- Phương pháp: Thuyết trình
- Kĩ thuật dạy học: hỏi chuyên gia


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


GV giới thiệu các kiến thức sẽ được học trong chương I
1) Hai góc đối đỉnh.


2) Hai đường thẳng vng góc.



3) Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường
thẳng.


4) Hai đường thẳng song song.


5) Tiên đề ƠClít về đường thẳng song song.
6) Từ vng góc đến song song.


7) Khái niệm định lý.


HS lắng nghe


<b>Hoạt động 2: Thế nào là hai góc đối đỉnh?</b>


- Thời gian: 13 phút


- Mục tiêu: HS biết thế nào là hai góc đối đỉnh, nhận dạng hai góc đối đỉnh và biết
cách vẽ hai góc đối đỉnh


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


GV đưa hình vẽ lên màn hình:


? Em hãy nhận xét quan hệ về đỉnh, về
cạnh của ^0 1 và <i>o</i>^ 2 , <i>mBn</i>^

^<i>pBq</i>

,



^


<i>A</i>

<i><sub>B</sub></i>^



GV giới thiệu: Hai góc ^0 1 và <i>o</i>^ 2 có


mỡi cạnh của góc này là tia đối của một
cạnh của góc kia. Ta nói ^0 1 và <i>o</i>^ 2 là 2


góc đối đỉnh.


- Còn các <i><sub>mBn</sub></i>^

^<i><sub>pBq</sub></i>

,

^<i><sub>A</sub></i>

<i><sub>B</sub></i>^
khơng phải là 2 góc đối đỉnh.


? Vậy thế nào là hai góc đối đỉnh?


? Hai góc tại đỉnh O cịn lại có phải là 2
góc đối đỉnh khơng? Tại sao?


? Vậy hai đường thẳng cắt nhau sẽ tạo ra
mấy cặp góc đối đỉnh?


? Tại sao <i><sub>mBn</sub></i>^

^<i><sub>pBq</sub></i> <sub>không phải là </sub>
hai góc đối đỉnh?


GV: Cho ^<i><sub>xOy</sub></i> <sub> , em hãy vẽ góc đối đỉnh </sub>
với ^<i><sub>xOy</sub></i>


? Nêu cách vẽ ?


? Ngồi 2 cặp góc ^<i><sub>xOy</sub></i> <sub> đối đỉnh với</sub>
^<i><sub>x ' Oy '</sub></i> <sub> thì cịn cặp góc nào đối đỉnh với </sub>


HS : Quan sát và trả lời



- ^0 1 và <i>o</i>^ 2 có chung đỉnh O


Cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Oy
Cạnh Ox’ là tia đối của cạnh Ox
- , <i>mBn</i>^

^<i>pBq</i> có chung đỉnh B,


tia Bm và Bq đối nhau, tia Bn và Bq
không đối nhau.


- ^<i><sub>A</sub></i>

<i><sub>B</sub></i>^ <sub>không chung đỉnh </sub>
nhưng bằng nhau.


HS nghe GV giới thiệu


HS trả lời: Hai góc đối đỉnh là hai góc
mà mỡi cạnh của góc này là tia đối của
một cạnh của góc kia.


HS:Có vì tia Ox’ là tia đối của tia Ox
và Oy’ là tia đối của tia Oy.


HS: Sẽ tạo ra 2 cặp góc đối đỉnh.
HS: Vì tia Bn và Bp không cùng nằm
trên một đường thẳng.


1 HS lên bảng vẽ hình


- Vẽ tia Ox’ là tia đối của tia Ox, vẽ
tia Oy’ là tia đối của tia Oy. Ta có



^<i><sub>x ' Oy '</sub></i> <sub> là góc đối đỉnh với </sub> ^<i><sub>xOy</sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

nhau nữa khơng trên hình vừa vẽ? với ^<i><sub>xOy '</sub></i>
<b>Hoạt động 3: Tính chất của hai góc đối đỉnh</b>


- Thời gian: 16 phút


- Mục tiêu: HS nắm được tính chất: Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau
-Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa


- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, trực quan, hoạt động nhóm nhỏ
- Kĩ thuật dạy học: hỏi và trả lời, chia nhóm, giao nhiệm vụ


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


- Yêu cầu HS xem hình 1 SGK/81


- GV: Yêu cầu HS quan sát 2 góc đối đỉnh
Ơ1 và Ơ3 ; Ơ 2 và Ơ 4 ; sau đó dùng thước


đo góc , đo số đo của chúng .


Gọi 1 HS lên bảng thực hiện . cả lớp đo
góc của mình vẽ trong vở rồi so sánh.
-GV : Dựa vào tính chất của 2 góc kề bù đã
học ở lớp 6 giải thích vì sao Ơ 1 = Ơ 3 bằng


suy luận :



+ Có nhận xét gí về Ơ 1 + Ơ 2 ? Vì sao ?


(1)


+ Tương tự Ô 2 + Ô 3 = ? Vì sao ? (2)


+ Từ (1) và (2) suy ra ? (Ô 1 = Ô 3 )


Suy ra tính chất SGK / 82


GV nhấn mạnh t/c hai góc đối đỉnh


- HS hoạt động theo nhóm bàn
Đại diện nhóm đọc kết quả:
Ta có : Ơ 1 = Ơ 3 ; Ô 2 = Ô 4


Suy luận :


Vì : Ơ 1 và Ơ 2 ( Kề bù ) ;


Nên Ô 1 + Ô 2 = 180 ( 1 )


Ô 2 + Ô 3 = 180 ( 2 )


Từ ( 1) và ( 2) : Ô 1 + Ô 2 = Ô 2 + Ô 3


Nên Ơ 1 = Ơ 3


<i><b>Tính chất : Hai góc đối đỉnh thì </b></i>
<i><b>bằng nhau </b></i>



<b>4.Củng cố: 8 phút</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


GV đưa nội dung bài 1 và bài 2
tr.82 SGK lên màn hình


GV gọi HS trả lời bằng miệng.


? Trong bài học hôm nay cần nhớ
những kiến thức nào?


GV đưa nội dung lên màn hình.
? Thế nào là hai góc đối đỉnh ? Nêu
tính chất của hai góc đối đỉnh?


HS đọc yêu cầu đề bài
<i><b>Bài 1 ( SGK/82) </b></i>


a) ^<i><sub>xOy</sub></i> <sub> đối đỉnh với </sub> ^<i><sub>x ' Oy '</sub></i> <sub> là hai góc đối</sub>
đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ và
<b>cạnh Oy là tia đối của cạnh Oy’.</b>


b) ^<i><sub>x ' Oy</sub></i> <sub> đối đỉnh với </sub> ^<i><sub>xOy '</sub></i> <b><sub> là hai góc </sub></b>
<b>đối đỉnh vì cạnh Ox là tia đối của cạnh Ox’ </b>


<b>và cạnh Oy’ là tia đối của cạnh Oy.</b>
<i><b>Bài 2 (SGK/82)</b></i>



a) Hai góc có mỡi cạnh của góc này là tia đối
của một cạnh của góc kia được gọi là hai góc


<b>đối đỉnh.</b>


b) Hai đường thẳng cắt nhau tạo thành hai
<b>cặp góc đối đỉnh.</b>


HS nhắc lại các kiến thức trong bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

GV: Ta có hai góc đối đỉnh thì
bằng nhau. Vậy hai góc bằng nhau
có đối đỉnh khơng?


GV đưa hình vẽ minh hoạ


<b>5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau : 2 phút</b>


- Học thuộc định lí và tính chất về hai góc đối đỉnh.


- Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau.
- Làm BT 3, 4, 5, 6 SGK/82


<i><b>V. RÚT KINH NGHIỆM</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Ngày giảng: <b> Tiết 2</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I/ MỤC TIÊU</b>



<b>1. Về kiến thức: HS được củng cố định nghĩa và tính chất của hai góc đối đỉnh.</b>
<b>2. Về kỹ năng:</b>


- Nhận biết được các góc đối đỉnh trong một hình, vẽ được góc đối đỉnh với một góc
cho trước.


- Bước đầu tập suy luận và biết cách trình bày một bài tập.


<b>3. Về thái độ:</b>


- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, kỉ luật.


- Nhận biết được vẻ đẹp của tốn học và u thích mơn Tốn.


<b>4. Về tư duy: </b>


- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lơgic;
- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng
của người khác;


- Phát triển trí tưởng tượng khơng gian;


- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa;


<b>5.Năng lực: - NL giải quyết vấn đề: Tìm ra được tính chất, dấu hiệu nhận biết hai </b>


góc đối đỉnh.



- NL tư duy tốn học: Vẽ hình, phân tích hình vẽ, suy luận, lập luận
- NL hợp tác, giao tiếp: Trong hoạt động nhóm, trao đổi giữa thầy và


trị.


- Năng lực độc lập giải quyết bài bài toán thực tiễn. Quan sát, phân
tích, liên hệ thực tế.


<b>II/CHUẨN BỊ</b>


<b>- GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc</b>


<b> - HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc</b>


<b>III, PHƯƠNG PHÁP –KĨ THUẬT DẠY HỌC</b>


-Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm nhỏ
- Kĩ thuật dạy học: hỏi và trả lời, chia nhóm, giao nhiệm vụ


<b>IV/TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY-GIÁO DỤC</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1 phút)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ :7 phút</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


GV gọi 3 HS lên bảng


HS1: Thế nào là hai góc đối đỉnh? Vẽ hình, đặt tên và
chỉ ra các cặp góc đối đỉnh.



HS2: Nêu tính chất của hai góc đối đỉnh? Vẽ hình,
bằng suy luận hay giải thích vì sao hai góc đối đỉnh lại
bằng nhau.


HS3: Làm bài 5 (SGK/82)


3 HS lần lượt lên bảng
trình bày


HS dưới lớp nhận xét,
đánh giá


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Hoạt động 1: </b>


- Thời gian: 30 phút


- Mục tiêu: Củng cố kiến thức đã học về hai góc đói đỉnh, rèn kĩ năng vẽ hình, trình
bày bài tập.


-Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa.


- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm nhỏ.
- Kĩ thuật dạy học: hỏi và trả lời, chia nhóm, giao nhiệm vụ.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


- Yêu cầu HS đọc to đề bài


? Để vẽ hai đường thẳng cắt nhau tạo


thành 1 góc 47° ta làm thế nào?


- u cầu 1 HS lên bảng vẽ hình và
tóm tắt bài tốn dưới dạng cho và tìm.
? Biết ^<i><sub>xOy</sub></i> <sub> ta có thể tính được</sub>


^<i><sub>x ' Oy '</sub></i> <sub> vì sao?</sub>


? Biết ^<i><sub>xOy</sub></i> <sub> có thể tính được </sub> ^<i><sub>xOy '</sub></i>
khơng vì sao?


? Nêu cách tính và ^<i><sub>x ' Oy</sub></i> <sub> ?</sub>


<b>Bài 6 (SGK/83)</b>


HS: Đọc đề bài


HS: Vẽ ^<i><sub>xO y</sub></i> <sub> = 47°</sub>


Vẽ tia đối của tia Ox và tia đối của tia Oy


Ta được hình ảnh của đường thẳng xx’ cắt
yy’ tại O có 1 góc bằng 47°


HS: Vì ^<i><sub>xOy</sub></i> <sub>= </sub> ^<i><sub>x ' Oy '</sub></i> <sub>= 47° (t/c hai góc </sub>
đối đỉnh)


HS: Có vì: ^<i><sub>xOy</sub></i> <sub>+</sub> ^<i><sub>xOy '</sub></i> <sub> = 180° (2 góc </sub>
kề bù)



= ^<i><sub>xOy '</sub></i> <sub> = 180° - </sub> ^<i><sub>xOy</sub></i> <sub> = 180° - 47° = </sub>


133°


Vì ^<i><sub>x ' Oy</sub></i> <sub> đối đỉnh với </sub> ^<i><sub>xOy '</sub></i> 
^<i><sub>x ' Oy</sub></i> <sub>=133°</sub>


GV : Yêu cầu hoạt động nhóm làm
BT7/83 SGK.


Nêu mỡi cặp góc bằng nhau phải nêu
lý do.


GV : Cho các nhóm nhận xét, đánh giá
GV : Cho điểm động viên nhóm làm
nhanh, tốt.


<b>Bài 7 (SGK/83)</b>


HS : Sau 5 phút báo kết quả của các nhóm
Các cặp góc bằng nhau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

GV: yêu cầu Hs đọc đề bài


? Bài tập cho biết gì và yêu cầu gì ?
GV: Gọi 2 Hs lên bảng vẽ hình
? Hai góc này có đặc điểm gì ?


GV : Cho dưới lớp vẽ một số trường
hợp khác.



? Qua bài em rút ra nhận xét gì?


? Muốn vẽ góc vng ^<i><sub>xAy </sub></i><sub> ta làm </sub>
thế nào?


? Muốn vẽ ^<i><sub>x ' Ay '</sub></i> <sub> ta làm thế nào?</sub>


? Kể tên các cặp góc vng đối đỉnh ?


? Kể tên các cặp góc vng khơng đối
đỉnh ?


? Em có nhận xét gì khi hai đường
thẳng cắt nhau tạo thành một góc
vng?


? Dựa vào cơ sở nào để có thể kết luận
được điều đó ?


= (đối đỉnh)
= (đối đỉnh)
^


<i>xOz = ^x ' Oz ' </i>(đối đỉnh)
^<i><sub>yOx ' = ^</sub><sub>y ' Ox</sub></i> <sub>(đối đỉnh)</sub>


^


<i>zOy ' = ^z ' Oy</i> (đối đỉnh)



^


<i>xOx ' = ^y ' Oy = ^zOz ' </i>= 180 .


<b>Bài 8 (SGK/83)</b>


HS đọc đề bài và lên bảng vẽ hình.


HS: Hai góc chung đỉnh và có số đo bằng
nhau thì chưa chắc đã đối đỉnh.


<b>Bài 9 (SGK/83)</b>


HS: Ta dùng ê ke hoặc thước đo độ để vẽ
góc.


HS: Ta vẽ tia đối của tia Ax và tia đối của
tia Ay


HS: ^<i><sub>xAy</sub></i> <sub>đối đỉnh với </sub> ^<i><sub>x ' Ay ' </sub></i>
^<i><sub>x ' Ay </sub></i><sub>đối đỉnh với </sub> ^<i><sub>xAy '</sub></i>


HS: ^<i><sub>xAy</sub></i> <sub>không đối đỉnh với </sub> ^<i><sub>x ' Ay</sub></i> <sub> và</sub>
^


<i>xAy '</i>


^<i><sub>x</sub>'<sub>A y</sub>'</i> <sub>không đối đỉnh với </sub> <sub>^</sub><i><sub>x ' Ay</sub></i> <sub>và</sub>



^


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

HS: … các góc cịn lại đều là góc vng.
HS trình bày miệng:


^


<i>xAy</i> = 900


^


<i>xAy</i> + ^<i><sub>x ' Ay</sub></i> <sub> = 180</sub>0<sub> ( vì 2 góc kề bù ) </sub>


=> ^<i><sub>x ' Ay</sub></i> <sub>= 90</sub>0


^<i><sub>x</sub>'<sub>A y</sub>'</i> <sub> = </sub> <sub>^</sub><i><sub>xAy</sub></i> <sub>= 90</sub>0<sub> (đối đỉnh) </sub>


^


<i>xAy '</i> = ^<i><sub>x ' Ay</sub></i> <sub>= 90</sub>0<sub> (đối đỉnh)</sub>


<b>4.Củng cố: 5 phút</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


GV : Yêu cầu HS nhắc lại:
+ Thế nào là hai góc đối đỉnh?
+ Nêu tính chất của hai góc đối
đỉnh?



-u cầu làm BT 7/74 SBT.


<b>Bài 7 (SBT/74) </b>


Câu a đúng
Câu b sai


- Dùng hình bác bỏ câu sai.


<b>5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau : 2 phút</b>


- Cần ơn lại định nghĩa và tính chất hai góc đối đỉnh. Học cách suy luận.
- Biết vẽ góc đối đỉnh với một góc cho trước, vẽ hai góc đối đỉnh với nhau.
- BTVN: 4, 5, 6/ 74 SBT.


- Đọc trước bài hai đường thẳng vng góc, chuẩn bị êke, giấy.


<i><b>V. RÚT KINH NGHIỆM</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Ngày giảng: <b> Tiết 3</b>


<b>HAI ĐƯỜNG THẲNG VNG GĨC</b>



<b>I/ MỤC TIÊU</b>
<b>1. Về kiến thức: </b>


- HS hiểu được thế nào là hai đường thẳng vng góc với nhau.


- Cơng nhận tính chất có duy nhất một đường thẳng b đi qua A và b  a.
- Hiểu thế nào là đường trung trực của một đoạn thẳng.



<b>2. Về kỹ năng:</b>


- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vng góc với một đường thẳng
cho trước.


- Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng.


- Bước đầu tập suy luận.


<b>3. Về thái độ:</b>


- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, kỉ luật.


- Nhận biết được vẻ đẹp của tốn học và u thích mơn Tốn


<b>4. Về tư duy: </b>


- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lơgic;


- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của
người khác;


- Phát triển trí tưởng tượng khơng gian


- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa;


<b>5.Năng lực: - NL giải quyết vấn đề: Tìm ra được tính chất, dấu hiệu nhận biết hai </b>



đương thẳng vng góc.


- NL tư duy tốn học: Vẽ hình, phân tích hình vẽ, suy luận, lập luận
- NL hợp tác, giao tiếp: Trong hoạt động nhóm, trao đổi giữa thầy và


trò.


- Năng lực độc lập giải quyết bài bài tốn thực tiễn. Quan sát, phân
tích, liên hệ thực tế.


<b>II/ CHUẨN BỊ</b>


<b>- GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, ê ke, giấy in A4</b>


<b>- HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc, ê ke, giấy in A4</b>


<b>III, PHƯƠNG PHÁP –KĨ THUẬT DẠY HỌC</b>


-Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, đàm thoại, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề,
thực hành, hoạt động nhóm nhỏ.


- Kĩ thuật dạy học: hỏi và trả lời, chia nhóm, giao nhiệm vụ


<b>IV/TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY-GIÁO DỤC</b>
<b>1. Ổn định lớp( 1 phút)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : 5 phút</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

? Thế nào là hai góc đối đỉnh? Nêu tính chất của


hai góc đối đỉnh?


Vẽ ^<i><sub>xAy</sub></i> <sub>= 90</sub>0


Vẽ ^<i><sub>x</sub>'<sub>A y</sub>'</i> <sub> đối đỉnh với </sub> <sub>^</sub><i><sub>xAy</sub></i>


GV giới thiệu: Hai đường thẳng xy và x’y’ tạo
với nhau một góc bằng 900<sub>. Ta nói hai đường </sub>


thẳng vng góc => bài mới


1 HS lên bảng trình bày


HS dưới lớp nhận xét, đánh giá


<b>3. Giảng bài mới</b>


<b>Hoạt động 1: Thế nào là hai đường thẳng vng góc?</b>


- Thời gian: 10 phút


- Mục tiêu: HS nắm được định nghĩa hai đường thẳng vng góc.
-Hình thức tổ chức: dạy học tình huống


- Phương pháp: phát hiện và giải quyết vấn đề, vấn đáp gợi mở, trực quan, thực hành
- Kĩ thuật dạy học: hỏi và trả lời.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


GV: Cho HS làm ?1 sgk/83



Sử dụng giấy đã chuẩn bị sẵn để gấp
theo hướng dẫn.


GV: Giới thiệu các nếp gấp là hình ảnh
của hai đường thẳng vng góc với nhau
tạo thành 4 góc vng.


GV: Vẽ lên bảng hai đường thẳng xx’ và
yy’ cắt nhau tại A, ^<i><sub>xAy</sub></i> <sub>= 90</sub>0


GV : Cho suy luận ?2.


- Vẽ 2 đường thẳng x’x và y’y cắt nhau
tại A và ^<i><sub>xAy</sub></i> <sub>= 90</sub>0


- Yêu cầu HS suy luận để chứng minh
^


<i>xAy</i> = ^<i><sub>x ' Ay</sub></i> <sub> = </sub> ^<i><sub>x</sub>'</i>


<i>A y'</i> = 900


GV chốt: Ta nói hai đường thẳng xx’ và
yy’ vng góc với nhau tại A.


? Vậy thế nào là hai đường thẳng vng
góc?


GV: Nêu định nghĩa SGK và viết kí hiệu:


xx’ ¿ <sub>yy’</sub>


GV nêu các cách diễn đạt như SGK


HS: gấp giấy theo hướng dẫn trong sgk
và hướng dẫn của giáo viên.


Cho xx’ cắt yy’ tại A, ^<i><sub>xAy</sub></i> <sub>= 90</sub>0


Tìm ^<i><sub>xAy</sub></i> <sub> = </sub> ^<i><sub>x ' Ay</sub></i> <sub> = </sub> ^<i><sub>x</sub>'</i>


<i>A y'</i> = 900


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

HS trả lời


HS đọc định nghĩa SGK
HS ghi bài vào vở


<b>Hoạt động 2: Cách vẽ hai đường thẳng vng góc</b>


- Mục đích: HS biết vẽ hai đường thẳng vng góc bằng thước thẳng, êke
- Thời gian: 12 phút


-Hình thức tổ chức: dạy học theo tình huống


- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, trực quan, hoạt động nhóm nhỏ
- Kĩ thuật dạy học: hỏi và trả lời, chia nhóm, giao nhiệm vụ.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>



? Muốn vẽ hai đường thẳng vng góc ta
làm thế nào?


GV: u cầu làm ?3.


GV: Cho hoạt động nhóm làm ?4.
- Theo dõi và hướng dẫn các nhóm vẽ
hình.


- Nhận xét bài của vài nhóm.


? Qua bài ta thấy có thể có mấy đường
thẳng a’ đi qua O và vng góc với a ?
GV : Yêu cầu trả lời BT 11/86 SGK.


GV : Nhận xét và bổ sung nếu cần.
GV cho HS trả lời trắc nhiệm: đúng/ sai
1. Hai đường thẳng vng góc thì cắt nhau.
2. Hai đường thẳng cắt nhau thì vng góc.
u cầu HS minh hoạ câu sai


HS : 1 HS lên bảng làm ?3 vẽ phác hai
đường thẳng a ¿ <sub>a’.</sub>


HS: Đọc đề bài và nhận xét vị trí
tương đối giữa điểm O và đường thẳng
a, đó là điểm O thuộc hoặc khơng
thuộc đường thẳng a


HS : Đại diện 1 nhóm trình bày cách


vẽ.


HS: Chỉ vẽ được 1 đường thẳng a’ ¿


a.


HS đứng tại chỡ trả lời:


a)…cắt nhau và trong các góc tạo
thành có một góc vng.


b) a ¿ <sub> a’</sub>


c)…có một và chỉ một…
HS trả lời:


1. Đ
2. S


HS vẽ hình minh hoạ câu sai


<b>Hoạt động 3: Đường trung trực của đoạn thẳng</b>


- Thời gian: 10 phút


- Mục tiêu: HS biết được thế nào là đường trung trực của đoạn thẳng, cách vẽ đường
trung trực của đoạn thẳng


-Hình thức tổ chức: dạy học tình huống



</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


GV: Yêu cầu vẽ một đoạn thẳng AB. Vẽ
trung điểm I của AB. Qua I vẽ đường
thẳng xy vng góc với AB.


GV giới thiệu: xy gọi là đường trung trực
của đoạn AB.


? Thế nào là đường trung trực của một
đoạn thẳng ?


GV chốt định nghĩa, sau đó cho hs đọc
định nghĩa trong SGK/85


? Để một đường thẳng là trung trực của
một đoạn thẳng thì nó phải thỏa mãn
những điều kiện gì ?


GV: Giới thiệu điểm đối xứng: A và B đối
xứng qua xy.


? Muốn vẽ đường trung trực của một đoạn
thẳng ta vẽ thế nào?


? Cịn có cách thực hành nào khác?


? Nếu một đường thẳng là trung trực của
một đoạn thẳng cho trước thì ta suy ra
được điều gì?



HS : lên bảng vẽ đoạn AB và trung
điểm I của AB.


Vẽ đường thẳng xy vng góc với AB
tại I.


HS : Trả lời


HS: 2điều kiện : vng góc với đoạn
thẳng và đi qua trung điểm đoạn
thẳng


HS: Xác định trung điểm của đoạn
thẳng bằng thước, qua trung điểm vẽ
đường thẳng vuông góc với đoạn
thẳng.


HS : Gấp hình để 2 đầu đoạn thẳng
trùng nhau, nếp gấp chính là đường
trung trực.


HS : - Đường thẳng vng góc với
đoạn thẳng


- Đường thẳng đi qua trung điểm
của đoạn thẳng.


<b>4. Củng cố: 5 phút</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


? Hãy định nghĩa hai đường thẳng
vng góc?


? Lấy ví dụ thực tế về hai đường
thẳng vng góc?


GV: u cầu làm BT 14 tr.86 SGK
(Lưu ý lấy đơn vị là dm để dễ vẽ
hơn)


HS: Trả lời miệng


HS: Thao tác vẽ trên bảng.


<b>Bài 14 (SGK/86)</b>


- Vẽ đoạn thẳng CD = 3 cm


- Xác định trung điểm I của CD sao cho IC =
ID = \f(CD,2 = \f(3,2 = 1,5 cm


- Qua điểm I vẽ đường thẳng a vng góc với
CD tại I.


Ta có a là đường trung trực của đoạn thẳng
CD.


<i><b> </b></i>



a


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: 2 phút</b>


- Học thuộc định nghĩa hai đường thẳng vuông góc, đường trung trực của một đoạn
thẳng.


- Biết vẽ hai đường thẳng vng góc, vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- BTVN: Bài 13, 15, 16 tr.86, 87 SGK


Bài 10, 11 tr.75 SBT.


<i><b>V. RÚT KINH NGHIỆM</b></i>


Ngày soạn: /08/2017 <b> </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Ngày giảng: <b> Tiết 4</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I/ MỤC TIÊU</b>


<b>1. Về kiến thức: Củng cố kiến thức về hai đường thẳng vng góc với nhau.</b>
<b>2. Về kỹ năng: </b>


<b>- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm cho trước và vng góc với một đường thẳng </b>


cho trước.



- Biết vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng.
- Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng.


<b>3. Về thái độ:</b>


- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, kỉ luật.


- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và u thích mơn Tốn


<b>4. Về tư duy: </b>


- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic;


- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của
người khác;


- Phát triển trí tưởng tượng không gian;


- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa;


<b>5.Năng lực: - NL giải quyết vấn đề: Tìm ra được tính chất, dấu hiệu nhận biết hai </b>


đt vng góc.


- NL tư duy tốn học: Vẽ hình, phân tích hình vẽ, suy luận, lập luận
- NL hợp tác, giao tiếp: Trong hoạt động nhóm, trao đổi giữa thầy và


trị.



- Năng lực độc lập giải quyết bài bài toán thực tiễn. Quan sát, phân
tích, liên hệ thực tế.


<b>II/ CHUẨN BỊ</b>


<b>- GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, ê ke, giấy in A4</b>


<b>- HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc, ê ke, giấy in A4</b>


<b>III, PHƯƠNG PHÁP –KĨ THUẬT DẠY HỌC</b>


-Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm nhỏ, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, chia nhóm, giao nhiệm vụ.


<b>IV/TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY-GIÁO DỤC</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1 phút)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : 6 phút</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


- Chiếu nội dung kiểm tra:


HS1: Thế nào là hai đường thẳng vng góc ?
Cho đường thẳng xx’ và điểm O. Hãy vẽ đường
thẳng yy’ đi qua O và vng góc với xx’.


HS2: Thế nào là đường trung trực của đoạn
thẳng? Cho đoạn thẳng AB = 30cm. Hãy vẽ
đường trung trực của đoạn thẳng AB và nêu rõ


cách vẽ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- Chữa bài, nhận xét, cho điểm HS. <sub>- Nhận xét bài cùng GV.</sub>


<b>3. Giảng bài mới</b>


<b>Hoạt động 1: . Đặt vấn đề: (1 phút)</b>


Ở bài trước các em đã học về hai đường thẳng vng góc và biết cách vẽ hai
đường thẳng vng góc, đã được tìm hiểu về đường trung trực của đoạn thẳng. Để
giúp các em nắm vững hơn các kiến thức đó hơm nay chúng ta cùng luyện tập.


<b>Hoạt động 2: Dạng 1. Gấp hình</b>


- Thời gian: 12 phút


- Mục tiêu: Củng cố khái niệm hai đường thẳng vng góc qua việc gấp hình
-Hình thức tổ chức: dạy học tình huống


- Phương pháp: Vấn đáp, thực hành
- Kĩ thuật dạy học: hỏi và trả lời


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


- Cho HS làm bài 15


- Yêu cầu hs gấp giấy như hình vẽ
SGK và nhận xét.


- Ghi bảng và yêu cầu HS chữa bài


vào vở


? Thế nào là hai đường thẳng vng
góc?


<b>Bài 15 (SGK/86)</b>


- Quan sát và thực hiện theo yêu cầu của
GV


<b>- 1HS lên thao tác mẫu</b>


- Rút ra nhận xét: Nếp gấp zt vng góc
vng góc với đường thẳng xy tại O.


<b>HS ghi bài:</b>


Nếp gấp zt vuông góc với đường thẳng xy
tại O hay có 4 góc vng ^<i><sub>xOz</sub></i>

,

^<i><sub>yOz , ^</sub><sub>yOt</sub></i>

,

^<i><sub>xOt</sub></i>


- Đứng tại chỡ trả lời


<b>- Chiếu hình vẽ 10a,b,c ở bài 17 </b>


(SGK/87)


- Yêu cầu học sinh đọc đề bài
? Bài tập yêu cầu gì ?



- Gọi lần lượt 3 HS lên bảng kiểm
tra xem hai đường thẳng a và a’ có
vng góc với nhau khơng nêu nhận
xét


<b>Bài 17 (SGK/87)</b>


- Đọc yêu cầu của bài tập


- HS trả lời: Kiểm tra xem hai đường thẳng
a và a’ có vng góc với nhau khơng?


- 3 HS lên bảng kiểm tra, cả lớp quan sát và
nhận xét.


a


a’


a)


aa’


a


a'


b)


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

- Theo dõi cả lớp và hướng dẫn HS


làm cho đúng


- Lưu ý cách sử dụng ê ke


? Qua bài tập trên, thế nào là hai
đường thẳng vuông góc ?


HS: Đứng tại chỡ trả lời


<b>Hoạt động 3: Dạng 2. Đọc và vẽ hình</b>


- Thời gian: 8 phút


- Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc hình và vẽ hình qua diễn đạt bằng lời
-Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa


- Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm nhỏ, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật dạy học: hỏi và trả lời, chia nhóm, giao nhiệm vụ


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


- Cho HS làm bài 18 (SGK/87)
- Chiếu đề bài


- Cùng HS chữa bài.


- Yêu cầu cả lớp hoàn chỉnh bài vào
trong vở


.



<b>Bài 18 (SGK/87)</b>


- Đứng tại chỗ đọc chậm đề bài


- HS hoạt động nhóm và sửa chữa cho nhau
- Đại diện 1 nhóm trình bày bài trên bảng:
- Dùng thước đo góc vẽ ^<i><sub>xOy</sub></i> <sub>= 45</sub>o


- Lấy điểm A nằm trong ^<i><sub>xOy</sub></i>


- Dùng ê ke vẽ đường thẳng d1 đi qua A và


vng góc với Ox tại B.


- Dùng ê ke vẽ đường thẳng d2 đi qua A và


vng góc với Oy tại C


<b>Hoạt động 4: Dạng 3. Vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng</b>


- Thời gian: 10 phút


- Mục tiêu : Củng cố khái niệm và cách vẽ đường trung trực của một đoạn thẳng
-Hình thức tổ chức: dạy học theo tình huống


- Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, hỏi và trả lời


45o



O


C
d2


d1
y


A


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


- Cho HS đọc đề bài 20 (SGK/87)
? Em hãy cho biết vị trí của 3 điểm A,
B, C có thể xảy ra?


- u cầu HS vẽ hình theo 2 vị trí của
3 điểm A, B, C.


- Cho 2 HS lên bảng vẽ hình trong 2
trường hợp.


- Uốn nắn và sửa sai cho HS


? Trong hai hình vẽ trên, em có nhận
xét gì về vị trí của đường thẳng d1 và


đường thẳng d2 trong trường hợp 3



điểm A, B, C thẳng hàng và A, B, C
không thẳng hàng ?


- Yêu cầu HS chữa bài vào vở.


<b>Bài 20 (SGK/87)</b>


Đọc đề bài, trả lời


- Vị trí của 3 điểm A, B, C có thể xảy ra:
+ 3 điểm A, B, C thẳng hàng.


+ 3 điểm A, B, C không thẳng hàng


- 2HS lên bảng vẽ hình, mỡi HS 1 trường
hợp, vẽ xong nhận xét:


+ Trường hợp 3 điểm A, B, C thẳng hàng thì
đường trung trực của đoạn thẳng AB và
đoạn thẳng BC khơng có điểm chung (hay
song song).


+ Trường hợp 3 điểm A, B, C khơng thẳng
hàng thì hai đường trung trực cắt nhau tại 1
điểm.


- Chữa bài vào vở:


<i><b>* Trường hợp 1: 3 điểm A, B, C thẳng </b></i>
hàng.



- Vẽ đoạn thẳng AB = 2cm.


- Vẽ tiếp đoạn thẳng BC = 3cm (A, B, C
nằm trên cùng 1 đường thẳng).


- Vẽ trung trực d1 của đoạn AB.


- Vẽ trung trực d2 của đoạn BC.
d2
d1


A B C


<i><b>* Trường hợp 2: 3 điểm A, B, C không </b></i>
thẳng hàng.


- Vẽ đoạn thẳng AB = 2cm, BC = 3cm sao
cho A, B, C không cùng nằm trên 1 đường
thẳng.


- Vẽ trung trực d1 của đoạn AB.


- Vẽ trung trực d2 của đoạn BC.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

d2


d1 B


A



C


<b>4. Củng cố: 5 phút</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


- Nêu câu hỏi:


? Định nghĩa hai đường thẳng vng góc ?


? Phát biểu tính chất đường thẳng đi qua một điểm và
vng góc với đường thẳng cho trước?


- Chiếu nội dung :
<i><b>Bài tập trắc nghiệm:</b></i>


Trong các câu sau, câu nào đúng, câu nào sai?


a) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn thẳng AB là
trung trực của đoạn AB.


b) Đường thẳng vng góc với đoạn thẳng AB là trung
trực của AB.


c) Đường thẳng đi qua trung điểm của đoạn AB và
vng góc với AB là trung trực của đoạn AB.


d) Hai mút của đoạn thẳng đối xứng với nhau qua đường
trung trực của nó.



HS trả lời theo SGK.


HS trả lời câu hỏi:
a) Sai


b) Sai
c) Đúng
d) Đúng


<b>5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau : 3 phút</b>


- Xem lại các bài tập đã chữa.


- Làm bài: 10; 11; 12; 13; 14; 15 (SBT/75)


- Soạn trước bài: Các góc tạo bởi một đường thẳng cắt hai đường thẳng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

Ngày soạn: /09/2017
Ngày giảng:


<b> </b>


<b> Tiết 5</b>


<b>CÁC GĨC TẠO BỞI MỢT ĐƯỜNG THẲNG</b>


<b>CẮT HAI ĐƯỜNG THẲNG</b>



<b>I/ MỤC TIÊU</b>



<b>1. Về kiến thức: HS hiểu được tính chất sau: Nếu một đường thẳng cắt hai đường </b>


thẳng và trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
- Hai góc so le trong cịn lại bằng nhau


- Hai góc đồng vị bằng nhau.


<b>2. Về kỹ năng: - Học sinh có kỹ năng nhận biết: </b>


+ Cặp góc so le trong
+ Cặp góc đồng vị


+ Cặp góc trong cùng phía
- Bước đầu tập suy luận.


- Sử dụng thành thạo êke, thước thẳng.


<b>3. Về thái độ:</b>


- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, kỉ luật.


-Nhận biết được vẻ đẹp của tốn học và u thích mơn Tốn


<b>4. Về tư duy: </b>


- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đốn, suy luận hợp lý và suy luận lơgic;


- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của
người khác;



- Phát triển trí tưởng tượng khơng gian;


- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa;


<b>5.Năng lực: - NL giải quyết vấn đề: Tìm ra được tính chất, dấu hiệu nhận biết </b>


- NL tư duy tốn học: Vẽ hình, phân tích hình vẽ, suy luận, lập luận
- NL hợp tác, giao tiếp: Trong hoạt động nhóm, trao đổi giữa thầy


và trị.


- Năng lực độc lập giải quyết bài bài toán thực tiễn. Quan sát, phân
tích, liên hệ thực tế.


<b>II/ CHUẨN BỊ</b>


<b>- GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, ê ke</b>


<b>- HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc, ê ke, bảng nhóm.</b>


<b>III. PHƯƠNG PHÁP- KĨ THUẬT DẠY HỌC</b>


-Phương pháp: Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm nhỏ
- Kĩ thuật dạy học: hỏi và trả lời, đặt câu hỏi, chia nhóm, giao nhiệm vụ.


<b>IV/TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY-GIÁO DỤC</b>
<b>1. Ổn định lớp: ( 1 phút)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong bài.</b>


<b>3. Giảng bài mới</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Thời gian : 20 phút


- Mục tiêu: HS nhận biết cặp góc so le trong, cặp góc đồng vị qua hình vẽ, có kĩ năng
vẽ góc so le trong, đồng vị.


-Hình thức tổ chức: dạy học tình huống


- Phương pháp: Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm nhỏ
- Kĩ thuật dạy học: hỏi và trả lời, chia nhóm, giao nhiệm vụ.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


- Yêu cầu HS lên bảng vẽ hình:
+ hai đường thẳng phân biệt a, b
+ c cắt a và b lần lượt tại A, B


? Cho biết có bao nhiêu góc
đỉnh A, bao nhiêu góc đỉnh B?
GV: Đánh số góc trên hình vẽ
? Nhận xét vị trí của hai góc A1


và B3 so với đường thẳng c và


hai đường thẳng a, b?


- Giới thiệu hai góc so le trong
^



<i>A</i> 1 và <i><sub>B</sub></i>^ <sub>3</sub>


? Chỉ ra một cặp góc so le trong
khác?


? Nhận xét vị trí của hai góc A1


và B1 so với đường thẳng c và


hai đường thẳng a, b?


- Hai góc có vị trí giống nhau
đối với hai đường thẳng a, b và
đường thẳng c đó là hai góc
đồng vị


? Chỉ ra các cặp góc đồng vị cịn
lại?


GV : Ghi bảng


- 1 HS lên bảng vẽ hình
A


B4
3 2


1
4



3 2
1


b
a


c


- 4 góc đỉnh A, 4 góc đỉnh B


HS: Hai góc nằm phía trong của hai đường thẳng
a, b và nằm so le đối với đường thẳng c


HS: ^<i><sub>A</sub></i> <sub>4 Và </sub> <i><sub>B</sub></i>^ <sub>2</sub>


HS: Hai góc nằm phía dưới của hai đường thẳng a,
b và cùng nằm phía bên phải của đường thẳng c


HS: ^<i><sub>A</sub></i> <sub>2 </sub> <i><sub>và ^</sub><sub>B</sub></i> <sub>2 , </sub> ^<i><sub>A</sub></i> <sub>3 </sub> <i><sub>và ^</sub><sub>B</sub></i> <sub>3 ,</sub> ^<i><sub>A</sub></i> <sub>4 </sub> <i><sub>và ^</sub><sub>B</sub></i> <sub>4</sub>
HS ghi bài vào vở:


a) Các cặp góc so le trong: ^<i><sub>A</sub></i> <sub>4 </sub> <i><sub>và ^</sub><sub>B</sub></i> <sub>2</sub><sub>, ^</sub><i><sub>A</sub></i> <sub>1</sub>


<i>và ^B</i> 3


b) Các cặp góc: ^<i><sub>A</sub></i> <sub>2 </sub> <i><sub>và ^</sub><sub>B</sub></i> <sub>2 , </sub> ^<i><sub>A</sub></i> <sub>3 </sub> <i><sub>và ^</sub><sub>B</sub></i> <sub>3 ,</sub> ^<i><sub>A</sub></i> <sub>4</sub>


<i>và ^B</i> 4


là các cặp góc đồng vị.



<b>?1</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

GV: Cho HS làm ?1


- Chữa bài trên bảng nhóm


- Chiếu bài 21(SGK/89)


A


B
y
u


z


4
3
2 1
4


3 2
1


v
t


x



- Hai cặp góc so le trong: ^<i><sub>A</sub></i> <sub>1 </sub> <i><sub>và ^</sub><sub>B</sub></i> <sub>2 ,</sub><sub>, ^</sub><i><sub>A</sub></i> <sub>4</sub>


<i>và ^B</i> 1


- Các cặp góc đồng vị: ^<i><sub>A</sub></i> <sub>1 </sub> <i><sub>và ^</sub><sub>B</sub></i> <sub>4 ,</sub><sub>, ^</sub><i><sub>A</sub></i> <sub>2</sub>


<i>và ^B</i> 1,, ^<i>A</i> 3 <i>và ^B</i> 2,
, ^<i>A</i> 4 <i>và ^B</i> 3


- Tại chỗ điền chỗ trống:


P


R


O


I
N


T


a) ^<i><sub>IPO</sub></i> <sub>và </sub> ^<i><sub>POR</sub></i> <i><b><sub> một cặp góc so le trong</sub></b></i>
b) <i><sub>OPI</sub></i>^ <sub>và </sub> ^<i><sub>PON</sub></i> <i><b><sub> là một cặp góc đờng vi</sub></b></i>


<b>Hoạt động 2: Tính chất </b>


- Thời gian: 12 phút


- Mục tiêu: HS hiểu được tính chất sau: Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng và


trong các góc tạo thành có một cặp góc so le trong bằng nhau thì:


+ Hai góc so le trong cịn lại bằng nhau
+ Hai góc đồng vị bằng nhau


-Hình thức tổ chức: dạy học tình huống


- Phương pháp: Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề
- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, hỏi và trả lời.


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của trò</b>


- Chiếu nội dung ?2
Sửa câu b: Tính góc A2 .


So sánh góc A2 và B2


- u cầu HS tóm tắt bài
tốn


<b>?2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

- Cùng HS thực hiện ?2
trên bảng


? Nếu c cắt a và b và trong
các góc tạo thành có một
cặp góc so le trong bằng
nhau thì cặp góc so le trong
cịn lại và các cặp góc đồng


vị như thế nào với nhau?
GV: Giới thiệu bài tốn
chính là tính chất các góc
tạo bởi một đường thẳng
cắt hai đường thẳng.


GV: Nhấn mạnh nội dung
tính chất điều cho trước và
điều suy ra.


Ch


o ca =

 



<i>A</i>


cb =

 

<i>B</i>
^


<i>A</i> 4 <i>= và ^B</i> <i>B</i>^ 2 =45


B
4 3 2<sub>1</sub>


4 3 2<sub>1</sub>
A



m



a) ^<i><sub>A</sub></i> <sub>1= </sub> <i><sub>B</sub></i>^ <sub>3?</sub>


b) ^<i><sub>A</sub></i> <sub>2= ? So sánh </sub> ^<i><sub>A</sub></i> <sub>2 ,</sub>
^


<i>B</i> 2


c) Viết tên 3 cặp góc đồng
vị cịn lại với số đo của nó


<b>Giải</b>


a) ^<i><sub>A</sub></i> <sub>1 + </sub> ^<i><sub>A</sub></i> <sub>4 = 180 (2 góc kề bù)</sub>
=> ^<i><sub>A</sub></i> <sub>1 = 180 - </sub> ^<i><sub>A</sub></i> <sub>4 = 180 - 45 = 135 </sub>


Tương tự: <i><sub>B</sub></i>^ <sub>3 = 180 - </sub> <i><sub>B</sub></i>^ <sub>2 = 180 - 45 = 135 </sub>
=> ^<i><sub>A</sub></i> <sub>1 = </sub> <i><sub>B</sub></i>^ <sub>3</sub>


b) ^<i><sub>A</sub></i> <sub>1 =</sub> ^<i><sub>A</sub></i> <sub>4 = 45 (đối đỉnh) </sub>
=> ^<i><sub>A</sub></i> <sub>2 = </sub> <i><sub>B</sub></i>^ <sub>3 = 45 </sub>


c) 3 cặp góc đồng vị cịn lại:
^


<i>A</i> 1 = <i><sub>B</sub></i>^ <sub>1= 135 ;</sub> ^<i><sub>A</sub></i> <sub>3 =</sub> <i><sub>B</sub></i>^ <sub>3= 135 ;</sub> ^<i><sub>A</sub></i> <sub>4 =</sub> <i><sub>B</sub></i>^ <sub>4= </sub>
45


- Cặp góc so le trong cịn lại bằng nhau, hai góc đồng vị
bằng nhau



- Phát biểu lại tính chất như SGK.


- HS ghi: Tính chất: SGK/8


<b>4. Củng cố: 10 phút</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


- Chiếu đề bài 22(SGK/89)


- Yêu cầu HS lên điền tiếp số đo
ứng với các góc cịn lại


GV: Giới thiệu cặp góc trong cùng
phía


? Kết hợp tính chất đã học và kết


- Đọc kĩ đề
- Tại chỡ trả lời.
- Phát biểu tính chất:


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

quả bài 22 ta có thể phát biểu tính
chất như thế nào?


một cặp góc so le trong bằng nhau thì:
+ Hai góc so le trong bằng nhau


+ Hai góc đồng vị bằng nhau. + Hai góc trong
cùng phía bù nhau



<b>5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: 2 phút</b>


- Học thuộc tính chất của bài học
- Làm các bài tập: 23 (SGK/89)


16, 17, 18, 19, 20(SBT/75,76,77)


- Ôn lại định nghĩa 2 đường thẳng song song và các vị trí của hai đường thẳng.
- Soạn bài 4: Hai đường thẳng song song.


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

Ngày soạn: /09/2017
Ngày giảng:


<b> </b>


<b> Tiết 6 </b>


<b>HAI ĐƯỜNG THẲNG SONG SONG</b>



<b>I/ MỤC TIÊU</b>
<b>1. Về kiến thức: </b>


- Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song (lớp 6).


- Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.


<b>2. Về kỹ năng: </b>


- Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho trước và


song song với đường thẳng ấy.


- Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai đường thẳng
song song.


<b>3. Về thái độ:</b>


- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, kỉ luật.


- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và u thích mơn Tốn


<b>4. Về tư duy: </b>


- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lơgic;


- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của
người khác;


- Phát triển trí tưởng tượng khơng gian;


- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa;


<b>5.Năng lực: - NL giải quyết vấn đề: Tìm ra được tính chất, dấu hiệu nhận biết </b>


- NL tư duy toán học: Vẽ hình, phân tích hình vẽ, suy luận, lập luận
- NL hợp tác, giao tiếp: Trong hoạt động nhóm, trao đổi giữa thầy


và trò.



- Năng lực độc lập giải quyết bài bài tốn thực tiễn. Quan sát, phân
tích, liên hệ thực tế.


<b>II/ CHUẨN BỊ</b>


<b>- GV: SGK, thước thẳng, thước đo góc, ê ke, máy chiếu</b>


<b>- HS: SGK, thước thẳng, thước đo góc, ê ke, bảng nhóm.</b>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC</b>


-Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, phát hiện và giải quyết vấn đề, trực quan, luyện
tập thực hành


- Kĩ thuật dạy học: hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<b>2. Kiểm tra bài cũ : 6 phút</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


- Chiếu nội dung kiểm tra:
HS1:


1) Nêu các tính chất tạo bởi một đường thẳng cắt
hai đường thẳng?


2) Cho Hình vẽ:


B
A



1150


0


115


Điền tiếp vào hình số đo các góc cịn lại.
HS2:


- Hãy nêu vị trí của hai đường thẳng phân biệt?
- Thế nào là hai đường thẳng song song?


GV: Nhận xét bài làm của hai HS và cho điểm.
GV: Ở lớp 6 ta đã biết thế nào là hai đường thẳng
song song. Để nhận biết được hai đường thẳng có
song song hay khơng ta có những dấu hiệu nào?
Cách vẽ hai đường thẳng song song như thế nào?
Chúng ta sẽ học bài hôm nay.


HS1 tại chỡ trả lời.


HS2: Trả lời


- Hai đường thẳng phân biệt
thì hoặc cắt nhau hoặc song
song.


- Hai đường thẳng song song
là hai đường thẳng khơng có
điểm chung.



- Nhận xét bài cùng GV.


<b>3. Giảng bài mới</b>


<b>Hoạt động 1: Nhắc lại kiến thức lớp 6 </b>


- Thời gian: 5 phút


- Mục tiêu: Ôn lại thế nào là hai đường thẳng song song (lớp 6)
-Hình thức tổ chức: dạy học tình huống


- Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại
- Kĩ thuật dạy học: hỏi và trả lời.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


- Cho HS nhắc lại kiến thức lớp 6
(SGK/90)


HS: Nhắc lại kiến thức cũ


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

? Ngồi vị trí song song hai đường thẳng
cịn có những vị trí nào ?


? Khi nói đến hai đường thẳng phân biệt
thì hai đường thẳng đó ở vị trí nào?


? Cho đường thẳng a và đường thẳng b,
muốn biết đường thẳng a có song song với


đường thẳng b không ta làm thế nào?
GV:Các cách làm trên mới cho ta nhận xét
trực quan và dùng thước không thể kéo dài
vô tận được. Muốn biết hai đường thẳng
song song ta cần phải dựa trên dấu hiệu
nhận biết hai đường thẳng song song.


- Hai đường thẳng trùng nhau
- Hai đường thẳng cắt nhau


- Hai đường thẳng phân biệt thì hoặc
cắt nhau hoặc song song.


- Em có thể ước lượng bằng mắt nếu
đường thẳng a và b không cắt nhau thì
a song song với b.


- Em có thể dùng thước kéo dài mãi hai
đường thẳng nếu chúng khơng cắt nhau
thì a song song với b.


<b>Hoạt động 2: Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song</b>


- Thời gian: 14 phút


- Mục tiêu: Công nhận dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
-Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa.


- Phương pháp: Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề.


- Kĩ thuật dạy học: hỏi và trả lời.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


GV:
Chiếu ?1


- Yêu cầu HS làm ?1 (SGK/90).


? Đoán xem các đường thẳng nào song
song với nhau?


GV: Chiếu hình ảnh dùng thước thẳng kéo
dài các đường thẳng.


? Em có nhận xét gì về vị trí và số đo của
các góc cho trước ở các hình trên ?


<b>?1</b> c)


b)
a)


p


n
m


600
600


c


b
a


450


0


45


HS:Ước lượng bằng mắt và trả lời:
- Đường thẳng a song song với b.
- Đường thẳng m song song với n.
- Đường thẳng d không song song với
đường thẳng e.


HS: Trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

? Qua bài toán trên ta rút ra nhận xét gì?


GV: Đó chính là dấu hiệu nhận biết hai
đường thẳng song song. Chúng ta thừa
nhận tính chất đó.


<i><b>- Chiếu “Dấu hiệu nhận biết hai đường </b></i>


<i>thẳng song song” SGK/90.</i>


- Yêu cầu HS nhắc lại.



? Trong tính chất này cần có điều gì và
suy ra được điều gì?


- Giới thiệu kí hiệu hai đường thẳng song
song và ghi bảng.


? Em hãy diễn đạt cách khác để nói lên a
và b là hai đường thẳng song song.?


GV: Trở lại hình vẽ ở phần 1.


? Dựa vào dấu hiệu hai đường thẳng song
song, em hãy kiểm tra bằng dụng cụ xem a
có song song với b khơng?


? Vậy muốn vẽ hai đường thẳng song song
ta làm ntn?


trong, số đo mỡi góc đều bằng 45o<sub>.</sub>


- H.b:Cặp góc cho trước là cặp góc so le
trong, số đo hai góc đó khơng bằng nhau.
- H.c: Cặp góc cho trước là cặp góc đồng
vị, số đo hai góc đó bằng nhau và đều
bằng 60o<sub>.</sub>


HS: Ta thấy nếu một đường thẳng cắt hai
đường khác tạo thành một cặp góc so le
trong bằng nhau hoặc một cặp góc đồng


vị bằng nhau thì hai đường thẳng đó song
song.


<i>- Nhắc lại “Dấu hiệu nhận biết hai đường</i>


<i>thẳng song song”.</i>


- Trong tính chất này cần có đường thẳng
c cắt hai đường thẳng a và b, có một cặp
góc so le trong bằng nhau hoặc một cặp
góc đồng vị bằng nhau.


Từ đó suy ra: a và b song song với nhau.
HS: Ghi vào vở


- Hai đường thẳng a và b song song với
nhau kí hiệu: a // b


HS:


- Đường thẳng a song song với đường
thẳng b.


- Đường thẳng b song song với đường
thẳng a.


- a và b là hai đường thẳng song song
- a và b là hai đường thẳng khơng có điểm
chung.



HS: Lên bảng kiểm tra theo gợi ý của
GV:


- Vẽ đường thẳng c bất kỳ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

HS: Đứng tại chỗ trả lời


Phải tạo ra được 1 cặp góc so le trong
hoặc một cặp góc đồng vị bằng nhau.


<b>Hoạt động 3: Vẽ hai đường thẳng song song.</b>


- Thời gian: 12 phút


- Mục tiêu: Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng cho
trước và song song với đường thẳng ấy. Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc
chỉ riêng êke để vẽ hai đường thẳng song song.


-Hình thức tổ chức: dạy học tình huống


- Phương pháp: Trực quan, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật dạy học: hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


GV: ?2 và một số cách vẽ H.18, 19
(SGK/90; 91) chiếu lên màn hình
? Quan sát hình và nêu cách vẽ ?


B



A


b
a


GV: Uốn nắn và sửa sai cho HS


- Giới thiệu: Hai đoạn thẳng song song,
hai tia song song.


Nếu biết hai đường thẳng song song thì ta
nói mỡi đoạn thẳng (mỡi tia) của đường
thẳng này song song với mọi đoạn thẳng
(mọi tia) của đường thẳng kia.


HS: Quan sát, nêu cách vẽ.


- Dùng góc nhọn 600<sub> (hoặc 30</sub>0<sub> hoặc</sub>


450<sub>) của êke, vẽ đường thẳng c tạo với</sub>


đường thẳng a góc 600<sub> (hoặc 30</sub>0<sub> hoặc</sub>


450<sub>).</sub>


- Dùng góc nhọn 600<sub> (hoặc 30</sub>0<sub> hoặc</sub>


450<sub>) của êke, vẽ đường thẳng b tạo với</sub>



đường thẳng c góc 600<sub> (hoặc 30</sub>0<sub> hoặc</sub>


450<sub>) ở vị trí so le trong (hoặc vị trí đồng</sub>


vị với góc thứ nhất.


Ta được đường thẳng a // b.
2 HS lên bảng vẽ hình
HS cả lớp thực hiện vẽ hình
HS: ghi bài


<b>- Hai đoạn thẳng song song, hai tia</b>
<b>song song.</b>


C


y'
y
A


x'
x


B


D


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

A, B <sub> xy</sub>


C, D <sub> x’y’</sub>



= > tia Ax // Cx’
tia


Ay // Dy’ …


<b>4. Củng cố: 5 phút</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


- Chiếu bài 24 (SGK/91)


Điền vào chỗ trống ( …) các phát
biểu sau:


a) Hai đường thẳng a, b song song
với nhau được kí hiệu là …
b) Đường thẳng c cắt hai đường


thẳng a, b và trong các góc tạo
thành có một cặp góc so le trong
bằng nhau thì …


? Thế nào là hai đoạn thẳng song
song?


- Chiếu tiếp bài tập trắc nghiệm:


<i> Trong các câu trả lời sau hãy chọn</i>



câu trả lời đúng.


a)Hai đoạn thẳng song là hai đoạn
thẳng khơng có điểm chung.


b)Hai đoạn thẳng song song là hai
đoạn thẳng nằm trên hai đường
thẳng song song.


? Nêu dấu hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song?


? Nêu nội dung cơ bản cần ghi nhớ?


- HS tại chỗ trả lời:


a) Hai đường thẳng a, b song song với nhau
kí hiệu là a//b


b) Đường thẳng c cắt hai đường thẳng a, b và
trong các góc tạo thành có một cặp góc so le
trong bằng nhau thì a//b


- HS tại chỗ trả lời


- HS trả lời câu hỏi:


a) Sai vì hai đường thẳng chứa hai đoạn thẳng
có thể cắt nhau.



b) Đúng
- HS trả lời
- HS trả lời


<b>5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau :2 phút</b>


- Học thuộc dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.
- Làm bài: 25; 26 (SGK/91); 21; 23; 24 (SBT/77,78)


- Xem trước một số bài còn lại trong SGK cũng như SBT.
- Chuẩn bị bài 5: Tiên đề Ơclit về đường thẳng song song


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

Ngày soạn /09/2017
Ngày giảng:


<b> </b>


<b> Tiết 7 </b>


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I/ MỤC TIÊU</b>


<b>1. Về kiến thức: Củng cố dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.</b>


<b>2. Về kỹ năng: - Biết vẽ đường thẳng đi qua một điểm nằm ngoài một đường thẳng</b>


cho trước và song song với đường thẳng ấy.


- Sử dụng thành thạo êke và thước thẳng hoặc chỉ riêng êke để vẽ hai đường thẳng


song song.


- Bước đầu tập suy luận.


<b>3. Về Thái độ:</b>


- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, kỉ luật.


- Nhận biết được vẻ đẹp của tốn học và u thích mơn Tốn


<b>4. Về tư duy</b><i><b>: </b></i>


- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lơgic;


- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của
người khác;


- Phát triển trí tưởng tượng khơng gian;


- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa;


<b>5.Năng lực: - NL giải quyết vấn đề: Tìm ra được tính chất, dấu hiệu nhận biết </b>


- NL tư duy tốn học: Vẽ hình, phân tích hình vẽ, suy luận, lập luận
- NL hợp tác, giao tiếp: Trong hoạt động nhóm, trao đổi giữa thầy


và trò.


- Năng lực độc lập giải quyết bài bài tốn thực tiễn. Quan sát, phân


tích, liên hệ thực tế.


<b>II/ CHUẨN BỊ</b>


<b>- GV: SGK, thước thẳng, ê ke, máy chiếu</b>


<b>- HS: SGK, thước thẳng, ê ke, bảng nhóm.</b>


<b>III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC</b>


-Phương pháp: Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật dạy học: hỏi và trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>2. Kiểm tra bài cũ : 7 phút</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


HS: Phát biểu dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng
song song?


Chữa bài 25 (SGK/91)


1HS lên bảng


<b>3. Giảng bài mới</b>


<b>Hoạt động 1: Dạng1. Vẽ một đường thẳng song song với một đường thẳng cho</b>
<b>trước</b>


- Thời gian: 15 phút



<b>- Mục tiêu: Củng cố lại cách vẽ một đường thẳng song song với một đường thẳng cho</b>
trước


Hình thức tổ chức: day học phân hóa


- Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật dạy học: hỏi và trả lời,


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


GV : Hướng dẫn HS vẽ hai đường
thẳng song song


<b>- Chiếu bài tập 25 (SGK/22) </b>
- Yêu cầu HS đọc đề bài.


Cho hai điểm A và B. Hãy vẽ một
đường thẳng a đi qua A và đường
thẳng b đi qua B sao cho b song
song với a.


- Yêu cầu 1HS khác chữa bài của
bạn và nêu lại cách vẽ.


GV: Chốt lại cách vẽ


- GV chiếu bài tập 28 (SGK/91)
- Gọi HS đọc đề.



<i><b>Dạng1: Vẽ một đường thẳng song song với </b></i>
<i><b>một đường thẳng cho trước</b></i>


<b>Bài 25 (SGK/22) </b>


- Học sinh đọc đề bài


- HS dưới lớp theo dõi màn hình


- 1HS lên bảng thực hiện các thao tác vẽ hình
đi qua A


<b>* Cách vẽ:</b>


- Vẽ đường thẳng a


- Vẽ đường thẳng b đi qua B và song song
với a bằng cách dùng êke vẽ đường thẳng AB
tạo với đường thẳng a một góc 450


- Dùng êke vẽ <i><sub>bBa</sub></i>^ <sub> = 45</sub>0


- Vẽ tia đối của tia Bb


 <sub> Đường thẳng b/ /a (vì có cặp góc so le trong</sub>
bằng nhau)


A
B
b



a


0
45


0
45


HS: Nghe và chữa bài vào vở


<b>Bài 28 (SGK/91) </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

? Bài tập cho gì? Yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu 1HS thực hiện vẽ hình
trên bảng xong nêu cách vẽ.
- Uốn nắn và sửa sai cho HS.


- Yêu cầu 1HS nhắc lại cách vẽ
GV: Chốt lại cách vẽ.


- Yêu cầu vẽ đường thẳng xx’ // yy’


- 1HS lên bảng chữa bài, còn lại làm bài vào vở


<b>* Cách vẽ:</b>


- Vẽ đường thẳng xx’


- Lấy A bất kì xx’



- Dùng êke vẽ đường thẳng c qua A tạo
với Ax một góc 600


- Trên c lấy B bất kì ( B<sub>A)</sub>


- Vẽ ^<i><sub>y ' BA</sub></i> <sub> = 60</sub>0<sub> ở vị trí so le trong</sub>


- Vẽ tia đối của tia By’ ta được yy’//xx’
HS: Nêu lai cách vẽ


<b>Hoạt động 2: Dạng 2. Nhận biết hai đường thẳng song song</b>


- Thời gian: 15 phút


- Mục tiêu: Củng cố lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song
-Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa


- Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, hỏi và trả lời.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


- Chiếu đề bài 26 (SGK/91)
- Yêu cầu HS đọc đề.


? Có những cách nào để vẽ góc
1200<sub>? </sub>


- Yêu cầu 1HS khác nhận xét bài


của bạn, uốn nắn và sửa sai cho
HS


? Để làm bài tập trên, em đã vận
dụng kiến thức nào?


? Nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai


<i><b>Dạng 2: Nhận biết hai đường thẳng song </b></i>
<i><b>song</b></i>


<b>Bài 26 (SGK/91)</b>


- Đọc kĩ đề bài.


- Dùng thước đo góc hoặc dùng ê ke có góc 600


vẽ góc kề bù với góc 600<sub> được góc 120</sub>0<sub>.</sub>


- 1HS lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ hình vào vở


x


- Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song
song


- Trình bày lời giải:


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

đường thẳng song song ?



GV: Giới thiệu hai góc có cạnh
tương ứng vng góc, sau đó cho
HS làm bài tập (chiếu đề bài)


<b>Bài tập: Xem hình vẽ sau chỉ ra </b>


các cạnh song song có trong hình.
Trong hình vẽ sau có <i>ˆA</i>1  600,


2


1 ˆ


2
1


ˆ <i><sub>B</sub></i>


<i>B </i>


.Chứng tỏ rằng a // b.


-Yêu cầu HS vẽ hình vào vở.
? Biết <i>ˆA</i>1  600, để chứng tỏ rằng a


// b ta cần chỉ ra điều gì?
-HS: cần có <i>ˆA</i><sub>1</sub> <i>B</i>ˆ<sub>1</sub>


? Vậy <i>B</i>ˆ1 tính như thế nào?



-Nếu HS khơng tính được GV gợi
ý:


2


1 ˆ


2
1


ˆ <i><sub>B</sub></i>


<i>B </i>


vậy <i>B</i>^ 2 gấp mấy lần


1


ˆ


<i>B</i> <sub> ? Mà </sub> <i><sub>B</sub></i>^


2 và <i>B</i>ˆ1 là cặp góc gì?


Tổng của chúng bằng bao nhiêu?
Từ đó tính bằng bao nhiêu?


^



<i>xAB</i> = ^<i><sub>ABy</sub></i> <sub> = 120</sub>0


Hỏi : Ax // By ?


<b>Giải </b>


Ta có : ^<i><sub>xAB</sub></i> <sub>= </sub> ^<i><sub>ABy</sub></i> <sub> = 120</sub>0


Mà hai góc này ở vị trí so le trong
=> Ax // By ( theo dhnb)


- Chữa bài vào vở.


HS : Dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song
song


HS : trả lời


Ta có <i>B</i>ˆ1<i>B</i>ˆ2 1800 ( vì kề bù)


Mà 1 2


ˆ
2
1


ˆ <i><sub>B</sub></i>


<i>B </i>



nên: <i>B </i>ˆ2 2<i>B</i>ˆ1
Suy ra: <i>B</i>ˆ1<i>B</i>ˆ2 <i>B</i>ˆ1 2<i>B</i>ˆ1 1800


0
1
0


1 180 ˆ 60


ˆ


3<i>B</i>   <i>B</i> 


Vậy <i>A </i>ˆ1 <i>B</i>ˆ1 = 600, mà <i>A</i>ˆ1<i>và</i> <i>B</i>ˆ1 là cặp góc so le
trong.


Do đó a // b (theo dấu hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song)


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35>

? Cịn cách chứng tỏ nào khác
khơng?


- Nhận xét, chữa bài cùng HS.
? Trong các bài tập trên để chỉ ra
các cặp đường thẳng // ta đã làm
thế nào?





1


<i>ˆA</i> <i>ˆA</i>3 (vì đối đỉnh)


0


3 60


ˆ 
 <i>A</i>


1


<i>ˆB</i> <sub> 60</sub>0 <sub> (tính như trên), nên </sub> <i>ˆA</i><sub>3</sub><sub>=</sub><i>B</i>ˆ<sub>1</sub>


Mà hai góc <i>ˆA</i>3 và <i>B</i>ˆ1 đồng vị do đó


a // b (theo dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng
song song)


<b>4. Củng cố: 5 phút</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>? Nhắc lại dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song?</b>


? Nêu các dạng bài đã chữa trong giờ ?


- Tại chỗ trả lời.



<b>5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau : 2 phút</b>


- Làm các bài còn lại trong SGK, SBT


- Đọc và soạn bài 5: Tiên đề Ơclit về đường thẳng song song.


</div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36>

Ngày soạn: /09/2017


Ngày giảng: <b> Tiết 8</b>


<b>tiên đề ơ-clit về đờng thẳng song song</b>



<b>I/ MỤC TIÊU</b>
<b>1. Về kiến thức: </b>


<b>- Hiểu nội dung tiên đề ơ- clit là cơng nhận tính duy nhất của đờng thẳng b đi qua M </b>


(M  a) sao cho b // a.


- Hiểu rằng nhờ có tiên đề ơ- clit mới suy ra đợc tính chất của hai đờng thẳng song
song.


<b>2. Về Kỹ năng: </b>TÝnh gãc, bước đầu tập suy luận.


<b>3. Về thái độ:</b>


- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, kỉ luật.


- Tích hợp giáo dục đạo đức: Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của


mình và của người khác. Nhận biết được vẻ đẹp của tốn học và u thích mơn Tốn


<b>4. Về tư duy: </b>


- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lơgic;


- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của
người khác;


- Phát triển trí tưởng tượng khơng gian;


- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa;


<b>5.Năng lực: - NL giải quyết vấn đề: Tìm ra được tính chất, dấu hiệu nhận biết </b>


- NL tư duy tốn học: Vẽ hình, phân tích hình vẽ, suy luận, lập luận
- NL hợp tác, giao tiếp: Trong hoạt động nhóm, trao đổi giữa thầy


và trò.


- Năng lực độc lập giải quyết bài bài tốn thực tiễn. Quan sát, phân
tích, liên hệ thực tế.


<b>II/ chuẩn bị</b>


<b>- GV: SGK, thước thẳng, ê ke, thước đo góc, máy chiếu</b>


<b>- HS: SGK, thước thẳng, ê ke, thước đo góc, bảng nhóm.</b>


<b>III. PHƯƠNG PHÁP –KĨ THUẬT DẠY HỌC</b>



Phương pháp: Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành, hoạt
động nhóm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>IV/TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY-GIÁO DỤC</b>
<b>1. Ổn định lớp: ( 1 phút)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong bài.</b>
<b>3. Giảng bài mới</b>


<b>Hoạt động 1: Hình thành tiên đề ơ-clit</b>


- Thời gian: 15 phút


- Mục tiờu: Hiểu nội dung tiên đề ơ- clit là cơng nhận tính duy nhất của đờng thẳng b
đi qua M (M <sub> a) sao cho b // a. Hiểu đợc ứng dụng của tiên đề.</sub>


-Hình thức tổ chức: dạy học tình huống.


- Phương pháp: Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, trực quan, thực hành
- Kĩ thuật dạy học: hỏi và trả lời


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


- Chiếu đề bài toỏn.


<i>Bài tốn: Cho điểm M khơng thuộc đờng thẳng a. Vẽ </i>
<i>đờng thẳng b đi qua M và b//a </i>


- Để vẽ đờng thẳng b đi qua diểm M và b // a ta có


nhiều cách vẽ. Nhng liệu có bao nhiêu đờng thẳng
qua M và song song với đờng thẳng a?


<i>GV: B»ng kinh nghiƯm thùc tÕ nhËn thÊy: Qua ®iĨm </i>


<i>M nằm ngồi đờng thẳng a, chỉ có một đờng thẳng </i>
<i>song song với đờng thẳng a mà thôi. Điều thừa nhận </i>


<i><b>ấy mang tên “Tiên đề ơ - clit”</b></i>


- Thông báo nội dung tiên đề ơ - clit trong SGK/92
<i>- Cho HS đọc mục “Có thể em cha biờ́t” GSK/93(Phụ </i>
lục cuối bài)


<b>Bµi 32(SGK/94)</b>


- Chiếu đề bài.


Trong các phát biểu sau, phát biểu nào diễn đạt đúng
nội dung của tiên đề ơ - clit.


a) Nếu qua điểm M nằm ngồi đờng thẳng a có hai
<i>đ-ờng thẳng song song với a thì chúng trùng nhau.</i>
b) Cho điểm M nằm ngoi ng thng a. ng thng


- Cả lớp làm ra nháp, 1HS lên
bảng làm bài.


- Nhn xột: ng thẳng b em
vẽ trùng với đờng thẳng bạn


vẽ.






- Qua M chỉ vẽ đợc một đờng
thẳng song song với a.


- Đọc tiên đề


* Tiên đề ơ - clit : SGK/92


<i>M </i><i><sub> a; b qua M vµ b // a là </sub></i>


<i>duy nhất.</i>


HS: Đứng tại chỗ trả lêi:
a)§


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<i>đi qua M và song song với đờng thẳng a là duy nhất.</i>
c) Có duy nhất một đờng thẳng song song với một
đ-ờng thẳng cho trớc.


d) Qua điểm M nằm ngoài đờng thẳng a có ít nhất
một đờng thẳng song song vi a.


<b>- Chiu bài toán: </b> <i></i> ABC có AE // BC ; AF // BC
H·y chøng tá A, E, F thẳng hàng



? S dng tiờn oclit chng minh dạng toán nào?
GV: Vận dụng tiên đề ơ - clit ta chứng tỏ đợc 3 điểm
thẳng hàng. Đó là một trong những ứng dụng của
tiên đề


GV: Với hai đờng thẳng song song a và b, có những
tính chất gì, ta chuyển sang mục sau:


c)S
d)S


- Vì AE, à cùng // BC => AE
trùng với à ( Theo tiên đề ơ -
clit) Do đó A, E, F thẳng hàng


HS: Trình bày tại chụ


<b>Hot ng 2: Xõy dng tớnh chất của hai đờng thẳng song song</b>


- Thêi gian: 18 phót


- Mục tieu: Hiểu rằng nhờ có tiên đề ơclit mới suy ra đợc tính chất của hai đờng thẳng
song song. Hiểu được ứng dụng của tớnh chất.


-Hình thức tổ chc: dy hc tỡnh hung


- Phơng pháp: luyn tp thc hành , vấn đáp, hoạt động nhóm.
- Kĩ thuật dạy học: chia nhóm, giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>



Lµm ? (SGK/93)
Làm câu a)


Làm câu b) và câu c)


Hai góc so le trong bằng nhau.
Làm câu d) Hai gúc ng v bng
nhau.


? Qua bài toán trên em có nhận xét
gì?


GV:Em hÃy kiểm tra xem hai gãc
trong cïng phÝa cã quan hƯ thÕ nµo
víi nhau.


GV: Ba nhận xét trên chính là tính
chất của hai đờng thẳng song
song.


<i><b>- Hoạt động theo nhóm lµm ?</b></i>
A 1 2
4 3 b
B 1 2


4 3 a




HS: Tr¶ lêi:


HS: Hai gãc trong cïng phÝa cã tæng b»ng 1800


(hay bï nhau).


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<i>- Chiếu nội dung “TÝnh chÊt hai </i>


<i>®-êng thẳng song song.</i>


? Tính chất này cho biết điều gì và
suy ra điều gì?


? Tớnh cht ny c dựng
chng minh dng toỏn no?


thẳng song song thì:


- Hai gúc so le trong bằng nhau.
- Hai góc đồng vị bằng nhau.
- Hai góc trong cùng phía bù nhau.
HS: Phát biểu tính chất.


HS :Tr¶ lêi


HS: Chứng minh hai góc bằng nhau; hai góc bù
nhau.


<b>4. Củng cố: 8 phút</b>



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


? Bài hơm nay em cần nhớ
những kiến thức nào?


? Nhắc lại nội dung tiên đề
Owclit và tính chất hai đường
thẳng song song?


- Chiếu đề bài và yêu cầu HS
làm bài 34 (SGK/94).


? §Ĩ tÝnh gãc B1 ta dùa vào


kiến thức nào ? Vì sao ?


HS: Tr li


<b>Bài 34 (SGK/94) </b>


HS : Đọc và tóm tắt bài toán bng kí hiệu hình học
A 3 2


4 1 a
B 2 1


3 4 b
- T¹i chỗ trả lời, khi tính toán phải nêu rõ lí do
Cho a//b ,<i>AB a</i> 

 

<i>A</i>



<i>AB b</i> 

 

<i>B</i>


a) ^<i>A</i> 4 = 370 ; <i><sub>B</sub></i>^ 3 = ?
Tìm b) So sánh ^<i>A</i> 1 và <i>B</i>^ 4


C) <i>B</i>^ 2 = ?


<b>Gi¶i: Cã a//b</b>


a) Theo tính chất của hai đờng thẳng song song ta
có:


^


<i>A</i> 4 = <i>B</i>^ 1 = 370 (CỈp gãc so le trong)


b) Cã ^<i><sub>A</sub></i> <sub>4 ,</sub> ^<i><sub>A</sub></i> <sub>1 lµ hai gãc kỊ bï, suy ra</sub>
^


<i>A</i> 1 = 1800 _ ^<i>A</i> 4 = 1430


(tÝnh chÊt cđa hai gãc
kỊ bu)


Có ^<i><sub>A</sub></i> <sub>1 = </sub> <i><sub>B</sub></i>^ <sub>4( Hai góc đồng vị)</sub>


c) <i><sub>B</sub></i>^ <sub>2 =</sub> ^<i><sub>A</sub></i> <sub>1= 143</sub>0 <sub> ( CỈp gãc so le trong)</sub>


<b>5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau : 3 phút</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(40)</span><div class='page_container' data-page=40>

<i><b>HD bài 36(SGK/94): Sử dụng tính chất hai đường thẳng song song để làm.</b></i>


<i><b>V. RÚT KINH NGHIỆM</b></i>


Ngày soạn: /09/2017


Ngày giảng: <b> Tiết 9</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(41)</span><div class='page_container' data-page=41>

<b>1. Về kiến thức:</b>Củng cố lại kiến thức về tính chất hai đường thẳng song song, dấu
hiệu nhận biết hai đường thẳng song song.


<b>2. Về kỹ năng: </b>


<i>- Cho hai đường thẳng song song và một cát tuyến, cho biết số đo của một góc tính </i>


các góc cịn lại.


- Vận dụng được tiên đề Ơ-clit và các tính chất của hai đường thẳng song song vào
bài tập.


- Bước đầu biết suy luận và trình bày bài tốn hình học


<b>3. Về thái độ:</b>


- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;
- Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, kỉ luật.


- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và u thích mơn Tốn



<b>4. Về tư duy</b><i><b>: </b></i>


- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic;


- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của
người khác;


- Phát triển trí tưởng tượng không gian;


- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa;


<b>5.Năng lực: - NL giải quyết vấn đề: Tìm ra được tính chất, dấu hiệu nhận biết </b>


- NL tư duy toán học: Vẽ hình, phân tích hình vẽ, suy luận, lập luận
- NL hợp tác, giao tiếp: Trong hoạt động nhóm, trao đổi giữa thầy


và trị.


- Năng lực độc lập giải quyết bài bài toán thực tiễn. Quan sát, phân
tích, liên hệ thực tế.


<b>II/CHUẨN BỊ</b>


<b>- GV: SGK, thước thẳng, ê ke, thước đo góc, máy chiếu</b>


<b>- HS: SGK, thước thẳng, ê ke, thước đo góc, bảng nhóm.</b>
<b>III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC</b>


- Phương pháp: Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, trực quan, hoạt động nhóm,


luyện tập thực hành.


- Kĩ thuật dạy học: hỏi và trả lời, chia nhóm, giao nhiệm vụ.
<b>IV/TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY-GIÁO DỤC</b>


<b>1. Ổn định lớp: ( 1 phút)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Kiểm tra 15 phút cuối giờ.</b>


<b> * Đề bài:</b>


<i> Câu 1: Vẽ đường thẳng a và điểm A không thuộc a. Vẽ đường thẳng b đi qua điểm A</i>
và b song song với a. Vẽ được mấy đường thẳng b như thế? Vì sao?


<i>Câu 2: Hình vẽ bên cho biết a // b và </i>


a) Tính các góc B1 và góc B2


b) So sánh các góc: ;




<i><b> </b></i>


A


b


a 600



3 2
4 1


2 1
3 4


0


4 60


ˆ 
<i>A</i>


1


2 ˆ


ˆ <i><sub>và</sub><sub>B</sub></i>


<i>A</i> <i>A</i>ˆ1<i>vàB</i>ˆ2


3


2 ˆ


ˆ <i><sub>và</sub><sub>B</sub></i>


<i>A</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(42)</span><div class='page_container' data-page=42>

<b>Đáp án + Biểu điểm:</b>



Câu Sơ lược đáp án Điểm


<i><b>Câu 1: </b></i>


<b>(3 điểm) </b>


Hình vẽ:


Theo tiên đề Ơ-Clit qua điểm A chỉ vẽ được một đường thẳng
b song song với a.




1 đ


<i>Câu 2: </i>


(7 điểm)
a) 4 đ
b) 3đ


a) Vì a // b nên (cặp góc so le trong)




Vì a // b nên: (hai góc trong cùng phía bù
nhau)





b) Vì a // b nên: (hai góc đồng vị)
và (vì hai góc so le trong)
Có (so sánh ở trên)


Mà (vì đối đỉnh)


(vì cùng bằng góc B1)


<i>*Lưu ý: HS có thể tính cách khác đúng và trình bày lơ gic vẫn</i>
<i>cho điểm tối đa.</i>


1 đ
0,5 đ

1,5đ


0,5đ
0,5đ


<b>3. Giảng bài mới</b>


<b>Hoạt động 1: Chữa bài cũ (Kết hợp trong phần KTBC)</b>
<b>Hoạt động 2: Luyện tập</b>


- Thời gian: 22 phút


- Mục tiêu: Củng cố lại kiến thức về tính chất hai đường thẳng song song, dấu hiệu
nhận biết hai đường thẳng song song. Vận dụng được các tính chất của hai đường


thẳng song song và dấu hiệu nhận biết hai đường thẳng song song vào bài tập.


-Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa


- Phương pháp: Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, trực quan, hoạt động nhóm,
luyện tập thực hành.


- Kĩ thuật dạy học: hỏi và trả lời, chia nhóm, giao nhiệm vụ.
A
a
b
1
4 ˆ
ˆ <i><sub>B</sub></i>
<i>A </i>
0
4 60
ˆ 


<i>A</i>  <i>B</i>ˆ <sub>1</sub> 600


0
2


4 ˆ 180
ˆ <sub></sub><i><sub>B</sub></i> <sub></sub>
<i>A</i>
0
0
0


4
0


2 180 ˆ 180 60 120


ˆ <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub> <sub></sub>


 <i>B</i> <i>A</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(43)</span><div class='page_container' data-page=43>

<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


- Chiếu đề bài 38 (SGK/95)
? Bảng 1 cho biết những nội
dung kiến thức nào?


GV: Cho hs hoạt động nhóm
trong 7 phút, mỡi nhóm làm một
bảng sau đó các nhóm cử đại
diện lên trình bày


? Bảng 2 cho biết kiến thức
nào?


- Chữa và chốt đáp án cho HS


- Cho HS bài 37 (SGK/95)
- Chiếu đề bài


- Vẽ hình



<b>Bài 38 (SGK/95)</b>


Hãy điền vào chỗ trống trong các phát biểu sau:


<b>Bảng 1 </b>


HS: Bảng 1 cho biết tính chất của hai đường thẳng
song song






- Biết d//d’ thì suy ra:


a) ^<i><sub>A</sub></i> <sub>3 = </sub> <i><sub>B</sub></i>^ <sub>1 b) </sub> ^<i><sub>A</sub></i> <sub>1 = </sub> <i><sub>B</sub></i>^ <sub>1 c) </sub> ^<i><sub>A</sub></i> <sub>2 +</sub>
^


<i>B</i> 1 = 1800


<sub>Nếu một đường thẳng cắt một trong hai đường </sub>
thẳng song song thì


a) Hai góc so le trong bằng nhau.
b) Hai góc đồng vị bằng nhau.
c) Hai góc trong cùng phía bù nhau.
HS: Nhận xét bài làm của các nhóm


<b>Bảng 2 </b>



HS: Bảng 2 cho biết dấu hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song









Biết ^<i><sub>A</sub></i> <sub>4 = </sub> <i><sub>B</sub></i>^ <sub>2 hoặc b) </sub> ^<i><sub>A</sub></i> <sub>1 = </sub> <i><sub>B</sub></i>^ <sub>1 hoặc </sub>
c) ^<i><sub>A</sub></i> <sub>4 + </sub> <i><sub>B</sub></i>^ <sub>1 = 180</sub>0<sub> thì suy ra d//d’ </sub>


<sub>Nếu một đường thẳng cắt hai đường thẳng mà </sub>
a) Trong các góc tạo thành có hai góc so le trong
bằng nhau


Hoặc b) hai góc đồng vị bằng


Hoặc c) hai góc trong cùng phía bù nhau thì hai
đường thẳng đó song song với nhau


<b>Bài 37 (SGK/95)</b>


- Đọc kĩ đề


</div>
<span class='text_page_counter'>(44)</span><div class='page_container' data-page=44>

? Tóm tắt bài tốn dưới dạng
cho và tìm?



? Nêu tên các cặp góc bằng
nhau ở ABC và DCE ?





a//b
Cho AD <i>a</i>

 

<i>D</i>


BE <i>b</i>

 

<i>B</i>


BE <i>a</i>

 

<i>E</i> ; Db

 

<i>A</i>


<i>BE AD</i> 

 

<i>C</i>


Tìm Nêu tên các cặp góc bằng nhau
ở ABC và DCE


<b>Giải: Do a // b bị cắt bởi cát tuyến BE </b>
^


<i>B</i> = ^<i><sub>E</sub></i> <sub>(vì là cặp góc so le trong)</sub>
Do a // b bị cắt bởi cát tuyến AD
^<i><sub>A</sub></i> <sub>= </sub> ^<i><sub>D</sub></i> <sub> (vì là cặp góc so le trong)</sub>


^


<i>BCA</i> = ^<i><sub>DCE</sub></i> <sub> (hai góc đối đỉnh) </sub>


Vậy:<i>ABC</i> <sub>và </sub><i>DCE</i> <sub> có </sub> <i><sub>B</sub></i>^ <sub>= </sub> ^<i><sub>E</sub></i> <sub>, </sub> ^<i><sub>A</sub></i> <sub>= </sub> ^<i><sub>D</sub></i>


, <i><sub>BCA</sub></i>^ <sub>= </sub> ^<i><sub>DCE</sub></i>


HS: -Vận dụng tính chất hai đường thẳng song
song để nhận biết hai góc bằng nhau


- Tính chất hai góc đối đỉnh


<b>4. Củng cố: 5 phút</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


? Nhắc lại kiến thức đã vận dụng để làm bài tập trong
giờ học hôm nay?


? Nêu các cách chứng minh hai đường thẳng song
song? Hai góc bằng nhau?


HS: Đứng tại chỡ trả lời.


<b>5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau : 2 phút</b>


<i> - Xem lại các bài tập đã chữa</i>


- Ơn tính chất và dấu hiệu nhận biết hai đưòng thẳng song song
- Làm bài tập: 39 (SGK/95) ; 28 , 29, 30 (SBT/79)


- Soạn trước bài “ Từ vng góc đến song song”


<i><b>V. RÚT KINH NGHIỆM</b></i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(45)</span><div class='page_container' data-page=45>

Ngày soạn: /09/2017


Ngày giảng: <b> Tiết 10</b>


<b>TỪ VNG GĨC ĐẾN SONG SONG</b>



<b>I/ MỤC TIÊU</b>


<b>1. Về kiến thức: Biết quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vng góc hoặc cùng song </b>


song với một đường thẳng thứ ba


<b>2. Về kỹ năng: Phát biểu gãy gọn một mệnh đề toán học. Tập suy luận.</b>
<b>3. Về thái độ:</b>


- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;
- Nhận thức được vẻ dẹp mơn tốn u thích mồn học
<b> 4. Về tư duy: </b>


- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic;


- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của
người khác;


- Phát triển trí tưởng tượng không gian;


- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa;


<b>5.Năng lực: - NL giải quyết vấn đề: Tìm ra được tính chất, dấu hiệu nhận biết </b>



- NL tư duy tốn học: Vẽ hình, phân tích hình vẽ, suy luận, lập luận
- NL hợp tác, giao tiếp: Trong hoạt động nhóm, trao đổi giữa thầy


và trị.


- Năng lực độc lập giải quyết bài bài toán thực tiễn. Quan sát, phân
tích, liên hệ thực tế.


<b>II/ CHUẨN BỊ</b>


- GV: SGK, máy chiếu, thước thẳng, ê ke.
- HS: SGK, thước thẳng, ê ke.


<b>III.PHƯƠNG PHÁP –KĨ THUẬT DẠY HỌC</b>
-Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, trực quan


- Kĩ thuật dạy học: hỏi và trả lời, chia nhóm, giao nhiệm vụ


<b>IV.TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY-GIÁO DỤC</b>
<b>1. Ổn định lớp: ( 1 phút)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : 10 phút</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


- GV nêu câu hỏi kiểm tra:


? Nêu dấu hiệu nhận biết 2 đường
thẳng song song



? Vẽ hình theo cách diễn đạt sau:
-- Cho điểm M nằm ngoài đường
thẳng b, vẽ đường thẳng c đi qua
điểm M sao cho đường thẳng c


- 1 HS lên bảng trả lời và vẽ hình


</div>
<span class='text_page_counter'>(46)</span><div class='page_container' data-page=46>

vng góc với đường thẳng b.
- Dùng eke vẽ tiếp đường thẳng a
đi qua M và a  c.


GV cho HS nhận xét, đánh giá kết
quả bài làm của bạn trên bảng.
? Qua hình bạn đã vẽ ở trên bảng,
em có nhận xét gì về quan hệ giữa
a và b? Vì sao?


GV: Đó chính là quan hệ giữa tính
vng góc và tính song song của
ba đường thẳng.


a M
b
c
HS: Đứng tại chỗ trả lời


- Đường thẳng a và b song song với nhau
- Vì đường thẳng a và b cắt c tạo ra cặp góc so
le trong bằng nhau, theo dấu hiệu nhận biết hai
đường thẳng song song thì a//b



- HS chú ý lắng nghe


<b>3. Giảng bài mới</b>


<b>Hoạt động 1: Quan hệ giữa tính vng góc và tính song song</b>


- Thời gian: 15 phút


- Mục tiêu: Giúp HS hiểu và nắm vững tính chất về quan hệ giữa tính vng góc và
tính song song.


-Hình thức tổ chức: dạy học tình huống.
- Phương pháp: Vấn đáp, trực quan
- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi,


<i><b>Hoạt động của thầy</b></i> <b>Hoạt động của trò</b>


- Từ bài tập kiểm tra trên bảng GV cho
HS nhận xét:


+ Đường thẳng a và b cùng vng góc
với đường thẳng c, vậy ta suy ra a và b
quan hệ với nhau thế nào? Tại sao?


-GV? Hãy phát biểu quan hệ bằng lời.


-GV? Nếu a // b, c vng góc với a thì c


<b>1. Quan hệ giữa tính vng góc với</b>


<b>tính song song.</b>


-HS: a // b vì có một cặp góc vng so
le trong bằng nhau (hoặc một cặp góc
vng đồng vị bằng nhau)


-HS phát biểu tính chất.


</div>
<span class='text_page_counter'>(47)</span><div class='page_container' data-page=47>

có vng góc với b khơng?


-GV: Nêu tính chất 2 dưới dạng tổng
quát. Hãy phát biểu quan hệ bằng lời.


GV:


<i>Điền vào chỗ trống trong các phát biểu</i>
<i>sau:</i>


<i> + Nếu d c và d'’ c thì …………..</i>
<i> + Nếu d // d’ và nếu c d thì………..</i>



- HS: c b vì: a // b suy ra vì là
hai góc so le trong, mà suy ra


,
do đó c b.


-HS phát biểu tính chất.



<b>*Tính chất 2: (</b>SGK- 96)


HS: d // d’; c d’


<b>Hoạt động 2: Ba đường thẳng song song</b>


- Thời gian: 10 phút


- Mục tiêu: Giúp HS nắm được tính chất về 3 đường thẳng song song.
-Hình thức tổ chức: dạy học tình huống


- Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm


- Kĩ thuật dạy học: chia nhóm, giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


- GV cho HS nghiên cứu, hoạt động
nhóm làm ?2 (SGK/97) trong 5 phút.
- Yêu cầu bài làm của các nhóm có
phần trả lời các câu hỏi.


- HS nghiên cứu, hoạt động nhóm làm ?2,
đại diện dán bảng nhóm


Bảng nhóm:


a) d’ và d’’ có song song.
b) a  d’ vì a  d và d // d’



a  d’’ vì a  d và d // d’’


d’ // d’’ vì cùng vng góc với a.


 

<i>b</i>
<i>a</i>
<i>c</i>
<i>b</i>
<i>c</i>
<i>a</i>
//







 <i>A </i>ˆ1 <i>B</i>ˆ2


</div>
<span class='text_page_counter'>(48)</span><div class='page_container' data-page=48>

- Yêu cầu HS phát biểu tính chất
(SGK/97)


- GV giới thiệu: Khi ba đường thẳng
d, d’, d” song song với nhau từng đơi
một, ta nói ba đường thẳng ấy song
song với nhau .



- GV củng cố: Cho HS làm bài 41
( SGK/97)


- Chiếu hình 30 và nội dung bài 41


- HS phát biểu.


- HS chú ý lắng nghe và ghi bài.
Ký hiệu: d // d’ // d’’


- HS điền vào chỗ trống.


<b>4. Củng cố: 7 phút</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


? Nêu các cách chứng minh 2
đường thẳng vng góc?


- Để chứng minh hai đường thẳng song song, có 3
cách:


+ Cách 1: Dựa vào dấu hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song.


+ Cách 2: Chứng minh hai đường thẳng cùng vng
góc với một đường thẳng thứ ba.


+ Cách 3: Chứng minh hai đường thẳng cùng song


song với một đường thẳng thứ ba.


- Để chứng minh hai đường thẳng vng góc, có 2
cách:


+ Cách 1: Chứng minh hai đường thẳng cắt nhau,
trong các góc tạo thành có một góc vng.


+ Cách 2: Chứng minh đường thẳng này vng góc
với một đường thẳng nào đó song song với đường
thẳng cần chứng minh.


<b>5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: 2 phút</b>


- Học thuộc 3 tính chất của bài.


- Tập diễn đạt các tính chất bằng hình vẽ và kí hiệu hình học.
- Làm bài tập 42, 43, 44 (SGK/98); 33, 34 SBT


<i><b>V. RÚT KINH NGHIỆM.</b></i>


Ngày soạn: /09/2017


Ngày giảng: <b> Tiết 11</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I/ MỤC TIÊU</b>


<b>1. Về kiến thức: HS được củng cố quan hệ giữa hai đường thẳng cùng vng góc </b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(49)</span><div class='page_container' data-page=49>

<b>2. Về kỹ năng: Phát biểu được một mệnh đề toán học. Bước đầu tập suy luận</b>
<b>3. Về thái độ</b>


- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;


- Cẩn thận, kiên trì, nhẫn nại, chính xác trong học hình và vẽ hình


<b>4. Về tư duy</b><i><b>: </b></i>


- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic;


- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của
người khác;


- Phát triển trí tưởng tượng không gian;


- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa;


<b>5.Năng lực: - NL giải quyết vấn đề: Tìm ra được tính chất, dấu hiệu nhận biết </b>


- NL tư duy tốn học: Vẽ hình, phân tích hình vẽ, suy luận, lập luận
- NL hợp tác, giao tiếp: Trong hoạt động nhóm, trao đổi giữa thầy


và trị.


- Năng lực độc lập giải quyết bài bài toán thực tiễn. Quan sát, phân
tích, liên hệ thực tế.


<b>II/ CHUẨN BỊ</b>



- GV: SGK, máy chiếu, thước thẳng, ê ke.
- HS: SGK, thước thẳng, ê ke.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP –KĨ THUẬT DẠY HỌC</b>


- Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành, trực quan.
- Kĩ thuật dạy học: hỏi và trả lời, chia nhóm, giao nhiệm vụ.


<b>IV/TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY-GIÁO DỤC</b>
<b>1.Ổn định lớp: ( 1 phút)</b>


<b>2.Kiểm tra bài cũ : 10 phút</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


GV: Nêu yêu cầu kiểm tra:
HS1: Chữa bài 42 (SGK/98)


HS2: Chữa bài 43 (SGK/98)


3HS lên bảng đồng thời.
HS1: Bài 42 (SGK/98)
a) c


a
b
b) a // b vì a và b cùng vng góc với c.
c) Phát biểu: ...



</div>
<span class='text_page_counter'>(50)</span><div class='page_container' data-page=50>

HS3: Chữa bài 44 (SGK/98)
(Các HS được kiểm tra làm câu a
và câu b trên bảng.Câu c lần lượt
phát biều khi GV và các bạn nhận
xét bài của mình)


GV: Cho hs nhận xét và đánh giá
bài làm của các bạn trên bảng.
? Em có nhận xét gì về hai tính
chất ở bài 42 và bài 43?


b
b) c  b vì b // a và c  a


c) Phát biểu: Một đường thẳng vng góc với
một trong hai đường thẳng song song thì nó
cũng vng góc với đường thẳng kia.


HS3: Bài 44 (SGK/98)
a) a
b
c
b) c // b và c và b cùng song song với a.


c) Phát biểu: Hai đường thẳng phân biệt cùng
song song với đường thẳng thứ ba thì song
song với nhau.


HS: Hai tính chất ở bài 42 và 43 là ngược nhau
HS: Một đường thẳng song song với một trong


hai đường thẳng song song thì nó song song
với đường thẳng kia.


<b>3. Giảng bài mới</b>


<b>Hoạt động 1: Chữa bài tập 45(SGK/98)</b>


- Mục tiêu: Giúp HS ôn lại kiến thức về tiên đề Ơclit
- Thời gian: 7 phút


-Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa


- Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập thực hành.
- Kĩ thuật dạy học: hỏi và trả lời


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


- GV cho HS cả lớp làm bài 45
(SGK/98)


- Yêu cầu 1 HS lên bảng vẽ hình
và tóm tắt nội dung bài tốn dưới
dạng cho và suy ra.


- HS đọc và nghiên cứu đề bài


</div>
<span class='text_page_counter'>(51)</span><div class='page_container' data-page=51>

- GV cho HS đứng tại chỗ trả lời
các câu hỏi của bài tốn


- Sau đó gọi 1 HS lên bảng trình


bày


? Bài tốn trên đã sử dụng kiến
thức nào?


? Phát biểu nội dung tiên đề Ơclit?


- HS đứng tại chỗ trả lời
- 1 HS lên bảng trình bày


<b>Bài 45(SGK/98)</b>


Cho


d’,d’’ phân biệt
d’ // d, d’’ // d
d’

d


Suy ra
d’
// d’’



d’’


<b>Giải:</b>


- Nếu d’ cắt d’’ tại M thì M khơng thể nằm trên


d vì M  d’ và d’ // d.


- Qua M nằm ngồi d vừa có d’ // d vừa có
d’’ // d thì trái với tiên đề Ơclit


- Để không trái với tiên đề Ơclit thì d’ và d’’
khơng thể cắt nhau  d’ // d’’.


- HS trả lời


<b>Hoạt động 2: Chữa bài tập 46(SGK/98)</b>


- Thời gian: 8 phút


- Mục tiêu: Giúp HS củng cố dấu hiệu nhận biết và tính chất của 2 đường thẳng song
song.


-Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa


- Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, luyện tạp thực hành
- Kĩ thuật dạy học: hỏi và trả lời


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


- GV chiếu Hình 31 (SGK/98).


- Yêu cầu HS nhìn hình vẽ phát biểu
bằng lời nội dung bài toán.


- Yêu cầu HS nhìn hình và trả lời.



</div>
<span class='text_page_counter'>(52)</span><div class='page_container' data-page=52>

a) Vì sao a//b ?


b) Muốn tính được ^<i><sub>DCB</sub></i> <sub> ta làm </sub>
ntn?


- GV yêu cầu 1HS lên bảng trình bày
bài 46


- GV lưu ý : Khi đưa ra khẳng định
nào đều phải nêu rõ căn cứ của nó


? Bài toán trên đã sử dụng kiến thức
nào? Nêu dấu hiệu nhận biết và tính
chất hai đường thẳng song song?


- HS: a//b vì cùng vng góc với đường
thẳng AB


- HS: a//b có ^<i><sub>DCB</sub></i> <sub>và </sub> ^<i><sub>ADC</sub></i> <sub> ở vị trí </sub>
trong cùng phía


 ^<i><sub>DCB</sub></i> <sub>= 180</sub>0<sub> - </sub> <sub>^</sub><i><sub>ADC</sub></i> <sub> = 180</sub>0<sub> – 120</sub>0<sub> =</sub>


600


- 1 HS lên bảng trình bày


<b>Bài 46(SGK/98)</b>



a) Có AB  a và AB  b => a // b


(Hai đường thẳng cùng vng góc với
đường thẳng thứ ba thì // với nhau)


A D a
1200<sub> </sub>


? b


B C
b) Có a // b (theo câu a)


^<i><sub>ADC</sub></i> <sub> và </sub> ^<i><sub>DCB</sub></i> <sub> là hai góc trong </sub>
cùng phía


 ^<i><sub>DCB</sub></i> <sub>= 180</sub>0<sub> - </sub> ^<i><sub>ADC</sub></i> <sub> (tính chất </sub>
hai đường thẳng song song)


 ^<i><sub>DCB</sub></i> <sub> = 180</sub>0<sub> – 120</sub>0<sub> = 60</sub>0


- HS trả lời


<b>Hoạt động 3: Chữa bài tập 47(SGK/98)</b>


- Mục tiêu: Giúp HS củng cố các tính chất về quan hệ giữa tính vng góc và tính
song song, vận dụng tính số đo góc.


- Thời gian: 9 phút



-Hình thức tổ chức: dạy học tình huống


- Phương pháp: Vấn đáp, hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
- Kĩ thuật dạy học: chia nhóm, giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


- GV cho HS làm bài 47(SGK/98).
- Yêu cầu 1 HS nhìn hình 32 SGK
diễn đạt bằng lời bài tốn


</div>
<span class='text_page_counter'>(53)</span><div class='page_container' data-page=53>

- Sau đó GV cho HS hoạt động nhóm
làm bài 47 trong 5 phút.


- Yêu cầu bài làm của nhóm có hình
vẽ, kí hiệu trên hình.Bài suy luận phải
có căn cứ


- GV nhận xét và kiểm tra bài làm của
vài nhóm.


<b>Bài 47(SGK/98)</b>


A D a
?


B 1300<sub> C b</sub>
Tính <i><sub>B</sub></i>^ <sub>,</sub> ^<i><sub>D</sub></i>



<b>Giải: </b>


a // b mà a  AB tại A  b  AB tại B 
^


<i>B</i> = 900<sub> (quan hệ giữa tính vng góc và </sub>


tính song song)


Có a // b  ^<i><sub>D</sub></i> <sub> +</sub> <i><sub>C</sub></i>^ <sub> = 180</sub>0<sub> (hai góc </sub>


trong cùng phía)


 ^<i><sub>D</sub></i> <sub>= 180</sub>0<sub> –</sub> <i><sub>C</sub></i><sub>^</sub> <sub> = 180</sub>0<sub> – 130</sub>0<sub> = 50</sub>0


- Đại diện một nhóm lên trình bày bài, dưới
lớp theo dõi, góp ý, nhận xét.


<b>4.Củng cố: 7 phút</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


? Làm thế nào để kiểm tra được
hai đường thẳng cho trước có
song song với nhau hay
không ?


? Hãy nêu các cách kiểm tra
mà em biết ?



? Cho hai đường thẳng a và b
kiểm tra xem a và b có song
song hay khơng ?


? Phát biểu các tính chất có liên
quan tới tính vng góc và tính
song song của hai đường
thẳng ? Vẽ hình minh họa và
ghi các tính chất đó bằng kí
hiệu ?


- HS: Muốn kiểm tra xem hai đường thẳng a, b
cho trước có song song với nhau hay không, ta vẽ
một đường thẳng bất kỳ cắt a, b. Rồi đo xem một
cặp góc so le trong có bằng nhau hay khơng? Nếu
bằng nhau thì a//b


- Có thể thay cặp góc so le trong bằng cặp góc
đồng vị


- Hoặc có thể kiểm tra xem một cặp góc trong
cùng phía có bù nhau hay khơng? Nếu bù nhau thì
a//b


- Có thể dùng eke vẽ đường thẳng c vng góc với
đường thẳng a rồi kiểm tra xem đường thẳng c có
vng góc với đường thẳng b khơng


- HS phát biểu, vẽ hình minh họa và ghi các tính
chất đó bằng kí hiệu.



<b>5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: 3 phút</b>


- Làm bài tập: 48(SGK/99); 35, 36, 37, 38 (SBT/80)


</div>
<span class='text_page_counter'>(54)</span><div class='page_container' data-page=54>

- Chuẩn bị trước bài 7: “ Định lý”
<i><b>V. RÚT KINH NGHIỆM</b></i>


Ngày soạn: /9/2017


Ngày giảng: <b> Tiết 12</b>


<b>ĐỊNH LÝ</b>



<b>I/ MỤC TIÊU</b>
<b>1.Về kiến thức: </b>


<b>- HS hiểu được thế nào là một định lí. </b>


- Nhận biết được một mệnh đề có phải là một định lí khơng.


- Biết xác định giả thiết và kết luận của một định lí và vẽ hình minh họa, viết giả
thiết, kết luận của định lí đó bằng kí hiệu.


- Biết thế nào là chứng minh một định lí, làm quen với suy luận logic p => q.


<b>2. Về kỹ năng: </b>


- Đưa một định lí về dạng “Nếu…thì”. Vẽ hình minh họa một định lí, đặt tên các yếu
tố trên hình và viết GT, KL bằng kí hiệu.



- Bắt đầu có kĩ năng dùng suy luận logic p => q theo kí hiệu và ngơn ngữ tốn học.


<b>3. Về thái độ</b>


- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;
<b> 4. Về tư duy: </b>


- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lơgic;


- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của
người khác;


- Phát triển trí tưởng tượng khơng gian;


- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa;


<b>5.Năng lực: - NL giải quyết vấn đề: Tìm ra được tính chất, dấu hiệu nhận biết </b>


- NL tư duy tốn học: Vẽ hình, phân tích hình vẽ, suy luận, lập luận
- NL hợp tác, giao tiếp: Trong hoạt động nhóm, trao đổi giữa thầy


và trò.


- Năng lực độc lập giải quyết bài bài tốn thực tiễn. Quan sát, phân
tích, liên hệ thực tế.


<b>II/CHUẨN BỊ</b>


- GV: SGK, máy chiếu, thước thẳng, ê ke, thước đo góc, com pa.


- HS: SGK, thước thẳng, ê ke, thước đo góc, com pa.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC</b>


-Phương pháp: Tự nghiên cứu SGK, gợi mở, vấn đáp, luyện tập thực hành, đàm thoại
- Kĩ thuật dạy học: hỏi và trả lời,


</div>
<span class='text_page_counter'>(55)</span><div class='page_container' data-page=55>

<b>2.Kiểm tra bài cũ : 3 phút</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


- Chiếu nội dung kiểm tra:


? Phát biểu tiên đề Ơ-clit và các tính chất
của quan hệ từ vng góc đến song song?
- Nhận xét, đánh giá, cho điểm.


- Yêu cầu HS nêu các kiến thức trọng tâm
của bài mới qua việc đọc trước ở nhà.


- 1 HS lên bảng phát biểu, HS dưới lớp
nhận xét.


- HS nêu các kiến thức trọng tâm của
bài mới qua việc đọc trước ở nhà: biết
về định lí, GT –KL của định lí, cách
chứng minh định lí.


<b>3. Giảng bài mới</b>
<b>Hoạt động 1: Định lý</b>



- Thời gian: 15 phút


- Mục tiêu: Hướng dẫn HS tiếp cận khái niệm định lí, nhận biết, xác định các phần
của định lí, vẽ hình minh họa, tóm tắt định lí dưới dạng GT - KL


-Hình thức tổ chức: dạy học tình huống
- Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại,.
- Kĩ thuật dạy học: hỏi và trả lời


<b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trị</b>


- GV giới thiệu tính chất “ Hai góc đối đỉnh thì
bằng nhau” được khẳng định là đúng khơng
phải bằng đo trực tiếp mà bằng suy luận. Đó là
một định lí.


- Ghi bảng tên bài và mục 1.
? Em hiểu thế nào là một định lí ?
- Ghi bảng: * K/n định lí: SGK/99


- Chiếu nội dung tiên đề Ơ-clit và 3 tính chất
trong phần KTBC, yêu cầu HS xác định lại đâu
là định lí, phát biểu lại các định lí đó.


- Tiên đề Ơ- clit tuy là khẳng định đúng nhưng
được thừa nhận thông qua vẽ hình và kinh
nghiệm thực tế chứ không phải bằng suy luận
nên không phải là một định lí.



- Yêu cầu HS lấy thêm ví dụ về định lí.


? Định lí gồm mấy phần, đó là những phần
nào, cách xác định mỡi phần?


? Khi định lí được viết dưới dạng


“Nếu....thì...” khi đó GT- KL được xác định
như thế nào?


- GV ghi bảng.


- 1 HS trả lời, HS khác đọc lại khái
niệm định lí trong SGK/99.


- HS xác định các định lí, phát biểu
lại các định lí đó.


- Ví dụ:


+ Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
+ Hai đường thẳng phân biệt cùng
vng góc với một đường thẳng
thứ ba thì chúng song song với
nhau.


- HS trả lời thơng qua tìm hiểu
SGK: Định lí gồm hai phần:


</div>
<span class='text_page_counter'>(56)</span><div class='page_container' data-page=56>

<i><b>* Lưu ý : Trong một định lí, kết luận thường </b></i>


nằm sau chữ “ thì”, cịn phần đằng trước là giả
thiết.


? Hãy phát biểu một số định lí dưới dạng
“Nếu..thì” ?


- Giới thiệu cách viết tắt GT và KL, cách vẽ
hình minh họa định lí và viết GT, KL bằng kí
hiệu thơng qua ví dụ định lí “ hai góc đối đỉnh
thì bằng nhau” SGK


- Chiếu nội dung 3 định lý xác định ở phần
trên.


- Yêu cầu 3 HS lên bảng xác định GT, KL của
3 định lí, vẽ hình minh họa, ghi GT – KL bằng
kí hiệu.


- Chiếu đáp án.


- Ví dụ:


+ Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
GT <i>^O</i><sub>1</sub> <sub>và </sub> <i>^O</i><sub>2</sub> <sub> là hai </sub>


góc đối đỉnh


KL



<i>^O</i><sub>1</sub> <sub>= </sub> <i>^O</i><sub>2</sub>


- HS dưới lớp làm mỡi định lí dưới
sự chỉ định của GV theo dãy bàn.
- HS nhận xét.


<b>Hoạt động 2: Chứng minh định lý</b>


- Thời gian: 17 phút


- Mục tiêu: Hướng dẫn HS tìm hiểu chứng minh định lí.
-Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa.


- Phương pháp: Tự nghiên cứu SGK, gợi mở, vấn đáp, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật dạy học: hỏi và trả lời


<b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò</b>


-Đề nghị HS nghiên cứu sgk và cho biết:


<i>chứng minh định lí là gì?</i>


-GV giới thiệu: Chứng minh định lí là dùng lập
luận để từ giả thiết suy ra kết luận.


-GV hướng dẫn cho HS biết chứng minh định
lí như thế nào thơng qua ví dụ:


<i>C/m định lí: Góc tạo bởi hai tia phân giác của</i>



<i>hai góc kề bù là một góc vng.</i>


+ Trước hết u cầu HS nhìn hình vẽ và theo
dõi định lí để tìm GT, KL


.


-Đề nghị HS nghiên cứu sgk và trình bày lại
phần c/m.


-Nếu HS khơng trình bày được thì GV trình
bày phần chứng minh để HS hiểu chứng minh
định lí như thế nào.


-HS chú ý theo dõi và nêu ý kiến nếu chưa
hiểu.


-HS chú ý theo dõi và trả lời


<b>*Ví dụ:</b>




GT
ˆ


<i>xOz</i><sub> và </sub><i>zOy</i>ˆ <sub> kề bù</sub>


Om là tia phân giác của
ˆ



<i>xOz</i><sub>, On là tia phân giác</sub>


của <i>zOy</i>ˆ


KL <i><sub>mOn </sub></i>ˆ <sub>90</sub>0


n
z


x O y


</div>
<span class='text_page_counter'>(57)</span><div class='page_container' data-page=57>

Chứng minh :


1


ˆ ˆ


2
<i>mOz</i> <i>xOz</i>


(1) (vì Om là tia
phân giác của <i>xOz</i>ˆ )


1


ˆ ˆ


2
<i>zOn</i> <i>zOy</i>



(2) (vì On là tia phân
giác của <i>zOy</i>ˆ )


Từ (1) và (2) ta có:


1


ˆ <sub> zOn (</sub>ˆ ˆ <sub> zOy)</sub>ˆ
2


<i>mOz</i>   <i>xOz</i> 


(3)


Vì tia Oz nằm giữa hai tia Om, On
và <i>xOz</i>ˆ và zOy ˆ kề bù (theo giả thiết)
nên từ (3) ta có:




0 0


1


ˆ <sub>.180</sub> <sub>90</sub>
2


<i>mOn </i> 



<b>4.Củng cố: 7 phút</b>


<b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò</b>


- Cho HS đứng tại chỡ trình bày miệng bài 49
(SGK/101)


- u cầu hs nêu những nội dung cơ bản cần nhớ.
? Em hiểu thế nào một định lí?


? Một định lí bao gồm mấy phần, đó là những
phần nào? Cách xác định mỗi phần?


? Thế nào là chứng minh một định lí?


? Khi trình bày bài chứng minh một định lí cần có
những bước cụ thể nào?


<b>Bài 49 (SGK/101)</b>


- HS đứng tại chỡ trình bày
miệng


<b>a) GT: Nếu một ...bằng nhau </b>
KL: hai đường thẳng...song
b) GT: Nếu một...song song
KL: Hai góc...bằng nhau
- HS đứng tại chỡ trình bày
miệng



<b>5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: 2 phút</b>


- Về nhà học các kiến thức cơ bản của bài.
- Làm các bài tập: 51, 52, 53 (SGK/101, 102)
39, 40, 41 (SBT/111, 112)
- Chuẩn bị tiết sau luyện tập.


</div>
<span class='text_page_counter'>(58)</span><div class='page_container' data-page=58>

Ngày soạn: /9/2017


Ngày giảng: <b> Tiết 13</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I/ MỤC TIÊU</b>


<b>1. Về kiến thức: Củng cố cho HS cách xác định giả thiết và kết luận của một định lí,</b>


vẽ hình minh họa, viết giả thiết, kết luận của định lí đó bằng kí hiệu; bước đầu biết
chứng minh một định lí.


<b>2. Về kỹ năng: - Rèn kĩ năng vẽ hình minh họa định lí; viết GT- KL bằng kí hiệu. </b>


- Rèn kĩ năng trình bày bài tập chứng minh định lí bằng suy luận logic p => q theo kí
hiệu và ngơn ngữ tốn học một cách chặt chẽ, chính xác.


<b>3. Về thái độ</b>


- Có thói quen tóm tắt đề bài dưới dạng GT, KL



-Rèn thái độ cẩn thận, chính xác khi chứng minh định lí. Cách trình bày bài khoa học,
rõ ràng. Ngơn ngữ ngắn gọn, chính xác.


-Rèn tính tự lực trong học tập.


<b>4. Về tư duy: </b>


- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lơgic;


- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của
người khác;


- Phát triển trí tưởng tượng khơng gian;


- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa;


<b>5.Năng lực: - NL giải quyết vấn đề: Tìm ra được tính chất, dấu hiệu nhận biết </b>


- NL tư duy tốn học: Vẽ hình, phân tích hình vẽ, suy luận, lập luận
- NL hợp tác, giao tiếp: Trong hoạt động nhóm, trao đổi giữa thầy


và trò.


- Năng lực độc lập giải quyết bài bài tốn thực tiễn. Quan sát, phân
tích, liên hệ thực tế.


<b>II/ CHUẨN BỊ</b>


- GV: SGK, máy chiếu, thước thẳng, ê ke, thước đo góc, com pa, phấn màu.
- HS: SGK, thước thẳng, ê ke, thước đo góc, com pa.



<b>III. PHƯƠNG PHÁP –KĨ THUẬT DẠY HỌC</b>


-Phương pháp:Vấn đáp, đàm thoại, hợp tác nhóm nhỏ, luyện tập thực hành
.- Kĩ thuật dạy học: chia nhóm, giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời


<b>IV/TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY-GIÁO DỤC</b>
<b>1. Ổn định lớp: ( 1 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(59)</span><div class='page_container' data-page=59>

<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


HS1: Định lí là gì? Gồm mấy phần? GT là
gì? KL là gì?


Chữa tập 51 (SGK/101) (GV chiếu đề
bài)


HS2: Vẽ hình minh họa, ghi GT – KL
bằng kí hiệu của định lí nói về tính chất
hai góc đối đỉnh.


- Nhận xét, chữa bài cùng HS.


- Đánh giá câu trả lời, bài làm của HS, cho
điểm.


- HS1 trả lời và lên bảng làm bài tập.


- HS2 lên bảng vẽ hình, ghi GT - KL.
- Cả lớp cùng làm vào vở.



- Nhận xét, chữa bài cùng GV.


GT 1


ˆ


<i>O</i> <sub> và </sub><i>O</i>ˆ<sub>3</sub><sub> là hai góc đối</sub>


đỉnh
2
ˆ


<i>O</i> <sub> và </sub><i>O</i>ˆ<sub>4</sub><sub> là hai góc đối </sub>


đỉnh


KL 1 3 2 4


ˆ ˆ <sub> ( O</sub>ˆ <sub>O )</sub>ˆ


<i>O</i> <i>O</i> 


<b>3. Giảng bài mới</b>


<b>Hoạt động 1: Chữa bài tập 52 (SGK/101) </b>


- Thời gian: 12 phút



- Mục tiêu: Hướng dẫn HS làm bài 52(SGK/101) thơng qua đó củng cố thêm cách
suy luận logic có căn cứ và cách trình bày bài chứng minh định lí.


-Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa.


- Phương pháp: Vấn đáp, đàm thoại, hợp tác nhóm nhỏ, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật dạy học: chia nhóm, giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời.


<b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trị</b>


- GV vẽ hình lên bảng, u cầu HS lên ghi
GT và KL của định lí.


<b>Bài 52(SGK/101)</b>


- HS suy nghĩ để chứng minh định lí.
- HS trình bày theo hiểu biết của mình.
- 4 HS lần lượt đứng tại chỡ trình bày.
- HS trình bày tồn bộ vào vở.




GT <i><sub>O</sub></i>ˆ<sub>1</sub>


và <i>O</i>ˆ3 là hai góc đối
đỉnh


2
ˆ



<i>O</i> <sub> và </sub><i>O</i>ˆ<sub>4</sub><sub> là hai góc đối </sub>


đỉnh


KL 1 3 2 4


ˆ ˆ <sub> ( O</sub>ˆ <sub>O )</sub>ˆ


<i>O</i> <i>O</i> 


<b>1</b>
<b>2</b>


<b>4</b>
<b>3</b>
<b>O</b>


<b>1</b>
<b>2</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(60)</span><div class='page_container' data-page=60>

-GV đưa bảng phụ kẻ sẵn và ghi các
khẳng định, cho HS thảo luận nhóm theo
bàn và đại diện lên điền căn cứ của khẳng
định vào ô trống.


-Lớp cùng thống nhất kết quả





Các khẳng định Các căn cứ của
khẳng định


1 0


2


1 ˆ 180


ˆ <sub></sub><i><sub>O</sub></i> <sub></sub>


<i>O</i> <sub>Vì </sub> 1 vàO2





<i>O</i> <sub>kề</sub>




2 0


2


3 ˆ 180


ˆ <sub></sub><i><sub>O</sub></i> <sub></sub>


<i>O</i> <sub>Vì </sub><i>O</i><sub>3</sub> vàO<sub>2</sub><sub>kề</sub>





3 <i><sub>O</sub></i>ˆ<sub>1</sub><sub></sub><i><sub>O</sub></i>ˆ<sub>2</sub> <sub></sub><i><sub>O</sub></i>ˆ<sub>2</sub> <sub></sub><i><sub>O</sub></i>ˆ<sub>3</sub> <sub>Căn cứ vào 1</sub>
và 2


4 <i><sub>O </sub></i>ˆ<sub>1</sub> <i><sub>O</sub></i>ˆ<sub>3</sub> <sub>Căn cứ vào 3</sub>
<b>Hoạt động 2: Chữa bài tập 53 (SGK/101) </b>


- Thời gian: 20 phút


- Mục tiêu: Hướng dẫn Hs làm bài 53 (SGK/101) thơng qua đó rèn kĩ năng suy luận
logic có căn cứ và trình bày bài chứng minh định lí.


-Hình thức tổ chức: dạy học theo nhóm


- Phương pháp: hoạt động nhóm, luyện tập thực hành


- Kĩ thuật dạy học: chia nhóm, giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời.


<b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò</b>


- Chiếu đề bài 53(SGK/102)
- Yêu cầu HS xác định GT, KL


- Yêu cầu 1 HS vẽ hình minh họa định lí và
viết GT, KL bằng kí hiệu.


- Hướng dẫn HS ghi GT, KL bằng kí hiệu.
Hai đường thẳng xx’ và yy’ cắt nhau tại O


theo kí hiệu tập hợp điểm.


<b>Bài 53(SGK/102)</b>
<b>- HS xác định GT, KL</b>


- 1 HS vẽ hình minh họa định lí và viết
GT, KL bằng kí hiệu.


- HS dưới lớp làm vào vở.
- HS nhận xét bài trên bảng.


y'


x'


y
O


x


GT <i>xx</i>'<i>yy</i>'

 

<i>O</i>


^


<i>xOy</i> = 900


</div>
<span class='text_page_counter'>(61)</span><div class='page_container' data-page=61>

- Cho HS hoạt động nhóm thực hiện yêu
cầu phần c bằng cách viết ra bảng nhóm.
- Quan sát, nhắc nhở và giúp đỡ nhóm HS
yếu kém.



- Yêu cầu đại diện các nhóm dán bảng
nhóm.


- Chiếu nội dung đáp án để HS quan sát và
đánh giá bài làm của mỡi nhóm, từ đó khắc
sâu những sai lầm HS mắc phải.


- Yêu cầu HS trình bày lại chứng minh một
cách ngắn gọn hơn.


- GV chỉnh sửa ý cho HS và ghi nhanh lên
bảng nội dung trình bày lại:


^<i><sub>x</sub>'</i>


<i>O y'</i> = 900


- Hoạt động nhóm thực hiện yêu cầu
phần c bằng cách viết ra bảng nhóm.
- Đại diện các nhóm dán bảng nhóm.
- Các nhóm khác nhận xét bài nhóm
bạn.


1)<i>xOy x Oy</i>ˆ  ' ˆ 1800<sub> (vì 2 góc kề bù)</sub>


2) 900 <i>x Oy</i>' ˆ 1800<sub> (theo gt và căn cứ</sub>


(1)



3) <i>x Oy </i>' ˆ 900 (căn cứ vào giả thiết xx’


<sub>yy’)</sub>


4) <i>x Oy</i>' ˆ '<i>xOy</i>ˆ <sub> (vì 2 góc đối đỉnh)</sub>


5) <i>x Oy </i>' ˆ ' 900 (căn cứ vào 4 và giả
thiết)


6) <i>xOy</i>ˆ '<i>x Oy</i>' ˆ <sub> (vì 2 góc đối đỉnh)</sub>


7) <i>xOy </i>ˆ ' 900 (căn cứ vào 3 và 6)


d) Ta có: <i>xOy x Oy</i>ˆ  ' ˆ 1800<sub>(vì 2 góc kề</sub>


bù)


nên: <i>x Oy</i>' ˆ 1800 <i>xOy</i>ˆ 1800 900 900


ˆ ˆ


' '


<i>x Oy</i> <i>xOy</i><sub> (vì 2 góc đối đỉnh)</sub>
 <i>x Oy </i>' ˆ ' 900


ˆ <sub>'</sub> <sub>'</sub> ˆ


<i>xOy</i> <i>x Oy</i><sub> (vì 2 góc đối đỉnh)</sub>
 <i>xOy </i>ˆ ' 900



- HS suy nghĩ ít phút sau đó trình bày
miệng


<b>4.Củng cố: 3 phút</b>


<b>Hoạt động của thày </b> <b>Hoạt động của trò</b>


Chiếu nội dung câu hỏi củng cố:


? Khi thực hiện làm một bài tập chứng minh
định lí, ta thường trình bày theo các bước
nào?


? Trong tiết học hơm nay, em đã chứng minh
được những định lí nào ?


? Hãy phát biểu định lí ở bài tập 53 dưới
dạng khác ?


- HS đứng tại chỡ trình bày miệng
các câu hỏi:


* Các bước:....


- Định lí: Hai góc đối đỉnh thì bằng
nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(62)</span><div class='page_container' data-page=62>

<b>5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau : 2 phút</b>



- Về nhà xem lại các bài tập đã chữa


- Làm nốt yêu cầu của bài 52(SGK/102); Hoàn thiện phần d bài 53; Làm bài 42, 43,
44/SBT


- Trả lời câu hỏi ôn tập phần ôn tập chương I, tiết sau ôn tập chương.


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM</b>


Ngày soạn: /10/2017


Ngày giảng: <b> Tiết 14</b>


<b>ÔN TẬP CHƯƠNG I</b>



<b>I/ MỤC TIÊU</b>


<b>1. Về kiến thức: HS được hệ thống hoá kiến thức về đường thẳng vng góc và </b>


đường thẳng song song. Biết cách kiểm tra xem hai đường thẳng cho trước có vng
góc hay song song không.


<b>2. Về kỹ năng: HS sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vng góc</b>


và đường thẳng song song


<b>3. Về thái độ</b>


- Có thói quen tóm tắt đề bài dưới dạng GT, KL



- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác khi chứng minh định lí. Cách trình bày bài khoa
học, rõ ràng. Ngơn ngữ ngắn gọn, chính xác.


- Rèn tính tự lực trong học tập.


<b>4. Về tư duy: </b>


- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lơgic;


- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của
người khác;


- Phát triển trí tưởng tượng khơng gian;


- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa;


<b>5.Năng lực: - NL giải quyết vấn đề: Tìm ra được tính chất, dấu hiệu nhận biết </b>


- NL tư duy tốn học: Vẽ hình, phân tích hình vẽ, suy luận, lập luận
- NL hợp tác, giao tiếp: Trong hoạt động nhóm, trao đổi giữa thầy


và trò.


- Năng lực độc lập giải quyết bài bài tốn thực tiễn. Quan sát, phân
tích, liên hệ thực tế.


<b>II/ CHUẨN BỊ</b>


- GV: SGK, máy chiếu, thước thẳng, ê ke, thước đo góc, phấn màu.
- HS: SGK, thước thẳng, ê ke, thước đo góc.



<b>III. PHƯƠNG PHÁP –KĨ THUẬT DẠY HỌC</b>
-Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật dạy học: hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ


</div>
<span class='text_page_counter'>(63)</span><div class='page_container' data-page=63>

<b>1. Ổn định lớp: ( 1 phút)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong bài</b>
<b>3. Giảng bài mới</b>


<b>Hoạt động 1: Thống nhất những nội dung chính của bài học, vẽ các nhánh chính</b>
<b>của sơ đồ </b>


- Thời gian: 12 phút


- Mục đích: Thống nhất những ND chính của bài học, vẽ các nhánh chính cả sơ đồ
-Hình thức tổ chức: dạy học tình huống


- Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, thuyết trình
- Kĩ thuật dạy học: giao nhiệm vụ


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>


- Qua phần trình HS đã chuẩn bị ở nhà GV gọi
HS trình bày những nội dung chính của bài.
- Gọi HS khác bổ sung


- Hướng dẫn cách ghi vở: GV ghi sơ đồ lên
bảng sau đó xuống hướng dẫn HS



- HS thực hiện yêu cầu trên
bảng.


<b>Hoạt động 2: Vận dụng làm bài tập đọc hình </b>


- Thời gian: 7 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(64)</span><div class='page_container' data-page=64>

- Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp gợi mở.
- Kĩ thuật dạy học: hỏi và trả lời


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


GV: đưa nội dung đề bài trên MC hoặc
bảng phụ


Yêu cầu HS suy nghĩ sau đó lần lượt
từng HS đứng tại chỗ trả lời


HS: Thực hiện yêu cầu


<b>Hoạt động 3: Vận dụng làm bài tập đúng, sai</b>
<b>- Thời gian: 7 phút</b>


- Mục tiêu: Giúp HS hiểu đúng, hiểu sâu sắc kiến thức đã học
-Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa


- Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp gợi mở.
- Kĩ thuật dạy học: hỏi và trả lời


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>



GV: đưa nội dung đề bài trên MC hoặc
bảng phụ


Chọn đúng sai trong các phát biểu sau:
a) Hai góc đối đỉnh thì bằng nhau.
b) Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.


c) Hai đường thẳng vng góc thì cắt
nhau.


d) Hai đường thẳng cắt nhau thì vng
góc.


e) Đường trung trực của một đoạn thẳng
là đường thẳng vng góc với đoạn
thẳng đó.


f) Đường trung trực của một đoạn thẳng
là đường thẳng vuông góc với đoạn
thẳng đó tại trung điểm của nó.


g) Nếu một đường thẳng cắt hai đường
thẳng thì các góc so le trong bằng nhau.
*Với mỡi câu sai GV cho HS lấy ví dụ
minh họa để củng cố bài. Nếu câu nào
thiếu điều kiện thì cho HS sửa lại cho
đúng.


Yêu cầu HS suy nghĩ sau đó lần lượt


từng HS đứng tại chỗ trả lời


HS: Thực hiện yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(65)</span><div class='page_container' data-page=65>

- Mục tiêu: Giúp HS quan sát hình để dự đốn kết quả sau đó dùng thước kiểm tra
-Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa


- Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành.
- Kĩ thuật dạy học: hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


GV: Chiếu nội dung đề bài
58(SGK/104)


GV cho HS đọc hình, tìm quan hệ giữa
các đường thẳng trên hình vẽ.


-u cầu HS trình bày cách tính x.
Lớp làm cá nhân vào vở rồi nhận xét bài
của bạn.


-GV đánh giá cho điểm.


<b>Bài 1: </b>


a) Xem hình 1 và giải thích tại sao
c b?


.



Hinh 1


- HS suy nghĩ và trình bày lời giải.
b) Xem hình 2 và giải thích tại sao a//b?




HS: Thực hiện yêu cầu


<b>Bài 58 SGK- 104</b>


*Ta có a c và b c a // b (hai
đường thẳng cùng vng góc với c)
*a // b nên 1150<sub> + x = 180</sub>0<sub> (vì là cặp góc</sub>


trong cùng phía bù nhau)
x = 1800<sub> – 115</sub>0<sub> = 65</sub>0


<b>Bài 1:</b>


a)* Xét cặp góc trong cùng phía: và


Ta có


a // b (theo dấu hiệu nhận biết hai
đường thẳng song song)


* Vì a // b và c a nên c b (theo quan
hệ từ vng góc đến song song).



b) Có a // c (vì AB cắt hai đường thẳng a
và c tạo ra cặp góc so le trong


(1)


* c // b (vì BC cắt hai đường thẳng c và
b tạo ra cặp góc trong cùng phía


) (2)


1200
600
c
b
.
.
M
N
a
A a
c
300
600
b
1200
300
C
B
1


2

  

ˆ
<i>M</i>
ˆ
<i>N</i>


0 0 0


ˆ <sub>ˆ 120 60 180</sub>


<i>M N</i>   




 


0
1
ˆ ˆ
A<i>B</i> 30


0 0 0


2 ˆ


ˆ <sub>60</sub> <sub>120</sub> <sub>180</sub>



</div>
<span class='text_page_counter'>(66)</span><div class='page_container' data-page=66>

Hình 2


- HS suy nghĩ và trình bày lời giải.
Lớp nhận xét, GV điểm


*Từ (1) và (2) suy ra a // b (vì cùng // c)


<b>4.Củng cố: 2 phút </b>


Yêu cầu HS nêu những nội dung cơ bản cần nhớ


<b>5.Hướng dẫn học sinh học ở nhà và chuẩn bị cho bài sau: 1 phút</b>


- Học kết hợp vở ghi, sgk. Học theo sơ đồ tư duy.


- Làm các bài tập: 55, 56, 57, 58, 59, 60 (SGK/ 103,104)


</div>
<span class='text_page_counter'>(67)</span><div class='page_container' data-page=67>

Ngày soạn: /10/2017
Ngày giảng:


<b> </b>


<b> Tiết 15</b>


<b>ÔN TẬP CHƯƠNG I (tiếp)</b>



<b>I/ MỤC TIÊU</b>


<b>1. Về kiến thức: HS được hệ thống hố kiến thức về đường thẳng vng góc và </b>



đường thẳng song song. Biết cách kiểm tra xem hai đường thẳng cho trước có vng
góc hay song song không.


<b>2. Vê kỹ năng: HS sử dụng thành thạo các dụng cụ để vẽ hai đường thẳng vng góc</b>


và đường thẳng song song


<b>3. Vê thái độ</b>


- Có thói quen tóm tắt đề bài dưới dạng GT, KL


- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác khi chứng minh định lí. Cách trình bày bài khoa
học, rõ ràng. Ngơn ngữ ngắn gọn, chính xác.


- Rèn tính tự lực trong học tập.


<b>4. Về tư duy</b><i><b>: </b></i>


- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lơgic;


- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của
người khác;


- Phát triển trí tưởng tượng khơng gian;


- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa;
- Tích hợp giáo dục đạo đức:


+ Rèn thái độ cẩn thận, chính xác khi chứng minh định lí. Cách trình bày bài khoa
học, rõ ràng. Ngơn ngữ ngắn gọn, chính xác.



+ Rèn tính tự lực trong học tập.


<b>5.Năng lực: - NL giải quyết vấn đề: Tìm ra được tính chất, dấu hiệu nhận biết hai </b>


góc đối đỉnh.


- NL tư duy tốn học: Vẽ hình, phân tích hình vẽ, suy luận, lập luận
- NL hợp tác, giao tiếp: Trong hoạt động nhóm, trao đổi giữa thầy và


trò.


- Năng lực độc lập giải quyết bài bài tốn thực tiễn. Quan sát, phân
tích, liên hệ thực tế.


</div>
<span class='text_page_counter'>(68)</span><div class='page_container' data-page=68>

- GV: SGK, máy chiếu, thước thẳng, ê ke, thước đo góc, phấn màu.
- HS: SGK, thước thẳng, ê ke, thước đo góc.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC</b>


- Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, thuyết trình, thực hành


- Kĩ thuật dạy học: kĩ thuật đọc tích cực, viết tích cực, dặt câu hỏi và giao nhiệm vụ


<b>V/TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY-GIÁO DỤC</b>
<b> 1. Ổn định lớp: ( 1 phút)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong giờ</b>
<b>3. Giảng bài mới</b>



<b>Hoạt động 1: Luyện tập dạng bài tập vẽ hình</b>
<b> - Thời gian: 15 phút</b>


- Mục tiêu: Giúp HS vẽ thành thạo đường trung trực, hai đường thẳng vng góc, hai
đường thẳng song song


-Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa


- Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật dạy học: hỏi và trả lời


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trị</b>
<b>Bài tập 55 (SGK- 103)</b>


-GV vẽ hình 38 lên bảng.


-Yêu cầu HS nhắc lại: Thế nào là hai
đường thẳng vng góc? Thế nào là hai
đường thẳng song song? (HS tr.bình)


- Nêu cách vẽ? (HS khá)


-HS trả lời và lần lượt lên bảng vẽ, lớp làm
cá nhân vào vở.


<b>*Bài tập 56 (SGK- 103)</b>


? Đường trung trực của đoạn thẳng AB là


-HS trả lời và lần lượt lên bảng vẽ, lớp


làm cá nhân vào vở.


<b>Bài tập 55 (SGK- 103)</b>











a) Qua M vẽ a d, qua N vẽ b d
b) Qua M vẽ x // e, qua N vẽ y // e


</div>
<span class='text_page_counter'>(69)</span><div class='page_container' data-page=69>

đường thế nào?


-GV yêu cầu HS nêu cách vẽ đường trung
trực của đoạn thẳng AB.




-GV gọi 1 HS lên bảng vẽ, yêu cầu lớp
cùng làm.


<b>Bài tập 56 (SGK- 103)</b>


-HS nêu định nghĩa đường trung trực..








<i>*Cách vẽ: </i>


-Vẽ đoạn thẳng AB = 28mm
- Vẽ trung điểm I của đt AB.
- Qua I vẽ đường thẳng d AB




<b>Hoạt động 2: Vận dụng làm bài tập tính tốn</b>


- Thời gian: 25 phút


- Mục tiêu: Giúp HS tập suy luận, vận dụng tính chất của các đường thẳng vng
góc, song song để tính tốn


-Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa


- Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, luyện tập thực hành
- Kĩ thuật dạy học: hỏi và trả lời


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>
<b>Bài tập 59 (SGK- 103)</b>


-GV đưa hình vẽ lên bảng phụ.



-HS đọc hình tìm điều cho biết, u cầu
tính gì.


GT <sub>d//d'//d", </sub>
KL <sub>Tính: </sub>


-GV nêu các câu hỏi gợi mở để HS tìm
ra lời giải đáp:


+ Để tính góc E1 xét cặp đường thẳng


nào song song? góc E1 bằng góc


<i>nào? Vì sao? (HS khá)</i>
+ góc G2 bằng góc nào? Vì sao?


<i> (HS tb)</i>


+ Góc G3 quan hệ thế nào với góc G2


Tính góc G3 như thế nào?


HS: Thực hiện yêu cầu


HS: nghe hướng dẫn


HS: chữa bài vào vở thật hoàn chỉnh
HS: Thực hiện yêu cầu



HS: nghe hướng dẫn




0 0


1 1


ˆ <sub>60 ;</sub> ˆ <sub>110</sub>


<i>C</i>  <i>D</i> 


1 ˆ ˆ2 3 4 ˆ5 6
ˆ <sub>;</sub> <sub>; ;</sub> ˆ <sub>; ;</sub> ˆ


<i>E G G D A B</i>




</div>
<span class='text_page_counter'>(70)</span><div class='page_container' data-page=70>

+ Nêu cách tính góc D4 ? Cịn cách tính


<i>nào khác khơng? (HS khá)</i>
+Góc A5 bằng góc nào? Vì sao?


Góc C2 bằng bao nhiêu độ, vì sao?


+Góc B6 bằng góc nào? Vì sao?


- HS nêu cách tính và thực hiện lần lượt.
-HS có thể khơng tính theo thứ tự trên


hoặc tính cách khác mà vẫn đúng.


<b>*Bài tập 60 (SGK- 103)</b>


-GV yêu cầu hai HS lên bảng làm, mỗi
em 1 phần. Lớp cùng làm và nhận xét
bài bạn.


? Hình vẽ trên cịn nói về định lí nào?
Hãy phát biểu định lí đó? (HS khá)
-Hình vẽ trên nói về định lí nào?


? Hãy ghi GT, KL của định lí theo cách
khác?


HS: chữa bài vào vở thật hoàn chỉnh


HS: 3 đường thẳng // với nhau


HS: Tính chất của hai đường thẳng //
HS: Thực hiện u cầu


<i>- HS: Một đường thẳng vng góc với một</i>


<i>trong hai đường thẳng song song thì cũng</i>
<i>vng góc với đường thẳng kia..</i>


GT a // b, c a
KL c b



HS nêu các cách ghi như sau:
GT d1 // d2 và d3 // d2


KL d1 // d3


GT d1 // d2 và d3 // d1


KL d2 // d3


<b>4.Củng cố: 2 phút</b>


- Yêu cầu HS nêu những ND cơ bản cần nhớ
- Nêu lại những dạng bài đã học trong bài


<b>5.Hướng dẫn về nhà: 1 phút</b>


- Về nhà học kết hợp vở ghi, sgk.
- Làm lại các bài tập đã chữa.


- Học bài chuẩn bị cho tiết sau kiểm tra 1 tiết


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(71)</span><div class='page_container' data-page=71>

Ngày soan: /10/2017 Tiết 16
Ngày giảng:


<b>KIỂM TRA CHƯƠNG I</b>



<b>I/ MỤC TIÊU</b>



<b>1. Về kiến thức: Kiểm tra khả năng nắm kiến thức cơ bản về hai đường vng góc </b>


và đường thẳng song song.


<b>2. Về kỹ năng: Kiểm tra kĩ năng trình bày, vẽ hình, vận dụng định lí để suy luận, tính</b>


tốn


<b>3. Vê thái độ</b>


- Có thói quen tóm tắt đề bài dưới dạng GT, KL


- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác khi chứng minh định lí. Cách trình bày bài khoa
học, rõ ràng. Ngơn ngữ ngắn gọn, chính xác.


- Rèn tính tự lực trong học tập


<b>4. Về tư duy: </b>


- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lơgic;


- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của
người khác;


- Phát triển trí tưởng tượng khơng gian;


- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa;


<b>5.Năng lực: - NL giải quyết vấn đề: Tìm ra được tính chất, dấu hiệu nhận biết </b>



- NL tư duy tốn học: Vẽ hình, phân tích hình vẽ, suy luận, lập luận
- NL hợp tác, giao tiếp: Trong hoạt động nhóm, trao đổi giữa thầy


và trò.


- Năng lực độc lập giải quyết bài bài tốn thực tiễn. Quan sát, phân
tích, liên hệ thực tế.


<b>II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- GV: Đề kiểm tra, giấy kiểm tra.
- HS: Dụng cụ vẽ hình.


III/ PHƯƠNG PHÁP- KĨ THUẬT DẠY HỌC


<b>IV/TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY-GIÁO DỤC</b>


1. Ổn định lớp:


</div>
<span class='text_page_counter'>(72)</span><div class='page_container' data-page=72>

3. Tổ chức kiểm tra : 45 phút


<b> </b>


<b>Ma trận đề kiểm tra</b>


Cấp độ
Chủ đề


Nhận biết Thông hiểu <sub>cấp độ thấp</sub>Vận dụng<sub>cấp độ cao</sub> Cộn<sub>g</sub>



1. Góc đối
đỉnh, các
góc tạo bởi


2 đường
thẳng //


(3T)


<b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b> <b>TN</b> <b>TL</b>


Nhận
biết
được
hai
góc
đối
đỉnh
-Chỉ ra
được
các loại
góc.
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Tỉ lệ</i>
<b>1</b>
<b>0,5</b>
<b>5%</b>
<b>2</b>
<b>2</b>


<b>20%</b>
<b>3</b>
<b>2,5</b>
<b>25%</b>
2.Đường


thẳng , //,
tiên đề Ơ
clit
(8T)
-Chỉ ra
được
đường
thẳng /
/, 
-Vận
dụng
cm
được
hai
đường
thẳng

-Vận
dụng
cm
được
hai
đường
thẳng /


/
<i>Số câu</i>
<i>Số điểm</i>
<i>Tỉ lệ</i>
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>10%</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>20%</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>20%</b>
<b>4</b>
<b>5</b>
<b>50%</b>
3. Định lí


</div>
<span class='text_page_counter'>(73)</span><div class='page_container' data-page=73>

Tổng cộng <b>2</b>
<b>1</b>
<b>10%</b>
<b>2</b>
<b>1</b>
<b>10%</b>
<b>1</b>
<b>2</b>
<b>20%</b>
<b>3</b>
<b>4</b>
<b>40%</b>


<b>1</b>
<b>2</b>
<b>20%</b>
<b>9</b>
<b>10</b>
<b>100</b>
<b>%</b>


<i><b>Phần I: Trắc nghiệm khách quan:</b></i>


<i><b>Câu 1: Điền dấu “x” vào ô trống mà em chọn:</b></i>


Câu Nội dung Đúng Sai


1 Nếu đường thẳng a // b và cb thì ca


2 Hai góc bằng nhau thì đối đỉnh.


3 Nếu hai đường thẳng a, b cắt đường thẳng c mà
trong các góc tạo thành có một cặp góc trong cùng
phía bằng nhau thì a // b.


4 Định lí: Hai đường thẳng phân biệt cùng vng góc
với một đường thẳng thứ ba thì chúng song song với
nhau.


GT là: Hai đường thẳng phân biệt cùng vng góc
với một đường thẳng thứ ba.


KL là: chúng song song với nhau.



<i><b>Phần II: Tự luận</b></i>


<i><b>Câu 2:</b></i>


a) Hãy phát biểu định lí được diễn tả bởi hình vẽ sau:
b) Viết giả thiết, kết luận của định lí đó bằng kí hiệu.


<i><b>Câu 3: Xem hình vẽ biết a // b, hãy chỉ ra :</b></i>
a) Các cặp góc so le trong bằng nhau.
b) Các cặp góc đồng vị bằng nhau.
c) Các cặp góc trong cùng phía bù nhau


<i><b>Câu 4: Xem hình vẽ, cho biết: a // b và a </b></i>c.


a) Đường thẳng c có vng góc với đường
thẳng b khơng? Vì sao?


b) Đường thẳng d cắt đường thẳng a, b tại
hai điểm A, B. Biết <i>A</i>1 1200




. Tính: 2 ? B2 ?




<i>A</i>
a
c


b
a
c
b
A
B


1 2
4 3


1 2
4 3


</div>
<span class='text_page_counter'>(74)</span><div class='page_container' data-page=74>

<b>IV. ĐÁP ÁN- BIỂU ĐIỂM:</b>


<i><b>Phần I: Trắc nghiệm khách quan (2,5 điểm)</b></i>


<i><b>Câu 1: Mỗi câu trả lời đúng cho 0,5 điểm.</b></i>


Câu 1 2 3 4 5


Đúng x x


Sai X x x


<i><b>Phần II: Tự luận( 7,5 điểm)</b></i>


<i><b>Câu 2: 2 điểm ( Mỡi phần đúng cho 1 điểm)</b></i>


a) Định lí: Hai đường thẳng phân biệt cùng vng góc với một đường thẳng thứ


ba thì chúng song song với nhau.


GT a <sub>c ; b</sub><sub>c</sub>


KL a // b
<i><b> Câu 3: 2,5 điểm</b></i>


- Vẽ đúng hình cho 1,5 điểm


- Nêu được cách vẽ cho 1 điểm.
+ Vẽ đoạn thẳng AB = 5cm


+ Vẽ trung điểm I của đoạn thẳng AB.
+ Qua I vẽ đường thảng d <sub>AB.</sub>


d là đường trung trực của AB.
<i><b>Câu 4: 3 điểm</b></i>


<i> a) 1 điểm b) 2 điểm</i>


<i><b>Giải:</b></i>


a) Đường thẳng c <sub> b vì: a // b và c</sub><sub>a nên c</sub><sub>b</sub>


( quan hệ giữa tính song song với tính vng góc)


b) Vì ^<i><sub>A</sub></i> <sub>1và </sub> ^<i><sub>A</sub></i> <sub>2 kề bù nên </sub> ^<i><sub>A</sub></i> <sub>1+ </sub> ^<i><sub>A</sub></i> <sub>2= 180</sub>0<sub> (0,5 đ)</sub>


 ^<i><sub>A</sub></i> <sub>2= 180</sub>0<sub> - </sub> <sub>^</sub><i><sub>A</sub></i> <sub>1 = 60</sub>0<sub> </sub>



Vậy ^<i><sub>A</sub></i> <sub>2 = 60</sub>0<sub> (0,5 đ) </sub>


Vì a // b nên ^<i><sub>A</sub></i> <sub>2= </sub> <i><sub>B</sub></i>^ <sub>2</sub>
( hai góc so le trong) (0,5 đ)


Mà ^<i><sub>A</sub></i> <sub>2 = 60</sub>0 <sub></sub> <i><sub>B</sub></i><sub>^</sub> <sub>2= 60</sub>0<sub> (0,5 đ)6. </sub>


Rút kinh nghiệm
- Thống kê điểm:


. . . .


A I B


d


c


a
b
.


.
1


B
A


</div>
<span class='text_page_counter'>(75)</span><div class='page_container' data-page=75>

y
x



3
2
1


<b>B</b> <b>C</b>


<b>A</b>


<b>Lớp</b>
<b>Sĩ</b>
<b>số</b>


<b>Điểm</b>


<b>0</b> <b>Dưới 5</b> <b>5; 6</b> <b>7; 8</b> <b>9; 10</b>


<b>SL</b> <b>%</b> <b>SL</b> <b>%</b> <b>SL</b> <b>%</b> <b>SL</b> <b>%</b> <b>SL</b> <b>%</b>


Ngày soạn: /10/2017
Ngày giảng:


Tiết 17

<b>TỔNG BA GÓC CỦA MỘT TAM GIÁC</b>



<b>I. MỤC TIÊU:</b>


<b>1. Kiến thức: Phát biểu đúng định lí về tổng ba góc của một tam giác. </b>


<b>2. Kỹ năng: Biết vận dụng định lí về tổng ba góc của một tam giác để tính số đo các </b>



góc của tam giác. Biết chứng minh định lí có logic.


<b>3. Thái độ: Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;</b>


Nhận biết được vẻ đẹp của tốn học và u thích mơn Tốn.


<b>4.Tư duy: Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý </b>
<b>5. Năng lực cần đạt:</b>


Năng lực tư duy tốn học, tính tốn, hợp tác nhóm, phát triển ngơn ngữ tốn học,
năng lực giải quyết tình huống có vấn đề, …


<b>II. CHUẨN BỊ: GV: bảng phụ, thước, máy chiếu, phấn màu. </b>


Học sinh: bút dạ, bảng nhóm, thước thẳng.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC: </b>
<b>- Phương pháp: Vấn đáp, gợi mở, thực hành</b>
<b>- Kĩ thuật dạy học: hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ</b>
<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC - GD:</b>


<b>1.Ổn định lớp: (1phút)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: 7 phút</b>


- HS1: Cho hình vẽ biết xy // BC. Hãy
chỉ ra cặp góc bằng nhau trong hình và
giải thích ?



HS2, HS3: GV (bảng phụ)
Vẽ tam giác bất kỳ


- Dùng thước đo độ lớn mỡi góc của


HS1:


<i>A</i>1<i>B</i>(so le trong)
<i>A</i>3 <i>C</i> (so le trong)


- HS2, HS3 lên bảng – cả lớp cùng thực
hiện


M
N


P


A


B


</div>
<span class='text_page_counter'>(76)</span><div class='page_container' data-page=76>

tam giác


- Tính tổng số đo 3 góc của tam giác;
Có nxét gì về kquả ?


Gv: Yêu cầu HS dưới lớp cùng làm


<b>GV: 2 tam giác có thể khác nhau về</b>



kích thước và hình dạng, song tổng 3
góc của chúng luôn bằng nhau cùng
bằng 1800<sub> ? Điều này có đúng với mọi</sub>


tam giác không? Bài hôm nay ...


<i>A</i><sub> = 65</sub>0 <sub> </sub><i>M</i> <sub> = 115</sub>0


<i>B</i><sub>= 80</sub>0 <i>N</i> <sub> = 40</sub>0


<i>C</i><sub>= 35</sub>0<sub> </sub><i><sub>P</sub></i><sub> = 25</sub>0


=> <i>A B C</i>  <sub>= 180</sub>0 <sub>=></sub><i><sub>M N P</sub></i> <sub></sub> <sub></sub> <sub>= 180</sub>0


NX: Tổng ba góc của tam giác bằng 1800


<b>3.Bài mới</b>


<b>Hoạt động 1: Tởng ba góc của một tam giác.</b>


- Mục tiêu : HS thông qua việc thực hiện các ?1; ?2 rút được ra định lí tổng ba góc
trong tam giác.


- Thời gian: 18 phút


- Phương pháp: Thực hành, vấn đáp, gợi mở.
- Hình thức tổ chức: dạy học tình huống


- Kĩ thuật dạy học: giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời



<b>Hoạt động của thầy_trò</b> <b>Nội dung</b>


<i>- GV:?1 Các em đã làm trong phần kiểm tra bài cũ</i>
- GV yêu cầu HS lấy hình tam giác bằng giấy (đã
chuẩn bị sẵn), thực hành gấp giấy.


- GV hướng dẫn cách gấp:


+ Xác định trung điểm của AB, AC (hình 1)


+ Gấp theo 2 trung điểm sao cho đỉnh A nằm trên
cạnh BC (hình 2)


+ Gấp sao cho đỉnh B và đỉnh C trùng với đỉnh A
(hình3)




Hình 1 Hình 2 Hình 3
- Em có nhận xét gì về vị trí của 3 góc A, B, C?


<i><b>1. Tổng ba góc của một </b></i>
<i><b>tam giác </b></i>


<b>?1</b>


<b> Thực hành đo tởng 3 góc</b>
<b>của một tam giác </b>



* Nhận xét:
   <sub>180</sub>0


<i>A B C</i>  


   0


180


<i>M</i><i>N</i><i>P</i> 


-Gấp hình


?2Thực hành cắt ghép 3
góc của một tam giác


<i><b> </b></i>


A


B C B C


A A


C
B


</div>
<span class='text_page_counter'>(77)</span><div class='page_container' data-page=77>

- Em hãy dự đốn tổng 3 góc của tam giác?


<i> (Tổng 3 góc bằng 1800<sub>)</sub></i>



- Ngồi cách kiểm tra bằng đo đạc, gấp hình, các em
hãy kiểm tra bằng cách cắt ghép hình xem Tổng ba
góc của tam giác có bằng 1800<sub> ?</sub>


- GV: hướng dẫn hs theo 2 bước:
+ Cắt rời góc B và góc C


+ Đặt kề với góc A


? Nêu dự đốn về tổng 3 góc của tam giác ABC


<i> (Tổng 3 góc bằng 1800<sub>)</sub></i>


- Qua thực hành đo đạc, gấp giấy, cắt ghép hình hãy
khẳng định lại một lần nữa nhận xét của em về tổng
số đo 3 góc của tam giác.


- Khẳng định này là 1 định lý rất quan trọng trong
chương trình học phổ thơng à định lí.


- u cầu HS vẽ hình ghi GT, KL của định lí.
- 1 em lên bảng vẽ hình ghi GT, KL.


? Bằng lập luận em nào có thể chứng minh được định
lí trên?


- HS suy nghĩ trả lời (nếu khơng có HS nào trả lời
được thì GV hướng dẫn)



- Gợi ý: Hình ghép vừa rồi và bài KTBC có gợi cho
em điều gì khi định hướng chứng minh đlí khơng?
- Giáo viên hướng dẫn kẻ xy // BC


? Chỉ ra các góc bằng nhau trên hình?
- HS: <i>B</i> <i>A</i>1, <i>C</i> <i>A</i> 2 (so le trong )


? Tổng <i>A B C</i>  <sub> bằng 3 góc nào trên hình vẽ?</sub>
- HS: <i>A B C</i>  <i>A</i><i>A</i>1<i>A</i>2 1800


- HS lên bảng trình bày cách chứng minh định lý.




<i><b>* Đinh lí: Tổng ba góc </b></i>
của 1 tam giác bằng 1800


.


GT ABC


KL <i>A B C</i>   <sub> =180</sub>0




2
1


y
x



A C


B


Chứng minh:
Qua A kẻ xy // BC
Ta có


 
1


<i>B</i> <i>A</i> <sub> (2 góc so le </sub>


trong) (1)
 


2


<i>C</i><i>A</i> <sub> (2 góc so le trong</sub>


) (2)


Từ (1) và (2) ta có:


      0


1 2 180


<i>A B C</i>  <i>A</i><i>A</i> <i>A</i> 



(đpcm)


<b> 4. Củng cố: 17 phút</b>


<b>Hoạt động của thầy_trò</b> <b>Nội dung</b>


GV đưa nội dung bài 1 tr.107 SGK lên
màn hình


GV gọi HS trả lời bằng miệng.
GV cho HS làm tiếp bài tập 2


<b>Bài tập 1 (T 107 – SGK):</b>


Cho học sinh suy nghĩ 3' sau đó gọi
học sinh lên bảng trình bày.


</div>
<span class='text_page_counter'>(78)</span><div class='page_container' data-page=78>

Gọi HS ghi gt, kl.


Gọi HS đứng tại chỡ trình bày bài làm
HS đứng tại chỡ trình bày bài làm
-GV ghi bảng


G nêu bài tập 3: Tính số đo các góc của
tam giác MNP biết số đo 3 góc M,N,P lần
lượt tỉ lệ với 4;3;2.


HS hoạt động nhóm bài 3 theo bàn. GV thu
bài các nhóm chấm điểm.



GV : Trong bài học hôm nay cần nhớ
những kiến thức nào?


HS: Định lí tổng ba góc của một tam giác
bằng 1800


H 48: <i>x </i>1800 (30040 ) 1100  0
H 49:


0 0 0 0


180 50 130 65


<i>x</i><i>x</i>     <i>x</i> 


H 50:




0 0 0


0


0 0 0 0 0


180 40 140
180


180 180 (60 40 ) 100


<i>x</i>


<i>y</i> <i>EDK</i>


<i>y</i>


  


 


 


  <sub></sub>   <sub></sub> 


H 51:




 


 


  <sub></sub>   <sub></sub> 


   


0


0 0 0 0 0



0 0 0 0


180


180 180 (40 70 ) 110
180 (40 110 ) 30


<i>x</i> <i>ADB</i>


<i>y</i>


<b>5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà : 2 phút</b>


- Nắm vững tính chất tổng 3 góc trong một tam giác.
- Làm bài tập 3; 5 tr108-SGK. Bài tập 1; 2; 9 (tr98-SBT).
- Đọc trước mục 2, 3 (tr107-SGK).


</div>
<span class='text_page_counter'>(79)</span><div class='page_container' data-page=79>

<b>700</b>


<b>D</b>


<b>x</b>


<b>B</b>


Ngày soạn: /10/2017


Ngày giảng: Tiết 18

<b> TỔNG BA GĨC CỦA MỢT TAM GIÁC ( tiếp)</b>




<b>I. MỤC TIÊU :</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


HS phát biểu được định lí về tổng ba góc của một tam giác, tính chất về góc của tam
giác vng, tính chất về góc ngồi của tam giác. Xác định được tam giác vng, cạnh
góc vng, cạnh huyền, xác định được góc ngồi của tam giác.


<b>2. Kỹ năng: Biết sử dụng định lí về hai góc nhọn trong tam giác vng, định lí về</b>


góc ngồi của một tam giác để tính góc, chứng minh


<b>3. Thái độ: Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;</b>


Giáo dục tính cẩn thận, chính xác, kỉ luật.


Nhận biết được vẻ đẹp của tốn học và u thích mơn Tốn.


<b>4.Tư duy: Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý </b>
<b>5. Năng lực cần đạt:</b>


Năng lực tư duy toán học, tính tốn, hợp tác nhóm, phát triển ngơn ngữ tốn học,
năng lực giải quyết tình huống có vấn đề, …


<b>II. CHUẨN BỊ: GV: bảng phụ, thước, máy chiếu, phấn màu. Học sinh : bút dạ, </b>


bảng nhóm, thước thẳng.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP – KĨ THUẬT DẠY HỌC :</b>


<b>Phương pháp: vấn đáp, đàm thoại, phát hiện và giải quyết vấn đề, thuyết trình, hoạt </b>


động nhóm


Kĩ thuật dạy học: hỏi và trả lời, chia nhóm, giao nhiệm vụ


<b>IV. TIẾN TRÌNH DẠY HỌC -GD :</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1phút)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút</b>


- HS1:


+ Phát biểu đlí về tổng ba góc của tam giác?
+ Điền vào chỗ (…)


a) ABC có <i>A B C</i>   <sub> = ……. </sub>
b) DEF có <i>E</i> = 800<sub>; </sub><i>F</i><sub> = 40</sub>0


=> <i>D</i> = ……
ABC có <i>A</i> = 900


=> <i>B C</i>  <sub> = ……….</sub>


- HS2: Tính số đo x trong các hình vẽ sau ?


-HS 1 :


+ Định lí: ...


+ Điền vào chỡ (…)



a) ABC có <i>A B C</i>   <sub> =</sub>
1800


b) DEF có<i>E</i>= 800<sub>; </sub> <i>F</i><sub>=</sub>


400


<sub>=> </sub><i>D</i><sub> = 60</sub>0


ABC có <i>A</i> = 900<sub> </sub>


=> <i>B C</i>  <sub>= 90</sub>0


</div>
<span class='text_page_counter'>(80)</span><div class='page_container' data-page=80>



H1 H2


- HS2 :


H1 : có <i>A B C</i>   <sub> = 180</sub>0


=> <i>B</i> = 1800<sub> – (</sub><i>A</i><sub>+ </sub><i>C</i><sub>) </sub>


=> <i>B</i> = 1800<sub> – (90</sub>0<sub> + 60</sub>0<sub>)</sub>


= 300<sub> </sub>


H2 : có <i>E D F</i>  1 = 1800


=> <i>F</i> 1 = 1800 – (<i>E D</i>  )
=> <i>F</i> 1 = 1800 – (600 +
700<sub>) = 50</sub>0


<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động 1: Tam giác vuông</b>


- Mục tiêu : HS nắm được định nghĩa tam giác vuông, xác định được các yếu tố trong
tam giác vuông. HS nắm được tính chất của hai góc nhọn trong tam giác vng.
- Thời gian: 15 phút


- Phương pháp: vấn đáp, đàm thoại, phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa


- Kĩ thuật dạy học: hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ


<b>Hoạt động của thầy_trò</b> <b>Nội dung</b>


GV chỉ vào H.1 và nói: ABC có <i>A</i>= 900<sub> hay</sub>


A là góc vng ta nói ABC là tam giác
vuông.


- Vậy tam giác vuông là tam giác như thế nào?
- Nhắc lại định nghĩa tam giác vuông, vẽ tam
giác ABC vuông góc tại A


- 1 HS lên bảng vẽ hình, cả lớp vẽ vào vở
- GV: giới thiệu các yếu tố: cạnh, góc của tam


giác vng


- Vẽ tam giác vng MNP ( <i>N</i> = 900<sub> ), nêu rõ</sub>


cạnh góc vng, cạnh huyền?


- Cả lớp làm bài vào vở, 1 HS lên bảng làm.
- Chia 2 dãy: 1 dãy làm ?3: tính tổng <i>B C</i>  <sub> ;</sub>
1 dãy tính tổng <i>M P</i> 


? Rút ra nhận xét, suy ra tính chất về tổng 2
góc nhọn của tam giác vuông


- GV: ở lớp 6: ta đã biết 2 góc có tổng = 900


được gọi là 2 góc như thế nào?
HS: 2 góc phụ nhau


? Vậy trong tam giác vng 2 góc nhọn có
quan hệ gì?


<b>2. áp dụng vào tam giác vuông </b>
* Định nghĩa: SGK/107


B


A C


<i>ABC</i>



 <sub> vuông tại A (</sub><i><sub>A </sub></i> <sub>90</sub>0
)
AB; AC gọi là cạnh góc vng
BC (cạnh đối diện với góc
vng) gọi là cạnh huyền.


?3


Theo định lí tổng 3 góc của tam
giác ta có:


</div>
<span class='text_page_counter'>(81)</span><div class='page_container' data-page=81>

HS:Trong tam giác vuông 2 góc nhọn phụ
nhau.


? Em hãy phát biểu nội dung kl từ bài toán
trên


à đó là nội dung định lí.
- ? Nhắc lại định lí.


? Viết giả thiết, kết luận của định lí dựa vào
hình vẽ trên


  

 
0
0
0
180


90
90


<i>A B C</i>


<i>B C</i>
<i>A</i>

   
  

 <sub></sub>


<i><b>*Đinh lí: Trong tam giác vng 2</b></i>
góc nhọn phụ nhau.


GT ABC vng tại A
KL <i><sub>B C</sub></i>  <sub>90</sub>0


 


<b>Hoạt động 2 : Góc ngồi của tam giác</b>


- Mục tiêu : HS nắm được định nghĩa, t/c góc ngồi của tam giác.
- Thời gian: 11 phút.


- Phương pháp: vấn đáp, thuyết trình, hoạt động nhóm
- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa


- Kĩ thuật dạy học: hỏi và trả lời, chia nhóm, giao nhiệm vụ



<b>Hoạt động của thầy_trò</b> <b>Nội dung</b>


- Gv vẽ góc ACx, góc ACx như hình vẽ
gọi là góc ngồi tại đỉnh C của ABC.
? ACx có vị trí như thế nào đối với C của
ABC.


- HS: là 2 góc kề bù


? Góc ngồi của tam giác là góc như thế
nào?


- HS suy nghĩ để trả lời câu hỏi.


? Vẽ góc ngồi tại đỉnh B, đỉnh A của
tam giác ABC?


- HS vẽ ra phiếu học tập, 1 HS lên bảng
vẽ hình. GV lấy một vài kết quả của HS.
- GV treo bảng phụ nội dung ?4 và phát
phiếu học tập .


- HS thảo luận nhóm, đại diện nhóm lên
phát biểu.


Hai góc A, B là 2 góc trong khơng kề với
góc ngồi Acx


*So sánh : <i>ACx</i>và <i>A B</i> ?



Gv: Ta có <i>ACx</i>=<i>A B</i> mà <i>ACx</i> khơng kề
với hai góc trong <i>A</i>và <i>B</i>


- ? Vậy ta có định lí nào về góc ngồi
của tam giác.


? Ghi GT, KL của định lí?
- 1 HS lên bảng làm.


<b>3. Góc ngồi của tam giác</b>
z


y x


B


A


C


- <i>ACx</i> là góc ngồi tại đỉnh C của <i>ABC</i>


<i>* Định nghĩa: SGK </i>


?4


* Định lí: SGK


GT <i>ABC</i><sub>, </sub><i>ACx</i><sub> là góc ngồi</sub>



KL <i><sub>ACx</sub></i><sub> = </sub><i><sub>A B</sub></i> <sub></sub>


<b>Nhận xét - Góc ngồi của tam giác lớn </b>


hơn góc trong khơng kề với nó.
<i>ACx</i><sub> > </sub><i>B</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(82)</span><div class='page_container' data-page=82>

? Dùng thước đo hãy so sánh: <i>ACx</i> và <i>A</i>
; <i>ACx</i> và <i>B</i>


? Mỡi góc ngồi của  có số đo như thế
nào so với mỡi góc trong khơng kề với
nó.


<b>-? Quan sát hình vẽ.</b>


ABy bằng tổng 2 góc nào? ABy lớn
hơn 2 góc nào.


? Em hãy suy luận để có <i>ACx</i>><i>A</i>?
- HS:Vì <i>ACx</i> = <i>A B</i> , <i>B</i>>0  <i>ACx</i>><i>A</i>


4. Củng cố: 10 phút


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


- Yêu cầu làm bài tập 3(tr108-SGK) -
học sinh thảo luận nhóm để làm bài tập



- Giáo viên treo bảng phụ có nội dung
như sau:


a) Chỉ ra các tam giác vuông
b) Tính số đo x, y của các góc.


y
x 1


500


N

I



M



H



Gọi HS đứng tại chỡ trình bày bài làm.
GV : Trong bài học hôm nay cần nhớ
những kiến thức nào?


<b>Bài tập 3 (T 108 – SGK):</b>


B C


A


K
I



a) Trong <i>Δ</i> <sub>BAI có </sub><i>BIK</i><sub> là góc ngồi của</sub>
<i>Δ</i> <sub>BAI tại I</sub>


 <i>BIK</i> <sub>> </sub><i>BAK</i><sub> (1)</sub>


b) Ta có AK nằm giữa AB và AC nên


  


<i>BAC BAK KAC</i> 


Ta có IK nằm giữa IB và IC nên


  


<i>BIC BIK KIC</i> 


Mà theo phần a ta có <i>BIK</i> > <i>BAK</i>, tương tự
cũng có : <i>CIK</i> > <i>CAK</i>


Suy ra <i>BIK KIC</i>  <sub> > </sub><i>BAK KAC</i> 
Hay <i>BIC BAC</i> 


<b>5. Hướng dẫn về nhà: 3 phút</b>


- Nắm vững các định nghĩa, định lí đã học, chứng minh được các định lí đó.
- Làm các bài 6,7,8,9 (tr109-SGK)


</div>
<span class='text_page_counter'>(83)</span><div class='page_container' data-page=83>

HD 9:



 <sub>32</sub>0  <sub>32</sub>0


<i>ABC</i>  <i>MOP</i> 


<b>V. RÚT KINH NGHIỆM</b>
<b> </b>


Ngày soạn: ..../10/2017
Ngày giảng: /10/2017


<b> Tiết 19</b>

<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I. Mục tiêu :</b>
<b>1. Kiến thức:</b>


HS được củng cố định lý tổng ba góc trong tam giác, tính chất về góc trong tam giác
vng, định nghĩa và tính chất góc ngoài của tam giác.


<b>2. Kỹ năng: HS biết vận dụng định nghĩa, định lí trong bài để tính số đo góc của tam </b>


giác, giải một số bài tập.


<b>3. Thái độ: </b>


- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;


- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác;
- Nhận biết được vẻ đẹp của tốn học và u thích mơn Tốn.



<b>4.Tư duy:</b>


- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đốn, suy luận hợp lý và suy luận lơgic;


- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của
người khác;


- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo;
<i><b> 5. Về phát triển năng lực học sinh: </b></i>


- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực thực hành trong toán học, năng lực sử dụng
các phép tính, sử dụng ngơn ngữ tốn học.


<b>II. Chuẩn bị : GV: bảng phụ, thước, máy chiếu, phấn màu . </b>


HS: bút dạ ,bảng nhóm, thước thẳng.


<b>III. Phương pháp- Kĩ thuật dạy học:</b>


- Phương pháp vấn đáp, quan sát trực quan, hoạt động hợp tác nhóm nhỏ, luyện tập
thực hành.


- Kỹ thuật dạy học: Chia nhóm, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.


<b>IV. Tiến trình dạy học - GD :</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1phút)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút </b>



<b>Hoạt động của thầy </b> <b>Hoạt động của trò</b>


<i>HS1: + Phát biểu định lý tổng ba góc trong tam giác</i>


+ Phát biểu định lí về 2 góc nhọn trong tam giác vng, vẽ


</div>
<span class='text_page_counter'>(84)</span><div class='page_container' data-page=84>

hình ghi GT, KL và chứng minh đ.lí.


<i>HS2: Vẽ </i> <i>Δ ABC</i>


Vẽ đường thẳng BC


Chỉ ra các góc ngồi của <i>Δ ABC</i>


Các góc đó bằng tổng số đo những góc nào? và lớn hơn
những góc nào của <i>Δ ABC</i> <sub> ?</sub>


HS cả lớp theo dõi và
nhận xét.




<b>3. Giảng bài mới</b>


<b>Hoạt động 1 : Tính số đo góc.</b>


- Mục tiêu: Vận dụng kiến thức tính được số đo các góc trong tam giác.
- Thời gian: 15 phút



- Phương pháp: Vấn đáp, quan sát trực quan, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm
- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa


- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời, chia nhóm.


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


GV cho HS làm bài tập 6. GV đưa đề bài lên
màn chiếu.


-Hãy tìm x trong các hình vẽ?


Để giải bài tập 6 GV yêu cầu HS hoạt động
nhóm lớn (2 bàn 1 nhóm) trình bày ra bảng
nhóm. Đại diện 3 nhóm ở ba dãy làm xong
sớm gắn bài lên bảng.


Dãy 1: Tính x ở hình 55, 56
Dãy 2: Tính x ở hình 56,57
Dãy 3: Tính x ở hình 57,58


GV tổ chức cho HS nhận xét bài của các
nhóm trên bảng.


ở hình 55: Nêu cách tính khác?


Có thể là chứng minh góc A bằng B từ đó
suy ra x


Hình 56: tương tự



GV chốt lại: Mỡi bài có nhiều cách tính khác
nhau nhưng chúng ta cần có thói quen lựa
chọn con đường ngắn nhất.


GV cho HS làm tiếp bài 7.
Gọi 1 HS lên bảng vẽ hình


? Tìm các cặp góc phụ nhau trong hình vẽ ?
? Tìm các cặp góc nhọn bằng nhau trong
hình vẽ


Gv yêu cầu HS làm việc nhóm nhỏ (1 bàn là
1 nhóm) trao đổi thống nhất kết quả.


Đại diện nhóm trình bày miệng.
-Qua bài tập này rút ra nhận xét gì ?


<b>Bài tập 6 (T 109 - SGK)</b>


H.55: <i>Δ AHI</i> <sub> có </sub> <i>^H=90</i>0
⇒ ^<i>I</i><sub>1</sub>+400=900 <sub> (định lý)</sub>
<i>Δ BKI</i> <sub> có </sub> <i>^K=90</i>0


<i>x+ ^I</i><sub>2</sub>=900 <sub> (định lý)</sub>


mà <i>^I</i>1=^<i>I</i>2 (hai góc đối đỉnh)


⇒<i>x=40</i>0



H.57: <i>Δ MNI</i> <sub> có </sub> <i>^I=90</i>0
⇒ ^<i>M</i><sub>1</sub>+600=900⇒ ^<i>M</i><sub>1</sub>=300
<i>Δ NMP</i> <sub> có </sub> <i><sub>M=90</sub></i>^ 0


⇒ ^<i>M</i><sub>1</sub>+<i>x=90</i>0⇒<i>x =60</i>0
H.58: <i>Δ AHE</i> <sub> có </sub> <i>^H=90</i>0


⇒ ^<i>A+ ^E=90</i>0 <sub> (định lý)</sub>


⇒ ^<i>E=35</i>0 <sub>. Mà </sub> <i>H ^B K</i> <sub> là góc ngồi </sub>
của <i>Δ KBE</i>


⇒<i>H ^B K =B ^K E+ ^E=90</i>0+350


⇒<i>H ^B K =125</i>0⇒<i>x=125</i>0


<b>Bài tập 7 (T 109 - SGK)</b>


GT Tam giác ABC vuông tại A


<i>AH</i> <i>BC</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(85)</span><div class='page_container' data-page=85>

H : Các góc cùng nhọn cùng phụ với góc thứ
ba thì bằng nhau


GV kết luận.


b, Các góc nhọn bằng nhau
-Các cặp góc phụ nhau:



Â1 và <i>^B</i> Â2<i> và ^C</i>


Â1 và Â2 <i> ^C và </i> <i>^B</i>


-Các góc nhọn bằng nhau:
<i>^A</i><sub>1</sub>= ^<i>C</i> <sub> (cùng phụ với Â</sub>


2)


<i>^A</i><sub>2</sub>= ^<i>B</i> <sub> (cùng phụ với Â</sub>


1)


<b>Hoạt động 2: Chứng minh hai đường thẳng song song</b>


- Mục tiêu : Vận dụng kiến thức tính được số đo các góc, chứng minh hai đường
thẳng song song.


- Thời gian: 10 phút


- Phương pháp: Vấn đáp, quan sát trực quan, luyện tập thực hành.
- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa


- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


-GV yêu cầu học sinh đọc đề bài BT
8 (SGK).



Học sinh đọc đề bài BT 8


Học sinh vẽ hình theo hướng dẫn của
gv


Học sinh ghi GT-KL của BT? Để cm
Ax // BC ta phải cm điều gì?


? Góc xAC phải bằng bao nhiêu?
? Hãy cm <i>xAC </i>400<sub>?</sub>


Từ các câu hỏi trên GV xây dựng cho
HS sơ đồ phân tích đi lên


Ax // BC


Hai góc ở vị trí so le trong


 


<i>xAC</i><i>ACB</i>




 <sub>40</sub>0 1<sub>.80</sub>0


2
<i>xAC </i> 





Góc ngồi tại A =
  <sub>40</sub>0 <sub>40</sub>0 <sub>80</sub>0


<i>B C</i>   


GV gọi 1 HS lên bảng trình bày lại
bài


<b>Bài tập 8 (T109 - SGK)</b>


X


C
B


A


GT <i><sub>ABC B C</sub></i><sub>;</sub>  <sub>40</sub>0


   <sub>, Ax là tia </sub>
phân giác của góc ngồi tại
đỉnh A.


KL Ax // BC.
<i><b>Chứng minh:</b></i>


Ta có góc ngồi tại đỉnh A bằng
  <sub>40</sub>0 <sub>40</sub>0 <sub>80</sub>0



<i>B C</i>    <sub>( đ.lí góc ngồi của tam </sub>
giác)


Vì Ax là tia phân giác của góc ngoài tại đỉnh
A nên


 1<sub>.80</sub>0 <sub>40</sub>0


2
<i>xAC </i> 
  <sub>( 40 )</sub>0


<i>xAC</i> <i>ACB</i>


  


</div>
<span class='text_page_counter'>(86)</span><div class='page_container' data-page=86>

<b>Hoạt động 3: Bài tập thực tế</b>


- Mục tiêu: Luyện tập giải các bài tập có ứng dụng thực tế.
- Thời gian: 07 phút


- Phương pháp: Vấn đáp, quan sát trực quan, luyện tập thực hành.
- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa


- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


-GV dùng bảng phụ giới thiệu h.59 (SGK)


HS quan sát h.59 (SGK) và đọc kỹ đề bài
Học sinh nghe giảng và ghi bài


<i>-HS nêu cách tính M ^O P</i>


-GV phân tích đề bài cho HS chỉ rõ hình biểu
diễn mặt cắt ngang của con đê, mặt nghiêng của
con đê


-Hãy nêu cách tính <i>MOP</i>
GV kết luận.


<i><b>Bài tập 9 (T 109 - SGK)</b></i>


<i>Δ ABC</i> <sub> có </sub> <i>^A=90</i>0<i>, A ^B C=32</i>0
<i>Δ DOC</i> <sub> có </sub> <i>^D=90</i>0 <sub> </sub>
<i>Mà B ^C A=D ^CO (đối đỉnh)</i>


⇒<i>C ^O D= A ^B C=32</i>0 <sub>(cùng phụ với </sub>
2 góc bằng nhau)


Hay <i>M ^O P=32</i>0


<b>4 .Củng cố: 4 phút</b>


<b>Hoạt động của Thầy </b> <b>Hoạt động của trị</b>


? Trong tồn bài, chúng ta đã áp dụng được những
kiến thức nào đã học?



- Định lí tổng ba góc của một tam giác.


- Khái niệm tam giác vng và tính chất hai góc nhọn
của tam giác vng.


- Định nghĩa và tính chất góc ngồi của tam giác.
? Các dạng bài tập đã làm trong bài?


- Bài tập tính góc.


HS trả lời


<b>5. Hướng dẫn về nhà: ( 3 phút)</b>


- Học thuộc các định lý về tổng ba góc trong tam giác, tính chất về góc của tam
giác vng, tính chất góc ngồi của tam giác


- Xem lại các bài tập đã chữa
- BTVN: 14, 15, 16, 17, 18 (SBT)


Chuẩn bị bài: Hai tam giác bằng nhau.


Hai tam giác bằng nhau là hai tam giác như thế nào?
Kí hiệu hai tam giác bằng nhau?


<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(87)</span><div class='page_container' data-page=87>

Ngày soạn: ..../10/ 2017
Ngày giảng: /11 /2017





<b> Tiết 20 </b>


<b>HAI TAM GIÁC BẰNG NHAU</b>



<b>I. Mục tiêu :</b>


<b>1. Kiến thức: - Học sinh nêu được định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết sử dụng kí</b>


hiệu bằng nhau của hai tam giác, chỉ ra được các đỉnh, cạnh tương ứng của hai tam
giác bằng nhau theo kí hiệu


<b>2. Kỹ năng: - HS viết được kí hiệu về sự bằng nhau của 2 tam giác theo qui ước viết</b>


tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự. HS biết cách tìm số đo một góc, cạnh
khi biết số đo của góc, cạnh tương ứng.


<b>3. Thái độ: </b>


- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;


- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác;
- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và u thích mơn Tốn.


<b>4. Tư duy:</b>


- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lơgic;



- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của
người khác;


<i><b>5. Về phát triển năng lực học sinh: </b></i>


- Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức
toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực thực hành trong
toán học, năng lực sử dụng các phép tính, sử dụng ngơn ngữ tốn học để vẽ hình.


<b>II. Chuẩn bị : </b>


+ GV : Máy tính, máy chiếu. (hoặc bảng phụ)
+ HS : Thước thẳng, com pa, thước đo độ


<b>III. Phương pháp- Kĩ thuật dạy học:</b>


- Phương pháp vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, quan sát trực quan, hoạt động
hợp tác nhóm nhỏ, luyện tập thực hành.


- Kỹ thuật dạy học: Chia nhóm, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(88)</span><div class='page_container' data-page=88>

<b>1.Ổn định lớp: (1phút)</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút</b>
<b> Câu hỏi:</b>


Câu 1: Phát biểu định lí về tổng ba góc của một tam giác.
Câu 2: Cho hình vẽ:


a) Hãy chỉ ra các tam giác vng có trong hình vẽ? Giải


thích?


b) Tìm số đo x, y, z ở trong hình vẽ.


GV: Gọi 2 HS lên bảng làm
<i><b>Đáp án:</b></i>


Câu Nội dung Điểm


Câu1 Định lí : tổng ba góc của một tam giác bằng 180°.Vẽ hình ghi
GT-KL


2
Câu2 a)Các tam giác vng là:


MNP vuông tại M và <i>NMP</i> 900


<sub>MHP vuông tại H và </sub>  <sub></sub> 0
90


<i>MHP</i>


MHN vuông tại H và <i>MHN</i> 900


1,5
1
1
b) Tính được x = 40°


y = 40°


z = 50°


1,5
1,5
1,5
GV: Nhận xét, đánh giá


<b>3. Giảng bài mới</b>


<b>Hoạt động 1: Định nghĩa</b>


- Mục tiêu : HS nắm được định nghĩa hai tam giác bằng nhau, xác định được các
cạnh, các góc, các đỉnh tương ứng.


- Thời gian: 15 phút.


- Hình thức dạy học: Dạy học theo phân hóa, dạy theo tình huống.


- Phương pháp: Vấn đáp, quan sát trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt
động nhóm


- Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ, chia nhóm.


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


- Giáo viên đưa hình vẽ 60 lên bảng phụ


- Học sinh 1: Dùng thước có chia khoảng và thước
đo góc đo các cạnh và các góc của tam giác ABC



- Học sinh 2: Dùng thước có chia khoảng và thước
đo góc đo các cạnh và các góc của tam giác A'B'C'
HS dưới lớp thực hiện ?1 theo nhóm bàn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(89)</span><div class='page_container' data-page=89>

- Gv tổ chức HS hoạt động chung cả lớp:


+ Đại diện nhóm dưới lớp đọc kết quả mà nhóm thu
được. Các nhóm nhận xét đánh giá.


+ HS dưới lớp nhận xét đánh giá kết quả của hai HS
trên bảng.


GV: Vậy thông qua nhiệm vụ vừa rồi các em có
nhận xét gì về các góc, cạnh của hai tam giác trên?
– Các cạnh tương ứng bằng nhau, góc tương ứng
bằng nhau.


Giáo viên : 2 tam giác ABC và A'B'C' như vậy gọi
là 2 tam giác bằng nhau.


? Tam giác ABC và A'B'C' có mấy yếu tố bằng
nhau. Trong các yếu tố ấy có mấy yếu tố về cạnh,
góc.


- Giáo viên giới thiệu đỉnh tương ứng với đỉnh A là
A'; góc tương ứng với <i>A</i> là  '<i>A</i> <sub>, cạnh tương ứng với</sub>


AB là A’B’.


? Hãy tìm các đỉnh tương ứng; các góc tương ứng;


các cạnh tương ứng còn lại?


HS suy nghĩ và trả lời miệng.


?Vậy hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác như thế
nào .


HS: đọc định nghĩa SGK


<i>ABC</i><sub> và A'B'C' có:</sub>


AB = A'B', AC = A'C',
BC = B'C'


  <sub>', </sub>  <sub>', </sub>  <sub>'</sub>
<i>A</i><i>A</i> <i>B</i><i>B C</i> <i>C</i>


 <i>ABC</i> <sub> và A'B'C' là 2 </sub>


tam giác bằng nhau
.
* Định nghĩa: sgk


<b>Hoạt động 2: Kí hiệu</b>


- Mục tiêu : Hs nắm được quy ước khi kí hiệu sự bằng nhau của hai tam giác.
<b>- Thời gian: 15 phút </b>


- Hình thức dạy học: Dạy học theo phân hóa, dạy theo tình huống.



- Phương pháp: Vấn đáp, quan sát trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt
động nhóm


- Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ, chia nhóm.


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


- HS tự đọc và nghiên cứu phần 2 ( SGK - trang 110)
? Nêu qui ước khi kí hiệu sự bằng nhau của 2 tam giác
- HS: Các đỉnh tương ứng được viết theo cùng thứ tự
- Giáo viên chốt lại và ghi bảng.


HSlàm ?2; ?3 theo nhóm lớn (2 bàn một nhóm). Thứ tự
làm lần lượt làm hết ?2 đến?3. (trong 5 phút)


<b>2. Kí hiệu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(90)</span><div class='page_container' data-page=90>

GV theo dõi các nhóm, hỡ trợ (nếu cần) và nghe các
nhóm báo cáo kết quả mỡi ?.


?3 HS có thể gặp khó khăn: chưa biết số đo góc A. GV
hướng dẫn trước hết đi tìm số đo góc A rồi sử dụng gt 
ABC =DEF để tìm góc D.


GV mời đại diện 2 nhóm lên bảng trình bày (mỡi nhóm
1 câu)


GV tổ chức cho HS cả lớp nhận xét bài bạn và chốt kết
quả.



GV có thể chấm điểm một số nhóm ở bài ?3.


<b>4. Củng cố: 7 phút</b>


Cho HS đứng tại chỡ trình bày miệng bài tập 11/ SGK – 112
- Yêu cầu hs nêu những nội dung cơ bản cần nhớ.


<b>Đáp án:Bài tập 11 ( T112 – SGK)</b>


- HS đứng tại chỡ trình bày miệng
Cho ABCHIK


a) Cạnh IK tương ứng với cạnh BC.
Góc A tương ứng với góc H


b) AB = HI; BC = IK; AC = HK.


    


A H; B I;C K  


<b>5. Hướng dẫn về nhà: (2 phút)</b>


+ Về nhà học các kiến thức cơ bản của bài.


+ Làm các bài tập 19, 20, 21 (SBT) tiết sau luyện tập.
<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(91)</span><div class='page_container' data-page=91>

Ngày soạn: ..../10/2017
Ngày giảng: /11/2017



<b> Tiết 21</b>


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I. Mục tiêu :</b>


<b>1. Kiến thức: - Học sinh nêu được định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, biết sử dụng kí</b>


hiệu bằng nhau của hai tam giác, chỉ ra được các đỉnh, cạnh tương ứng của hai tam
giác bằng nhau theo kí hiệu


<b>2. Kỹ năng: - HS viết được kí hiệu về sự bằng nhau của 2 tam giác theo qui ước viết</b>


tên các đỉnh tương ứng theo cùng một thứ tự. HS biết cách tìm số đo một góc, cạnh
khi biết số đo của góc, cạnh tương ứng.


<b>3. Thái độ: </b>


- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;


- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác;
- Nhận biết được vẻ đẹp của tốn học và u thích mơn Tốn.


<b>4.Tư duy: </b>


- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic;


- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của


người khác;


- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo;


<b>5. Năng lực cần đạt:</b>


- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực thực hành trong toán học, năng lực sử dụng
các phép tính, sử dụng ngơn ngữ tốn học.


<b>II. Chuẩn bị : </b>


- GV: bảng phụ, thước, máy chiếu, phấn màu.
- HS: bút dạ, bảng nhóm, thước thẳng.


<b>III. Phương pháp- Kĩ thuật dạy học</b>


- Phương pháp vấn đáp, quan sát trực quan, hoạt động hợp tác nhóm nhỏ, luyện tập
thực hành.


- Kỹ thuật dạy học: Chia nhóm, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(92)</span><div class='page_container' data-page=92>

<b>1.Ổn định lớp: (1phút)</b>
<b>2.Kiểm tra bài cũ: 3 phút</b>


<b> ?Phát biểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau, ghi bằng kí hiệu.</b>


GV: Gọi HS lên bảng trả lời
HS: Trả lời câu hỏi



<b>3. Giảng bài mới</b>


<b>Hoạt động 1: Tính số đo cạnh, góc của tam giác</b>


- Mục tiêu: Luyện tập giải bài tập vận dụng định nghĩa hai tam giác bằng nhau để tìm
số đo cạnh, góc của tam giác.


- Thời gian: ( 22 phút)


- Phương pháp: Vấn đáp, quan sát trực quan, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm
- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa


- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời, chia nhóm.


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


HS đọc đề bài tập 12
? Bài cho biết điều gì?


? Biết hai tam giác bằng nhau suy
ra điều gì.


? Viết các cạnh tương ứng, so sánh
các cạnh tương ứng đó.


? Viết các góc tương ứng.


1 HS lên bảng trình bày, dưới lớp
làm bài vào vở.



GV tổ chức cho HS nhận xét bài
làm trên bảng và GV chốt lại đáp
án.


Hs đọc đề bài, ghi GT-KL bài
13/SGK


- Cả lớp thảo luận nhóm ( theo
bàn )


- Đại diện nhóm lên bảng trình
bày.


- Nhóm khác nhận xét – đánh giá
bài nhóm bạn


<b>Bài tập 12 (T 112 – SGK)</b>
<b>Bài giải</b>:


Ta có  ABC =  HID


     


, ,


, ,


<i>AB HI AC HK BC IK</i>
<i>A H B I C K</i>



  



  

 


(theo định nghĩa 2 tam giác bằng nhau)
Mà AB = 2cm; BC = 4cm; <i>B </i>400


 HI = 2cm, IK = 4cm, <i>I </i> 400


<b>Bài tập 13 (tr112-SGK)</b>



GT


ABC DEF


  <sub> có AB = 4cm; </sub>
BC = 6cm; DF = 5cm.


KL Tính chu vi của ABC và 


DEF


Vì ABC = DEF (gt)




<i>AB DE</i>
<i>AC DF</i>
<i>BC EF</i>





 <sub></sub>


 ABC có:


AB = 4cm, BC = 6cm, AC = 5cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(93)</span><div class='page_container' data-page=93>

? Có nhận xét gì về chu vi của hai
tam giác bằng nhau


Học sinh : Nếu 2 tam giác bằng
nhau thì chu vi của chúng bằng
nhau.


Chu vi của ABC là


AB + BC + AC = 4 + 6 + 5 = 15cm
Chu vi của DEF là


DE + EF + DF = 4 + 6 + 5 =15cm


<b>Hoạt động 2: Xác định các đỉnh, cạnh tương ứng của hai tam giác bằng nhau</b>



- Mục tiêu : Luyện tập giải các bài tập rèn kỹ năng viết kí hiệu hai tam giác bằng
nhau, từ hai tam giác bằng nhau xác định được các đỉnh, cạnh tương ứng.


- Thời gian: 10 phút


- Phương pháp: Vấn đáp, quan sát trực quan, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm
nhỏ.


- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa


- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ, chia nhóm.


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


? Đọc đề bài toán 14 – SGK.
? Bài toán u cầu làm gì?


Học sinh: Viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau
? Để viết kí hiệu 2 tam giác bằng nhau ta phải xét
các điều kiện nào.


-Xét các cạnh tương ứng, các góc tương ứng.
? Tìm các đỉnh tương ứng của hai tam giác.


GV dành thời gian cho HS suy nghĩ và có thể bàn
bạc theo bàn để trả lời câu hỏi trên.


Sau đó đại diện 1 HS giải thích để tìm ra đỉnh tương
ứng của hai tam giác trên.



- GV cho HS nhận xét
- Chốt lại


<b>Bài tập 14 (T 112 – SGK)</b>


Các đỉnh tương ứng của hai
tam giác là:


+ Đỉnh A tương ứng với
đỉnh K


+ Đỉnh B tương ứng với
đỉnh I


+ Đỉnh C tương ứng với
đỉnh H


Vậy ABC = KIH


<b>4 .Củng cố: 5 phút</b>


<b>Hoạt động của Thầy </b> <b>Hoạt động của Trò</b>


? Nhắc lại định nghĩa hai tam giác
bằng nhau?


? Khi viết kí hiệu hai tam giác bằng
nhau ta phải lưu ý điều gì?



HS trả lời


- Hai tam giác bằng nhau là 2 tam giác có
các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc
tương ứng bằng nhau và ngược lại.


</div>
<span class='text_page_counter'>(94)</span><div class='page_container' data-page=94>

? Để kiểm tra hai tam giác có bằng
nhau khơng ta phải kiểm tra mấy
y/t?


- Để kiểm tra xem 2 tam giác bằng nhau ta
phải kiểm tra 6 yếu tố: 3 yếu tố về cạnh
(bằng nhau), và 3 yếu tố về góc (bằng nhau)


<b>5. Hướng dẫn về nhà: ( 4 phút)</b>


- Ôn kĩ về định nghĩa 2 tam giác bằng nhau


- Làm các bài tập 22, 23, 24, 25, 26 (tr100, 101-SBT)


- Xem trước bài §3: Trường hợp bằng nhau thứ nhất của tam giác (c.c.c)


<b>Trả lời các câu hỏi:</b>


Nhắc lại cách vẽ tam giác biết ba cạnh ?


Qua vẽ và đo các góc của hai tam giác, em có nhận xét gì về hai tam giác đó?


Hai tam giác có các cạnh tương ứng bằng nhau thì hai tam giác đó có bằng nhau hay
khơng ?



<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(95)</span><div class='page_container' data-page=95>

<b> Tiết 22</b>
<b> </b>


<b>TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU</b>


<b>THỨ NHẤT CỦA TAM GIÁC</b>



<b>CẠNH – CẠNH - CẠNH</b>



<b>I. Mục tiêu :</b>


<b>1. Kiến thức: - Sau bài học, học sinh trả lời được câu hỏi – Tiết 22 gồm những kiến</b>


thức nào ? phát biểu được tính chất bằng nhau thứ nhất cạnh – cạnh – cạnh của hai
tam giác.


<b>2. Kỹ năng: - Vẽ được một tam giác biết 3 cạnh của nó. Biết sử dụng trường hợp</b>


bằng nhau c.c.c để chứng minh 2 tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các góc tương ứng
bằng nhau


- HS sử dụng dụng cụ vẽ hình một cách thành thao, cẩn thận chính xác trong vẽ hình.
Biết trình bày bài toán chứng minh 2 tam giác bằng nhau.


<b>3. Thái độ: </b>


- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;



- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác;
- Nhận biết được vẻ đẹp của tốn học và u thích mơn Toán.


<b>4.Tư duy:</b>


- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic;


- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của
người khác;


- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo;


<b>5. Năng lực cần đạt:</b>


- Phát triển năng lực tự học, năng lực giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức
toán học vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực thực hành trong
toán học, năng lực sử dụng các phép tính, sử dụng ngơn ngữ tốn học.


<b>II. Chuẩn bị : GV: bảng phụ, thước, máy chiếu, phấn màu.</b>


HS: bút dạ, bảng nhóm, thước thẳng, com pa.


<b>III. Phương pháp- Kĩ thuật dạy học:</b>


- Phương pháp:phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành, trực quan, đàm
thoại, vấn đáp gợi mở, hoạt động nhóm nhỏ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(96)</span><div class='page_container' data-page=96>

- Kĩ thuật dạy học: động não, giao nhiệm vụ, chia nhóm, hỏi và trả lời, chia nhóm.



<b>IV. Tiến trình dạy học – giáo dục :</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1phút)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút.</b>


HS 1: - Nêu định nghĩa hai tam giác bằng nhau?


- Để kiểm tra xem hai tam giác có bằng nhau hay khơng ta kiểm tra những
điều kiện gì?


HS2: - Cho ABC = MNP, Hãy chỉ ra các cạnh; các góc bằng nhau của 2 tam giác
đó?


<b>3. Giảng bài mới</b>


<b>Hoạt động 2: Vẽ tam giác biết ba cạnh (10 phút)</b>


- Mục tiêu: Học sinh vẽ chính xác tam giác ABC, biết ba cạnh AB = 2cm, BC = 4cm,
AC = 3cm.


- Phương pháp: thực hành, hoạt động cá nhân.
- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa


- Kĩ thuật dạy học: giao nhiệm vụ


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


- Yêu cầu học sinh đọc bài toán.
- Nghiên cứu SGK



- 1 học sinh đứng tại chỡ nêu cách vẽ.
- Cả lớp vẽ hình vào vở.


- 1 học sinh lên bảng làm


GV lưu ý cho học sinh khi vẽ nên vẽ trước
cạnh có số đo lớn nhất


<b>1. Vẽ tam giác biết ba cạnh </b>


4cm


3cm
2cm


B C


A


<b>Hoạt động 3: Trường hợp bằng nhau cạnh-cạnh-cạnh </b>


- Mục tiêu: Qua việc vẽ tam giác và đo các góc của tam giác HS rút ra tính chất: Nếu
ba cạnh của tam giác này bằng với ba cạnh của tam giác kia thì hai tam giác đó bằng
nhau.


- Thời gian: (12 phút)


- Phương pháp: phát hiện và giải quyết vấn đề, hoạt động nhóm, đàm thoại, vấn đáp
gợi mở, trực quan.



- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa, dạy học theo tình huống.


- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời, chia nhóm
<i><b>Hoạt động của GV & HS</b></i> <i><b>Nội dung ghi bảng </b></i>
- Giáo viên yêu cầu học sinh vẽ tam giác


A’B’C’ vào vở.


HS thực hiện theo bàn yêu cầu: Đo và so sánh
các góc:


<b>2. Trường hợp bằng nhau </b>
<b>cạnh-cạnh-cạnh </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(97)</span><div class='page_container' data-page=97>

<i>A</i><sub> và </sub> '<i>A</i> <sub>, </sub><i>B</i><sub> và </sub><i>B</i> '<sub>,</sub><i>C và  'C . Em có nhận xét </i>


gì về 2 tam giác này.


Đại diện nhóm đọc kết quả. Các nhóm khác
nhận xét.


? Qua 2 bài tốn trên em có thể đưa ra dự đoán
như thế nào.


- Giáo viên chốt.


- Giáo viên đưa lên màn hình:
Nếu  ABC và  A'B'C' có:


AB = A'B', BC = B'C', AC = A'C' thì kết luận


gì về 2 tam giác này.


GV giới thiệu tính chất: trường hợp bằng nhau
c.c.c.


- GV yêu cầu làm việc theo nhóm lớn ( hai bàn
1 nhóm) ?2


- Các nhóm thảo luận và trình bày đáp án ra
bảng nhóm. 3 nhóm làm nhanh nhất gắn bài lên
bảng.


GV tổ chức cho Hs nhận xét đánh giá bài nhóm
bạn. Gv đưa ra đáp án, biểu điểm HS chấm bài
cho nhóm bạn.


4cm
3cm
2cm


B C


A


* Tính chất: (SGK)


- Nếu  ABC và A'B'C' có:
AB = A'B', BC = B'C', AC =
A'C' thì



ABC =
A'B'C'


?2 Xét ACD và BCD có:
<i><b>(1đ)</b></i>


<i><b>AC = BC (gt) (1đ)</b></i>
<i><b>AD = BD (gt) (1đ)</b></i>
<i><b>CD là cạnh chung (1đ)</b></i>
ACD = BCD (c.c.c)
<i><b>(2đ)</b></i>


(hai góc tương
<i><b>ứng) (2đ)</b></i>


<i><b>(2đ)</b></i>


<b>4. Củng cố : 15 phút </b>


- Mục đích: Củng cố, vận dụng vào bài tập
- Thời gian: 15 phút


- Phương pháp: Vấn đáp, quan sát trực quan, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm.
- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa


- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời, chia nhóm, động não.


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


GV: - Yêu cầu HS làm bài 15, 16,


17 (SGK/114)


</div>
<span class='text_page_counter'>(98)</span><div class='page_container' data-page=98>

BT 15: Vẽ tam giác MNP biết MN =
2,5cm, NP = 3cm, PM = 5cm


HS: 1 học sinh lên bảng trình bày.
Cả lớp vẽ hình vào vở.


BT 16: gọi 1 học sinh đọc bài và lên
bảng làm, cả lớp làm bài vào vở.
HS: 1 học sinh đọc bài và lên bảng
làm, cả lớp làm bài vào vở


BT 17: HS hoạt động nhóm sau 3
phút, gọi 1 nhóm trình bày, cả lớp
theo dõi và về nhà trình bày bài vào
vở


- GV y/c HS nhắc lại kiến thức trọng
tâm của bài.


? Có thể vận dụng kiến thức của bài
học vào dạng bài tập như thế nào?
HS: - Vẽ tam giác


- Chứng minh hai tam giác bằng
nhau.


- Tính số đo góc.



BT 15:


BT 16:


 <sub>60 ,</sub>0  <sub>60 ,</sub>0  <sub>60</sub>0


<i>A</i> <i>B</i> <i>C</i>


BT 17:
- Hình 68:


 ABC và  ABD có:


AB chung, AC = AD (gt), BC = BD (gt)
 ABC = ABD (c. c. c)


- Hình 69: MPQ và QMN có:


MQ = QN (gt), PQ = MN (gt), MQ chung
 MPQ =QMN (c.c.c)


<b>5. Hướng dẫn về nhà : (2 phút)</b>


- Xem lại các bài tập trên, làm tiếp các bài 18,19,20,21 (tr115-SGK)
- Ôn lại cách vẽ tia phân giác của một góc cho trước bằng thước đo góc.


<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(99)</span><div class='page_container' data-page=99>

Ngày soạn: ..../10/2017
Ngày giảng: /10/2017



<b> Tiết 23</b>


<b>LUYỆN TẬP </b>



<b>I. Mục tiêu :</b>


<b>1. Kiến thức: - Khắc sâu cho học sinh kiến thức trường hợp bằng nhau thứ nhất của</b>


tam giác qua rèn kĩ năng giải bài tập.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn kĩ năng chứng minh 2 tam giác bằng nhau để chỉ ra 2 góc bằng nhau.


- Rèn kĩ năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của góc bằng thước và
compa.


<b>3. Thái độ: </b>


- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;


- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác;
- Nhận biết được vẻ đẹp của tốn học và u thích mơn Tốn.


<b>4.Tư duy: </b>


- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic;



- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của
người khác;


- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo;


<b>5. Năng lực cần đạt:</b>


- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực thực hành trong toán học, năng lực sử dụng
các phép tính, sử dụng ngơn ngữ tốn học.


<b> II. Chuẩn bị : GV: bảng phụ, thước, phấn màu. Học sinh: bút dạ, bảng nhóm,</b>


thước thẳng.


<b>III. Phương pháp- kĩ thuật dạy học: </b>


- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, trực quan, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm nhỏ.
- Kĩ thuật dạy học: động não, giao nhiệm vụ, chia nhóm, hỏi và trả lời, chia nhóm.


<b>IV. Tiến trình dạy học - GD:</b>
<b>1.Ổn định lớp: (1phút)</b>
<b>2. Kiểm tra bài cũ: 7 phút</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(100)</span><div class='page_container' data-page=100>

Trên mỡi hình 1 và 2 có các tam giác nào bằng nhau? Vì sao?


<i>H trả lời miệng : ABC</i> <i>ABD</i><sub> (c.c.c) ; </sub><i>MNP</i><i>PQM</i> <sub>(c.c.c)</sub>


<i><b>3. Giảng bài mới </b></i>



<b>Hoạt động 1: Làm bài tập 18 – SGK – T114</b>


- Mục tiêu: HS hiểu lời giải bài tập 18 là một mẫu trình bày lời giải bài tốn chứng
minh hình học.


- Thời gian: 7 phút.


- Phương pháp: hoạt động nhóm, luyện tập thực hành.
- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa


- Kĩ thuật dạy học: giao nhiệm vụ, chia nhóm.


<b>Hoạt động của thầy - trò</b> <b>Nội dung</b>


- GV yêu cầu học sinh thảo luận nhóm bài
18 (tr114-SGK)


- Các nhóm lần lượt báo cáo kết quả.


- Đưa lời giải lên máy chiếu, học sinh quan
sát.


<b>1. Bài 18 (tr114-SGK)</b>


GT ADE và ANB


có MA = MB; NA = NB
KL <i><sub>AMN</sub></i><sub></sub><i><sub>BMN</sub></i>


- Sắp xếp: d, b, a, c



<b>Hoạt động 2: Dạng bài tập chứng minh hai góc bằng nhau, hai đường thẳng</b>
<b>vng góc. </b>


- Thời gian: (10 phút)


- Mục tiêu: Hướng dẫn học sinh sử dụng tính chất bằng nhau của hai tam giác để
chứng minh hai góc bằng nhau, hai đường thẳng vng góc.


- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan.
- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa


- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ, động não.


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


- Yêu cầu học sinh đọc bài toán BT 19
(tr114-SGK)


- GV hướng dẫn học sinh vẽ hình:
+ Vẽ đoạn thẳng DE


+ Vẽ 2 cung tròn tâm D và tâm E sao cho 2
cung tròn cắt nhau tại 2 điểm A và B.


</div>
<span class='text_page_counter'>(101)</span><div class='page_container' data-page=101>

? Ghi GT, KL của bài toán.


- Để chứng minh <i>ADE BDE</i> <sub> ta làm như thế </sub>
nào?



HS: gắn vào hai tam giác <sub>ADE và </sub><sub>BDE </sub>
và chứng minh hai tam giác bằng nhau.
Một HS đứng tại chỡ trình bày cách chứng
minh.


Một HS khác lên bảng trình bày, dưới lớp
trình bày vào vở.


A


D


B


E


<b>Hoạt động 3: Làm bài tập 20 – SGK – T115 </b>


- Mục tiêu: Qua dạng bài tập chứng minh hai góc bằng nhau, học sinh rút ra được các
bước vẽ tia phân giác của một góc cho trước.


- Thời gian: (15 phút)


- Phương pháp: hoạt động nhóm, vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan.
- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa


- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời, chia nhóm.


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>



Gv yêu cầu HS thực hiện cá nhân nhiệm vụ:
- Nghiên cứu cách vẽ tia phân giác ở bài tập
20 trong SGK.


- HS vẽ hình vào vở.


HS thực hiện nhóm ( theo bàn) nhiệm vụ:
Chứng minh OC là tia phân giác của góc xOy.
HS thảo luận và báo cáo kết quả cho GV.
GV có thể hướng dẫn những nhóm gặp khó
khăn trong định hướng cách làm.


? Để chứng minh OC là tia phân giác ta phải
chứng minh điều gì.


? Để chứng minh ta chứng minh 2
tam giác chứa 2 góc đó bằng nhau. Đó là 2
tam giác nào.


HS: OBC và OAC


Đại diện nhóm làm nhanh nhất lên bảng trình
bày. Các nhóm khác báo cáo kết quả cho GV,
GV kiểm tra nhận xét sửa chữa cho nhóm và
u cầu các thành viên trình bày vào vở.
GV tổ chức HS nhận xét bài làm của bạn.


<b>3. Bài 20 (tr115-SGK)</b>


2


1


x
y


O


B


C


A


- Xét OBC và OAC có:


OBC = OAC (c.c.c)
(2 góc tương ứng)
OC là tia phân giác của góc
xOy


* Chú ý: SGK
GT ADE và BDE có


AD = BD; AE = EB
KL a) ADE = BDE


</div>
<span class='text_page_counter'>(102)</span><div class='page_container' data-page=102>

<b>4. Củng cố:3 phút</b>


? Sau khi học tiết học này em có thể rút ra được kết luận gì . Ghi nhớ kiến thức gì?
Đáp án:



Vận dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác chứng minh được hai góc bằng
nhau, hai đường thẳng vng góc.


- Biết cách vẽ đường phân giác của một góc cho trước bằng compa và thước thẳng.


<b>5. Hướng dẫn về nhà: 2 phút</b>


- Làm lại các bài tập trên, làm tiếp các bài 22,23 (tr115-SGK)
- Làm bài tập 32, 33, 34 (tr102-SBT)


- Ôn lại cách vẽ tia phân giác của một góc cho trước. Làm bài 21 : Vẽ các tia phân
giác góc A, B, C . Rút ra nhận xét.


- Tìm hiểu cách vẽ một góc bằng một góc cho trước bằng thước và com pa


<b>V. Rút kinh nghiệm </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(103)</span><div class='page_container' data-page=103>

<i>Ngày soạn : .../11/2017</i>


<i>Ngày giảng: /11/2017</i> <i><b> Tiết 24 </b></i>


<b>LUYỆN TẬP</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức: </i>


- Tiếp tục luyện tập bài tập chứng minh 2 tam giác bằng nhau trường hợp
cạnh-cạnh-cạnh



- HS hiểu và biết vẽ 1 góc bằng 1 góc cho trước dùng thước và com pa


<i>2. Kĩ năng: </i>


- Rèn kĩ năng chứng minh hai tam giác bằng nhau để chỉ ra hai góc bằng nhau. Rèn kĩ
năng vẽ hình, suy luận, kĩ năng vẽ tia phân giác của một góc bằng thước và com pa.


<i>3. Thái độ: </i>


- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;


- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác;
- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và u thích mơn Tốn.


<i>4. Tư duy:</i>


- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lơgic;


- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của
người khác;


5. Năng lực cần đạt:


- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực thực hành trong toán học, năng lực sử dụng
các phép tính, sử dụng ngơn ngữ tốn học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>



- GV: Thước thẳng, thước đo góc,com pa, phấn màu, bảng phụ,.
- HS : Thước thẳng, com pa, thước đo độ.


<b>III. Phương pháp- Kĩ thuật dạy học:</b>


- Phương pháp: vấn đáp, quan sát trực quan, hoạt động hợp tác nhóm nhỏ, luyện tập
thực hành.


- Kỹ thuật dạy học: Chia nhóm, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.


<b>IV. Tiến trình dạy học – giáo dục:</b>


1. Ổn định lớp: 1 phút
2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút


- HS1: Phát biểu định nghĩa 2 tam giác bằng nhau?


? Phát biểu trường hợp bằng nhau thứ nhất của 2 tam giác?


- HS2: Khi nào ta có thể kết luận <sub>ABC= </sub><sub>A'B'C' theo trường hợp cạnh-cạnh-cạnh?</sub>


<b>3. Giảng bài mới </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(104)</span><div class='page_container' data-page=104>

- Mục đích: Qua bài tập này HS rút ra cách vẽ một góc bằng một góc cho trước bằng
cách dùng thước và compa.


- Thời gian: 12 phút.


- Phương pháp: Hoạt động cá nhân, vấn đáp.


- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa


- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.


<b>Hoạt động của Gv & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


- Yêu cầu học sinh đọc, nghiên cứu đầu bài khoảng 2'
HS đọc đề bài.


- Vẽ ^<i><sub>x 0 y</sub></i> <sub> bất kỳ lên bảng. </sub>


- Gọi 1 HS lên bảng vẽ ^<i><sub>DAE</sub></i> <sub> = </sub> ^<i><sub>x 0 y</sub></i> <sub> </sub>
HS vẽ hình.


? Vì sao ^<i><sub>DAE</sub></i> <sub> = </sub> ^<i><sub>x 0 y</sub></i> <sub> ?</sub>
HS trả lời miệng


- GV ghi bảng.


- GV đưa ra chú ý trong SGK


? Nêu các bước vẽ một góc bằng một góc cho trước
bằng cách dùng thước và compa?


HS trả lời miệng


<b>Bài 22/SGK</b>


Xét <i>OBC</i>&<i>ADE</i><sub> :</sub>



+OC = AE


+ OB = AD( hai cung trịn có
cùng bán kính)


+ BC = DE


 


( . . )
<i>OBC</i> <i>ADE c c c</i>
<i>BOC</i> <i>DAE</i>


  


 


(2 góc tương ứng)
Hay ^<i><sub>DAE</sub></i> <sub> = </sub> ^<i><sub>x 0 y</sub></i>


<b>Hoạt động 2: Dạng bài tập chứng minh tia phân giác của một góc</b>


- Mục đích: Hướng dẫn hs sử dụng tính chất bằng nhau của hai tam giác để chứng
minh hai góc bằng nhau từ đó suy ra tia phân giác của một góc.


- Thời gian: 12 phút


- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, trực quan, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm.
- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa



- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, chia nhóm, giao nhiệm vụ, động não.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


- HS đọc đề bài


- Yêu cầu cả lớp vẽ hình vào vở
- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng vẽ hình


? Nêu cách chứng minh ?


- Yêu cầu HS thảo luận nhóm, sau đó đại
diện nhóm lên bảng trình bày.


HS đứng tại chỡ đọc đề bài.
HS vẽ hình vào vở.




GT AB = 4cm<sub>(A; 2cm)  (B; 3cm) tại C, D</sub>
KL AB là tia phân giác góc CAD


<b>Bài giải </b>


Xét ACB và ADB có:
AC = AD (= 2cm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(105)</span><div class='page_container' data-page=105>

AB là cạnh chung


 ACB = ADB (c.c.c)



 <i><sub>CAB</sub></i>^ <sub> = </sub> ^<i><sub>DAB</sub></i> <sub> (2 goc tương </sub>
ứng)


=> AB là tia phân giác của <i><sub>CAD</sub></i>^ <sub> </sub>
<b>Hoạt động 3: Dạng bài tập chứng minh hai góc bằng nhau.</b>


- Mục đích: HS sử dụng tính chất bằng nhau của hai tam giác để chứng minh hai góc
bằng nhau


- Thời gian: 10 phút


- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, trực quan, luyện tập thực hành.
- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa


- Kĩ thuật dạy học: hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>
<b>Bài tập bổ sung: </b>


Cho hình vẽ, chứng minh ^<i><sub>ADC</sub></i> <sub> = </sub> <i><sub>BCD</sub></i>^


D C


A B


Gọi 1 HS lên bảng làm. Cả lớp làm nháp.
HS đọc đề bài.


1 HS lên bảng chứng minh. Cả lớp làm nháp.


?Nhận xét bài làm?


GV cùng cả lớp nhận xét, hs hoàn thành bài
vào vở.


<b>Bài tập bổ sung: </b>


Xét <i>Δ</i> <sub>ACD và </sub> <i>Δ</i> <sub>BDC có:</sub>


AC = BD (gt)
AD = BC (gt)
DC chung


 <i>Δ</i> <sub>ACD = </sub> <i>Δ</i> <sub>BDC (c.c.c) </sub>


 ^<i><sub>ADC</sub></i> <sub> = </sub> <i><sub>BCD</sub></i>^ <sub> (2 góc </sub>
tương ứng)


<b>4. Củng cố : 3 phút</b>


? Sau khi học tiết học này em có thể rút ra được kiến thức gì?
Đáp án;


Vận dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác chứng minh được hai góc bằng
nhau, tia phân giác của một góc.


- Biết cách vẽ một góc bằng một góc cho trước bằng compa và thước thẳng.


<b>5. Hướng dẫn về nhà : 2 phút </b>



- Làm bài tập: 35 (SBT/102)


- Ôn lại cách vẽ tia phân giác của một góc cho trước, cách vẽ một góc bằng một góc
cho trước bằng compa và thước thẳng.


- Chuẩn bị bài: Trường hợp bằng nhau thứ hai của tam giác c.g.c.
+ Xem lại cách vẽ tam giác khi biết hai cạnh và góc xen giữa


+ Qua vẽ và đo các góc và cạnh cịn lại của hai tam giác, em có nhận xét gì về hai
tam giác đó?


<i><b>V. Rút kinh nghiệm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(106)</span><div class='page_container' data-page=106>

Ngày soạn: ..../11/2017
Ngày giảng: /11/2017


<b> Tiết 25</b>


<b>TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ HAI CỦA TAM GIÁC </b>


<b>CẠNH – GÓC – CẠNH (C.G.C)</b>



<b>I. Mục tiêu:</b>


<i>1. Kiến thức: </i>


- Học sinh biết trường hợp bằng nhau cạnh - góc - cạnh của 2 tam giác.


<i>2. Kĩ năng: </i>


- Biết cách xét sự bằng nhau của hai tam giác.



- Biết vận dụng các trường hợp bằng nhau của tam giác để chứng minh các đoạn
thẳng bằng nhau, các góc bằng nhau.


<b>3. Thái độ: </b>


- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;


- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;
- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác;
- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và u thích mơn Tốn.


<b>4.Tư duy: </b>


- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lơgic;


- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của
người khác;


- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo;


<b>5. Năng lực cần đạt:</b>


- Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức toán học
vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực thực hành trong toán
học, năng lực sử dụng các phép tính, sử dụng ngơn ngữ tốn học.


<b>II. Chuẩn bị:</b>


- GV: SGK-thước thẳng-êke-thước đo góc- MC


- HS: SGK-thước thẳng-thước đo góc-êke


<b>III. Phương pháp- Kĩ thuật dạy học:</b>


- Phương pháp: phát hiện và giải quyết vấn đề, quan sát trực quan, luyện tập thực
hành, đàm thoại, vấn đáp gợi mở.


- Kĩ thuật dạy học:đặt câu hỏi, giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời


<b>IV. Tiến trình dạy học - GD:</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1phút)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(107)</span><div class='page_container' data-page=107>

<i><b>m</b></i>
1. Phát biểu định nghĩa 2 tam giác bằng


nhau?


2. Dùng thước: Vẽ xBy= 700<sub>, vẽ A </sub> <sub>¿</sub> <sub> By</sub>


sao cho AB = 3 cm; vẽ C ¿ Bx sao cho


BC = 5 cm


700


3cm
2cm



y
x


B
A


C


5


5


<b>3. Giảng bài mới</b>


<b>Hoạt động 1:</b>Vẽ tam giác biết hai cạnh và góc xen giữa


- Mục tiêu : Học sinh vẽ chính xác tam giác ABC , biết cạnh AB = 2cm, BC = 3cm,
 <sub>70</sub>0




<i>B</i> <sub>. </sub>


- Thời gian: (7 phút)


- Phương pháp: vấn đáp, luyện tập thực hành, hoạt động cá nhân.
- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa


- Kĩ thuật dạy học: hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.



<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung</b>


- Trở lại KTBC: giáo viên và học sinh khác
chữa bài của học sinh


? nêu cách vẽ, HS cả lớp vẽ vào vở.
- GV y/c học sinh nhắc lại cách vẽ.


GV: giới thiệu trên hình vẽ: vẽ ∆ABC biết:
AB=3cm; AC = 5cm; <i>B</i> = 700


Vẽ một tam giác biết 2 cạnh và góc xen giữa
( giáo viên chỉ hình và giới thiệu góc B là
góc xen giữa 2 cạnh đã biết AB; AC )


<b>G: Lưu ý học sinh: góc B là góc xen giữa 2</b>
cạnh AB và BC.


? Góc xen giữa 2 cạnh AC và BC là góc
nào ? Xen giữa 2 cạnh AB và AC là góc nào.
Hs:-Góc xen giữa cạnh AB và AC là góc A
-góc xen giữa cạnh AC và BC là góc C.
? Ngược lại 2 cạnh nào là 2 cạnh mà góc A
xen giữa chúng.


<b>1. Vẽ tam giác biết hai cạnh và</b>
<b>góc xen giữa </b>


* Bài toán(SGK)





700


3cm
2cm


y
x


B
A


C


- Vẽ xBy 700


- Trên tia Bx lấy điểm A: BA =
2cm


- Trên tia By lấy điểm C: BC =
3cm


- Vẽ đoạn AC ta được <i>Δ</i> <sub>ABC</sub>


<i><b>Lưu ý: SGK/117</b></i>


<i><b>Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau cạnh–góc – cạnh. </b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(108)</span><div class='page_container' data-page=108>

- Thời gian: (12 phút)



- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan.
- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa


- Kĩ thuật dạy học: hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ


<b>Hoạt động của thầy-trò</b> <b>Nội dung</b>


GV: Đưa ra đề bài( bảng phụ)?1: Vẽ
' ' '


<i>A B C</i>


 <sub>sao cho</sub>


 <sub>' 70 , ' ' 2</sub>0 <sub>, ' ' 3</sub>


<i>B</i>  <i>A B</i>  <i>cm B C</i>  <i>cm</i>


? Dùng thước thẳng và thước đo góc đo
và so sánh độ dài: 2 cạnh cịn lại: AC và
A'C', các góc cịn lại:<i>A</i> và  '<i>A</i> <sub> ; </sub><i>C</i><sub> và </sub><i>C</i> '<sub>?</sub>


 Nhận xét ?


? ABC và A'B'C' có những cặp cạnh


nào bằng nhau?


- HS: AB = A'B'; BC = B'C'; AC = A'C'


? Qua thực hành đo cạnh còn lại; các góc
cịn lại của 2 tam giác em rút ra nhận xét
gì về 2  trên?


- HS: ABC = A'B'C'


Gv giới thiệu trường hợp c-g-c
? Yêu cầu phát biểu theo 2 cách


? Dựa vào hình vẽ đó, hãy viết gt-kl của
tính chất


GV: Kí hiệu trường hợp bằng nhau: (c. g.
c)


? Nếu chọn <i>A A</i> ' thì hai cạnh nào phải
bằng nhau ?


? Nếu chọn <i>C C</i>  '<sub> thì hai cạnh nào phải</sub>
bằng nhau ?


Hs:Nếu <i>A A</i> ' thì AB = A’B’;AC = A’C’
- Nếu <i>C C</i>  '<sub> thì AC = A’C’; BC = B’C’.</sub>
? Ta có thể thay đổi cạnh góc khác để


<i>ABC</i>


 <i><sub>= </sub></i><i>A B C</i>' ' '<sub>theo trường hợp c.g.c có</sub>


<i>được khơng?</i>



HS1: AC = A’C’; <i>A A</i> '<i>; AB = A’B’</i>


<i>HS2: BC = B’C’; C C</i>  '<i><sub>; AC = A’C’</sub></i>
*GV: nhấn mạnh:


<b>2. Trường hợp bằng nhau </b>
<b>cạnh-góc-cạnh </b>


?1




<i><b>* Tính chất: (sgk)</b></i>


GT


ABC và A'B'C';


AB = A'B'; B B' ;
BC = B'C'


KL ABC = A'B'C'


</div>
<span class='text_page_counter'>(109)</span><div class='page_container' data-page=109>

<i>Nếu</i><i>ABC<sub>và</sub></i><i>A B C</i>' ' '<i><sub>Có: AB = A’B’</sub></i>


<i> </i><i>B B</i> '<i>; BC = B’C’</i>


<i>Thì </i><i>ABC<sub>= </sub></i><i>A B C</i>' ' '<i><sub>(c.g.c)</sub></i>



<b>Củng cố: Y/c làm ?2</b>


?2


<i>Chứng minh: Xét </i>ABC và ADC


có:


AC chung
CD = CB (gt)


 


ACDACB<sub> (gt)</sub>
 ABC =ADC (c.g.c)


<b>Hoạt động 4: Hệ quả </b>


- Mục tiêu : Từ tính chất rút ra hệ quả: Trường hợp bằng nhau của hai tam giác
vuông.


<b>- Thời gian: (7 phút)</b>


- Phương pháp: thuyết trình, vấn đáp gợi mở, quan sát trực quan, luyện tập thực hành.
- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa


- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung</b>



Gv giải thích hệ quả là gì?


<i>“Hệ quả cũng là một định lí, nó được suy</i>
<i>ra trực tiếp từ một định lí hoặc một tính</i>
<i>chất được thừa nhận.’’</i>


- Y/c HS làm ?3


- Nhìn vào hình 81 tại sao  vuông ABC =
 vuông DEF?


? Từ bài tốn trên hãy phát biểu trường hợp
bằng nhau cạnh-góc-cạnh áp dụng vào tam
giác vuông?


- HS phát biểu
- 3 HS nhắc lại


<b>3. Hệ quả </b>


Hệ quả: là một định lý được suy ra trực
tiếp từ một định lý hoặc một tính chất
được thừa nhận.


?3


XétABC và DEF có:


AB = DE (gt)
D B <sub>= 1v </sub>



D
B


A <sub>C</sub>


B


A C F


D


</div>
<span class='text_page_counter'>(110)</span><div class='page_container' data-page=110>

- GV đưa hệ quả lên bảng phụ. AC = DF (gt)


 ABC = DEF (c.g.c)


<i><b>* Hệ quả: SGK</b></i>


<b>4. Củng cố : 10 phút</b>


- GV đưa bảng phụ bài 25 lên bảng: BT 25 (tr18 - SGK)


HS hoạt động nhóm bài tập 25 (theo nhóm lớn). Nhóm nào làm xong
sớm GV chấm điểm.


BT 25 (tr18 - SGK)




H. 82 H. 83 H. 84



H.82: ABD = AED (c.g.c) vì AB = AE (gt); A 1 A 2 (gt); cạnh AD chung
H.83: GHK = KIG (c.g.c) vì KGH GKI <sub> (gt); IK = HG (gt); GK chung</sub>
H.84: Khơng có tam giác nào bằng nhau


- GV nhấn mạnh ở H. 84 MNP và MQP có PN = PQ; MP chung; M 1 M 2 nhưng
khơng phải là góc xen giữa hai cặp cạnh bằng nhau.


GV- Chốt lại hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác ( c. c. c) và c. g. c)
- Nêu kiến thức trọng tâm đã học trong bài học ngày hôm nay.


<b>5.Hướng dẫn về nhà : (3 phút )</b>


- Tập vẽ tam giác biết hai cạnh và một góc bằng thước và com pa


- Nắm chắc tính chất 2 tam giác bằng nhau theo trường hợp cạnh-góc-cạnh và hệ
quả.


- Làm bài tập 24, 26, 27, 28 (tr118, 119 -sgk); bài tập 36; 37; 38 – SBT.
Chú ý bài 26 như là một gợi ý về cách trình bày lời giải bài tốn chứng minh


<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


………
……….


Ngày soạn:.../11/2017 <b> Tiết 27</b>


2



1 H


E
A


B <sub>C</sub> I


K
G


M


P
D


</div>
<span class='text_page_counter'>(111)</span><div class='page_container' data-page=111>

Ngày dạy: /11/2017


<b>LUYỆN TẬP 2</b>
<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- Củng cố cho học sinh hai trường hợp bằng nhau của hai tam giác (c.c.c, c.g.c)


<b>2. Kĩ năng:</b>


<b>- Rèn kĩ năng áp dụng trường hợp bằng nhau c.g.c để chỉ ra hai tam giác bằng nhau </b>


từ đó chỉ ra 2 cạnh, 2 góc tương ứng bằng nhau. Rèn kĩ năng vẽ hình chứng minh.
- Rèn kĩ năng vẽ hình, chứng minh.



<b>3. Thái độ</b>


- Có thói quen tóm tắt đề bài dưới dạng GT, KL


- Rèn thái độ cẩn thận, chính xác khi chứng minh định lí. Cách trình bày bài khoa
học, rõ ràng. Ngơn ngữ ngắn gọn, chính xác.


- Rèn tính tự lực trong học tập.
<i><b>4. Tư duy</b></i>


- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lơgic;


- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của
người khác;


- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo;
- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa, đặc biệt hóa
<i><b>5. Năng lực:</b></i>


- Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức toán học
vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực thực hành trong toán
học, năng lực thẩm mĩ, sử dụng ngơn ngữ tốn học.


<b>II. Chuẩn bị</b>


- GV: Máy tính, máy chiếu, thước thẳng, thước đo góc, com pa, êke
- Học sinh: bảng phụ nhóm, bút dạ, đồ dùng học tập


<b>III. Phương pháp- Kĩ thuật dạy học</b>



- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, luyện tập thực hành, trực quan.


- Kĩ thuật dạy học: giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, động não.


<b>IV. Tiến trình bài dạy - GD:</b>
<i><b>1 .Ổn định lớp: 1 phút</b></i>


<b>2. Kiểm tra 15 phút:</b>
<b>Đề bài:</b>


Câu 1: Phát biểu trường hợp bẳng nhau cạnh – góc – cạnh của hai tam giác?


Câu 2:Qua trung điểm M của đoạn thẳng AB, kẻ đường thẳng vng góc với AB.
Trên đường thẳng đó lấy điểm K. Chứng minh rằng KM là tia phân giác của ^<i><sub>AKB</sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(112)</span><div class='page_container' data-page=112>

Câu 1: ( 3 điểm) Nếu hai cạnh và góc xen giữa của tam giác này bằng hai cạnh và
góc xen giữa của tam giác kia thì hai giác đó bằng nhau


Câu 2: ( 7 điểm)


Xét ∆AMK và ∆BMK, ta có:


AM = BM (gt), ^<i><sub>AMK</sub></i> <sub> = </sub> ^<i><sub>BMK</sub></i> <sub> = 90</sub>
Cạnh MK chung


Suy ra: ∆AMK = ∆BMK (c.g.c)
 ^<i><sub>AKM</sub></i> <sub> = </sub> ^<i><sub>BKM</sub></i> <sub> ( 2 góc tương ứng)</sub>


Vậy KM là tia phân giác của ^<i><sub>AKB</sub></i>



<b>3. Giảng bài mới</b>


<b>Hoạt động 1: Tổ chức luyện tập</b>


- Thời gian: 25 phút.


<i>- Mục đích: Rèn cho HS kĩ năng vận dụng trường hợp bằng nhau của hai tam giác </i>
(c-g-c) để c/m quan hệ bằng nhau của hai đoạn thẳng, 2 góc, tia phân giác của góc, 3
điểm thẳng hàng.


<i>- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, thực hành luyện tập, trực quan.</i>
- Hình thức dạy học: Dạy học theo phân hóa.


- Kỹ thuật dạy học: Đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ, động não.


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


- Cho HS làm bài 31 (SGK/120)
- Gọi 1 HS đọc đề bài


- Hướng dẫn HS phân tích bài tốn theo
sơ đồ đi lên


Dự đoán: MA = MB


AHM = BHM


- Đọc đề bài, lớp theo dõi



- Lên bảng vẽ hình, ghi GT, KL
GT <i>d</i> <i>AB</i><sub> tại H,</sub>


HA=HB


<i>M</i><i>d</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(113)</span><div class='page_container' data-page=113>


AH = HB; HM chung;


^<i><sub>AHM</sub></i> <sub> = </sub> ^<i><sub>BHM</sub></i> ^<i><sub>AHM</sub></i> <sub> = 90 (gt) </sub>
(Do <i>d</i> <i>AB</i><sub> tại H) </sub>


- Yêu cầu 1HS lên bảng trình bày bài,
dưới lớp làm bài vào vở


- Sau khi HS chứng minh xong MA = MB
? Qua bài toán này em có nhận xét như
thế nào về tính chất của đường trung trực?
? Có thể suy ra cách vẽ đường trung trực
của đoạn AB bằng compa và thước thẳng
như thế nào?


- Chốt lại và chỉ dẫn cho HS cách vẽ
đường trung trực của đoạn thẳng AB:
+ Những điểm nằm trên đường trung trực
của đoạn thẳng AB thì cách đều hai mút
A và B.



VD: Nếu lấy một điểm M’  d ta cũng
c/m tương tự được M’A = M’B


Ta có thêm cách khác để c/m hai đoạn
thẳng bằng nhau.


+ Hướng dẫn HS vẽ đường trung trực của
đoạn thẳng AB bằng compa và thước
thẳng.


<b>Giải</b>


Xét AHM và BHM có:
AH = HB (gt)


HM chung
^<i><sub>AHM</sub></i> <sub> = </sub>
^


<i>BHM</i> = 90 (do <i>d</i> <i>AB</i><sub> tại H) => </sub>
AHM = BHM (c.g.c)


<i>AM</i> <i>MB</i>


  <sub>( cặp cạnh tương ứng)</sub>
* Nếu M trùng với H ta cũng có
MA=MB


- Suy nghĩ trả lời



- Thực hành vẽ đường trung trực của
đoạn thẳng AB bằng compa và thước
thằng


- Cho HS làm bài 32 (SGK/120)
- Vẽ hình 91/Sgk lên bảng


? Dự đốn các tia phân giác có trên hình
vẽ?


? BC là phân giác của ^<i><sub>ABK</sub></i> <sub> thì cần </sub>


- Đọc bài, nêu gt, kl


GT AK <sub> BC tại H, AH = HK</sub>
KL Tìm các tia phân giác trên hình


</div>
<span class='text_page_counter'>(114)</span><div class='page_container' data-page=114>

chứng minh điều gì?


? Để c/m ^<i><sub>ABH =^</sub><sub>KBH</sub></i> <sub> ta cần phải c/m </sub>
điều gì?


? Vậy em dự đốn hai tam giác nào bằng
nhau?


- Tương tự ta cũng c/m được CB là tia
phân giác của ^<i><sub>ACK</sub></i> <sub>. </sub>


- Gắn hai góc đó vào hai tam giác mà
ta dự đoán chúng bằng nhau rồi


c/m hai tam giác đó bằng nhau.
- <i>∆</i> ABH = <i>∆</i> KBH


2 HS lên bảng làm bài


HS dưới lớp làm bài vào vở. Nhận xét
bài của bạn.


- Cho HS làm bài 48 (SBT/143)


- Gọi 1 HS đọc đề bài, sau đó lên bảng vẽ
hình, ghi gt, kl của bài tốn.


- Hướng dẫn HS phân tích bài toán:
A là trung điểm củaMN


AN = AM ; M, A, N thẳng hàng
 <sub> </sub>


AN = BC = AM ; AN // BC và AM // BC


 AEN =  CEB; AM = BC, AM //BC


AKM=  BKC


- Yêu cầu 1HS lên trình bày bài, dưới lớp
làm bài vào vở



1HS vẽ hình, ghi gt,kl
HS dưới lớp làm bài vào vở


GT


ABC, K  AB, KA = KB;
M  tia đối của tia KC;
KM= KC


E  AC, EA = EC; N tia
đối của tia EB; EB = EN
KL A là trung điểm của MN


Chứng minh


Xét  AEN =  CEB Có:
BE = EN (gt)


^<i><sub>AEN</sub></i> <sub> = </sub>
^


<i>CEB</i> (đđ)


EC = EA (gt)
=>  AEN =  CEB(c.g.c)


AN=BC (cặp cạnh tương ứng) (1)
=> ^<i><sub>ANB</sub></i> <sub> = </sub> ^<i><sub>NBC</sub></i> <sub> (cặp góc tương </sub>
ứng)



Mà 2 góc này ở vị trí SLT


AN // BC (Dấu hiệu nhận biết 2
đường thẳng song song) (2)


Tương tự có:  AKM=  BKC (c.g.c)
AM=BC(Cặp cạnh tương ứng) (3)
^<i><sub>AMC</sub></i> <sub>= </sub> ^<i><sub>MCB</sub></i> <sub> (Cặp góc tương </sub>
ứng) (4)


Mà 2 góc này ở vị trí SLT
AM // BC (Dấu hiệu ……)


</div>
<span class='text_page_counter'>(115)</span><div class='page_container' data-page=115>

? Có cách nào khác để c/m 3 điểm thẳng
hàng?


Từ (2),(4)  A,M,N thẳng hàng


Từ (5),(6)  <i>A</i> A là trung điểm của MN
- ^<i><sub>MAN</sub></i> <sub> = 180 , c/m theo tổng 3 góc</sub>
của 1 tam giác


<b>4. Củng cố: ( 2 phút )</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


? Qua giờ luyện tập hôm nay chúng ta
đã vận dụng trường hợp bằng nhau của
hai tam giác (c.g.c) để c/m các dạng


bài tập nào?


- Chứng minh quan hệ bằng nhau của
hai đoạn thẳng, 2 góc, tia phân giác
của góc, 3 điểm thẳng hàng.


<b>5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà : ( 2 phút )</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


- Về nhà xem lại các bài tập đã làm, làm bài tập
30, 35, 37, 39 SBT/142


- Đọc trước Bài 5. Trường hợp bằng nhau thứ ba
của tam giác góc-cạnh-góc


+ Ghạch chân các ý quan trọng.
+ Làm bài ? ra nháp


+ Làm các bài tập vào vở (đánh dấu những
bài khó -> hỏi thầy, hỏi bạn)


+ Tổng kết bài vào vở (các ý quan trọng
cần nắm, dạng bài tập cơ bản, các kiến thức cần ôn
để học tốt bài trên).


- Ghi vở


<i><b>V. Rút kinh nghiệm</b></i>



………...
...
...


Ngày soạn: .../11/2017


Ngày giảng:.../12/2017 Tiết: 28


<b> </b>



<b>TRƯỜNG HỢP BẰNG NHAU THỨ BA CỦA TAM GIÁC</b>


<b>GÓC - CẠNH - GÓC</b>



<b>I. Mục tiêu :</b>


<i><b>1. Kiến thức: </b></i>


- Hs biết được trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc của hai tam giác.


</div>
<span class='text_page_counter'>(116)</span><div class='page_container' data-page=116>

<b>2. Kỹ năng:</b>


- Vẽ được tam giác khi biết một cạnh và hai góc kề với cạnh đó.


- Biết sử dụng trường hợp bằng nhau góc - cạnh - góc, và các trường hợp cạnh
huyền-góc nhọn của tam giác vuông để nhận biết hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra được
các cạnh tương ứng bằng nhau, các góc tương ứng bằng nhau theo yêu cầu phải
chứng minh.


<i><b>3. Thái độ :</b></i>



- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;
- Có đức tính cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;


- Có ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác;
<i><b>4. Tư duy:</b></i>


- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán.


- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của
người khác;


- Các thao tác tư duy: so sánh, tương tự, khái quát hóa.
<i><b>5. Năng lực cần đạt: </b></i>


- Phát triển năng lực học, GQVĐ, sáng tạo, tự quản lí, giao tiếp, hợp tác, sử dung
ngôn ngữ, năng lực thẩm mĩ khi vẽ hình.


<b>II. Chuẩn bị: GV: bảng phụ, thước, máy chiếu, phấn màu. </b>


Học sinh: bút dạ,bảng nhóm, thước thẳng.


<b>III. Phương pháp – Kĩ thuật dạy học : </b>


- Phương pháp: Gợi mở, vấn đáp, trực quan, luyện tập thực hành, hoạt động nhóm,
phát hiện và giải quyết vấn đề.


- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, chia nhóm, giao nhiệm vụ


<b>IV. Tiến trình dạy học - GD :</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1phút)</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: 5 phút.</b>


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


GV: đưa nội dung kiểm tra lên màn hình
1) Vẽ tam giác ABC biết BC=4cm,
 <sub>60 ,</sub>0  <sub>40</sub>0


<i>B</i> <i>C</i>  <sub>.</sub>


2) Phát biểu hai trường hợp bằng nhau thứ
nhất cạnh - cạnh - cạnh và trường hợp bằng
nhau thứ 2 cạnh - góc - cạnh của hai tam
giác. Và minh họa các trường hợp này qua
hai tam giác cụ thể


<sub>ABC và  A’B’C’</sub>


- Hai học sinh lên bảng kiểm tra
HS dưới lớp cùng vẽ vào vở
HS nhận xét bài của bạn


- Vẽ tam giác ABC biết BC=4cm,
 <sub>60 ,</sub>0  <sub>40</sub>0


<i>B</i> <i>C</i> <sub>.</sub>


- hai trường hợp bằng nhau của tam
giác c.c.c và c.g.c



+ Trường hợp c.c.c
' '


' ' ' ' '( )


' '


<i>AB A B</i>


<i>BC B C</i> <i>ABC</i> <i>A B C c g c</i>


<i>AC</i> <i>A C</i>


 

 <sub></sub>   

 <sub></sub>
 


+ Trường hợp c.g.c
 


' '


' ' ' '( )


' '


<i>BA B A</i>



<i>B B</i> <i>ABC</i> <i>A B C c g c</i>


<i>BC</i> <i>B C</i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(117)</span><div class='page_container' data-page=117>

GV nhận xét bài của 2 hs và cho điểm
GV : Em có nhận xét gì về số cạnh của
trường hợp 2, so với trường hợp 1?
GV Nếu có trường hợp 3 dự đốn sẽ
có?....cạnh? yếu tố góc(1 cạnh, 2 góc)


 <sub> Đó là trường hợp bằng nhau thứ 3 của </sub>
tam giác


<b>3. Bài mới</b>


<b>Hoạt động 1: Vẽ tam giác biết một cạnh và hai góc kề. </b>


- Mục tiêu: Biết cách vẽ một tam giác khi biết độ dài một cạnh và số đo hai góc kề
cạnh đó.


- Thời gian: (8 phút)


- Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, luyện tập thực hành.
- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa


- Kĩ thuật dạy học: hỏi và trả lời


<b>Hoạt động của Giáo viên – Học sinh</b> <b>Nội dung</b>



GV : Các em đã vẽ được tam giác khi biết
những yếu tố nào?


- Ta đã biết 1 cạnh, 2 góc kề cạnh ấy sẽ xác
định được một tam giác


GV : Em nào có thể nêu lại cách vẽ tam
giác ABC vừa rồi?


H trả lời miệng


- Gv giới thiệu hai góc kề như SGK.
Cho H xác định các góc kề cạnh AB, AC


<b>1. Vẽ tam giác biết 1 cạnh và 2 góc </b>
<b>kề </b>


a) Bài tốn : SGK


B C B' C'


A A'


b) Chú ý: Góc B, góc C là 2 góc kề
cạnh BC


<b>Hoạt động 2: Trường hợp bằng nhau thứ ba của tam giác góc – cạnh – góc </b>


- Mục tiêu : Biết điều kiện để hai tam giác bằng nhau theo trường hợp g-c-g.
- Thời gian: (10 phút)



- Phương pháp: Vấn đáp, luyện tập thực hành, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn
đề, hoạt động nhóm.


- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa, dạy học tình huống.


- kĩ tuật dạy học: chia nhóm, giao nhiệm vụ, hỏi và trả lời, đặt câu hỏi.


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


GV giao nhiệm vụ cho HS:
Hoạt động cá nhân :


</div>
<span class='text_page_counter'>(118)</span><div class='page_container' data-page=118>

1 . Vẽ <sub>ABC biết BC = 4 cm, </sub> 0
60


<i>B </i> <sub>, </sub><i>C </i> 400
2 . Vẽ <sub>A'B'C' biết B'C' = 4 cm </sub> 0


' 60


<i>B </i> <sub>,</sub>


- Lần lượt 2 học sinh lên bảng vẽ. HS dưới lớp vẽ
vào vở


? Hãy nêu cách vẽ. GV cho HS quan sát mô phỏng
cách vẽ trên MC.


- GV: Khi ta nói một cạnh và 2 góc kề thì ta hiểu 2


góc này ở vị trí kề cạnh đó.


? Tìm 2 góc kề cạnh AC


GV giao tiếp NV3: Trao đổi theo nhóm bàn:
ABC có bằng A'B'C' khơng? Nêu cách kiểm
tra?


HS hoạt động sau 2 phút báo cáo kết quả.


Dự đốn: có HS đo cạnh AB và A’B’; có HS đo
cạnh AC và A’C’ đều được.


GV: Bằng cách đo và dựa vào trường hợp 2 ta kết
luận 2 tam giác đó bằng nhau theo trường hợp khác


mục 2


? Hãy xét ABC, A'B'C' và cho biết
= , BC = B'C', =


GV: Nếu ABC, A'B'C' thoả mãn 3 điều kiện đó
thì ta thừa nhận 2 tam giác đó bằng nhau


? Hãy phát biểu tính chất thừa nhận đó.
GV- chiếu hình vẽ :


Hai tam giác trên có bằng nhau không?


- Nêu ?2, thông báo nhiệm vụ, phát phiếu học tập


hoạt động nhóm bàn.


- GV tổ chức thống nhất kết quả.


- Cho học sinh quan sát hình 96. Vậy để kết luận 2
tam giác vuông bằng nhau thì ta chỉ cần điều kiện
gì?


* Nếu ABC, A'B'C',
có :


= , BC = B'C', =
Thì ABC = A'B'C'


* Tính chất: SGK


Bảng phụ:


a) Để MNE = HIK
mà MN = HI thì ta cần
phải thêm có điều kiện gì.
(theo trường hợp 3)


HS:


b) ABC và MIK có:
BC = 3 cm, IK = 3 cm,
Hai tam giác trên có bằng
nhau khơng?



<b>Hoạt động 3 : Hệ quả</b>


- Mục tiêu: HS hiểu được các trường hợp bằng nhau của hai tam giác vuông được suy
ra từ trường hợp bằng nhau g-c-g.


- Thời gian: 10 phút


- Phương pháp: Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, quan sát trực quan .
- Hình thức tổ chức; dạy học phân hóa, dạy học tình huống.


- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ.


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


B C B' C'


</div>
<span class='text_page_counter'>(119)</span><div class='page_container' data-page=119>

GV Từ hình 96 em có kết luận gì?
Gv (chốt) nêu nội dung hệ quả 1


GV ở hình 97, hai tam giác có đặc điểm gì?
GV Hai tam giác vng này có bằng nhau
khơng?


Ta có hệ quả 2 /Sgk-122


GV ở trường hợp bằng nhau thứ 3 của 2 tam
giác được áp dụng vào tam giác vng có mấy
trường hợp bằng nhau?


GV : Còn trường hợp nào cũng được áp dụng


vào tam giác vuông.


GV kết luận :


- Như vậy tam giác vng có 3 trường hợp bằng
nhau


GV: Cho hình vẽ: Tam giác AHC bằng tam
giác BHA đúng hay sai?


* Chú ý: góc phải kề cạnh ấy


<b>3. Hệ quả</b>


a) Hệ quả 1: SGK


ABC, ; HIK,


AB = HI, ABC =


HIK
b) Bài toán


GT


ABC, ,


DEF,
BC = EF,



KL ABC = DEF


CM:
* Hệ quả 2: SGK


<b>4. Củng cố: </b>


- Mục tiêu : Rèn luyện cho học sinh kĩ năng quan sát các yếu tố đã cho trên hình vẽ
để từ đó có thể tìm được hai tam giác bằng nhau, từ đó suy ra các cạnh các góc
thương ứng.


- Thời gian: 8 phút


- Phương pháp: Vấn đáp gợi mở, trực quan, luyện tập thực hành.
- Hình thức tổ chức; dạy học phân hóa


- Kĩ thuật dạy học: giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời.


<b>Hoạt động của Thầy- Trò</b> <b>Nội dung</b>


- Ta biết mấy cách chứng minh hai tam giác bằng
nhau?là những cách nào?


- Ba cách trên có đặc điểm nào giống nhau? khác nhau
ở điểm nào?


</div>
<span class='text_page_counter'>(120)</span><div class='page_container' data-page=120>

+ Giống: phải có 3 yếu tố, trong đó có ít nhất 1 yếu tố
cạnh.


+ Khác : Yếu tố cạnh giảm thì góc tăng c-c-c; c-g-c;


g-c-g


- Có mấy trường hợp bằng nhau của tam giác vng?
Đó là những trường hợp nào?


GV gọi H đọc bài 35/SGK123
1 HS đọc bài toán, cả lớp theo dõi
1 HS lên bảng vẽ hình, ghi gt, kl


- Em nào có thể chứng minh được phần a) OA = OB
- Nếu HS khơng trình bày được GV hướng dẫn bằng
sơ đồ phân tích đi lên.






HS lên bảng trình bày HS dưới lớp làm bài vảo vở
GV nhận xét và sửa chữa phần trình bày của học sinh
(nếu có)


GV Em nào nêu được cách chứng minh phần b)
Nếu H không chứng minh được Gv hướng dẫn theo
sơ đồ sau:








H lên bảng trình bày, ở dưới lớp trình bày vào vở.
GV quan sát và hướng dẫn H dưới lớp, sau đó cùng H
dưới lớp nhận xét, chữa bài bạn


H nêu những nội dung cơ bản cần nhớ.


<b>Bài tập 35</b>
<b> ( T123 – SGK)</b>


<i>Chứng minh</i>


<b>5. Hướng dẫn về nhà: 3phút</b>


- Về nhà học thuộc tính chất và hệ quả trường hợp bằng nhau thứ 3 của tam giác theo
vở ghi và sgk


- Làm tốt các bài tập 33,34,36/Sgk-123, Bài 49, 50, 51 SBT-144 giờ sau luyện tập.


<b>V. Rút kinh nghiệm</b>


………
………


Ngày soạn: .../11/2017
Ngày giảng: /12/2017


<b> Tiết 29</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(121)</span><div class='page_container' data-page=121>

<b>I. Mục tiêu :</b>



<i><b>1. Kiến thức: Sau bài học, HS cần được các kiến thức: Ba trường hợp bằng nhau của</b></i>


tam giác, các hệ quả về trường hợp bằng nhau của tam giác vuông.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Tiếp tục rèn kĩ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau theo ba trường hợp bằng nhau
của tam giác, áp dụng các hệ quả bằng nhau của hai tam giác.


- Luyện tập kĩ năng vẽ hình, viết GT, KL, trình bày lời giải bài tập hìnhcó lơgic


<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;


- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;
- Ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác;
- Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và u thích mơn Tốn.


<b>4.Tư duy:</b>


- Phát huy trí lực của HS.


- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lôgic;


- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của
người khác;


- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo;



<b>5.Năng lực cần đạt :</b>


- Phát triển năng lực tự học, năng lực vận dụng kiến thức toán học vào thực tiễn, năng
lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực thực hành trong toán học, năng lực thẩm mĩ,
<b>sử dụng ngơn ngữ tốn học </b>


<b>II. Chuẩn bị : GV: bảng phụ, thước, máy chiếu, phấn màu .</b>


Học sinh: bút dạ, bảng nhóm, thước thẳng, thước đo góc


<b>III.Phương pháp – Kĩ thuật dạy học: </b>


- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, trực quan, đàm thoại, luyện tập thực hành, hoạt động
nhóm.


- Kĩ thuật dạy học: hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ, chia nhóm


<b>IV. Tiến trình dạy học - GD:</b>
<b>1. Ổn định lớp: (1phút)</b>


<b> 2. Kiểm tra bài cũ: (Kết hợp trong giờ học)</b>
<b> 3. Giảng bài mới</b>


<b>Hoạt động 1: Lý thuyết </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(122)</span><div class='page_container' data-page=122>

- Thời gian: 5 phút


- Phương pháp: đàm thoại, vấn đáp
- Hình thức tổ chức: dạy học tình huống
- Kĩ thuật dạy học: hỏi và trả lời,



<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


GV: Từ các trường hợp bằng nhau của hai
tam giác, ta có các trường hợp bằng nhau
của hai tam giác vuông như thế nào?


GV: Ghi tóm tắt trên bảng các trường
hợp bằng nhau của hai tam giác vuông.


HS: Phát biểu các hệ quả.
HS: Vẽ hình và ghi vào vở:


<b>I. Lý thuyết</b>


<b>(1) </b><i>ABC A</i>( 90 );0 <i>A B C A</i>' ' '( ' 90 )  0 <sub> có: </sub>
' '


' ' '
' '


<i>AB</i> <i>A B</i>


<i>ABC</i> <i>A B C</i>


<i>AC</i> <i>A C</i>


 


  





 <sub></sub> <sub>(hai </sub>


cạnh góc vng)


<b>(2) </b><i>ABC A</i>( 90 );0 <i>A B C A</i>' ' '( ' 90 )  0 <sub> có:</sub>
 


' '


' ' '
'


<i>AB</i> <i>A B</i>


<i>ABC</i> <i>A B C</i>
<i>B B</i>


 <sub></sub>


  




 <sub></sub> <sub>( Một </sub>


cạnh góc vng và một góc nhọn)



<b>(3) </b><i>ABC A</i>( 90 );0 <i>A B C A</i>' ' '( ' 90 )  0 <sub> có:</sub>
 


' '


' ' '
,


<i>BC B C</i>


<i>ABC</i> <i>A B C</i>
<i>B B</i>


 <sub></sub>


  




  <sub>( Một </sub>


cạnh huyền và một góc nhọn)


<b>Hoạt động 2 : Bài tập </b>


- Mục tiêu:


<b>+ Tiếp tục rèn kĩ năng nhận biết hai tam giác bằng nhau theo ba trường hợp</b>


bằng nhau của tam giác, áp dụng các hệ quả bằng nhau của hai tam giác.



<b>+ Luyện tập kĩ năng vẽ hình, viết GT, KL, trình bày lời giải bài tập hình.</b>


- Thời gian: 35 phút


- Phương pháp: luyện tập thực hành, vấn đáp, trực quan, hoạt động nhóm
- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa


- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, chia nhóm, giao nhiệm vụ


<b>Hoạt động của thầy-trị</b> <b>Nội dung</b>


GV nêu yêu cầu đọc đề bài tập 40 –
SGK


HS: Đọc kỹ đề bài.


HS: Lên bảng vẽ hình và viết GT - KL


<b>II. Bài tập</b>


<b>Bài tập 40 (SGK- T124)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(123)</span><div class='page_container' data-page=123>

GV: Cùng HS phân tích đề bài.
GV: Cho HS ghi bài.


GV: hướng dẫn H phân tích để so sánh
BE và CF


GV: Em có dự đốn gì quan hệ giữa hai


đoạn thẳng BE và CF?


GV: Chứng minh?


BE = CF


 vuông BEM =  vuông CFM
(cạnh huyền - góc nhọn)




BM = CM, EMB = FMC
(M là trung điểm của BC), (đối đỉnh)




BEM vuông tại E, CFM vuông tại F
(GT) (GT)


GV: Gọi 1HS lên bảng chứng minh.
GV: Chữa bài.


GV cho HS làm tiếp bài tập 44 – SGK.
GV vẽ hình và gọi 1 HS đứng tại chỡ ghi
Gt, kl bài tốn


GV: u cầu học sinh làm việc theo
nhóm để chứng minh.



- Yêu cầu 1 học sinh lên bảng trình bày
bài làm của nhóm mình.


GV nhận xét bài làm của các nhóm.


BE Ax = {E}; CF  Ax = {F}
KL So sánh BE và CF


<i><b>x</b></i>


<i><b>M</b></i>
<i><b>F</b></i>


<i><b>C</b></i>
<i><b>B</b></i>


<i><b>E</b></i>


<i><b>A</b></i>


Bài giải:


Xét BEM có <i>BEM</i> 900


(BE  Ax = {E})  BEM vng tại E.
Xét CFM có <i><sub>CFM</sub></i> <sub></sub><sub>90</sub>0


(CF  Ax = {F})  CFM vuông tại F.
Xét  vuông BEM và  vuông CFM có:
BM = CM (M là trung điểm của BC)



 <sub></sub>


<i>EMB</i> <i>FMC</i><sub> (đối đỉnh)</sub>


  vuông BEM =  vng CFM (cạnh
huyền - góc nhọn)


 BE = CF (hai cạnh tương ứng) (đpcm)


<b>Bài tập 44 (tr125-SGK)</b>




2
1


B C


A


D


GT <sub></sub><sub>ABC; </sub><i><sub>B</sub></i> <sub></sub><i><sub>C</sub></i> <sub>; </sub> 
1 2
<i>A</i> <i>A</i>
KL a) ADB = ADC


b) AB = AC
<i> Chứng minh:</i>



a) Xét <sub>ADB và </sub><sub>ADC có:</sub>


 


1 2


<i>A</i> <i>A</i> <sub> (GT)</sub>


 


</div>
<span class='text_page_counter'>(124)</span><div class='page_container' data-page=124>

? Em có thể đưa thêm câu hỏi cho bài tập
này khơng?


HS thảo luận tìm thêm các câu hỏi để
phát triển bài toán.


GV: Câu hỏi bổ sung:
c) Chứng minh AD ^<sub> BC </sub>


GV gọi HS trình bày miệng, GV ghi
bảng.


GV: Gọi 2HS lên bảng trình bày lời giải


 <sub>ADB = </sub><sub>ADC (g.c.g)</sub>
b) Vì ADB = ADC


<sub> AB = AC (đpcm)</sub>
c) Chứng minh AD ^<sub> BC.</sub>



Có ADB = ADC ( chứng minh trên)
 ·ADB=ADC· <sub>.</sub>


Mà ADB ADC· +· = 1800<sub> ( là hai góc kề</sub>


bù)


 ·ADB=ADC· <sub> = 180</sub>0<sub> : 2 = 90</sub>0


<sub>AD </sub>^<sub> BC tại B.</sub>


<b>4. Củng cố : 2 phút</b>


<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


? GV: Hôm nay chúng ta ôn những nội
dung nào?


HS: Nêu dạng bài tập và kiến thức vận dụng
để giải từng dạng bài tập đó.


<b>5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà : 2 phút </b>


- Xem kỹ các bài tập đã chữa. Làm tiếp các bài tập cịn lại trong SBT.


-Ơn tập các trường hợp bằng nhau của hai tam giác và các trường hợp bằng nhau của
hai tam giác vuông.


<b>V. Rút kinh nghiệm</b>



Ngày soạn: /11/2017
Ngày dạy: /12/2017


<b> Tiết 30</b>
<b>ÔN TẬP HỌC KỲ I </b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>1. Kiến thức: HS được ôn tập một cách hệ thống kiến thức lí thuyết của HKI về khái</b>


niệm, định nghĩa, tính chất (2 góc đối đỉnh, đường thẳng song song, đường thẳng
vng góc).


<b>2. Kỹ năng: </b>


<i>- Dùng sơ đồ tư duy để học bài. Có thói quen sử dụng sơ đồ tư duy trong học tập và</i>
trong cuộc sống;


- Luyện tập kỹ năng vẽ hình, phân biệt GT, KL, bước đầu suy luận có căn cứ.


<b>3. Thái độ:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(125)</span><div class='page_container' data-page=125>

- Có đức tính trung thực, cần cù, vượt khó, cẩn thận, chính xác, kỉ luật, sáng tạo;
- Ý thức hợp tác, trân trọng thành quả lao động của mình và của người khác;
- Nhận biết được vẻ đẹp của tốn học và u thích mơn Tốn.


<b>4.Tư duy:</b>


- Phát huy trí lực của HS.



- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lơgic;


- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của
người khác;


- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo, khái quát
hóa, tương tự.


<b>5.Năng lực cần đạt :</b>


- Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức toán học
vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực thực hành trong tốn
<b>học, năng lực thẩm mĩ, sử dụng ngơn ngữ toán học </b>


<b>II. CHUẨN BỊ</b>


<b>1. GV: Máy chiếu, SGK, SBT, thước kẻ, compa, êke, thước đo góc, phấn màu.</b>


<b>1. HS: Thước kẻ, compa, êke, thước đo góc. Làm các câu hỏi theo sơ đồ và bài tập ôn</b>


tập.


<b>III. PHƯƠNG PHÁP –KĨ THUẬT DẠY HỌC</b>


- Phương pháp: Vấn đáp, trực quan, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập và thực
hành, hoạt động nhóm.


- Kĩ thuật dạy học : Giao nhiệm vụ, động não ,đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, chia nhóm,
lược đồ tư duy, động não.



<b>IV. TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY-GIÁO DỤC</b>
<b>1. Ổn định lớp: ( 1 phút)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong giờ. </b>
<b>3. Giảng bài mới</b>


<b>Hoạt động 1: Lý thuyết</b>


- Thời gian: 12 phút


</div>
<span class='text_page_counter'>(126)</span><div class='page_container' data-page=126>

- Hình thức tổ chức: dạy học tình huống.


- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


GV: - Yêu cầu HS giơ bảng trình bày nội
dung ơn tập học kỳ I (tiết 1) GV đã
hướng dẫn từ tiết trước được HS chuẩn
bị ở nhà.


1HS: Đứng tại chỡ trình bày ...


- Phát biểu định nghĩa và tính chất hai
góc đối đỉnh.


- Chứng minh miệng lại tính chất hai góc
đối đỉnh.



- Hai đường thẳng song song là hai
đường thẳng khơng có điểm chung.


GV: - Tổng kết sơ đồ. (HS ghi bài trên 1
trang vở, bắt đầu ghi từ giữa vở, ...)
HS: - Ghi bài ...


GV: ? Thế nào là hai góc đối đỉnh, vẽ
hình. Nêu tính chất (ghi vào nhánh 1.1)
? Hãy chứng minh tính chất đó?


? Thế nào là hai đường thẳng song song?
(ghi vào nhánh 1.2.1)


? Nêu các dấu hiệu nhận biết hai đường
thẳng song song (đã học)?


HS: - Phát biểu.


</div>
<span class='text_page_counter'>(127)</span><div class='page_container' data-page=127>

<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


- Ghi bài.


GV: - Nhấn mạnh.


- Bổ sung thêm phần GT – KL.


GV: ? Phát biểu Tiên đề Ơclit và vẽ hình
minh họa (ghi vào nhánh 1.3)



? Phát biểu định lý hai đường thẳng song
song bị cắt bởi đường thẳng thứ ba?


? Định lý này và định lý về dấu hiệu nhận
biết hai đường thẳng song song có quan hệ
gì?


? Định lý và tiên đề có gì giống và khác
nhau?


HS: - Phát biểu và 1HS lên bảng vẽ hình
minh hoạ.


- Phát biểu tính chất của hai đường thẳng
song song.


- Hai định lý này ngược nhau: GT của định
lý này là kết luận của định lý kia và ngược
lại.


- Định lý và Tiên đề đều là tính chất của
các hình, là các khẳng định đúng.


Định lý được chứng minh từ các khẳng
định được coi là đúng.


Tiên đề là những khẳng định được coi là
đúng, không chứng minh được.


<b>Hoạt động 2: Bài tập</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(128)</span><div class='page_container' data-page=128>

- Mục tiêu: Luyện tập kỹ năng vẽ hình, phân biệt GT, KL, suy luận có căn cứ.


- Phương pháp: Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập và thực hành, hoạt
động nhóm, trực quan.


- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa, dạy học tình huống.


- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ, chia nhóm, động não.


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


GV: - Chiếu đề bài bài tập 1


<b> Bài 1 </b>: Cho tam giác ABC có AB=AC .
AD là tia phân giác của góc A (D  BC).


Chứng minh:


a) <i>ABD</i><i>ACD</i><sub> </sub>


b) DB = DC.


GV: Yêu cầu HS đọc đề bài, lên bảng ghi
GT, KL và vẽ hình


HS: đọc đề bài, lên bảng ghi GT, KL và
vẽ hình


GV: Ta chứng minh 2 tam giác bằng


nhau theo trường hợp nào?


HS: Trường hợp c.g.c


GV: Vì sao DB = DC


HS: 2 cạnh tương ứng của 2 tam giác
bằng nhau(chứng minh ở phần a).
HS: Trình bày vào vở.


<b>Bài tập 1:</b>




GT ABC: AB=AC


 


<i>BAD CAD</i> <sub> (D  BC);</sub>


KL a) <i>ABD</i><i>ACD</i><sub> </sub>


b) DB = DC


Chứng minh:


a) Xét <i>ABD</i>&<i>ACD</i>
+ AB = AC(GT)
+ <i>BAD CAD</i> <sub> (GT)</sub>
+ AD – cạnh chung



( . . )
<i>ABD</i> <i>ACD c g c</i>


  


b) Theo phần a: <i>ABD</i><i>ACD</i>


 <sub> DB = DC(2 cạnh tương ứng)</sub>
<b>C</b>
<b>B</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(129)</span><div class='page_container' data-page=129>

GV: - Chiếu đề bài bài tập 2


<b>Bài 2: Cho tam giác ABC, M là trung điểm</b>
của BC . Trên tia đối của tia MA lấy điểm E
sao cho ME = MA. Chứng minh :


a) <i>ABM</i> <i>ECM</i> <sub>. </sub>
b) AB//CE


GV: Yêu cầu HS đọc đề bài, lên bảng ghi
GT, KL và vẽ hình


HS: đọc đề bài, lên bảng ghi GT, KL và
vẽ hình


GV: Ta chứng minh 2 tam giác bằng
nhau theo trường hợp nào?



HS: Trường hợp c.g.c


GV: Ta chứng minh AB//CE bằng cách
nào ?


HS : Chỉ ra có cặp góc so le trong bằng
nhau : <i>ABM</i> <i>EMC</i><sub> 2 góc tương ứng của hai</sub>
tam giác bằng nhau cm ở phần a


GV : gọi một HS lên bảng, dưới lớp làm vào
vở


HS : một HS lên bảng, dưới lớp làm vào vở


HS: 2 cạnh tương ứng của 2 tam giác
bằng nhau(chứng minh ở phần a).
HS: Trình bày vào vở.


<b>Bài 2:</b>


GT <i>ABC M</i>, <i>BC MB MC</i>: 
<i>E </i><sub> tia đối tia MA:MA=ME</sub>


KL <sub>a)</sub><i>ABM</i> <i>ECM</i><sub>. </sub>


b) AB//CE
CM:


a) Xét <i>ABM</i> &<i>ECM</i>



+ AM = EM(GT)


+ <i>BMA CME</i> <sub> (2 góc đối đỉnh)</sub>
+ BM = CM(GT)


( . . )
<i>ABM</i> <i>ECM c g c</i>


  


b) Ta có: <i>ABM</i> <i>ECM</i>


 <i>ABM</i> <i>EMC</i><sub>(2 góc tương ứng)</sub>
Mà hai góc ở vị trí so le trong
Nên AB//CE(dấu hiệu nhận biết)


<b>Bài 3</b>




<b>A</b>


<b>M</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(130)</span><div class='page_container' data-page=130>

<b>Bài 3 : Cho tam giác ABC. Gọi D, E lần lượt</b>
là trung điểm của cạnh AB, AC. Trên tia đối
của tia DC lấy điểm M. Trên tia đối của tia
EB lấy điểm N: DM = DC, EN = EB. CMR:
ba điểm A, M, N thẳng hàng.



GV: - Cùng HS phân tích để vẽ hình.
HS: - Vẽ hình, ghi GT - KL vào vở.
GV: để cm ba điểm A, M, N thẳng hàng
ta làm ntn?


HS: dựa vào kiến thức đã học lớp 6 ta cm
ba điểm tạo ra góc bẹt hay cm <i>MAN </i> 1800
GV: hướng dẫn: ngồi ra ta có thể cm
dựa vào tiên đề oClit


- Yêu cầu một HS phát biểu lại tiên đề
HS: Đứng tại chỗ phát biểu


GV: hd tiếp: ta sẽ cm MA//BC, NA//BC,
A<sub> BC từ đó suy ra điều phải cm</sub>


GV: yêu cầu HS chia làm 4 nhóm, nhóm
1,3 làm theo cách 1, nhóm 2,4 làm theo
cách 2


HS: - Thảo luận nhóm giải  đại diện
nhóm trình bày miệng.


- Các nhóm nx chéo bài của nhóm bạn
GV: NX, đánh giá, sửa chữa hướng dẫn
Hs trình bày


HS: - Ghi bài vào vở.


HS: - Quan sát GV hướng dẫn và về nhà


làm


GT


, , :


,


<i>ABC D AB E AC</i>
<i>AD BD AE CE</i>


  


 


<i>M </i><sub>tia đối của tia DC, </sub><i>N </i><sub> tia đối của tia </sub>


DC: CD=MD, EB=EN


KL <sub>ba điểm A, M, N thẳng hàng.</sub>


CM:


Cách 1: a) Xét <i>ADM</i> &<i>BDC</i>


+ AD = BD(GT)


+ <i>ADM</i> <i>BDC</i><sub> (2 góc đối đỉnh)</sub>


+ DM = DC(GT)



( . . )
<i>ADM</i> <i>BDC c g c</i>


  


 <i>MAD CBD</i>  <sub>(2 góc tương ứng)</sub>


Xét <i>AEN</i>&<i>CEB</i>
+ AE= CE(GT)


+ <i>AEN CEB</i> <sub> (2 góc đối đỉnh)</sub>
+ NE = BE(GT)


( . . )
<i>AEN</i> <i>CEB c g c</i>


  


 <i>NAE BCA</i> <sub>(2 góc tương ứng)</sub>


Áp dụng định lý tổng các góc trong tam
giác ABC:


   <sub>180</sub>0


<i>BAC CBA ACB</i>  


 <sub></sub>



<b>A</b>



<b>N</b>


<b>M</b>



<b>D</b>


<b>B</b>



<b>E</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(131)</span><div class='page_container' data-page=131>

Hay: <i>BAC MAD EAN</i>  <i>MAN</i> 1800
Nên ba điểm M, A, N thẳng hàng
Cách 2: Xét <i>ADM</i>&<i>BDC</i>


+ AD = BD(GT)


+ <i>ADM</i> <i>BDC</i><sub> (2 góc đối đỉnh)</sub>


+ DM = DC(GT)


( . . )
<i>ADM</i> <i>BDC c g c</i>


  


 <i>MAD CBD</i>  <sub>(2 góc tương ứng)</sub>


Mà 2 góc ở vị trí sole trong
/ /



<i>MA BC</i>


 <sub>(Dấu hiệu nhận biết)</sub>
Xét <i>AEN</i>&<i>CEB</i>


+ AE= CE(GT)


+ <i>AEN CEB</i> <sub> (2 góc đối đỉnh)</sub>
+ NE = BE(GT)


( . . )
<i>AEN</i> <i>CEB c g c</i>


  


 <i>NAE BCA</i> <sub>(2 góc tương ứng)</sub>


Mà 2 góc ở vị trí sole trong
/ /


<i>NA BC</i>


 <sub>(Dấu hiệu nhận biết)</sub>
Ta có: MA//BC, NA//BC, A<sub> BC</sub>
Nên ba điểm M, A, N thẳng hàng
(Dựa vào tiên đề oClit)


<b>4. Củng cố </b>(5’)


</div>
<span class='text_page_counter'>(132)</span><div class='page_container' data-page=132>

<b>5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: ( 2 phút)</b>



- Ôn tập các định nghĩa, định lý, tính chất đã học trong học kỳ.
- Rèn kỹ năng vẽ hình, ghi GT - KL.


- Làm các bài: 47, 48, 49 (SGK/ 82 ; 83) 45; 47 (SBT/103), bài tập tiếp theo 20, 21
trong đề cương


- Tiết sau ôn tập tiếp.


<i><b>V. Rút kinh nghiệm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(133)</span><div class='page_container' data-page=133>

Ngày soạn: .../11/2017
Ngày dạy: /12/2017


<b> Tiết 31</b>
<b>ÔN TẬP HỌC KỲ I (tiếp)</b>


<b>I. MỤC TIÊU </b>


<b>1. Kiến thức: Ôn tập các kiến thức trọng tâm của chương II: tổng các góc của tam</b>


giác, trường hợp bằng nhau thứ nhất và thứ hai của hai tam giác,chứng minh hai
đường thẳng song song, hai đường thẳng vng góc.


<b>2. Kỹ năng: </b>


<i>- Dùng sơ đồ tư duy để học bài. Có thói quen sử dụng sơ đồ tư duy trong học tập và</i>
trong cuộc sống;


- Rèn luyện tư duy suy luận và cách trình bày lời giải bài tập hình.



<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập;


</div>
<span class='text_page_counter'>(134)</span><div class='page_container' data-page=134>

- Nhận biết được vẻ đẹp của tốn học và u thích mơn Tốn.


<b>4.Tư duy:</b>


- Phát huy trí lực của HS.


- Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận lơgic;


- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của
người khác;


- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo, khái quát
hóa, tương tự.


<b>5.Năng lực cần đạt :</b>


- Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức toán học
vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực thực hành trong toán
<b>học, năng lực thẩm mĩ, sử dụng ngơn ngữ tốn học </b>


<b>II.CHUẨN BỊ</b>


<b>1.GV: Máy chiếu, SGK, SBT, thước kẻ, compa, êke, thước đo góc, phấn màu.</b>
<b>2.HS: Thước kẻ, compa, êke, thước đo góc. Làm các bài tập ôn tập.</b>



<b>III. PHƯƠNG PHÁP –KĨ THUẬT DẠY HỌC</b>


- Phương pháp: Thuyết trình, vấn đáp gợi mở, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện
tập và thực hành, hoạt động nhóm


- Kĩ thuật dạy học : Giao nhiệm vụ, đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, lược đồ tư duy, chia
nhóm,động não.


<b>V/ TIẾN TRÌNH GIỜ DẠY-GIÁO DỤC</b>
<b>1. Ổn định lớp: ( 1 phút)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ : Kết hợp trong giờ. </b>
<b>3. Giảng bài mới</b>


<b>Hoạt động 1: Lý thuyết</b>


- Thời gian: 7 phút


- Mục tiêu: Ôn tập các kiến thức trọng tâm của chương II: tổng các góc của tam giác,
trường hợp bằng nhau thứ nhất và thứ hai của hai tam giác.


- Phương pháp: Đàm thoại, vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề.
- Hình thức tổ chức: dạy học phân hóa, dạy học theo tình huống


</div>
<span class='text_page_counter'>(135)</span><div class='page_container' data-page=135>

<b>Hoạt động của thầy</b> <b>Hoạt động của trò</b>


- Yêu cầu HS giơ bảng trình bày nội
dung Ơn tập học kỳ I (tiết 2) GV đã
hướng dẫn từ tiết trước được HS chuẩn
bị ở nhà.



- Tổng kết sơ đồ. (HS ghi bài trên 1 trang
vở, bắt đầu ghi từ dòng thứ 10, ...)


- Đưa bảng trên kèm theo hình vẽ và yêu
cầu HS điền kiến thức về tính chất.


1HS: Đứng tại chỡ trình bày ...


- Ghi bài ...


- Lên bảng điền, dưới lớp ghi vào vở.


<b>Hoạt động 2: Bài tập</b>


- Thời gian: 32 phút


- Mục tiêu: Luyện tập kỹ năng vẽ hình, phân biệt GT, KL, suy luận có căn cứ, chứng
minh hai tam giác bằng nhau, hai đường thẳng song song, hai đường thẳng vng
góc.


- Phương pháp: Vấn đáp, phát hiện và giải quyết vấn đề, luyện tập và thực hành, hoạt
động nhóm, trực quan.


</div>
<span class='text_page_counter'>(136)</span><div class='page_container' data-page=136>

- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ, động não, chia nhóm


<b>Hoạt động của GV & HS</b> <b>Nội dung ghi bảng</b>


GV: - Chiếu đề bài<b> Bài tập 3 : </b>



Cho ABC có: AB = AC, M là trung
điểm của BC, trên tia đối của tia MA
lấy điểm D sao cho AM = MD.


a. Chứng minh ABM = DCM.
b. Chứng minh AB // DC.


c. Chứng minh AM  BC.


HS: - Đọc to đề bài cả lớp theo dõi.
- Lên bảng vẽ hình và ghi GT – KL.
- Lên bảng chứng minh phần a, cả lớp
làm vào vở.


? Vì sao AB // DC?


<b>Bài tập 3 : </b>


GT ABC: AB = AC
MBC:BM = CM
D  tia đối của tia
MA: AM = MD
KL a.ABM=DCM


b. AB // DC
c. AM  BC
Chứng minh:


a. Xét ABM và DCM có:
AM = MD (GT)



^<i><sub>M</sub></i> <sub>1</sub><sub> = </sub> ^<i><sub>M</sub></i> <sub>2 </sub><sub> (đối đỉnh)</sub>
BM = CM (GT)


<i>=> ABM = DCM (c.g.c) (đpcm)</i>
<i>b. Ta có: ABM = DCM (cmt) </i>


 ^<i><sub>BAM</sub></i> <sub> = </sub> ^<i><sub>MDC</sub></i> <i><sub> (hai góc tương ứng)</sub></i>
mà ^<i><sub>BAM</sub></i> <sub> và </sub> ^<i><sub>MDC</sub></i> <sub> là hai góc so le </sub>
<i>trong  AB // DC (theo dấu hiệu nhân biết) </i>
c. Xét ABM và ACM có:


AB = AC (GT)
AM là cạnh chung
BM = CM (GT)


 ABM = ACM (c.c.c)


 ^<i><sub>AMB</sub></i> <sub> = </sub> ^<i><sub>AMC</sub></i> <i><sub> (hai góc tương ứng)</sub></i>
mà ^<i><sub>AMB</sub></i> <sub> + </sub> ^<i><sub>AMC</sub></i> <sub> = 180</sub>0<i><sub> (hai góc kề </sub></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(137)</span><div class='page_container' data-page=137>

? Để chỉ ra AM  BC cần có điều gì?


GV: - Chiếu đề bài<b> Bài tập 4 : </b>


<b>Bài tập 4 : </b> Cho tam giác ABC vuông


tại A. Gọi I là trung điểm BC. Trên
tia đối của tia IA lấy điểm D sao cho
ID = IA



a) CMR: BID CIA
b) CMR: BDAB


c) Qua A kẻ đường thẳng song song
với BC cắt đường thẳng BD tại M.
Chứng minh BAM ABC


d) CMR: AB là tia phân giác của góc
DAM


HS: - Đọc to đề bài cả lớp theo dõi.
- Lên bảng vẽ hình và ghi GT – KL.
- Lên bảng chứng minh phần a, cả lớp
làm vào vở.


GV: để cm BDAB ta vận dụng
kiến thức nào?


HS: vận dụng kiến thức từ vng góc
đến song song: cm


/ / ,


<i>BD</i> <i>AC AB</i><i>AC</i> <i>BD</i><i>AB</i>


GV: Gọi một HS lên chứng minh
HS: lên bảng cm, dưới lớp làm vào
vở



GV: Yêu cầu HS thảo luận nhóm làm
câu c, d


HS: thảo luận nhóm


- Đại diện nhóm lên trình bày chứng


 ^<i>AMB</i> =
0


0
180


= 90
2


 AM  BC (đpcm).


<b>Bài tập 4 : </b>


a) Xét BID & CIA 
+ IB = IC (GT)


+ <i>BID CIA</i>  <sub> (2 góc đối đỉnh)</sub>
+ ID = IA (GT)


( . . )
<i>BID</i> <i>CIA c g c</i>


  



b) từ  


 


 


BID CIA


DBI ACI
(2 góc tương ứng)


Mà hai góc ở vị trí so le trong
Nên BD//AC(DHNB)


Lại có <i>AB</i><i>AC</i>


 <i>BD</i><i>AB</i>(ĐL từ vng góc đến song song)


c) Xét BAM & ABC 
+ AB – cạnh chung


+ <i>MBA CAB</i>  900


+ <i>MAB CBA</i>  <sub> (2 góc sole trong bằng nhau vì </sub>


AM//BC)


( . . )
<i>BAM</i> <i>ABC g c g</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(138)</span><div class='page_container' data-page=138>

minh 2 tam giác bằng nhau theo
trường hợp nào và cách chứng minh
tia AB là tia phân giác của góc DAM
HS: nghe và nhận xét chéo giữa các
nhóm


GV: Nhận xét, đánh giá, sửa chữa
cách trình bày


HS: ghi chép


d)Từ


 


 


BID CIA


BD CA


BAM ABC BM AC
(hai cạnh tương ứng)


Xét BAM & BAD 
+ AB – cạnh chung
+ <i>MBA DBA</i>  900
+ BM=BD



 


( . . )
<i>BAM</i> <i>BAD c g c</i>
<i>BAM</i> <i>BAD</i>


  


 


(2 góc tương ứng)


Nên AB là tia phân giác của <i>MAD</i>


<b>4. Củng cố </b>(3phút)


GV: Hôm nay chúng ta ôn những nội dung nào?
HS: Nhắc lại những kiến thức trọng tâm theo sơ đồ:


<b>5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà: (2 phút)</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(139)</span><div class='page_container' data-page=139>

- Chuẩn bị cho bài kiểm tra học kỳ I.


<i><b>V. Rút kinh nghiệm</b></i>


………...
...
…...
...



Ngày soạn: .../12/2017
Ngày giảng: .../12/2017


<b>Tiết 32</b>
<b>TRẢ BÀI KIỂM TRA HỌC KÌ I (HÌNH HỌC)</b>


<b>I MỤC TIÊU:</b>
<b>1. Kiến thức: </b>


- Nhận xét đánh giá kết quả toàn diện của học sinh qua bài làm tổng hợp phân mơn:
Hình học


- Đánh giá kĩ năng giải tốn, trình bày diễn đạt một bài tốn hình.


- Học sinh được củng cố kiến thức, rèn cách làm bài kiểm tra tổng hợp.
- Học sinh tự sửa chữa sai sót trong bài.


<b>2. Kỹ năng: - Luyện kỹ năng vẽ hình, tư duy suy luận và cách trình bày lời giải bài</b>


tập hình


<b>3. Thái độ: Sau bài học, người học có ý thức tự học, hứng thú và tự tin trong học tập.</b>


Có đức tính cẩn thận, chính xác. Có ý thức hợp tác trân trọng thành quả lao động của
mình và của người khác. Nhận biết được vẻ đẹp của toán học và yêu thích mơn Tốn.


<b>4. Về tư duy: - Rèn luyện khả năng quan sát, dự đoán, suy luận hợp lý và suy luận</b>


lơgic;



- Khả năng diễn đạt chính xác, rõ ràng ý tưởng của mình và hiểu được ý tưởng của
người khác.


- Các phẩm chất tư duy, đặc biệt là tư duy linh hoạt, độc lập và sáng tạo, khái quát
hóa, tương tự.


</div>
<span class='text_page_counter'>(140)</span><div class='page_container' data-page=140>

- Phát triển năng lực tự học, giải quyết vấn đề, năng lực vận dụng kiến thức toán học
vào thực tiễn, năng lực giao tiếp, năng lực hợp tác, năng lực thực hành trong tốn
<b>học, năng lực thẩm mĩ, sử dụng ngơn ngữ toán học </b>


<b>II.Chuẩn bị của giáo viên và học sinh:</b>


<i><b>GV: Đề kiểm tra, bài kiểm tra, thống kê kết quả bài kiểm tra</b></i>
<i><b>HS: Trình bày lại bài KT</b></i>


<b>III. Phương pháp- Kĩ thuật dạy học</b>


<b>- Phương pháp: vấn đáp gợi mở, tổng hợp, đánh giá nhận xét, luyện tập thực</b>


hành, phát hiện và giải quyết vấn đề


<b>- Kĩ thuật dạy học: đặt câu hỏi, hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ, động não.</b>
<b>IV. Tiến trình dạy học- Giáo dục:</b>


<b>1. Ổn định lớp(1’)</b>


<b>2. Kiểm tra bài cũ: kết hợp </b>
<b>3. Giảng bài mới</b>


<b>Hoạt động 1 : </b>



- Mục đích: Nhận xét, đánh giá và so sánh cách làm bài của HS.
- Thời gian: 5 phút.


- Phương pháp: Tổng hợp, đánh giá, nhận xét.
- Kĩ thuật dạy học:


<b>Hoạt động của GV </b> <b>Hoạt động của HS</b>


GV tổng hợp kết quả bài kiểm tra,
thông báo đến học sinh


Điểm 8, 9, 10
Điểm 5, 6, 7
Điểm dưới 5


HS lắng nghe


<b>Hoạt động 2 : Bài tập</b>


- Mục đích: Rèn luyện tư duy suy luận và cách trình bày lời giải bài tập hình.
- Thời gian: 30 phút.


- Phương pháp: HS lên bảng làm bài tập, GV chữa bài: vấn đáp gợi mở, phát hiện và
giải quyết vấn đề, luyện tập thực hành.


- Kĩ thuật dạy học: hỏi và trả lời, giao nhiệm vụ, viết tích cực, đọc tích cực


<b>Hoạt động của GV & HS </b> <b>Nội dung</b>



GV yêu cầu HS đọc đề bài (Đề
chẵn)


<b>Câu 4: (3,5điểm) </b>


Cho <i>ABC</i><sub>(AB < AC) , gọi H </sub>
là trung điểm của BC. Trên tia AH
lấy một điểm K sao cho H là trung
điểm của AK:


</div>
<span class='text_page_counter'>(141)</span><div class='page_container' data-page=141>

a) Chứng minh:


<i>ABH</i> <i>KCH</i>


 


b) Chứng minh: AB // CK
c) Trên nửa mặt phẳng có bờ
là đường thẳng AC không chứa điểm
B lấy một điểm M sao cho AM = BC
, AB = CM. Chứng minh:


 


<i>BCK</i> <i>AMC</i>


d) Chứng minh: ba điểm K ,
C , M thẳng hàng.


- GV: Yêu cầu HS nêu GT, KL và vẽ


hình


HS: nêu GT, KL và vẽ hình


Phần a)


GV? Nêu dạng bài tập?


GV? Để giải bài tập này em cần vận
dụng kiến thức nào?


GV gọi HS lên bảng trình bày
HS nhận dạng bài tập: chứng minh
hai tam giác bằng nhau


HS: Kiến thức vận dụng: các trường
hợp bằng nhau của hai tam giác
1 HS lên bảng trình bày


GV sữa lỡi sai (nếu có)
HS đọc u cẩu phần b
GV? Nêu dạng bài tập?


GV? Để giải bài tập này em cần vận
dụng kiến thức nào?


GV gọi HS lên bảng trình bày
HS nhận dạng bài tập: chứng minh
hai đường thẳng song song bằng
cách chỉ ra có cặp góc so le trong


bằng nhau


GV sữa lỡi sai (nếu có)


a) Xét <i>ABH</i>&<i>KCH</i>


+ AH = KH (GT)


+ <i>AHB CHK</i> <sub> (2 góc đối đỉnh)</sub>
+ BH = CH (GT)


<i>ABH</i> <i>KCH</i>


  <sub>(c.gc) </sub>


b)


Từ <i>ABH</i> <i>KCH</i> <sub>Suy ra: </sub><i>ABH</i> <i>KCH</i> <sub> (hai </sub>
góc tương ứng)


mà 2 góc ở vị trí so le trong  <i>AB KC</i>/ / <sub>(Dấu </sub>
hiệu nhận biết)


c) Xét


&


<i>ABC</i> <i>CMA</i>


 



</div>
<span class='text_page_counter'>(142)</span><div class='page_container' data-page=142>

HS đọc yêu cẩu phần c
GV? Nêu dạng bài tập?


GV? Để giải bài tập này em cần vận
dụng kiến thức nào?


GV gọi HS lên bảng trình bày
HS nhận dạng bài tập: chứng minh
hai góc bằng nhau bằng cách gắn
vào hai tam giác và chứng minh hai
tam giác bằng nhau


GV sữa lỗi sai (nếu có)


HS đọc yêu cẩu phần d


GV: hướng dẫn làm phần d bằng
cách vận dụng từ tiên đề Oclit để suy
ra đpcm


Lập luận chứng minh được: CM//AB
Và CK//AB


c)    


( . . )


<i>ABC</i> <i>CMA c c c</i>



<i>ABC CMAhay ABH</i> <i>CMA</i>


 


  


(hai góc tương ứng)


mà <i>ABH</i> <i>KCH</i> <sub>nên </sub><i>KCH CMA</i>  <sub> hay</sub>


 


<i>BCK</i> <i>AMC</i>


d)Từ


 


<i>ABC</i> <i>CMA</i> <i>BAC</i> <i>MCA</i>


   


(2 góc tương ứng)


mà 2 góc ở vị trí so le trong  <i>AB CM</i>/ / <sub>(Dấu </sub>
hiệu nhận biết)


mà CK//AB và C <i>AB</i>


Áp dụng từ tiên đề Oclit suy ra ba điểm K, C,


M thẳng hàng


<b>Hoạt động 3: Nhận xét (5’)</b>


* <b>Ưu điểm: +) Học sinh nắm chắc kiến thức - Hai đường thẳng song song, tính chất</b>
hai đường thẳng song song; Định lý; hai tam giác bằng nhau.


+ HS vận dụng tốt kiến thức nhận biết hai tam giác bằng nhau rồi suy ra các góc
tương ứng bằng nhau; chứng minh hai đường thẳng song song;


* <b>Nhược điểm: Còn một vài HS vẽ hình cẩu thả chưa chính xác, một số HS chưa </b>


linh hoạt chứng minh thông qua yếu tố trung gian, chưa biết sử dụng tiên đề Oclit để
vận dụng chứng minh ba điểm thẳng hàng.


<b>4. Củng cố: (2’)</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


GV nhắc nhở HS vẽ hình chính xác
Lập luận cần có căn cứ


HS lắng nghe


<b>5. Hướng dẫn học sinh học ở nhà (2’)</b>


<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>


- Xem lại cách trình bày bài tập đã chữa



- Xem trước nội dung bài mới : Luyện tập về 3 trường hợp
bằng nhau của tam giác)


HS nghe và ghi bài


<i><b>V. Rút kinh nghiệm</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(143)</span><div class='page_container' data-page=143></div>

<!--links-->

×