Tải bản đầy đủ (.pdf) (14 trang)

Hướng dẫn học sinh tự học và ôn tập tại nhà đợt 4 môn Toán 6

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (580.82 KB, 14 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b> Ậ – 4/04) </b>


<b> </b>



<b>BÀI 1: Ậ SỐ HỌC </b>
I. KIẾN THỨC HS CẦN BIẾT : HỰC HIỆ HÉ Í H
Câu 1: Thực hiện phép tính bằng cách hợp lý


1/ 26. 52 + 72 . 26 – 26
2/ 32 . 85 – 32 + 32 . 16


3/ (-135).2 + 350 + (- 30) + 150


4/ 1032 + 1064 + 36 + (-32)


5/ 22 .(-1 )+ 22 . (-3 )+ 22 . (-5 )+22 . (-7) + 22 . (- 9)


<b>Câu 2: Rút gọn phân số </b>
a)
6
.
8
24
.
3
b)
15
.
6
18
.
5




c)


14
.
11
33
.
7


d)
20
20
.
5
5
.
12 

e)
5
.
16
15
7
.
15 


<b>Câu 3: Tìm số nguyên x, biết </b>



1/ x + 19 = 17 2/ 2x + 18 = 10


3/ 2(x+11) = -24 4/ 23 +2x = - 37 – (–12)
5/ 125 – (6x +70 ) = –25 6/ 7x – (5x– 12 ) = – 34
7/ – 40 – (18 + x ) = 20 8/ x + 25 = 17 – (– 15 )
9/ 4x – 46 = 2x + 12 10*/ 6x – (4x– 12 ) = – 72


<b>BÀI 2: Ậ HÌ H HỌC </b>
I. KIẾN THỨC HS CẦN BIẾT: ơn tập về góc , tính số đo góc


Câu 1: Em hãy vẽ bảng sau. Quan sát hình 1, rồi điền vào ơ trống :


Số đo
độ của


góc


Tên góc


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<i>Hình 2 </i>


350


<b>Câu 11: Em hãy vẽ bảng sau. Quan sát </b><i>Hình 2</i>, rồi điền vào ô trống :


Câu 2: Nhận dạng ( tên góc, số đo của các góc ) trong các hình sau :


t



Hình a


M
N


Hình b


M


B A


x
z


y


Hình d O



K


Hình c I


H




<b>Câu 3 : Trên nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox, vẽ hai góc là xOt = 50</b>0, xOy = 1200
a) Tia <i>Ot</i>có nằm giữa hai tia <i>Ox</i>và <i>Oy</i>khơng, tại sao?



b) Tính số đo góc yOt?
Số đo


độ
của
góc


Tên góc


(viết đủ 3 chữ) Tên đỉnh Tên cạnh


400
1100


<b>400</b>


<b>1100</b>


<b>E</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>BÀI 3: RÚT GỌN PHÂN SỐ </b>
<b>I. ỘI DU G BÀI HỌC: </b>


<b> . C ch rút gọ hâ số</b>


Muốn rút gọn phân số , ta chia cả tử và mẫu của phân số đó cho một ước chung khác 1
và -1 của chúng .


<b>Ví dụ: Rút gọn phân thức -4/8 </b>
Ta thấy 4 là ước chung của -4 và 8.



Ta có:


<b>2. hâ số tối giả </b>


+ Phân số tối giản (hay phân số không rút gọn được nữa ) là phân số mà cả tử và mẫu
chỉ có ước chung là 1 và -1. Để rút gọn một lần mà được kết quả là phân số tối giản, chỉ
cần chia tử và mẫu của phân số cho ƯCLN của chúng


+ Để rút gọn một phân số có thể phân tích tử và mẫu thành tích các thừa số
<b>Chú ý: </b>


+ Phân số a/b là tối giản nếu |a| và |b| là hai nguyên tố cùng nhau.
+ Khi rút gọn một phân số, người ta thường rút gọ về phân số tối giản.
<b>Ví dụ: </b>


Ta có:


<b>II. BÀI TẬP (HS làm bài vào giấy và nộp lại cho GVCN vào ngày đầu tiên khi đi học </b>
lại, điểm bài tập sẽ được GV lấy làm điểm KT miệng, 15 phút, điểm cộng)


<b>BT1: Rút gọn các phân số sau: </b>


75


25


)



21


6


)




<i>b</i>


<i>a</i>



4


.


16



5


.


2


.


8


)


77


11



<i>d</i>


<i>c</i>



45


15


)



70


7


)



</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>BT2: Rút gọn phân số </b>
f)


6


.


8


24


.


3


g)
15
.
6
18
.
5


h)



14
.
11
33
.
7



i)



20


:



60


5


:


45



j)

2


.


11


3


.


5


5


.


8



<b>BÀI 4: QUY ĐỒNG MẪU SỐ NHIỀU PHÂN SỐ </b>
<b>I. ỘI DU G BÀI HỌC: </b>


<b> . Quy đồ g mẫu hai hâ số</b>


Muốn quy đồng hai phân số ta làm như sau:


<b>Bư c : Tìm một bội chung của 2 mẫu số để làm mẫu chung </b>


<b>Bư c 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (chia mẫu chung cho từng mẫu) </b>
<b>Bư c : Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng </b>
<b>Ví dụ: Quy đồng mẫu số hai phân số -3/5 và -5/8 </b>


Giải: Ta có 40 là bội chung của 5 và 8



+ Khi đó ta có:


<b>2. C c bư c quy đồ g mẫu số hiều hâ số v i mẫu số dươ g</b>


Muốn quy đồng nhiều phân số với mẫu số dương ta làm như sau:


<b>Bư c : Tìm một bội chung của các mẫu (thường là BCNN) để là mẫu chung </b>
<b>Bư c 2: Tìm thừa số phụ của mỗi mẫu (bằng cách chia mẫu chung cho từng mẫu) </b>
<b>Bư c : Nhân cả tử và mẫu của mỗi phân số với thừa số phụ tương ứng </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Giải: BCNN(2, 3, 5) = 30


+ Khi đó ta có:


<b>II. BÀI TẬP (HS làm bài vào giấy và nộp lại cho GVCN vào ngày đầu tiên khi đi học </b>
lại, điểm bài tập sẽ được GV lấy làm điểm KT miệng, 15 phút, điểm cộng)


<b>Quy đồng mẫu các phân số sau: </b>


7


1


21



4


)



3


7


2




11


)



3


5


5



3


)



6


11


4



7


)



<i>và</i>


<i>d</i>



<i>và</i>


<i>c</i>



<i>và</i>


<i>b</i>



<i>và</i>


<i>a</i>




<b>BÀI 5: SO SÁNH HAI PHÂN SỐ </b>
<b>I.</b> <b> ỘI DU G BÀI HỌC: </b>


<b> . S s h hai hâ số cù g mẫu</b>


Trong hai phân số có cùng một mẫu dương, phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn


<b>Ví dụ: </b>


<b>2. S s h hai hâ số khô g cù g mẫu</b>


Muốn so sánh hai phân số không cùng mẫu, ta viết chúng dưới dạng hai phân số có cùng
một mẫu dương rồi so sánh các tử với nhau: phân số nào có tử lớn hơn thì lớn hơn


<b> hậ xét: </b>


+ Phân số có tử và mẫu là hai số nguyên cùng dấu thì lớn hơn 0, gọi là phân số dương


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

+ Phân số có tử và mẫu là hai số nguyên khác dấu thì nhỏ hơn 0, gọi là phân số âm


<b>Ví dụ: </b>


- Ta cịn có cách so sánh phân số như sau:
+ Áp dụng tính chất:


+ Đưa về hai phân số cùng tử dương rồi so sánh mẫu (chỉ áp dụng đối với hai phân số
cùng dương)


<b>Ví dụ: </b>



+ Chọn số thứ ba làm trung gian


<b>Ví dụ: </b>


<b>II. BÀI TẬP (HS làm bài vào giấy và nộp lại cho GVCN vào ngày đầu tiên khi đi học </b>
lại, điểm bài tập sẽ được GV lấy làm điểm KT miệng, 15 phút, điểm cộng)


So sánh hai phân số


<b>BÀI 6: PHÉP CỘNG PHÂN SỐ </b>
<b>I.</b> <b> ỘI DU G BÀI HỌC: </b>


<b> . Cộ g hai hâ số cù g mẫu</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Ví dụ: </b>


<b>2. Cộ g hai hâ số kh c mẫu</b>


Muốn cộng hai phân số không cùng mẫu. ta viết chúng dưới dạng hai phân số cùng mẫu
rồi cộng các tử với nhau và giữ nguyên mẫu chung


<b>Ví dụ: </b>


<b>II. BÀI TẬP (HS làm bài vào giấy và nộp lại cho GVCN vào ngày đầu tiên khi đi học </b>
lại, điểm bài tập sẽ được GV lấy làm điểm KT miệng, 15 phút, điểm cộng)


<b>BT1: Tính </b>


a) b) c) d)



<b>BT2: Tính </b>


a) b)


c) 2 3 5


4 6 2




  d)


<b>BT3: Tìm x </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>HÌNH HỌC </b>
<b>BÀI 7: SỐ ĐO GĨC </b>
<b>I. KIẾN THỨC HS CẦN BIẾT </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- HS cơng nhận mỗi góc có 1 số đo xác định. Số đo của Góc bẹt là 1800
- Hiểu về góc vng, góc bẹt, góc tù.


<b>2. Kỹ ă g: </b>


+ Biết đo góc bằng thước đo góc, biết so sánh 2 góc
+ Nhận biết điểm nằm trong góc


<b> . h i độ: </b>



- Đo góc cẩn thận, chính xác.
<b>II. ỘI DU G BÀI HỌC: </b>


<b> . Đ góc </b>


+ Mỗi góc có một số đo xác định, lớn hơn 0 và không vượt quá 180o
+ Số đo của góc bẹt là 180o


<b>2. So sánh hai góc </b>


+ Góc

<i>A</i>

ˆ

<i>B</i>

ˆ

bằng nhau nếu số đo hai góc của chúng bằng nhau. Kí hiệu

<i>A</i>

ˆ

<i>B</i>

ˆ



+ Góc A có số đo lớn hơn số đo góc B thì góc A lớn hơn góc B. Kí hiệu

<i>A</i>

ˆ

<i>B</i>

ˆ



<b> . Góc v g. Góc họ . Góc tù </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

+ Góc nhọn là góc có số đo lớn hơn 0o


và nhỏ hơn 180o


+ Góc tù là góc có số đo lớn hơn 90o


và nhỏ hơn 180o


Chú ý: Đơn vị đo góc là độ, phút, giây: 1o


= 60'; 1' = 60''


<b>III. BÀI TẬP (HS làm bài vào giấy và nộp lại cho GVCN vào ngày đầu tiên khi đi học </b>
lại, điểm bài tập sẽ được GV lấy làm điểm KT miệng, 15 phút, điểm cộng)



<b>Câu 1: Hỏi lúc mấy giờ đúng thì kim phút và kim giờ của đồng hồ tạo thành góc 0</b>o
, 60o,
90o, 150o, 180o?


<b>Câu 2: Đo các góc CED, CGD, BED, DCE ở hình dưới </b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<i>Hình 1 </i>




Hình a Hình b


<b>Câu 4: Em hãy vẽ bảng sau. Quan sát hình 1, rồi điền vào ô trống : </b>


Số đo
độ của
góc


Tên góc
(viết đủ 3
chữ)


Tên đỉnh Tên cạnh


730


350


<b>BÀI 8: VẼ GÓC CHO BIẾT SỐ ĐO </b>


<b>I.</b> <b>KIẾN THỨC HS CẦN BIẾT: </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- HS hiểu trên nửa mặt phẳng xác định có bờ chứa tia ox, bao giờ cũng vẽ được
một và chỉ một tia oy sao cho xÔy = m0 (0 < m0< 180).


<b>2. Kỹ ă g: </b>


- HS biết vẽ góc có số đo cho trước bằng thước thẳng và thước có góc.
<b> . h i độ: </b>


<b> - Đo, vẽ cẩn thận, chính xác. </b>


<b>II. ỘI DU G BÀI HỌC: </b>
<b> . Vẽ góc trê ửa mặt hẳ g </b>


Cho tia Ox, Vẽ góc xƠy sao cho 0o < m < 180o


– Đặt thước đo góc sao cho tâm thước trùng với góc O của tia Ox và tia Ox đi qua vạch
0o


– Kẻ tia Oy qua vạch mo


của thước.


<i><b>35</b><b>0</b></i>


<i><b>73</b><b>0</b></i>



<b>A</b> <b><sub>C</sub></b>


<b>M</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Nhận xét: Trên nửa mặt phẳng cho trước có bờ chứa tia Ox, bao giờ cũng vẽ được một và
chỉ một tia Ox sao cho: xÔy = mo


<b>2. Dấu hiệu hậ biết tia ằm giữa hai tia </b>


Trên nửa mặt phẳng bờ chưa tia Ox có hai tia Oy, Oz mà
thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox, Oz


<b>Hư g dẫ vẽ: </b>


Vẽ góc cho biết một cạnh và số đo góc đó trong bốn trường hợp sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>III. BÀI TẬP (HS làm bài vào giấy và nộp lại cho GVCN vào ngày đầu tiên khi đi học </b>
lại, điểm bài tập sẽ được GV lấy làm điểm KT miệng, 15 phút, điểm cộng)


<b>BT1: Vẽ các góc có số đo như sau: </b>



45


ˆ



)

<i>x</i>

<i>O</i>

<i>y</i>



<i>a</i>

<sub> </sub>

<i>b</i>

)

<i>A</i>

<i>M</i>

ˆ

<i>N</i>

100





90


ˆ



)

<i>m</i>

<i>O</i>

<i>n</i>



<i>c</i>

<sub> </sub>

<i>d</i>

)

<i>t</i>

<i>A</i>

ˆ

<i>v</i>

180



<b>BT2: Vẽ tia OB nằm giữa hai tia OA và OC sao cho góc </b>


.
70
ˆ


,
30


ˆ<i><sub>B</sub></i><sub></sub> <sub></sub> <i><sub>B</sub><sub>O</sub><sub>C</sub></i><sub></sub> <sub></sub>


<i>O</i>


<i>A</i> <i>Tính</i> <i>AO</i>ˆ<i>C</i>


<b>BT3: Vẽ hình theo cách diễn đạt sau. </b>
a) Vẽ góc vng 900




<i>xOy</i> . b) Vẽ góc tù

135

0





<i>zOy</i>

.
c) Vẽ góc bẹt <i>ABC</i> . d) Vẽ góc

45

0




<i>xOD</i>

.
e) Vẽ hai tia đối nhau Ot và OA.


<b>BÀI 9: KHI NÀO xÔy + yÔz = xÔz </b>
<b>I.</b> <b>KIẾN THỨC HS CẦN BIẾT: </b>


<b>1. Kiến thức: </b>


- HS nắm vững và nhận biết các khái niệm: 2 góc kề nhau, 2 góc phụ
nhau, 2 góc bù nhau, 2 góc kề bù.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

- Cũng cố kỹ năng sử dụng thước đo góc, rèn kỹ năng tính góc, kỹ năng nhận
biết các quan hệ giữa 2 góc, Nhận biết điểm nằm trong góc.


<b> . h i độ: </b>


- Rèn tính cẩn thận, chính xác cho HS.
<b>II. ỘI DU G BÀI HỌC: </b>


<b> . Khi à thì tổ g số đ hai góc xƠy và z bằ g số đ góc xƠz </b>


Nếu tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oy thì xƠy + yÔz = xÔz


Ngược lại, nếu xÔy + yÔz = xƠz thì tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oy


<b>2. Hai góc kề hau, hụ hau, kề bù </b>


a. Hai góc kề nhau


+ Hai góc kề nhau là hai góc có một cạnh chung và hai cạnh còn lại nằm trên hai nửa mặt
phẳng đối nhau có bờ là đường thẳng chứa cạnh chung


+ Hai góc xƠy và z là hai góc kề nhau vì có cạnh Oy chung và hai cạnh Ox; Oz nằm
trên hai nửa mặt phẳng đối nhau bờ là đường thẳng chứa tia Oy


b. Hai góc phụ nhau


Hai góc phụ nhau là hai tổng số đó bằng 90o
Ví dụ:


Nếu

<i>A</i>

ˆ

= 30o và

<i>B</i>

ˆ

= 60o thì

<i>A</i>

ˆ

<i>B</i>

ˆ

là hai góc phụ nhau (vì

<i>A</i>

ˆ

+

<i>B</i>

ˆ

= 180o)
c. Hai góc bù nhau


Hai góc bù nhau là hai góc có tổng số đo bằng 180o
d. Hai góc bù nhau


+ Hai góc kề bù là hai góc vừa kề nhau, vừa bù nhau (hai góc có 1 cạnh chung và 2 cạnh
2 cạnh còn lại là 2 tia đối nhau)


+ Hai góc xOy và yOz trên hình vẽ vẽ là hai góc kề bù vì có cạnh Oy chung và hai cạnh
Ox và Oz là hai tia đối nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

+ Với bất kì số m nào, 0o


≤ m ≤ 180o trên nửa mặt phẳng có bờ là đường thẳng chứa tia


Ox bao giờ cũng vẽ được một và chỉ một tia Oy sao cho xƠy = m (độ)


+ Nếu có các tia Oy; Oz thuộc cùng một nửa mặt phẳng bờ chứa tia Ox và xƠy < xƠz thì
tia Oy nằm giữa hai tia Ox và Oy.


+ Hai góc cùng phụ (hoặc cùng bù) với một góc thứ ba thì bằng nhau.


<b>III. BÀI TẬP (HS làm bài vào giấy và nộp lại cho GVCN vào ngày đầu tiên khi đi học </b>
lại, điểm bài tập sẽ được GV lấy làm điểm KT miệng, 15 phút, điểm cộng)


<b>BT1: Cho hình vẽ </b>


a) Gọi tên các cặp góc kề nhau tại đỉnh O trong hình vẽ
b) Cho biết số đo các góc tại đỉnh O


c) Cho biết những cặp góc phụ nhau tại đỉnh O


<b>BT2: Trên cùng nửa mặt phẳng có bờ chứa tia Ox, vẽ hai tia Oy và Oz sao cho </b>






60

,

ˆ

100



ˆ

<i><sub>y</sub></i>

<i><sub>x</sub></i>

<i><sub>O</sub></i>

<i><sub>z</sub></i>



<i>O</i>


<i>x</i>




a) Trong ba tia Ox, Oy, Oz tia nào nằm giữa hai tia cịn lại? Vì sao?
b) Tính số đo góc yOz


</div>

<!--links-->

×