Tải bản đầy đủ (.doc) (8 trang)

SANG KIEN XEP LOAI DANH GIA GV

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (87.58 KB, 8 trang )

Sáng kiến “ Trong công tác kiểm tra để nhận xét đánh giá, xếp loại từng
giáo viên trong thời gian học kỳ và cuối năm “
SÁNG KIẾN TRONG CÔNG TÁC KIỂM TRA ĐỂ NHẬN XÉT, ĐÁNH
GIÁ, XẾP LOẠI TỪNG GIÁO VIÊN TRONG THỜI GIAN HỌC KỲ VÀ
CUỐI NĂM
PHẦN MỘT MỞ ĐẦU
I. LÝ DO:
Cứ vào thời gian cuối học kỳ, cuối năm hội đồng sư phạm lại mở ra cuộc
họp hội đồng để kiểm tra nhận xét, đánh giá, xếp loại dân chủ về công tác
giảng dạy của từng giáo viên. Nhìn chung, chưa có cơ sở khoa học, chưa công
bằng dân chủ khách quan và còn mang nặng tính tình cảm cá nhân . Vì vậy,
qua một đợt kiểm tra vẫn còn có một số giáo viên chưa được bằng lòng lắm
so với công sức mà họ đã đóng góp. Đây là lý do chính, thúc giục tôi viết ra
sáng kiến này.
II. NHIỆM VỤ CỦA ĐỀ TÀI :
Nhằm cung cấp cơ sở để ban lãnh đạo, để giáo viên căn cứ vào đó mà
kiểm tra, nhận xét, đánh giá, xếp loại cho từng giáo viên trong thời gian học
kỳ và cuối năm được công bằng dân chủ khách quan và hợp lý hợp tình.
III.PHƯƠNG PHÁP CẢI TIẾN:
Theo tôi, cần căn cứ vào 9 yêu cầu chính như sau để kiểm tra nhận xét
đánh giá, xếp loại cho từng giáo viên trong thời gian học kỳ và cuối năm.
1. Sổ giáo án.
2. Sổ tích lũy chuyên môn.
3. Sổ dự giờ.
4. Sổ chủ nhiệm.
5. Sổ kế hoạch bộ môn.
6. Sổ điểm cá nhân.
7. Sổ hội họp ( Sổ họp hội đồng ).
8. Giáo án HĐNGLL.
9. Cơ sở quản lý về nhiệm vụ được giao của từng giáo viên.
IV. CƠ SỞ VÀ THỜI GIAN TIẾN HÀNH NGHIÊN CỨU ĐỀ TÀI:


* CƠ SỞ:
Tính điểm thi đua cụ thể của 9 yêu cầu chính trên, bằng một thang điểm
được thống nhất với nhau trong hội đồng sư phạm.
* THỜI GIAN THỰC HIỆN:
Giáo viên soạn Nguyễn Thò Yến, Trường THCS Cát Nhơn Trang
1
Sáng kiến “ Trong công tác kiểm tra để nhận xét đánh giá, xếp loại từng
giáo viên trong thời gian học kỳ và cuối năm “
Thực hiện tại một buổi họp hội đồng dân chủ để kiểm tra nhận xét,
đánh giá, xếp loại cho từng giáo viên trong thời gian học kỳ và cuối năm.
PHẦN HAI KẾT QUẢ
I.MÔ TẢ TÌNH TRẠNG SỰ VIỆC HIỆN TẠI:
Kiểm tra nhận xét, đánh giá, xếp loại từng giáo viên thì phải căn cứ vào
9 yêu chính sau.
1. GIÁO ÁN ( 200 ĐIỂM )
A.HÌNH THỨC ( 10 điểm )
Trình bày rõ ràng, đẹp, khoa học ( chú ý không được viết tắt, không được
viết sai lỗi chính tả, không được viết hoa tùy tiện, chữ viết phải rõ ràng và
phải có bìa bao ngoài ).
B. NỘI DUNG ( 190 điểm )
 Soạn đúng tiết, đúng tuần, đúng bài ( 10 điểm ).
 Xác đònh đúng mục tiêu bài học ( kiến thức, tư tưởng, kỹ năng)
( 10 điểm ).
 Chuẩn bò đồ dùng dạy học:
+ Thầy tự làm ( 15 điểm ).
+ Do Bộ GD-ĐT cấp ( 5 điểm ).
 Kiểm tra bài cũ. Yêu cầu phải ra câu hỏi kiểm tra và câu hỏi trả
lời, hai loại câu hỏi này phải ngắn gọn, súc tích, rõ ràng và đúng
trọng tâm kiến thức của bài cũ ( 10 điểm ).
 Giới thiệu bài mới. Yêu cầu, phải hay súc tích và phải đúng trọng

tâm của nội dung bài giảng ( 10 điểm ).
 Thời lượng. Yêu cầu phân phối thời gian phải phù hợp với từng
mục của bài giảng ( 5 điểm ).
 Hoạt động của thầy và hoạt động của trò.Yêu cầu câu hỏi phải rõ
ràng, lôgic, súc tích và câu hỏi phải thể hiện cho ba đốùi tượng học
sinh ( Giỏi, khá, trung bình ).Sử dụng đồ dùng trực quan và
phương pháp dạy học phù hợp với yêu cầu nội dung cho từng
chương, từng bài. Phải liên hệ thực tế và có tính giáo dục cao.
Lớp học phải sôi nổi, hào hứng… ( 45 điểm ).
 Kiến thức cơ bản. Yêu cầu phải chính xác khoa học, ngắn gọn,
súc tích và giúp học sinh tiếp thu bài giảng tốt. ( 40 điểm ).
Giáo viên soạn Nguyễn Thò Yến, Trường THCS Cát Nhơn Trang
2
Sáng kiến “ Trong công tác kiểm tra để nhận xét đánh giá, xếp loại từng
giáo viên trong thời gian học kỳ và cuối năm “
 Củng cố. Yêu cầu phải có câu hỏi; câu hỏi phải rõ ràng ngắn gọn
và phải đúng kiến thức trọng tâm của bài học.
(10 điểm ).
 Hướng dẫn. Yêu cầu hướng dẫn cho học sinh phần làm bài tập
của bài đang học ( Những bài tập khó ), và phần xem bài mới
trước ở nhà ( Tức bài học của tiết học sau ), bằng câu hỏi .
( 10điểm ).
 Rút kinh nghiệm. Yêu cầu cần phải ghi mặt hạn chế rút ra từ bài
học kinh nghiệm của tiết học vừa rồi. ( 10 điểm ).
 Bổ sung. Những kiến thức cần có trong bài giảng nhưng trong
sách giáo khoa không có ( 10 điểm ).
2. SỔ TÍCH LŨY CHUYÊN MÔN ( 100 ĐIỂM )
A. HÌNH THỨC ( 10 ĐIỂM )
Trình bày rõ ràng, đẹp, khoa học ( chú ý không được viết tắt, không được
viết sai lỗi chính tả, không được viết hoa tùy tiện, chữ viết phải rõ ràng và

phải có bìa bao ngoài ).
B. NỘI DUNG ( 90 ĐIỂM )
Yêu cầu kiến thức phải phong phú, đa dạng, sâu rộng nhằm mục đích
nâng cao kiến thức chuyên môn nghiệp vụ.
3. SỔ DỰ GIỜ ( 100 ĐIỂM )
A. HÌNH THỨC ( 10 ĐIỂM )
Trình bày rõ ràng, đẹp, khoa học ( chú ý không được viết tắt, không được
viết sai lỗi chính tả, không được viết hoa tùy tiện, chữ viết phải rõ ràng và
phải có bìa bao ngoài ).
B.NỘI DUNG ( 90 ĐIỂM )
 Dự giờ đúng số tiết quy đònh theo quy đònh (10 điểm ).
 Ghi đầy đủ phần họ và tên người dạy, tên bài dạy, thời gian dự,
môn học, tiết ngày dạy, tiết trong chương trình và tên lớp dự giờ. (
5 điểm ).
 Ghi đầy đủ phần diễn biến của tiết dạy. Như ổn đònh tổ chức lớp,
kiểm tra bài cũ, giơí thiệu bài mới và nội dung của bài mới
( 30 điểm )
 Nhận xét cụ thể từng phần và tổng quát kiến thức. Yêu cầu phải
ghi đầy đủ hệ thống câu hỏi của giáo viên dạy đưa ra và tình
huống đã xảy ra ở lớp học đang dự ( 30 điểm ).
Giáo viên soạn Nguyễn Thò Yến, Trường THCS Cát Nhơn Trang
3
Sáng kiến “ Trong công tác kiểm tra để nhận xét đánh giá, xếp loại từng
giáo viên trong thời gian học kỳ và cuối năm “
 Phần đánh giá nhận xét. Yêu cầu phải ghi rõ ràng hai mặt chính
của việc đánh giá, đó là mặt ưu điểm và mặt nhược điểm của
giáo viên dạy tiết đó ( 10 diểm )
 Xếp loại và người dạy ký tên ( 5 điểm ).
4. SỔ CHỦ NHIỆM ( 250 ĐIỂM )
A. HÌNH THỨC ( 10 ĐIỂM )

Trình bày rõ ràng, đẹp, khoa học ( chú ý không được viết tắt, không được
viết sai lỗi chính tả, không được viết hoa tùy tiện và chữ viết phải rõ ràng và
phải có bìa bao ngoài ).
B.NỘI DUNG ( 240 ĐIỂM )
 Nội quy của nhà trường và tổ chức lớp danh sách học sinh chia
theo tổ ( 10 điểm )
 Danh sách thầy cô bộ môn, thời khóa biểu của lớp, và sơ đồ lớp
(10 điểm ).
 Danh sách ban chấp hành hội cha mẹ học sinh, và danh sách cán
bộ lớp . (10điểm ).
 Phần kế hoạch giáo dục,tình hình lớp: Số lượng và khảo sát chất
lượng đầu năm (10điểm ).
 Đặc điểm tình hình lớp, nội dung kế hoạch, mục đích.
(10điểm ).
 Chỉ tiêu toàn diện cuối năm. (10điểm ).
 Kế hoạch tháng và sơ kết hàng tuần, cụ thể các tháng sau:
( Tháng 9, 10, 11, 12 và 1 ) (50điểm ).
 Sơ kết học kỳ I. (10điểm ).
 Kế hoạch tháng và sơ kết hàng tuần,cụ thể các tháng sau:
( Tháng 2, 3, 4, và 5 ). (40điểm )
 Sơ kết học kỳ II, tổng kết cả năm và chuẩn bò hoạt động hè
(10điểm ).
 Theo dõi học sinh, chất lượng chung cả lớp và số học sinh chậm
tiến bộ. (10điểm ).
 Các thành tích khác của lớp, số học sinh khá giỏi và số học sinh
đặc biệt (10điểm ).
 Theo dõi học sinh mọi mặt theo đònh kỳ. (40điểm ).
+ Số thứ tự, họ tên, ngày sinh của học sinh.
+ Họ tên, nghề nghiệp và nơi làm việc của bố ( mẹ ), học sinh.
Giáo viên soạn Nguyễn Thò Yến, Trường THCS Cát Nhơn Trang

4
Sáng kiến “ Trong công tác kiểm tra để nhận xét đánh giá, xếp loại từng
giáo viên trong thời gian học kỳ và cuối năm “
+ Điểm trung bình môn, điểm trung bình các môn, số ngày
nghỉ, xếp loại ( văn hóa,học lực ) và nhận xét của giáo viên
 Kết hợp với phụ huynh và giáo viên và ghi chép của giáo viên
chủ nhiệm. (10điểm ).
5. SỔ KẾ HOẠCH BỘ MÔN ( 100 ĐIỂM ).
A. HÌNH THỨC ( 10 ĐIỂM )
Trình bày rõ ràng, đẹp, khoa học ( chú ý không được viết tắt, không được
viết sai lỗi chính tả, không được viết hoa tùy tiện và chữ viết phải rõ ràng và
phải có bìa bao ngoài ).
B. NỘI DUNG ( 90 ĐIỂM )
 Đặc điểm tình hình lớp dạy ( Thuận lợi, khó khăn )
( 10 điểm ).
 Thống kê chất lượng đầu năm, biện pháp nâng cao chất lơựng và
kết quả đạt được ( 10 điểm ).
 Kế hoạch cụ thể : ( 70 điểm ).
+ Tên chương, tổng số tiết,mục đích yêu cầu, kiến thức
cơ bản.
+ Phương pháp giáo dục, chuẩn bò của thầy và trò, thời
gian thực hiện.
6. SỔ ĐIỂM CÁ NHÂN ( 100 ĐIỂM )
A. HÌNH THỨC ( 10 ĐIỂM )
Trình bày rõ ràng, đẹp, khoa học ( chú ý không được viết tắt, không được
viết sai lỗi chính tả, không được viết hoa tùy tiện và chữ viết phải rõ ràng và
phải có bìa bao ngoài ).
B. NỘI DUNG ( 90 ĐIỂM )
 Họ và tên giáo viên, tổ, trường, năm học, giáo viên bộ môn ký
tên ( 10 điểm ).

 Năm học, môn, lớp, số thứ tự, họ và tên học sinh, học kỳ I, học kỳ
II ( Đủ số cột điểm ) ( 80 điểm ).
7.SỔ HỌP HỘI ĐỒNG ( 100 ĐIỂM )
A. HÌNH THỨC ( 10 ĐIỂM )
Trình bày rõ ràng, đẹp, khoa học ( chú ý không được viết tắt, không được
viết sai lỗi chính tả, không được viết hoa tùy tiện và chữ viết phải rõ ràng và
phải có bìa bao ngoài ).
B. NỘI DUNG ( 90 ĐIỂM )
Giáo viên soạn Nguyễn Thò Yến, Trường THCS Cát Nhơn Trang
5

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×