Tải bản đầy đủ (.pptx) (22 trang)

giáo án từ trái nghĩa hoàn chỉnh

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (355.07 KB, 22 trang )

Tiết 39:

TỪ TRÁI NGHĨA


Ví dụ 1:

“Chuồn chuồn bay thấp thì mưa,
Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm”
(Ca dao)


Ví dụ 1:

“Chuồn chuồn bay thấp thì mưa,
Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm”
(Ca dao)


=>Từ trái nghĩa là những từ có nghĩa trái
ngược nhau


Trị chơi: Nhanh tay,nhanh trí
+ GV chia lớp thành 4 nhóm
+ Các nhóm sẽ thảo luận trong 2 phút
+ Câu hỏi: Tìm tất cả các cặp từ trái nghĩa
miêu tả về phẩm chất, hình dáng, tính
cách, trạng thái của con người.
+ nhóm nào tìm được đúng và nhiều hơn
sẽ chiến thắng


Ví dụ: cao >< thấp,…..

01:59
01:54
01:41
01:42
01:43
01:44
01:45
01:46
01:47
01:48
01:49
01:39
01:34
01:29
01:24
01:19
01:14
00:49
00:44
01:55
01:56
01:57
01:58
01:51
01:52
01:53
01:40
01:35

01:36
01:37
01:38
01:31
01:32
01:33
01:25
01:26
01:27
01:28
01:21
01:22
01:23
01:15
01:16
01:17
01:18
01:11
01:12
01:13
01:09
01:04
00:59
00:54
00:45
00:46
00:47
00:48
00:41
00:42

00:43
00:39
00:34
00:29
00:24
00:19
00:14
02:00
01:50
01:30
01:20
01:10
01:05
01:06
01:07
01:08
01:00
01:01
01:02
01:03
00:55
00:56
00:57
00:58
00:50
00:51
00:52
00:53
00:40
00:35

00:36
00:37
00:38
00:30
00:31
00:32
00:33
00:25
00:26
00:27
00:28
00:20
00:21
00:22
00:23
00:15
00:16
00:17
00:18
00:01
00:02
00:03
00:04
00:05
00:06
00:07
00:08
00:09
00:10
00:11

00:12
00:13
00:00


Ví dụ 2: Tìm từ trái nghĩa với từ “già” trong trường
hợp: rau già, người già?
- rau già – rau non
- Người già – người trẻ
=> “Già” vừa trái nghĩa với “non”
“Già” vừa trái nghĩa với “trẻ”

“già” là từ có
} =>Từ
nhiều nghĩa nên có
thể thuộc nhiều cặp
từ trái nghĩa khác
nhau

=> Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều
cặp từ trái nghĩa khác nhau


Bài tập 2 (SGK/129): Tìm những từ trái nghĩa với
những từ in đậm trong những cụm từ sau:
tươi

cá tươi

><


cá ươn

hoa tươi

><

hoa héo

ăn yếu
yếu

xấu

học lực yếu

><
><

ăn khoẻ
học lực giỏi (khá)

chữ xấu

><

chữ đẹp

đất xấu


><

đất tốt


Ghi nhớ SGK/128
- Từ trái nghĩa là từ có nghĩa trái ngược nhau
- Một từ nhiều nghĩa có thể thuộc vào nhiều
cặp từ trái nghĩa khác nhau


Ví dụ 1:

“Chuồn chuồn bay thấp thì mưa,
Bay cao thì nắng, bay vừa thì râm”
(Ca dao)


Bảy nổi ba chìm

lành
đùm

rách


=> Tác dụng của từ trái nghĩa:
- Tạo sự đối lập.
- Sử dụng hình ảnh tương phản gây ấn
tượng mạnh

- Làm lời văn thêm sinh động.


Ghi nhớ: (SGK/128)
Từ trái nghĩa được sử dụng trong
thể đối, tạo các hình tượng tương
phản, gây ấn tượng mạnh, làm cho lời
nói thêm sinh động.


a. Đồn kết là sống, chia rẽ là chín
b. Rổ cá này tươi còn rổ cá kia bị héo.


Lưu ý: Khi sử dụng từ trái nghĩa
phải chú ý đến văn cảnh (đối
tượng, tình huống, hồn cảnh)


Bài tập 1: Tìm những từ trái nghĩa trong các câu ca
dao, tục ngữ sau đây:
- “Chị em như chuối nhiều tàu,
Tấm lành che tấm rách, đừng nói nhau nhiều lời.”
- “Số cơ chẳng giàu thì nghèo,
Ngày ba mươi Tết thịt treo trong nhà.”
- “Ba năm được một chuyến sai,
Áo ngắn đi mượn, quần dài đi thuê.”
- “Đêm tháng năm chưa nằm đã sáng,
Ngày tháng mười chưa cười đã tối.”



Bài tập 4: Viết 1 đoạn văn ngắn về tình cảm quê hương có sử dụng
từ trái nghĩa

Sắp xếp các ý theo một bố cục đoạn văn cho hợp lý:
1. Cảm nhận cụ thể về quê hương (cảnh vật, con
người.
2. Khẳng định lại giá trị của quê hương.
3. Giới thiệu khái quát về quê hương.
4. Nêu cảm xúc chung của mình về quê hương
5. Bộc lộ cảm xúc, liên hệ bản thân.
=> Thứ tự đúng: 3 -> 4

-> 1 -> 2 -> 5


Mở đoạn:
•Giới thiệu khái quát về quê hương (VD: khẳng định vị trí quan trọng của quê hương trong trái
tim con người...)
•Nêu cảm xúc chung của mình về q hương. (VD: Đối với em, quê hương là một phần máu thịt
khơng thể thiếu...)
Thân đoạn:
•Cảm nhận cụ thể về q hương:
•+ Cảnh vật :
(VD: Ấn tượng: dịng sơng (lấp lánh phù sa, bên lở bên bồi, dịng sơng trải dài như giải ngân
hà vào ngày nắng; tiếng xô bãi cát vỗ bờ ăm ắp nước vào ngày mưa...)
•+ Con người:
(VD: Ấn tượng: Con người quê tôi hiền lành, chất phát, nghèo về vật chất, giàu về tinh
thần,cuộc sống tuy vất vả nhưng họ luôn biết giúp đỡ nhau " lá lành đùm lá rách", vui buồn,
sướng khổ có nhau....)

Kết đoạn.
•Khẳng định lại giá trị của quê hương.
•Bộc lộ cảm xúc, liên hệ bản thân.
(VD: Người dân q tơi dù có đi đâu xa cũng ln nhớ về q mình, nhớ về tình người đã tạo
nên hai tiếng quê hương thân thương ấy.Quê hương thực sự không thể thiếu đối với mỗi con
người. Em mong ước quê hương mình ngày càng đổi mới, giàu đẹp, văn minh hơn....)
•=> Sắp xếp các ý trong đoạn văn một cách hợp lý, rõ ràng, chú ý bố cục đoạn văn , tính mạch lạc
và tính liên kết trong đoạn văn. Sử dụng cặp từ trái nghĩa.


TRỊ CHƠI GIẢI Ơ CHỮ
Ơ
chữ
thứ
sáu
gồm
2chữ
chữ
cái:
Ơ
chữ
thứ
4gồm
gồm
chữ
Ơ
chữ
thứ
bảy
gồm

64
cái:
chữ
thứ
năm
gồm
4434gồm
Ơ
Ơ
thứ
hai
mười
gồm
7chữ
chữ
chữ
ƠƠ
chữ
thứ
mười
một
5
chữ
thứ
nhất
gồm
65chữ
chữ
Ơ
chữ

thứ
chín
gồm
ba
chữ
cái:
Ơ
chữ
thứ
tám
gồm
chữ
từ
cùng
với
từ
“của
di
Từ
dùng
để
biểu
thị
việc
tặng
cái:
đây
lànghĩa
từ
biểu

thị
việc
cái
cách
gọi
từ
“quả”
của
cái:
cái:
từ
Người
đồng
nghĩa
con
trai
với
đủ
18
chữ
cái:
sản
phẩm
cái:
Cách
gọi
khác
của
từ
cái:

dùng
để
chỉ
những
từ
đồng
nghĩa
với
từ
“từ
hận
cái,:
từ
đồng
nghĩa
với
từ

tiền,
hiện
vật,
v.v.
để
khen
ngợi
chuyển
”?
đưa
tận
tay

cho
người
người
miền
Nam?
“kẻ
vui”
?họa
phải
tham
gia……
người
“thi
sĩ”?
tỏ ra
thấpsĩ’?
kém
về bản
lĩnh
”và
?tuổi
dũng
cảm”?
khuyến
khích

đã

cơng
khác

thái độmức
tin cậy,
qnvới
sự”?

cách
lao,nhân
thành
tíchđến
hoặc có đáng
việc
trân
trọng?
khinh?
làm tốt

1

N

H

À

T

H

Ơ


M



N

G

T

H

Ù

T

R

A

O

R

Á

I

Đ


I



N

G

8

G

A

N

9

H

È

N

2
3
4
5

T


6
7

10
11

T

H

N

Ư

G

H

Ĩ

A

V

T

R

A


N

H

TỪ TRÁI NGHĨA

D






SƠ ĐỒ BÀI HỌC



HƯỚNG DẪN HỌC BÀI
1. Học thuộc phần ghi nhớ.
2. Hoàn thiện tất cả bài tập trong SGK
vào vở soạn
3. Soạn bài “Luyện nói: Văn biểu cảm sự
vật, con người”.


XIN CHÂN THàNH CảM ƠN




×