Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (93.52 KB, 5 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tiết 22- Bài 21: HOẠT ĐỘNG HÔ HẤP</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>
<b>1.Kiến thức.</b>
- Nêu được các đặc điểm chủ yếu trong cơ chế thơng khí ở phổi.
- Nêu được cơ chế, vai trị trao đổi khí ở phổi và ở tế bào.
<b>2. Kỹ năng:</b>
- Rèn luyện kĩ năng quan sát hình và tiếp thu thơng tin, phát hiện kiến thức. Kỹ
năng hoạt động nhóm. Kỹ năng vận dụng kiến thức để giải thích thực tế.
<b>3. Thái độ:</b>
- Giáo dục ý thức bảo vệ cơ thể, bảo vệ hệ hô hấp.
<b>II. PHƯƠNG PHÁP.</b>
<b>- Vấn đáp, trao đổi nhóm, trực quan.</b>
<b>III. PHƯƠNG TIỆN.</b>
<b>GV: - Tranh phóng to hình 20.1; 20.2; 20.3 SGK. Giáo án, sgk.</b>
- Máy chiếu
<b>HS : Đọc trước nội dung bài mới.</b>
<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
<b>A. Ổn định (1’<sub> ) </sub></b>
<b>B. Kiểm tra bài cũ: (5’<sub> ) </sub></b>
<i>? Hơ hấp là gì? Hệ hô hấp gồm những cơ quan nào? Nêu chức năng của các cơ </i>
quan đó ?
<b>C. Bài mới. (1 ’<sub> ) </sub></b>
<b>Gv: Trong bài trước chúng ta đã nắm được cấu tạo của hệ hô hấp. Trong bài này</b>
chúng ta sẽ phải tìm hiểu xem hoạt động hơ hấp diễn ra như thế nào? Cơ chế thơng
khí là gì? Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào có gì giống và khác nhau?
<b>Hoạt động 1: Tìm hiểu sự thơng khí ở phổi (18 ’<sub> ) </sub></b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- Yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK và quan sát hình trên màng
chiếu thảo luận nhóm trả lời câu hỏi:
<i>- Các cơ xương ở lồng ngực đã phối </i>
hợp hoạt động với nhau như thế nào
<b>I. Thơng khí ở phổi.</b>
- HS tự nghiên cứu thơng tin SGK thảo
luận nhóm trả lời câu hỏi:
để làm tăng thể tích lịng ngực khi
hít vào và làm giảm thể tích lịng
ngực khi thở ra?
- GV nhận xét trên mơ hình xương
sườn, giúp HS kết luận.
- GV chiếu H 21.2 để giải thích cho
HS 1 số khái niệm: dung tích sống,
khí bổ sung, khí lưu thơng, khí cặn,
khí dự trữ.
+ Khi hít vào bình thường, chưa thở
ra ta có thể hít thêm 1 lượng khoảng
1500 ml khí bổ sung.
+ Khi thở ra bình thường, chưa hít
vào ta có thể thở ra gắng sức 1500
ml khí dự trữ.
+ Thể tích khí tồn tại trong phổi sau
khi thở ra gắng sức còn lại là khí
cặn.
+ Thể tích khí hít vào thật sâu và thở
ra gắng sức gọi là dung tích sống.
? Dung tích sống là gì?
? Làm thế nào để tăng dung tích
sống và giảm dung tích khí cặn đến
mức nhỏ nhất?
- Gv yêu cầu học sinh đọc mục em
có biết, trả lời :
? Dung tích phổi khi hít vào, thở ra
- Gv giải thích kỹ các yếu tố phụ
- Khi hít vào các cơ liên sườn ngoài co,
cơ hoành co đồng thời các xương sườn
được nâng lên đẩy xương ức về phía
trước làm thể tích lồng ngực tăng lên.
- Khi thở ra các cơ liên sườn ngoài dãn,
cơ hoành dãn, đồng thời các xương
sườn được hạ xuống làm thể tích lồng
ngực giảm.
- Hs nghe ghi nhớ kiến thức,
- Là thể tích khơng khí lớn nhất mà 1
cơ thể có thể hít vào, thở ra
- Muốn có dung tích sống lớn, giảm
dung tích khí cặn cần phải luyện tập
TDTT đều đặn từ bé và tập hít thở sâu
để tận dụng tối đa khơng khí đi vào
phổi, tăng hiệu quả hô hấp
- HS đọc mục “Em có biết”, trả lời câu
hỏi. Hs khác nhận xét bổ xung.
thuộc của dung tích phổi.
? Nhờ đâu mà khơng khí trong phổi
ln được đổi mới?
+ Hít thở sâu để thời gian khơng khí
lưu lại trong phổi lâu hơn tăng hiệu
suất trao đổi khí
- Hs nghe và ghi nhớ kiến thức
- Hs trả lời
<b>* Kết luận.</b>
<b>Sự thơng khí ở phổi nhờ cử động hơ</b>
<b>hấp hít vào và thở ra nhịp nhàng làm</b>
<b>thay đổi thể tích lịng ngực, giúp cho</b>
<b>khơng khí trong phổi ln được đổi</b>
<b>mới.</b>
<b>- Dung tích phổi khi hít vào và thở ra</b>
<b>bình thường cũng như gắng sức phụ</b>
<b>thuộc vào tầm vóc, giới tính, tình</b>
<b>trạng sức khoẻ, sự luyện tập.</b>
<b>Hoạt động 2: Trao đổi khí ở phổi và tế bào (1 7 <sub> ) </sub>’</b>
<b>Hoạt động của GV</b> <b>Hoạt động của HS</b>
- GV đưa lên màng chiếu kết quả bảng
21 sgk .Yêu cầu HS nghiên cứu bảng 21
trả lời câu hỏi:
- Nhận xét thành phần khí oxi và khí
cacbonic hít vào và thở ra?
- Do đâu có sự chênh lệch nồng độ các
chất khí?
Gv chiếu hình 21-4 Y/c quan sát và trả
lời
? Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào được
thực hiện theo cơ chế nào ?
? Mô tả sự khuếch tán của O2 và CO2
<b>II.Trao đổi khí ở phổi và tế bào </b>
- HS tự nghiên cứu thông tin SGK,
quan sát bảng 21 trả lời
- Đại diện 1- 2 hs trình bày. Yêu cầu
nêu:
+ Tỉ lệ % oxi trong khí thở ra nhỏ do
oxi đã khuếch tán từ phế nang vào mao
mạch máu.
+ Tỉ lệ % CO2 trong khí thở ra lớn do
khí CO2 đã khuếch tán từ máu vào mao
mạch phế nang.
- Sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào
được thực hiện theo cơ chế khuếch tán
từ nơi có nồng độ cao đến nơi có nồng
độ thấp.
trong q trình trao đổi khí ở phổi và tế
bào?
- Cho biết vai trò của trao đổi khí ở
phổi, vai trị của trao đổi khí ở tế bào?
ngồi khơng khí.
+ Tại tế bào: O2 khuếch tán từ máu
vào tế bào, CO2 khuếch tán từ tế bào
vào máu.
+ Trao đổi khí ở phổi: tăng nồng độ O2
và giảm nồng độ CO2 trong máu.
+ Trao đổi khí ở tế bào: Cung cấp O2
cho tế bào và nhận CO2 do tế bào thả ra.
<b>* Kết luận.</b>
<b>- Sự trao đổi khí ở phổi và tế bào</b>
<b>được thực hiện theo cơ chế khuếch</b>
<b>tán từ nơi có nồng độ cao tới nơi có</b>
<b>nồng độ thấp.</b>
<b>+ Trao đổi khí ở phổi: O2 khuếch tán</b>
<b>từ khơng khí vào máu, CO2 khuếch</b>
<b>tán từ máu ra ngồi khơng khí.</b>
<b>+ Trao đổi khí ở tế bào: O2 khuếch</b>
<b>tán từ máu vào tế bào, CO2 khuếch</b>
<b>tán từ tế bào vào máu.</b>
<b>D. Củng cố - Đánh giá.(3’<sub> ) </sub></b>
- Tóm tắt nội dung chính.
- Chọn vào câu trả lời đúng:
1. Sự thơng khí ở phổi là do:
a. Lồng ngực nâng lên, hạ xuống.
b. Cử động hơ hấp hít vào, thở ra.
c. Thay đổi thể tích lồng ngực.
d. Cả a, b, c.
2. Thực chất sự trao đổi khí ở phổi và ở tế bào là:
a. Sự tiêu dùng ôxi ở tế bào của cơ thể
b. Sự thay đổi nồng độ các chất khí
c. Chênh lệch nồng độ các chất khí dẫn tới khuếch tán.
d. Cả a, b, c.
<b>E. Hướng dẫn về nhà.(1’<sub> ) </sub></b>