Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (105.96 KB, 4 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Tuần 13</b> <sub>bài kiểm tra 45'</sub> <i>Ngày soạn:15/11/2011</i>
<b>Tiết : 25</b> <i>Ngày dạy: 18/11/2011</i>
<b>A. Mục tiêu bài học</b>
<b>Ma trận và đề kiểm tra hóa 8 tiết 25</b>
Nội dung
kiến thức
Mức độ nhận thức
<b>Cộng</b>
Nhận biết Thụng hiểu Vận dụng Vận dụng ở
mức cao
hơn
TN TL TN TL TN TL TN TL
<b>1. Hiện tượng</b>
hóa học
-Biết nhận ra
hiện tượng
vật lí và hiện
tượng hoá
học. Khái
niệm phản
ứng hoá học
Nêu được bản
chất của phản
ứng hoá học
<b>Số cõu hỏi</b> <b>1</b> <b>1</b> <b>1</b> <b>3</b>
<b>Số điểm</b> <b>0,5</b> <b>0,5</b> <b>0,5</b> <b>1,5 </b>
<b>(15%)</b>
<b>2. Định luật </b>
bảo toàn khối
lượng
- Nắm được
nội dung định
luật bảo toàn
khối lượng
áp dụng định
luật bảo tồn
khối lượng để
tính khối lượng
của chất
<b>Số cõu hỏi</b> <b>1</b> <b>1</b> <b>1</b> <b>3</b>
<b>Số điểm</b> <b>0,5</b> <b>0,5</b> <b>1,5</b> <b>2,5</b>
<b>(25%)</b>
<b>3. Phương </b>
trình hố học
Nêu ý nghĩa
của phương
trình hố học
cụ thể
Cân bằng
phương trình
hố học
Tính tỉ lệ
phần trăm
CaCO3 trong
đá vôi
<b>Số cõu hỏi</b> <b><sub>1</sub></b> <b><sub>1</sub></b> <b><sub>1</sub></b> <b><sub>1</sub></b> <b>4</b>
<b>Số điểm</b> <b>1,0</b> <b>1,0</b> <b>2,5</b> <b>1,5</b> <b>6,0(60%)</b>
<b>B. Chuẩn bị</b>
1/ Giáo viên
- Đề bài
2/ Học sinh
- Ôn tập các kiến thức đã học
<b>C. Tiến trình bài giảng</b>
<i><b>I- ổn định tổ chức</b></i>
<i><b>II- GV phát đề cho HS</b></i>
<b>* Đề bài:</b>
<b>Câu 1: (1,5 điểm)</b>
Hãy khoanh tròn vào đầu câu trả lời đúng:
a) Trong các hiện tượng sau, hiện tượng nào là hiện tượng vật lý:
A. Về mùa hè thức ăn thường bị thiu
B. Hòa tan muối ăn vào nước
C. Đun quá lửa mỡ sẽ khét
D. Quá trình quang hợp của cây xanh
b)Trong các cách phát biểu về định luật bảo toàn khối lượng như sau, cách phát biểu
nào đúng
A. Tổng sản phẩm các chất bằng tổng chất tham gia
B. Trong một phản ứng, tổng số phân tử chất tham gia bằng tổng số phân tử tạo
thành
C. Trong một phản ứng hóa học, tổng khối lượng của các sản phẩm bằng tổng
khối lượng các chất phản ứng
D. Khơng có phát biểu đúng
c) Cho 11,2g Fe tác dụng với dung dịch axit clohiđric HCl tạo ra 25,4 g sắt (II)clorua
FeCl2 và 0,4 g khí H2
Khối lượng HCl đã dùng là:
A. 14,7 g B. 15 g C. 26g D. 14,6g
<b>Câu 2: (2,5 điểm)</b>
Hãy chọn hệ số và công thức phù hợp đặt vào dấu "?" trong các phương trình hóa học
sau:
a) ? Cu + ? 2CuO
b) ? H2 + O2 ? H2O
d) ? NaOH + Fe(NO3)2 ? NaNO3 + Fe(OH)2
e) P2O5 + ? H2O ? H3PO4
<b>Câu 3: (1 điểm)</b>
Cho sơ đồ phản ứng FexOy + HCl FeCl2y/x + H2O
Hãy trọn phương trình đúng:
A. FexOy + HCl xFeCl2y/x + yH2O
B. FexOy + yHCl xFeCl2y/x + yH2O
C. FexOy + 2yHCl xFeCl2y/x + yH2O
D. Tất cả đều sai
<b>Câu 4: (1 điểm)</b>
Phản ứng hóa học là gì? Nêu bản chất của phản ứng hóa học?
<b>Câu 5: (4 điểm)</b>
Canxi cacbonat (CaCO3) là thành phần chính của đá vôi. Khi nung đá vôi xảy ra phản
ứng tạo ra sản phẩm là canxioxit (CaO) và khí cacbonic (CO2)
a) Lập phương trình hóa học. Nêu tỷ lệ giữa các phân tử trong phản ứng?
b) Tính mCaCO3 đã dùng để tạo ra 210 kg CaO và 170 kg khí CO2
c) Tính % mCaCO3có trong đá vơi
Biết để tạo ra lượng sản phẩm như trên cần 400 kg đá vôi
<b>* Đáp án và biểu điểm:</b>
<b>Câu 1: (1,5 điểm)</b>
Mỗi ý đúng được 0,5 điểm: a- B ; b - C ; c - D
<b>Câu 2: (2,5 điểm)</b>
a) 2Cu + O2 2CuO
b) 2H2 + O2 2H2O
c) Zn + 2HCl ZnCl2 + H2
d) 2NaOH + Fe(NO3)2 2NaNO3 + Fe(OH)2
e) P2O5 + 3H2O 2H3PO4
<b>Câu 3: (1 điểm)</b>
Phương án C.
<b>Câu 4: (1 điểm)</b>
- Phản ứng là quá trình biến đổi chất này thành chất khác.
<b>Câu 5: (4 điểm)</b>
a) CaCO3
o
t
<sub> CaO + CO2</sub>
- Số phân tử CaCO3: số phân tử CaO: số phân tử CO2 = 1: 1: 1
b) Theo Định luật bảo toàn khối lượng
mCaCO3 = mCaO + mCO2
= 210 + 170
= 380 (g)
c) % mCaCO3 =
x 100 = 95%
380
400