Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

địa lý hướng dẫn ôn tập khối 6 7 8 9 thcs nguyễn hiền

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (141.92 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>NỘI DUNG HƯỚNG DẪN HỌC SINH</b>
<b>TỰ HỌC Ở NHÀ</b>


<b>MƠN ĐỊA LÍ – KHỐI 7</b>
<b>TUẦN 20-21-22</b>
<b>I.</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC TUẦN 20, 21:</b>


<b>CHỦ ĐỀ XI: KHÁI QUÁT CHÂU MĨ</b>
<b>Chủ điểm 1: Khái Quát Châu Mĩ (Bài 35)</b>
<b>1. Vị trí và đặc điểm lãnh thổ</b>


<b>-</b> Diện tích: Châu Mỹ rộng 42 triệu km2


<b>-</b> Vị trí nằm hồn tồn ở nửa cầu Tây, lãnh thổ kéo dài từ vùng Bắc cực đến
vùng cận cực Nam.


<b>-</b> Giới hạn: gồm 2 lục địa Bắc Mỹ và Nam Mỹ


<b>-</b> Tiếp giáp: Bắc Băng Dương, Đại Tây Dương, Thái Bình Dương, Nam Băng
Dương (Nam Đại Dương).


<b>2. Đặc điểm dân cư và chủng tộc</b>


<b>-</b> Đại bộ phận dân cư có nguồn gốc nhập cư  thành phần chủng tộc đa dạng:
+ Người bản địa thuộc chủng tộc Mơn-gơ-lơ-ít cổ


+ Người Nê-grơ-ít nguồn gốc từ châu Phi
+ Người Ơ-rơ-pê-ơ-ít từ Châu Âu di cư sang.


+ Người Mơn-gơ-lơ-ít hiện đại từ Châu Á di cư sang chủ yếu từ sau năm
1945.



+ Người lai


Có nền văn hóa phong phú, độc đáo. Dân cư đa dạng năng động.
<b>CHỦ ĐỀ XII: KHU VỰC BẮC MỸ</b>


<b>Chủ điểm 1: Thiên Nhiên Bắc Mỹ (Bài 36)</b>


<b>-</b> Các khu vực địa hình: lục địa Bắc Mỹ có cấu trúc địa hình đơn giản, chia
thành 3 khu vực theo chiều kinh tuyến:


+ Phía Tây: là miền núi trẻ Coodie cao đồ sộ, hiểm trở.


+ Ở giữa: là vùng đồng bằng Trung Tâm rộng lớn, có hình lịng máng; có
nhiều hồ lớn và sông dài (hệ thống Hồ Lớn và hệ thống sơng Mi-xu-ri –
Mi-xi-x-ipi)


+ Phía Đơng: là miền núi già Apalat và sơn ngun ở Đơng Canada.
<b>-</b> Sự phân hóa khí hậu: khí hậu Bắc Mỹ phân hóa đa dạng:


+ Theo hướng Bắc - Nam: có đủ cả ba đới khí hậu: hàn đới, ôn đới, nhiệt
đới.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

<b>Câu hỏi bài cũ: </b>


<i><b>Câu 1) Em hãy nêu diện tích, vị trí, giới hạn, tiếp giáp của châu Mĩ. </b></i>
<i><b>Câu 2) Em hãy nêu đặc điểm cấu trúc địa hình Bắc Mĩ.</b></i>


<b>II.</b> <b>NỘI DUNG BÀI HỌC TUẦN 22, 23:</b>



<b>Chủ điểm 2: Dân Cư Và Đặc Điểm Đô Thị Bắc Mĩ (Bài 37)</b>
<b>-</b> Sự phân bố dân cư:


+ Bắc Mỹ gồm 3 nước Hoa Kì, Ca-na-đa, Mê-hi-cơ có 419.5 triệu người
(2001). Dân số tăng chậm, chủ yếu do gia tăng cơ giới.


+ Mật độ dân số trung bình khoảng 20 người/km2<sub> nhưng phân bố khơng</sub>
đồng đều:


*Phía Bắc Canada, bán đảo Alatca, vùng núi Coodie: dân cư rất thưa thớt.
*Phía Đơng Hoa Kì, phía Nam Hồ Lớn: dân cư rất đơng đúc.


+Hiện nay ở Hoa Kì, có sự dịch chuyển dân cư từ phía Nam vùng Hồ lớn,
vùng Đơng Bắc ven Đại Tây Dương về phía Nam và sang vùng duyên hải
phía Tây ven Thái Bình Dương.


<b>-</b> Đơ thị hóa


+ Bắc Mỹ có tỉ lệ dân thành thị cao (76%)


+ Các đơ thị lớn tập trung ở phía Nam vùng Hồ Lớn và ven Đại Tây
Dương. Gần đây, có nhiều đơ thị mới được phát triển ở phía Nam và
duyên hải Thái Bình Dương của Hoa Kì.


<b>Câu hỏi bài soạn:</b>


<i><b>Câu 1) Tại sao dân cư ở miền bắc và ở phía tây lại thưa thớt quá như vậy? </b></i>
<i>(Hướng dẫn HS: dựa vào nội dung Bài 36 học về đia hình và khí hậu Bắc Mĩ</i>
<i>quan sát hình 36.1 + 36.2)</i>



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Chủ điểm 3: Kinh Tế Bắc Mỹ (Bài 38+39)</b>


<i><b>a) Nông nghiệp:</b></i>


+ Nền nông nghiệp tiên tiến, hiệu quả cao do điều kiện tự nhiên thuận lợi,
áp dụng tiến bộ khoa học – kĩ thuật.


+ Hoa Kỳ và Canada có nền nơng nghiệp đứng đầu thế giới.


+ Sản xuất nơng nghiệp có sự phân hóa từ Bắc xuống Nam, từ Đông sang
Tây:


<b>Khu vực</b> <b>Hoạt động sản xuất nông nghiệp chính</b>
Nam Canada và Bắc Hoa Kì Trồng lúa mì


Phía Nam Hoa Kì Trồng ngơ xen lúa mì, ni lợn, bị sữa
Vùng núi và cao nguyên Tây


Hoa Kì


Chăn thả gia súc trên đồng cỏ
Tây Nam Hoa Kì Trồng cây ăn quả


Ven vịnh Mê-hi-cô Trồng cây công nghiệp nhiệt đới, cây ăn
quả


Sơn nguyên Mê-hi-cô Chăn nuôi gia súc lớn, trồng ngô và cây
công nghiệp nhiệt đới


<i><b>b) Công nghiệp</b></i>: Bắc Mỹ có nền cơng nghiệp hiện đại, phát triển cao. Trình


độ phát triển cơng nghiệp của ba nước Bắc Mỹ có sự khác biệt:


+ Hoa Kì: có nền cơng nghiệp đứng đầu thế giới, với đầy đủ các ngành
chủ yếu, công nghiệp chế biến chiếm ưu thế lớn. Hiện nay, Hoa Kỳ chú
trọng phát triển các ngành công nghiệp hiện đại: hàng không vũ trụ, điện
tử, vi điện tử, máy móc tự động, …


+Canada: các ngành cơng nghiệp quan trọng là khai thác khoáng sản,
luyện kim, lọc dầu, chế biến gỗ, hóa chất,…


+Mê-hi-cơ: chủ yếu là ngành khai thác dầu khí, khống sản, hóa dầu, chế
biến thực phẩm.


<i><b>c) Dịch vụ</b></i>: các ngành tài chính, ngân hàng, bưu chính viễn thơng, giao
thông vận tải chiếm tỉ trọng cao trong nền kinh tế và có vai trị rất quan
trọng đối với nền kinh tế Bắc Mĩ.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Câu hỏi bài soạn:</b>


<i><b>Câu 1) Trình bày những điều kiện nào làm cho nền nông nghiệp Hoa Kỳ và</b></i>
<i><b>Ca-na-đa phát triển đạt đến trùnh độ cao?</b></i>


<i><b>Câu 2) Em hãy kể tên các ngành công nghiệp quan trọng của Hoa Kỳ, </b></i>
<i><b>Ca-na-đa. Hiện nay, « Vành đai Mặt Trời » của Hoa Kỳ có những ngành công</b></i>
<i><b>nào nổi trội ? </b></i>


<b>Chủ điểm 4 : THỰC HÀNH</b>


<b>TÌM HIỂU VÙNG CƠNG NGHIỆP TRUYỀN THỐNG </b>
<b>CỦA HOA KỲ</b>



<b>1. Vùng cơng nghiệp truyền thống ở Đơng Bắc Hoa Kì</b>


Quan sát Hình 37.1 và 39.1 và các kiến thức đã xem bài 37+39, cho biết :
+ Tên các đô thị lớn ở Đơng Bắc Hoa Kì (Hình 37.1 trang 116 vùng màu
hồng)


+ Tên các ngàng cơng nghiệp chính ở đây. (Hình 39.1 trang 122 HS dựa
vào vùng màu hồng để nhìn sang hình 39.1 để đối chiếu kể tên).


<b>2. Sự phát triển của vành đai công nghiệp mới</b>


Quan sát trên hình 40.1 và dựa vào kiến thức bài 39, cho biết :
+ Hướng chuyển dịch vốn và lao động ở Hoa Kì.


+ Tại sao lại có sự chuyển dịch vốn và lao động trên lãnh thổ Hoa Kì ?
+ Vị trí vùng cơng nghiệp vành đai Mặt Trời có gì thuận lợi ?


<b>Yêu cầu học sinh: </b>


<b>-</b> Học sinh học bài cũ và làm vào giấy đôi các câu hỏi bài soạn được tô mực
đỏ (ghi đầy đủ họ tên học sinh, lớp, số thứ tự nếu nhớ). HS nộp lại cho giáo
viên bộ môn vào ngày đầu tiên trở lại trường. Bài tập làm tại nhà này sẽ
được tính vào cột điểm 15p.


<b>-</b> Học sinh phải tự giác học tập, được quyền truy cập tìm kiến thức qua
internet, hoặc trao đổi bài học với bạn. Tuyệt đối không sao chép nội dung
bài soạn của bạn vào bài làm của mình. (Nếu giáo viên phát hiện thì sẽ
khơng chấm bài soạn đó).



<b>Lưu ý: Các em học sinh trong khi soạn bài nếu có vấn đề gì cần hỏi xin liên</b>
hệ :


Cơ Tuyết Mai – giảng dạy Địa Lí 7
Email :


Zalo : 0933960609


</div>

<!--links-->

×