Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (116.84 KB, 3 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
UBND TỈNH KON TUM
<b>SỞ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO </b> <b>TRONG THỜI GIAN NGHỈ HỌC TẬP TRUNGNỘI DUNG ƠN TẬP </b>
<b>(Từ ngày 17/02 đến ngày 22/02/2020)</b>
MƠN: HĨA HỌC, LỚP: 9
<b> PHẦN A – KIẾN THỨC CƠ BẢN: </b>
<b>I – MỐI QUAN HỆ GIỮA CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ:</b>
<b>II – CÁC LOẠI HỢP CHẤT VÔ CƠ:</b>
<b>1. OXIT : </b>
<i><b>Tính chất hóa </b></i>
<i><b>học</b></i> <i><b>OXIT AXIT</b></i> <i><b>OXIT BAZƠ</b></i>
1. Tác dụng với
nước
<i><b>Nhiều oxit axit</b></i> (SO2, CO2, N2O5,
P2O5, …) + <i><b>nước </b></i><i><b> dd axit</b></i>
Vd: P2O5 + 3H2O 2H3PO4
<b>Ở nhiệt độ thường:</b><i><b> -Một số oxit bazơ</b></i> (Na2O, BaO,
CaO, K2O, …) + <i><b>nước </b></i><i><b> dd bazơ</b></i>
Vd: Na2O + H2O 2NaOH
<i><b>-Các oxit bazơ như: MgO, CuO, FeO, Fe</b><b>2</b><b>O</b><b>3</b><b>, … không</b></i>
<i><b>tác dụng với nước.</b></i>
2. Tác dụng với
axit < Không phản ứng >
<i><b>Oxit bazơ + axit </b></i><i><b> muối + nước</b></i>
Vd: CuO + 2HCl CuCl2 + H2O
3. Tác dụng với dd
bazơ (kiềm)
<i><b>Oxit axit + dd bazơ </b></i><i><b> muối + </b></i>
<i><b>nước</b></i>
Vd: SO2 + Ca(OH)2 CaSO3 + H2O
< Không phản ứng >
4. Tác dụng với
oxit axit < Không phản ứng >
<i><b>Oxit bazơ + oxit axit </b></i><i><b> muối</b></i>
Vd: CaO + CO2 CaCO3
5. Tác dụng với
<i><b>Oxit axit + oxit bazơ </b></i><i><b> muối</b></i>
Vd: SO2 + BaO BaSO3
< Không phản ứng >
<b>2. AXIT:</b>
1. Tác dụng với chất chỉ thị: Vd: CaO + H2SO4 CaSO4 + H2O
<b>OXIT BAZƠ</b> <b>OXIT AXIT</b>
<b>BAZƠ</b> <b>AXIT</b>
<b>MUỐI</b>
+ Axit
+ Oxit axit
+ ddMuối
+ Kim loại
+ Bazơ
+ Oxit bazơ
+ Muối
+ Axit
+ Oxit axit
+ dd Bazơ
+ dd Bazơ
Bazơ
+ H2O
+ H2O
+ Axit
<i><b>Dd axit</b></i> làm giấy <i><b>quỳ tím</b></i> chuyển sang <i><b>màu đỏ</b></i>.
2.Tác dụng với kim loại:
Một số <i><b>dd axit</b></i> (HCl, H2SO4 loãng) + <i><b>các kim loại đứng</b></i>
<i><b>trước H</b></i> (trong dãy HĐHH của kim loại) <i><b>muối + H</b><b>2</b></i>
Vd: 2Al + 3H2SO4loãng Al2(SO4)3 +3H2
<i><b>H</b><b>2</b><b>SO</b><b>4</b><b> đặc và HNO</b><b>3</b><b> tác dụng với hầu hết các kim </b></i>
<i><b>loại tạo muối nhưng khơng giải phóng khí H</b><b>2</b><b>.</b></i>
Vd: Cu + 2H2SO4đặc, nóng
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub> CuSO</sub><sub>4</sub><sub> + SO</sub><sub>2</sub><sub></sub><sub>+ 2H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
3.Tác dụng với oxit bazơ:
<i><b>Axit + oxit bazơ </b></i><i><b> muối + nước</b></i>
4.Tác dụng với bazơ:
<i><b>Axit + bazơ </b></i><i><b> muối + nước</b></i> (phản ứng trung hòa)
Vd: 2Fe(OH)3 + 3H2SO4 Fe2(SO4)3 +6H2O
5.Tác dụng với muối:
<i><b>Axit + muối </b></i><i><b> muối mới + axit mới</b></i>
Vd: H2SO4 + BaCl2 BaSO4 + 2HCl
2HCl +Na2CO3 2NaCl + H2O+ CO2
<i><b>Điều kiện phản ứng xảy ra:</b></i> Sản phẩm phải có chất
khơng tan hoặc chất khí.
<b>3. BAZƠ:</b>
1. Tác dụng với chất chỉ thị:<i><b> Dd bazơ</b></i> làm giấy <i><b>quỳ tím</b></i>
chuyển sang <i><b>màu xanh</b></i>, <i><b>dd phenolphtalein</b></i> chuyển
sang <i><b>màu đỏ</b></i>.
2. Tác dụng với oxit axit:
<i><b>Bazơ tan + oxit axit </b></i><i><b> muối + nước</b></i>
Vd: Ca(OH)2 + SO3 CaSO4 + H2O
3. Tác dụng với axit:
<i><b>Bazơ + axit </b></i><i><b> muối + nước </b></i>(phản ứng trung hòa)
Vd: NaOH + HCl NaCl + H2O
4. Tác dụng với muối:
<i><b>Dd bazơ + dd muối </b></i><i><b> muối mới + bazơ mới</b></i>
Vd: Ba(OH)2 + CuSO4 BaSO4 + Cu(OH)2
<i><b>Điều kiện phản ứng xảy ra:</b></i> Sản phẩm phải có ít nhất
1 chất khơng tan.
5. Phản ứng nhiệt phân:
<i><b>Bazơ không tan </b></i> <i>to</i> <i><b><sub>oxit bazơ + nước</sub></b></i>
Vd: Cu(OH)2
<i>o</i>
<i>t</i>
<sub> CuO + H</sub><sub>2</sub><sub>O</sub>
<b>4. MUỐI:</b>
1. Tác dụng với kim loại:
<i><b>Dd muối + kim loại </b></i><i><b> muối mới + kim loại mới</b></i>
Vd: Cu + 2AgNO3 Cu(NO3)2 + 2Ag
<i><b>Lưu ý: </b></i>Kim loại đứng trước (trừ K, Na, Ca, …) đẩy
kim loại đứng sau (trong dãy HĐHH của kim loại) ra
khỏi dung dịch muối của chúng.
2. Tác dụng với axit:
<i><b>Muối + axit </b></i><i><b> muối mới + axit mới</b></i>
Vd: Na2CO3 + 2HCl 2NaCl + H2O + CO2
<i><b>Điều kiện phản ứng xảy ra:</b></i> Sản phẩm phải có chất
khơng tan hoặc chất khí.
3.Tác dụng với bazơ:
<i><b>Dd muối + dd bazơ </b></i><i><b> muối mới + bazơ mới</b></i>
Vd: CuSO4 + 2NaOH Cu(OH)2 + Na2SO4
<i><b>Điều kiện phản ứng xảy ra:</b></i> Sản phẩm phải có ít nhất 1
chất khơng tan.
4. Tác dụng với muối:
<i><b>Dd muối + dd muối </b></i><i><b> 2 muối mới</b></i>
Vd: NaCl + AgNO3 AgCl + NaNO3
<i><b>Điều kiện phản ứng xảy ra:</b></i> Sản phẩm phải có ít nhất 1
chất không tan.
5.Phản ứng phân hủy :
<i><b>Một số muối bị phân hủy ở nhiệt độ cao:</b></i>
Vd: CaCO3
<i>o</i>
<sub> CaO + CO</sub><sub>2</sub><sub></sub>
<b>PHẦN B – BÀI TẬP:</b>
<b>Câu 1</b>:<b>V</b>iết phương trình hóa học để thực hiện dãy chuyển đổi hóa học :
a.H2SO4
(1)
b. Ca (1) <sub>Ca(OH)</sub><sub>2</sub> (2) <sub>CaCl</sub><sub>2</sub> (3) <sub>NaCl </sub> (4) <sub>NaOH</sub> (5) <sub> NaHSO</sub><sub>4</sub>
c. Na (1) <sub>Na</sub><sub>2</sub><sub>O</sub> (2) <sub>NaCl</sub> (3) <sub>NaOH </sub> (4) <sub>Na</sub><sub>2</sub><sub>SO</sub><sub>3</sub> (5)
<sub>SO</sub><sub>2</sub>
<b>Câu 2</b>: Bằng phương pháp hóa học hãy trình bày cách nhận biết:
a. 4 dung dịch: NaCl, Na2SO4, Ba(OH)2, NaOH, H2SO4 (chỉ được dùng thêm quỳ tím)
b. Các dung dịch NaCl, AgNO3, Na2SO4, Ba(OH)2, NaNO3
c. Các dung dịch: HNO3, H2SO4, Ba(NO3)2, KOH (chỉ được dùng thêm quỳ tím)
<b>Câu 3</b>: Cho các chất sau: Al, Fe(OH)3, P2O5, Na2O, SO3, K2SO4 , KOH, NaCl, CaCO3, Ag; chất nào tác dụng
được với dung dịch HCl, H2SO4lỗng. Viết PTHH (Nếu có).
<b>Câu 4</b>: Cho biết hiện tượng xảy ra và viết phương trình hóa học của các thí nghiệm sau:
a. Cho từ từ dung dịch BaCl2 vào ống nghiệm đựng dung dịch Na2SO4.
b. Cho đinh sắt vào ống nghiệm đựng dung dịch HNO3 đặc, nguội.
<b>C</b>
<b> âu 5 </b>:Biết 40 gam hỗn hợp CaSO4, CaCO3 tác dụng vừa đủ với 800 ml dung dịch HCl thu được 2,24 lít khí
(đktc).
a.Tính nồng độ mol của dung dịch HClđã dùng ?
b. Tính thành phần % theo khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp ban đầu.
<b>C</b>
<b> âu 6: </b>Cho 25 gam CaCO3 tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl 14,6%.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính thể tích khí CO2 sinh ra ở đktc.
c. Tính khối lượng dung dịch HCl 14,6% cần dùng.
d. Tính nồng độ phần trăm của chất trong dung dịch sau phản ứng.
<b>Câu 7:</b> Trung hòa 20ml dung dịch H2SO4 1M bằng dung dịch NaOH 20%.
a. Viết phương trình hóa học xảy ra.
b. Tính khối lượng dung dịch NaOH cần dùng.
c. Nếu trung hòa dung dịch axit sunfuric trên bằng dung dich KOH 5,6%, có khối lượng riêng là 1,045g/ml,
thì cần bao nhiêu ml dung dịch KOH.