Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (112.18 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
I. Kiến thức cần nhớ
- Nghiên cứu sơ đồ và trả lời câu hỏi của giáo viên đưa ra .
+ Hiđro đóng vai trò là chất khử trong các phản ứng của các chất với nó .
+ Đó là sản phẩm tạo ra đều là kim loại , nước , và các phản ứng đó đều xảy ra sự khử
các oxit kim loại .
+ Đó cũng là phản ứng thế vì hiđro đã thay thế kim loại trong hợp chất oxit .
II. Bài tập
1.
a. H2+O2 →
<i>to</i>
H2O
b. H2+FeO →
<i>to</i>
H2O+Fe
c. Zn+HCl→ZnCl2+H2
d. Fe+H2SO4→FeSO4+H2
e.H2+CuO →
<i>to</i>
Cu+H2O
f. H2+Fe2O3 →
<i>to</i>
Fe+H2O
g. H2SO4+Al→Al2(SO4)3+H2
h.H2SO4+Ag→ không xảy ra
i. HCl+Cu→ không xảy ra
k.HNO3+Mg→Mg(NO3)2+H2
l.H3PO4+Al→AlPO4+H2
2.
- Đưa tàn đóm đỏ lại gần miệng của cả 3 ống nghiệm, luồng khí của ống nghiệm nào làm
que đóm bùng cháy thì đó là ống nghiệm đựng oxi, 2 ống
- Cắm ống dẫn khí vuốt nhọn vào miệng của cả 2 ống nghiệm còn lại và đốt, luồng khí
của ống nghiệm nào cháy thì đó là ống nghiệm đựng hidro. Ống nghiệm cịn lại là khơng
khí.
3.
H2 + CuO →
<i>to</i>
Cu + H2O
1 1
0,1mol 0,15moldư
=> tính theo hidro
=> <i>nH</i><sub>2</sub><i>O</i>=0,1<i>mol</i>
<i>n<sub>H</sub></i>
2=
<i>V<sub>H</sub></i>
2
22<i>,</i>4=
2<i>,</i>24
22<i>,</i>4=0,1<i>mol</i>
<i>n<sub>CuO</sub></i>=<i>m</i>
<i>M</i>=
12
80=0<i>,</i>15<i>mol</i>
0,1:1=0,1
0,15:1=0,15
0,1 < 0,15 => CuO dư, tính theo hidro.
H2 + CuO →
<i>to</i>
Cu + H2O
0,1mol 0,1mol 0,1mol
<i>m<sub>H</sub></i>
2<i>O</i>=<i>n</i>.<i>M</i>=0,1 . 18=1,8<i>g</i>
- CuO dư và Cu.
<i>m<sub>Cu</sub></i>=<i>n</i>.<i>M</i>=0,1.64=6,4<i>g</i>.
= 0,15 - 0,1
= 0,05 mol
mCuO dư= n.M= 0,05.80 = 4g
<i><b>Dặn dò</b><b> </b></i>: ( 3 phút )
- Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ lại bài.
- Bài tập : Làm bài tập 4, 5, 6, / 117.
- Hướng dẫn bài tập 4*
a) PTHH : Zn + 2HCl ⃗ <sub> ZnCl</sub><sub>2</sub><sub> + H</sub><sub>2</sub>
Fe + H2SO4 ⃗ FeSO4 + H2
b) <i>nH</i><sub>2</sub> <sub>= </sub>
2<i>,</i>24
22<i>,</i>4 <sub>= 0,1 (mol). Theo phương trình hố học n</sub><sub>Zn</sub><sub> = n</sub><sub>Fe</sub><sub> =</sub> <i>nH</i><sub>2</sub> <sub>= 0,1 (mol).</sub>
Ta có mFe = 56. 0,1 = 5,6 (gam) ; mZn = 65. 0,1 = 6,5 (gam).
- Nghiên cứu trước bài " Thực hành 5", chuẩn bị trước các dụng cụ, hóa chất, cho tiết học
sau .
<b>I. Thành phần hóa học của nước</b>
<b>1. Sự phân hủy nước</b>
- Khi cho dòng điện 1 chiều đi qua nước, trên bề mặt điện cực dương sinh ra khí oxi, trên
bề mặt cực âm sinh ra khí hidro.
- <i>VH</i><sub>2</sub>:<i>VO</i><sub>2</sub>=2 :1
H2O
<i>H</i><sub>2</sub><i>SO<sub>4</sub></i>
<i>đp</i>
<b>2. Sự tổng hợp nước</b>
2<i>H</i>2+<i>O</i>2→
<i>to</i>
<i>m<sub>O</sub></i>
2=1 .32=32<i>g</i>
<i>m<sub>H</sub></i>
2=2. 2=4<i>g</i>
⇒
<i>m<sub>H</sub></i>
2
<i>m<sub>O</sub></i>
2
= 4
32=
1
8=
1 .2
8 .2=
2
16
⇒ <sub>Thành phần nước gồm 2 nguyên tử hidro, 1 nguyên tử oxi.</sub>
⇒ CTHH của nước: H<sub>2</sub>O
<i>%H</i>=1.100%
1+8 =11<i>,</i>1%
<i>%O</i>=8.100%
1+8 =88<i>,</i>9%
<b>3. Kết luận</b>
Nước là hợp chất tạo bởi 2 nguyên tố là oxi và hidro. Chúng đã hóa hợp với nhau theo tỉ
lệ: <i>VH</i><sub>2</sub>:<i>VO</i><sub>2</sub>=2 :1
<i>%m<sub>H</sub></i>
2:%<i>mO</i>2=1 :8
<b>II. Vai trò của nước trong đời sống và sản xuất. Chống ơ nhiễm nguồn nước</b>
- Nước đóng vai trị rất quan trọng trong đời sống và sản xuất.
- Cần sử dụng tiết kiệm nước và giữ cho các nguồn nước không bị ơ nhiễm.
<b>III. Tính chất của nước</b>
<b>1. Tính chất vật lí</b>
- Nước là chất lỏng, khơng màu, khơng mùi, sơi ở 100o<sub>C, đóng băng ở 0</sub>o<sub>C, khối lượng </sub>
riêng là 1g/ml.
- Nước có thể hịa tan được nhiều chất (rắn, lỏng, khí).
<b>III. Tính chất của nước</b>
<b>1. Tính chất vật lí</b>
- Nước là chất lỏng, khơng màu, khơng mùi, sơi ở 100o<sub>C, đóng băng ở 0</sub>o<sub>C, khối lượng </sub>
riêng là 1g/ml.
- Nước có thể hịa tan được nhiều chất (rắn, lỏng, khí).
<b>a. Tác dụng với kim loại</b>
2<i>Na</i>+2<i>H</i><sub>2</sub><i>O</i>→2<i>NaOH</i>+<i>H</i><sub>2</sub>↑ <sub> Natri hidroxit</sub>
2<i>K</i>+2<i>H</i><sub>2</sub><i>O</i>→2<i>KOH</i>+<i>H</i><sub>2</sub>↑
Kali hidroxit
<i>Ca</i>+2<i>H</i><sub>2</sub><i>O</i>→<i>Ca</i>(<i>OH</i>)<sub>2</sub>+<i>H</i><sub>2</sub>↑ <sub> Canxi hidroxit</sub>
<i>Ba</i>+2<i>H</i><sub>2</sub><i>O</i>→<i>Ba</i>(<i>OH</i>)<sub>2</sub>+<i>H</i><sub>2</sub>↑ <sub> Bari hidroxit</sub>
2<i>Li</i>+2<i>H</i><sub>2</sub><i>O</i>→2<i>LiOH</i>+<i>H</i><sub>2</sub>↑
Liti hidroxit
Phương trình tổng quát:
KL + H2O → Bazơ + H2
(Na, K, Li, Ca, Ba)
<b>b. Tác dụng với oxit bazơ</b>
<i>Na<sub>2</sub>O</i>+<i>H</i><sub>2</sub><i>O</i>→2<i>NaOH</i>
<i>K</i><sub>2</sub><i>O</i>+<i>H</i><sub>2</sub><i>O</i>→2<i>KOH</i>
<i>CaO</i>+<i>H</i><sub>2</sub><i>O</i>→<i>Ca</i>(<i>OH</i>)<sub>2</sub>
<i>BaO</i>+<i>H</i><sub>2</sub><i>O</i>→<i>Ba</i>(<i>OH</i>)<sub>2</sub>
<i>Li<sub>2</sub>O</i>+<i>H</i><sub>2</sub><i>O</i>→2<i>LiOH</i>
Phương trình tổng quát:
O.B + H2O → Bazơ
(Na2O, K2O, Li2O, CaO, BaO)
<b>c. Tác dụng với oxit axit</b>
<i>P</i><sub>2</sub><i>O</i><sub>5</sub>+3<i>H</i><sub>2</sub><i>O</i>→2<i>H</i><sub>3</sub><i>PO<sub>4</sub></i>
Axit photphoric
<i>SO<sub>2</sub></i>+<i>H</i><sub>2</sub><i>O</i>→<i>H</i><sub>2</sub><i>SO<sub>3</sub></i>
<i>CO<sub>2</sub></i>+<i>H</i><sub>2</sub><i>O</i>→<i>H</i><sub>2</sub><i>CO<sub>3</sub></i>
Axit cacbonic
<i>N</i><sub>2</sub><i>O</i><sub>5</sub>+<i>H</i><sub>2</sub><i>O</i>→2<i>HNO<sub>3</sub></i>
Axit nitric
Phương trình tổng quát:
O.A + H2O → Axit
<i><b>Dặn dò</b><b> </b></i>:
Hướng dẫn học sinh học bài ở nhà , nghiên cứu kỹ lại bài.
- Bài tập : Làm bài tập 1, 4, 5, 6 / 125.
- PTHH : 2H2 + O2
0
2H2O
- <i>nH</i>2=
122
22<i>,</i>4 <sub>= 5 (mol), theo PTHH thì</sub> <i>nH</i><sub>2</sub><i>O</i>=<i>nH</i><sub>2</sub> <sub>= 5 (mol) . </sub>
Vậy khối lượng nước ở dạng lỏng thu được là : 5 x 18 = 90 (gam).
- Nghiên cứu bài "Axit - Bazơ - Muối " , em hãy nghiên cứu bài mới và cho biết axit là gì
? Bazơ là gì ? Chúng được phân loại như thế nào ?