Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Công nghệ 7: Đề cương - Website Trường THCS Phan Bội Châu - Đại Lộc - Quảng Nam

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (127.97 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>BẠCH CẦU – MIỄN DỊCH</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b>1.Kiến thức.</b>


- Biết được 3 hàng rào bảo vệ cơ thể khỏi tác nhân gây nhiễm.


- Nêu được khái niệm miễn dịch. Phân biệt được miễn dịch tự nhiên và miễn dịch
nhân tạo. Có ý thức tiêm phịng bệnh dịch.


<b>2. Kỹ năng.</b>


- Rèn kỹ năng quan sát, thu thập thông tin, thảo kuận nhóm.
<b>* Kỹ năng sống:</b>


- Kĩ năng tìm kiếm và xử lí thơng tin khi đọc SGK, quan sát tranh ảnh để tìm hiểu
các hoạt động chủ yếu của bạch cầu


- Kĩ năng giải quyết vấn đề: giải thích được cơ chế bảo vệ cơ thể nhờ hoạt động
củ bạch cầu


- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến trước nhóm, tổ, lớp.


- Kĩ năng ra quyét định rèn luyện sức khỏe để tăng cường hệ miễn dịch của cơ thể.
<b>3. Thái độ.</b>


- Giáo dục ý thức giữ gìn sức khoẻ , bảo vệ cơ thể, có ý thức tiêm phịng.
<b>II. PHƯƠNG PHÁP.</b>


- Vấn đáp , trực quan, trao đổi nhóm.
<b>III. PHƯƠNG TIỆN.</b>



<b>GV: - Đồ dùng dạy học. </b>


- Tranh phóng to H 14.1 ->14.4 .
<b>HS : - Theo dặn dò tiết trước.</b>


<b>IV. HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC.</b>
<b>A. Ổn định (1’<sub> ) </sub></b>


<b>B. Kiểm tra bài cũ:( 5’<sub> ) </sub></b>


<i><b> ?</b></i>Thành phần cấu tạo của máu? Nêu chức năng của huyết tương và hồng cầu?


<b>C. Bài mới. (1 ’<sub> ) </sub></b>


<b>Gv: Khi bị dẫm phải gai, hiện tượng cơ thể sau đó như thế nào?</b>
<b>Gv: Cơ chế của quá trình này là gì?</b>


<b>Hoạt động 1: Các hoạt động chủ yếu của bạch cầu ( 20 , <sub> ) </sub></b>
<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

- GV giới thiệu 1 số kiến thức về cấu
tạo và các loại bạch cầu : 2 nhóm


+ Nhóm 1 :Bạch cầu không hạt, đơn
nhân (limpho bào, bạch cầu mơ nơ gọi
là đại thực bào).


+ Nhóm 2 : Bạch cầu có hạt, đa nhân,
đa thuỳ. Căn cứ vào sự bắt màu người ta


chia ra thành : Bạch cầu trung tính, bạch
cầu ưa axit , ưa kiềm.


- Gv đặt câu hỏi: (Hs trả lời, có thể gọi
hs khác bổ xung )


<i> Vi khuẩn, virut xâm nhập vào cơ thể,</i>
<i>bạch cầu tạo mấy hàng rào bảo vệ</i> <i>?</i>
<i>- Sự thực bào là gì</i> <i>?</i>


<i>- Những loại bạch cầu nào tham gia</i>
<i>vào thực bào</i> <i>?</i>


Yêu cầu HS thảo luận nhóm 4,<sub> trả lời</sub>
câu hỏi :


<i>- Tế bào B đã chống lại các kháng</i>
<i>nguyên bằng cách nào</i> <i>?</i>


<i>- Thế nào là kháng nguyên, kháng thể</i> <i>;</i>
<i>sự tương tác giữa kháng nguyên và</i>
<i>kháng thể theo cơ chế nào</i> <i>?</i>


<i>- Tế bào T đã phá huỷ các tế bào cơ thể</i>
<i>nhiễm vi khuẩn, virut bằng cách nào</i> <i>?</i>


GV điều khiển thảo luận nhóm ,và chốt
lại đáp án đúng .


Yêu cầu HS liên hệ thực tế <i>: Giải thích</i>


<i>hiện tượng mụn ở tay sưng tấy rồi</i>
<i>khỏi</i> <i>?</i>


<i>?-Hiện tượng nổi hạch khi bị viêm</i> <i>?</i>


- Hs nghe và ghi nhớ kiến thức , theo
dõi hình13.1


- HS quan sát kĩ H 14.1 ; 14.3 và 14.4
kết hợp đọc thông tin SGK, trao đổi
nhóm để trả lời câu hỏi của GV.


+ Khi vi khuẩn, virut xâm nhập vào cơ
thể, các bạch cầu tạo 3 hàng rào bảo vệ.
+ Thực bào là hiện tượng các bạch cầu
hình thành chân giả bắt và nuốt các vi
khuẩn vào tế bào rồi tiêu hoá chúng.
+ Bạch cầu trung tính và đại thực bào.
Tế bào B tiết kháng thể gây kết dính tế
bào vi khuẩn.


+ Tương tác giữa kháng ngun, kháng
thể theo cơ chế chìa khố, ổ khoá.
+ Tế bào T tiếp xúc với tế bào bị nhiễm
vi khuẩn, vi rút tiết phân tử phân tử
protêin phá huỷ tế bào bị bệnh.


- Đại diện nhóm báo cáo, nhóm khác
nhận xét bổ xung .



HS nêu được :


+ Do hoạt động của bạch cầu : dồn đến
chỗ vết thương để tiêu diệt vi khuẩn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>- Khi vi khuẩn, virut xâm nhập vào cơ thể, các bạch cầu bảo vệ cơ thể bằng</b>
<b>cách tạo nên 3 hàng rào bảo vệ</b> <b>:</b>


<b>+ Sự thực bào: Bạch cầu trung tính và bạch cầu mơ nơ (đại thực bào) bắt</b>
<b>và nuốt các vi khuẩn, virut vào trong tế bào rồi tiêu hoá chúng.</b>


<b>+ Limpho B tiết ra kháng thể vơ hiệu hố kháng ngun.</b>


<b>+ Limpho T phá huỷ các tế bào cơ thể bị nhiễm vi khuẩn, virut bằng cách</b>
<b>tiết ra các prôtêin đặc hiệu (kháng thể) làm tan màng tế bào bị nhiễm để vô</b>
<b>hiệu hoá kháng nguyên.</b>


<b>- Lưu ý</b> <b>: bạch cầu ưa axit và ưa kiềm cũng tham gia vào vơ hiệu hố vi</b>
<b>khuẩn, virut nhưng với mức độ ít hơn.</b>


<b>Hoạt động 2: Miễn dịch ( 13 , <sub> ) </sub><sub> </sub></b>


<b>Hoạt động của giáo viên</b> <b>Hoạt động của học sinh</b>
- Yêu cầu HS đọc thông tin SGK và trả


lời câu hỏi :


<i>- Miễn dịch là gì</i> <i>?</i>


<i> Có mấy loại miễn dịch</i> <i>?</i>



<i>- Nêu sự khác nhau của miễn dịch tự</i>
<i>nhiên và miễn dịch nhân tạo</i> <i>?</i>


<i>- Hiện nay trẻ em đã được tiêm phòng</i>
<i>bệnh nào</i> <i>?Hiệu quả ra sao</i> <i>?</i>


- GV gọi hs trả lời câu hỏi ( hs khác
nhận xét bổ xung ).Nếu chính xác cho
hs rút ra kết luận.


- HS dựa vào thông tin SGK để trả lời.
+ Là khả năng cơ thể khơng bị mắc một
số bệnh .


+ Có hai loại miễn dịch : tự nhiên và
nhân tạo.


+ Miễn dịch tự nhiên : tự cơ thể có ,
miễn dịch nhân tạo do tiêm phòng.
- HS liên hệ thực tế và trả lời.
- Hs nghe, bổ xung và ghi bài .


<b>Kết luận: - Miễn dịch là khả năng cơ thể không bị mắc 1 bệnh nào đó mặc dù</b>
<b>sống ở mơi trường có vi khuẩn, virut gây bệnh.</b>


<b>- Có 2 loại miễn dịch</b> <b>:</b>


<b>+ Miễn dịch tự nhiên</b> <b>: Tự cơ thể có khả năng khơng mắc 1 số bệnh (miễn dịch</b>
<b>bẩm sinh) hoặc sau 1 lần mắc bệnh ấy (miễn dịch tập nhiễm).</b>



<b>+ Miễn dịch nhân tạo</b> <b>: do con người tạo ra cho cơ thể bằng tiêm chủng phòng</b>
<b>bệnh hoặc tiêm huyết thanh.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i>Khoanh tròn vào chữ cái đầu câu trả lời đúng</i> <i>:</i>


Câu 1 : Hoạt động nào của limpho B.


a. Tiết kháng thể vơ hiệu hố kháng nguyên.
b. Thực bào bảo vệ cơ thể.


c. Tự tiết kháng thể bảo vệ cơ thể.


Câu 2 ; Tế bào limpho T phá huỷ tế bào cơ thể bị nhiễm bệnh bằng cách nào ?
a. Tiết men phá huỷ màng.


b. Dùng phân tử prôtêin đặc hiệu.
c. Dùng chân giả tiêu diệt.


<b>4. Hướng dẫn về nhà : (1 , <sub> ) </sub></b>


</div>

<!--links-->

×