Tải bản đầy đủ (.ppt) (39 trang)

bài giảng điện tử

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.75 MB, 39 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>SỞ GD&ĐT QUẢNG TRỊ</b>


<b>TRƯỜNG THCS&THPT ĐAKRÔNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2></div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3></div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4></div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>I. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1952</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<b>I. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1952</b>
<b>* Tình hình Nhật Bản sau chiến tranh</b>


<b>- Nhật Bản phải gánh chịu nhiều hậu quả do chiến </b>
<b>tranh để lại: 3 triệu người chết, mất tích, 13 triệu người </b>
<b>thất nghiệp,…</b>


<b>- Bị Mĩ chiếm đóng theo chế độ quân quản</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7></div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>I. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1952</b>
<b>* Chính sách ổn định, khơi phục kinh tế:</b>


<b>- Thủ tiêu chế độ tập trung kinh tế, giải tán các </b>
<b>Daibatxưi</b>


<b>- Cải cách ruộng đất</b>
<b>- Dân chủ hóa lao động</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9></div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>I. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 1952</b>


<b>* Chính sách đối ngoại: liên minh chặt chẽ với Mĩ</b>


<b>- 8/9/1951: kí Hiệp ước hịa bình Xan Phranxixcơ, Hiệp </b>
<b>ước an ninh Mĩ- Nhật được kí kết </b>



<b>- 1952: chấm dứt chế độ chiếm đóng của Đồng minh</b>


<b>- Chấp nhận đứng dưới chiếc ô bảo trợ hạt nhân của Mĩ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>Những cơ sở chứng tỏ sự </b>
<b>phát triển “thần kì” của nền </b>
<b>kinh tế Nhật Bản?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

<b>II. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1952 ĐẾN NĂM 1973</b>
<b>* Kinh tế:</b>


<b>- Từ năm 1952 đến năm 1973: kinh tế Nhật Bản có tốc độ </b>
<b>tăng trưởng cao liên tục, nhiều năm đạt tới hai con số </b>
<b>(1960-1968 là 10.8%)</b>


<b>- Nhật Bản rất coi trọng giáo dục và khoa học-kĩ thuật với </b>
<b>việc tập trung vào lĩnh vực sản xuất dân dụng, mua bằng </b>
<b>phát minh sang chế…..</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<b>MỘT SỐ THÀNH TỰU KHOA HỌC-KĨ THUẬT CỦA NHẬT BẢN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>MỘT SỐ THÀNH TỰU KHOA HỌC-KĨ THUẬT CỦA NHẬT BẢN</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15></div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16></div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

<b>Nguyên nhân sự phát triển </b>
<b>“thần kì” của nền kinh tế </b>
<b>Nhật Bản?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

<b>II. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1952 ĐẾN NĂM 1973</b>
<b>* Nguyên nhân sự phát triển :</b>



<b>- Con người là vốn quý nhất, là nhân tố quyết định hàng </b>
<b>đầu.</b>


<b>- Công ty Nhật Bản năng động, có tầm nhìn xa, quản lí </b>
<b>tốt…</b>


<b>- Vai trị lãnh đạo, quản lí có hiệu quả của nhà nước.</b>


<b>- Áp dụng các thành tựu khoa học-kĩ thuật hiện đại</b>
<b>- Chi phí quốc phịng thấp chưa đến 1% GDP</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

<b>Những khó khăn mà Nhật </b>
<b>gặp phải trong quá trình </b>
<b>phát triển kinh tế?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

<b>II. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1952 ĐẾN NĂM 1973</b>
<b>* Hạn chế và khó khăn:</b>


<b>- Lãnh thổ khơng rộng, tài ngun khống sản nghèo nàn, </b>
<b>công nghiệp phụ thuộc vào nguồn nguyên liệu bên ngoài.</b>


<b>- Sự cạnh tranh quyết liệt của Mĩ, Tây Âu, các nước công </b>
<b>nghiệp mới, Trung Quốc.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21></div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

<b>II. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1952 ĐẾN NĂM 1973</b>
<b>* Chính sách đối ngoại:</b>


<b>- Tiếp tục liên minh chặt chẽ với Mĩ: năm 1960, kí Hiệp </b>
<b>ước an ninh Mĩ-Nhật kéo dài vĩnh viễn.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>III. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1973 ĐẾN NĂM 1991</b>
<b>* Kinh tế:</b>


<b>- Do tác động của khủng hoảng năng lượng 1973, kinh tế </b>
<b>Nhật Bản phát triển không ổn định.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

<b>Chính sách đối ngoại của </b>
<b>Nhật trong những năm </b>
<b>1973-1991 như thế nào?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

<b>III. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1973 ĐẾN NĂM 1991</b>
<b>* Đối ngoại:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26></div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<b>III. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1973 ĐẾN NĂM 1991</b>
<b>* Đối ngoại:</b>


<b>- Từ nửa sau những năm 70 đưa ra chính sách đối ngoại </b>
<b>mới, thể hiện trong học thuyết Phucưđa (1977) và học </b>
<b>thuyết Kaiphu (1991).</b>


<b>- Nội dung chủ yếu là tăng cường quan hệ kinh tế, chính </b>
<b>trị, văn hóa, xã hội với các nước Đông Nam Á và ASEAN.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

<b>Đồng chí Phan Văn Khải thăm Nhật Bản</b> <b>Bộ trưởng ngoại giao Nhật thăm Việt Nam</b>


<b>Thủ tướng Nguyễn Tấn Dũng thăm Nhật</b>
<b> Hội đàm Việt- Nhật</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29></div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

<b>Sự phát triển kinh tế và </b>
<b>khoa học kĩ thuật của Nhật </b>


<b>Bản có điểm gì nổi bật?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

<b>IV. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2000</b>
<b>* Kinh tế:</b>


<b>- Từ đầu thập kỉ 90, kinh tế Nhật Bản lâm vào tình trạng </b>
<b>suy thối nhưng Nhật Bản vẫn là một trong ba trung tâm </b>
<b>kinh tế-tài chính của thế giới.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

<b>IV. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2000</b>
<b>* Văn hóa:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(33)</span><div class='page_container' data-page=33>

<b>Chính sách đối ngoại của </b>
<b>Nhật Bản giai đoạn </b>
<b>1991-2000?</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(34)</span><div class='page_container' data-page=34>

<b>IV. NHẬT BẢN TỪ NĂM 1991 ĐẾN NĂM 2000</b>
<b>* Đối ngoại:</b>


<b>- Tiếp tục duy trì liên minh chặt chẽ với Mĩ; Tháng 4-1996, </b>
<b>tái khẳng định việc kéo dài hiệp ước an ninh Mĩ-Nhật.</b>


<b>- Sau chiến tranh lạnh, Nhật cố gắng thực hiện một chính </b>
<b>sách đối ngoại tự chủ hơn, mở rộng quan hệ với Tây Âu, </b>
<b>chú trọng quan hệ với các nước châu Á và Đông Nam Á.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(35)</span><div class='page_container' data-page=35></div>
<span class='text_page_counter'>(36)</span><div class='page_container' data-page=36></div>
<span class='text_page_counter'>(37)</span><div class='page_container' data-page=37>

<b>CỦNG CỐ</b>


<b>Câu 1. Từ 1945 đến 1952, chính sách đối ngoại của Nhật là</b>
<b>A. chỉ giao lưu với các nước Đông Nam Á.</b>



<b>B. liên minh chặt chẽ với Mĩ.</b>


<b>C. mở rộng quan hệ ngoại giao trên thế giới.</b>
<b>D. liên minh với Mĩ và Liên Xô.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(38)</span><div class='page_container' data-page=38>

<b>CỦNG CỐ</b>


<b>Câu 2. Nhật Bản đã lợi dụng yếu tố bên ngoài nào để phát </b>
<b>triển kinh tế trong giai đoạn 1952-1973?</b>


<b>A. Chiến tranh Triều Tiên, Việt Nam.</b>
<b>B. Nguồn viện trợ của Mĩ.</b>


<b>C. Nguồn viện trợ của Mĩ, các cuộc chiến tranh Triều Tiên </b>
<b>(1950-1953), Việt Nam (1954-1975).</b>


<b>D. Phát minh sang chế mua từ các quốc gia tư bản đồng </b>
<b>minh.</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(39)</span><div class='page_container' data-page=39>

<b>BÀI TẬP VỀ NHÀ</b>


1. Sự phát triển của kinh tế Nhật Bản đã để lại bài học kinh
nghiệm gì cho Việt Nam?


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×