Tải bản đầy đủ (.docx) (42 trang)

Báo cáo nguyên vật liệu tại công ty may hưng yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (265.73 KB, 42 trang )

Trường éH SP-KT Hưng Yờn

Bỏo cỏo tổng hợp

MỤC LỤC
LỜI MỞ ĐẦU.....................................................................................................3
DANH MỤC VIẾT TẮT....................................................................................4
DANH MỤC BẢNG BIỂU................................................................................5
PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CƠNG TY CỔ PHẦN MAY HƯNG
N.......................................................................................................................6
1.1. Q trình hình thành và phát triển của cơng ty cổ phần may Hưng Yên. .6
1.1.1. Tên, quy mô và địa chỉ của Cơng ty Cổ phần May Hưng n...........6
1.1.2. Q trình hình thành và phát triển.......................................................6
1.2. Chức năng, nhiệm vụ chính, quyền hạn.....................................................8
1.2.1. Chức năng nhiệm vụ...........................................................................8
1.2.2. Ngành nghề kinh doanh:.....................................................................9
1.3. Đặc điểm về sản xuất.................................................................................9
1.3.1 Cơ cấu tổ chức sản xuất.......................................................................9
1.3.2. Năng lực sản xuất và cơ cấu sản phẩm.............................................10
1.3.3. Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm............................10
1.4. Đặc điểm cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp............................................12
1.4.1. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp.....................................................12
1.4.2. Cơ cấu tổ chức quản lý......................................................................13
1.5. Đặc điểm về nguồn nhân lực của công ty................................................16
1.5.1 Quy mô lao động:...............................................................................16
1.5.2. Công tác tổ chức đào tạo nguồn nhân lực.........................................16
1.5.3. Công tác chăm lo đời sống cho công nhân........................................17
1.6. Đặc điểm về thị trường tiêu thụ...............................................................17
1.7. Tình hình hoạt động kinh doanh..............................................................17
PHẦN II: GIỚI THIỆU VỀ BỘ MÁY KẾ TỐN CƠNG TY CỔ PHẦN MAY
HƯNG N........................................................................................................19


2.1. Giới thiệu chung về chuẩn mực kế toán và các chính sách kế tốn áp
dụng tại cơng ty cổ phần may Hưng Yên............................................................19
Sinh viờn: Phạm éỡnh Toàn – Lớp QTK3

1


Trường éH SP-KT Hưng Yờn

Bỏo cỏo tổng hợp

2.2. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty Cổ phần may Hưng Yên..................20
2.3. Đặc điểm tổ chức bộ sổ kế toán...............................................................24
2.4. Đặc điểm về chứng từ kế toán được sử dụng...........................................26
2.5. Đặc điểm về sử dụng tài khoản kế toán...................................................26
PHẦN III: ĐÁNH GIÁ KHÁI QUÁT HOẠT ĐỘNG QUẢN LÝ VÀ CÔNG
TÁC KẾ TỐN NGUN VẬT LIỆU, CƠNG CỤ DỤNG CỤ TẠI CÔNG TY
CỔ PHẦN MAY HƯNG YÊN...........................................................................28
4.1. Những thuận lợi và khó khăn chung........................................................28
4.1.1. Thuận lợi...........................................................................................28
4.1.2. Khó khăn...........................................................................................29
4.2. Đánh giá khái quát về công tác quản trị..................................................29
4.2.1. Về cơ cấu bộ máy quản lý.................................................................29
4.2.2. Về phát triển thị trường.....................................................................30
4.3. Đánh giá về bộ máy Kế toán....................................................................31
4.3.1. Về cơ cấu tổ chức bộ máy Kế tốn...................................................31
4.3.2. Về hình thức sổ.................................................................................31
4.3.3. Về phân cơng lao động kế tốn.........................................................32
4.3.4 Về trang thiết bị..................................................................................32
4.4. Đánh giá về cơng tác kế tốn NVL, CCDC.............................................33

4.4.1. Ưu điểm.............................................................................................33
4.4.2. Nhược điểm.......................................................................................36
PHẦN V: ĐỊNH HƯỚNG ĐỀ TÀI TỐT NGHIỆP..........................................39
5.1. Lý do chon đề tài......................................................................................39
5.2. Vấn đề cần giải quyết...............................................................................39
5.3. Phương hướng giải quyết.........................................................................39
KẾT LUẬN.......................................................................................................40
DANH MỤC TÀI LIỆU THAM KHẢO..........................................................41
PHỤ LỤC..........................................................................................................42

Sinh viờn: Phạm éỡnh Toàn – Lớp QTK3

2


Trường éH SP-KT Hưng Yờn

Bỏo cỏo tổng hợp

LỜI MỞ ĐẦU
Qua thời gian thực tập tại Công ty cổ phần May Hưng Yên, em nhận thấy
Công ty cổ phần May Hưng Yên là một trong những doanh nghiệp may lớn trên
địa bàn tỉnh Hưng Yên và là một công ty cổ phần làm ăn có hiệu quả. Các sản
phẩm của cơng ty ngày càng đa dạng và chất lượng, có giá trị xuất khẩu lớn,
hằng năm đem lại cho công ty doanh thu cũng như lợi nhuận cao.
Trong thời gian thực tập, em xin chân thành cảm ơn sự giúp đỡ tìm hiều
của chú Nguyễn Văn Trung - Trưởng phịng Kế tốn, anh Nguyễn Đức Hải Phó phịng Kế tốn, chị Nguyễn Thị Xuân cùng tập thể cán bộ nhân viên phịng
Kế tốn cơng ty cổ phần May Hưng n đã giúp đỡ em trong q trình tìm hiều,
thu thập thơng tin về cơng ty và những nghiệp vụ kế tốn áp dụng.
Tuy nhiên, do đây là lần đầu tiên tiếp xúc với việc tìm hiểu và cơng việc

thực tế và hạn chế về nhận thức nên không thể tránh khỏi những thiếu sót trong
q trình tìm hiểu, trình bày và đánh giá về Công ty cổ phần May Hưng Yên nên
rất mong được sự đóng góp của các thầy cơ giáo và các bạn!
Em xin chân thành cảm ơn!

Sinh viên: Phạm Đình Tốn

Sinh viờn: Phạm éỡnh Tồn – Lớp QTK3

3


Trường éH SP-KT Hưng Yờn

Bỏo cỏo tổng hợp

DANH MỤC VIẾT TẮT
- ĐHĐCĐ

: Đại hội đông cổ đông

- HĐQT

: Hội đồng quản trị

- TK

: Tài khoản

- CCDC


: Công cụ dụng cụ

- NVL

: Nguyên vật liệu

- BHXH

: Bảo hiểm xã hội

- GTGT

: Giá trị gia tăng

- XNK

: Xuất nhập khẩu

- XN

: Xí nghiệp

Sinh viờn: Phạm éỡnh Toàn – Lớp QTK3

4


Trường éH SP-KT Hưng Yờn


Bỏo cỏo tổng hợp

DANH MỤC BẢNG BIỂU
- Hình 1.1.

: Sơ đồ khái quát

- Hình 1.2.

: Quy trình sản xuất sản phẩm

- Hình 1.3.

: Sơ đồ cơ cấu tổ chức cơng ty

- Hình 2.1.

: Sơ đồ bộ máy kế tốn cơng ty cổ phần may Hưng n

- Hình 2.2.

: Hình thức bộ sổ kế tốn Nhật ký - Chứng từ

Sinh viờn: Phạm éỡnh Toàn – Lớp QTK3

5


Trường éH SP-KT Hưng Yờn


Bỏo cỏo tổng hợp

PHẦN I: GIỚI THIỆU CHUNG VỀ CÔNG TY CỔ PHẦN MAY
HƯNG YÊN
1.1. Quá trình hình thành và phát triển của cơng ty cổ phần may Hưng
Yên
1.1.1. Tên, quy mô và địa chỉ của Công ty Cổ phần May Hưng Yên
- Tên công ty: Công ty Cổ phần May Hưng Yên
- Tên tiếng Anh: Hungyen Garment Joint Stock Company
- Tên viết tắt: HUGACO
- Biểu tượng của Công ty:
- Vốn điều lệ: 31.000.000.000 đồng (Ba mươi mốt tỷ đồng chẵn).
+ Trong đó vốn thuộc sở hữu Nhà nước là 12,4 tỷ đồng chiếm 40%
+ Vốn thuộc các cổ đông khác là 18,6 tỷ đồng chiếm 60%
- Trụ sở chính: Số 83, Trưng Trắc, P. Minh Khai, TP. Hưng Yên, tỉnh
Hưng Yên
- Điện thoại: (84-321) / 862239 / 862214 / 862314 / 515372 / 250059
- Fax: (84-321) 862500
- Email: /
- Website: www.hugaco.com.vn
- Giấy phép thành lập: Quyết định số 94/BCN Bộ trưởng Bộ Công nghiệp
về việc chuyển doanh nghiệp Nhà nước Công ty May Hưng Yên trực thuộc
Tổng Công ty dệt may Việt Nam thành Công ty Cổ phần may Hưng Yên
- Giấy CNĐKKD Số: 0503000084 do Sở Kế hoạch và Đầu tư tỉnh Hưng
Yên cấp ngày 04 tháng 06 năm 2005
1.1.2. Quá trình hình thành và phát triển
- Cơng ty CP may Hưng Yên được thành lập từ 19/05/1966 tiền thân là Xí
nghiệp may Xuất khẩu Hải Hưng trực thuộc TOCONTAP - Bộ ngoại thương
- Tháng 08/1978 được đổi thành Xí nghiệp may Hưng Yên trực thuộc Liên
hiệp xí nghiệp may - Bộ Cơng nghiệp nhẹ

Sinh viờn: Phạm éỡnh Tồn – Lớp QTK3

6


Trường éH SP-KT Hưng Yờn

Bỏo cỏo tổng hợp

- Tháng 04/1994 được đổi tên thành Công ty may Hưng Yên theo quyết định
số: 440/QĐ-TCLC của Bộ công nghiệp nhẹ; Trực thuộc Tổng công ty Dệt May
Việt Nam
- Tháng 12/2004 Công ty may Hưng Yên được chuyển đổi doanh nghiệp
Nhà nước thành Công ty Cổ phần may Hưng Yên theo quyết định số:
94/204/QĐ-BCN của Bộ Công nghiệp
- Từ năm 2005 Công ty hoạt động theo mơ hình cơng ty cổ phần.
Trong q trình phát triển cơng ty, cùng với sự cố gắng của tập thể cán bộ
công nhân và nhà quản lý, công ty đã đạt được một số những giải thưởng và
chứng nhận quan trọng như:
- Hệ thống quản lý chất lượng ISO 9001:2000
- Hệ thống quản lý môi trường (EMS) ISO 14000.
- Chứng nhận hàng Việt Nam chất lượng cao năm 2004.
- Cúp bạc giải thưởng chất lượng Việt Nam năm 1999, năm 2000
- Huy Chương Vàng và chứng nhận hàng Việt Nam chất lượng cao phù
hợp tiêu chuẩn cho sản phẩm áo Jacket năm 2004.
- Tại hội chợ Export Việt Nam và Made in Việt Nam năm 2005, công ty đã
được trao tặng Cúp Sen vàng và Siêu cúp thương hiệu mạnh và phát triển bền
vững
- Duy trì và áp dụng hệ thống trách nhiệm xã hội SA 8000
- Năm 2008 được nhận cúp vàng Hội nhập Kinh tế Quốc tế

- Các huân chương, bằng khen của Chính phủ, huy chương vàng và các giải
thưởng:
+ Năm 2000 được đón nhận Huân Chương lao động Hạng nhất.
+ Năm 2005 công ty vinh dự được Nhà nước tặng Huân chương Độc lập
hạng Ba
+ Năm 2008 đón nhận Huân chương lao động hạng Nhì
+ Năm 1999 và năm 2002 được nhận cờ thi đua xuất sắc của Bộ công
nghiệp
Sinh viờn: Phạm éỡnh Toàn – Lớp QTK3

7


Trường éH SP-KT Hưng Yờn

Bỏo cỏo tổng hợp

+ Năm 2002 được nhận cờ thi đua của Tỉnh Hưng Yên về tạo việc làm
trong Tỉnh.
+ Năm 2001, 2003, 2008 được nhận cờ thi đua xuất sắc của Chính phủ.
+ Năm 2003 được nhận bằng khen của Thủ tướng Chính phủ về thành tích
tăng trưởng kim nghạch xuất khẩu.
+ Năm 2003 được nhận cờ thi đua của Tỉnh Hưng Yên là doanh nghiệp
xuất sắc trong các doanh nghiệp Nhà nước trên địa bàn Tỉnh.
+ Liên tục từ năm 1999-2008 được Tỉnh uỷ Hưng Yên công nhận là Đảng
bộ trong sạch vững mạnh.
1.2. Chức năng, nhiệm vụ chính, quyền hạn
1.2.1. Chức năng nhiệm vụ
Công ty cổ phần may Hưng Yên là một doanh nghiệp có tư cách pháp nhân
hoạt động sản xuất kinh doanh theo chức năng nhiệm vụ của mình và được pháp

luật bảo vệ. Cơng ty có chức năng và nhiệm vụ sau:
- Xây dựng, tổ chức và thực hiện các mục tiêu kế hoạch do Nhà nước đề ra,
sản xuất kinh doanh theo đúng ngành nghề đã đăng ký, đúng mục đích thành lập
doanh nghiệp
- Tuân thủ chính sách, chế độ pháp luật của Nhà nước về quản lý quá trình
thực hiện sản xuất và tuân thủ những quy định trong các hợp đồng kinh doanh
với các bạn hàng trong và ngoài nước
- Quản lý và sử dụng vốn theo đúng quy định và đảm bảo có lãi
- Thực hiện việc nghiên cứu phát triển nhằm nâng cao năng suất lao động
cũng như thu nhập của người lao động, nâng cao sức cạnh tranh của công ty trên
thị trường trong và ngoài nước
- Chịu sự kiểm tra và thanh tra của các cơ quan Nhà nước, tổ chức có thẩm
quyền theo quy định của Pháp luật
- Thực hiện những quy định của Nhà nước về bảo vệ quyền lợi của người
lao động, vệ sinh và an toàn lao động, bảo vệ môi trường sinh thái, đảm bảo phát
Sinh viờn: Phạm éỡnh Toàn – Lớp QTK3

8


Trường éH SP-KT Hưng Yờn

Bỏo cỏo tổng hợp

triển bền vững, thực hiện đúng những tiêu chuẩn kỹ thuật mà công ty áp dụng
cũng như những quy định có liên quan tới hoạt động của cơng ty.
Để tăng tính chủ động trong hoạt động kinh doanh, cơng ty có quyền hạn
sau:
- Được chủ động đàm phán, ký kết và thực hiện những hợp đồng sản xuất
kinh doanh. Tổng Giám đốc công ty là người đại diện cho công ty về quyền lợi,

nghĩa vụ sản xuất kinh doanh của công ty theo quy định của pháp luật hiện hành
- Tham gia các hoạt động nhằm mở rộng hoạt động sản xuất kinh như
quảng cáo, triển lãm sản phẩm, mở các đại lý bán hàng
- Hoạt động theo chế độ hạch toán kinh tế độc lập, tự chủ về tài chính, có tư
cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng tại ngân hàng ....
1.2.2. Ngành nghề kinh doanh:
- Sản xuất sản phẩm dệt may các loại
- Xuất nhập khẩu trực tiếp các ngành nghề kinh doanh của công ty
- Dịch vụ đào tạo cắt và may công nghiệp ngắn hạn
- Xây dựng nhà cho thuê
- Dịch vụ giặt, in, thêu và sản xuất bao bì
- Dịch vụ vận tải
- Kinh doanh nguyên, phụ liệu hàng may mặc.
1.3. Đặc điểm về sản xuất
1.3.1 Cơ cấu tổ chức sản xuất
Công ty cổ phần may Hưng Yên hiện nay hoạt động 4 xí nghiệp may (bao
gồm may II, may III, may IV, may V), xí nghiệp cắt và xí nghiệp hồn thiện
Các xí nghiệp hoạt động liên tục và đạt kế quả cao. Với khẩu hiệu: “Giảm cờ
xanh, giành cờ đỏ, bỏ cờ vàng”, trên mỗi máy thuộc chuyền may của cơng
nhân, khơng thấy có sự xuất hiện của cờ vàng, chủ yếu là màu đỏ. Điều này
chứng tỏ công nhân luôn đạt chỉ tiêu năng suất trong kỳ. Trong năm 2008, toàn

Sinh viờn: Phạm éỡnh Toàn – Lớp QTK3

9


Trường éH SP-KT Hưng Yờn

Bỏo cỏo tổng hợp


bộ các xí nghiệp đã có những thành tích vượt trội trong q trình sản xuất kinh
doanh. Trong đó:
+ XN may V về trước kế hoạch 25 ngày: vượt 10,4% kế hoạch
+ XN may II về trước kế hoạch 23,5 ngày: vượt 8,6% kế hoạch
+ XN may III về trước kế hoạch 20 ngày: vượt 7,5% kế hoạch
+ XN may IV về trước kế hoạch 16 ngày: vượt 6,4% kế hoạch
+ XN may I về trước kế hoạch 9 ngày: vượt 4,1% kế hoạch
1.3.2. Năng lực sản xuất và cơ cấu sản phẩm
- Sản phẩm chính: Jacket, quần âu, áo tắm, T-shirt, polo-shirt, sơ mi, áo
đồng phục, áo thun, hàng thể thao trượt tuyết và hàng không thấm nước.
- Năng lực sản xuất: Sản phẩm của Công ty cổ phần may Hưng Yên trước
khi suất xưởng đều được kiểm tra kỹ 100%, việc kiểm tra chất lượng trên
chuyền may theo tiêu chuẩn AQL 2.5. Năng suất của các sản phẩm trong tháng:
+ Bộ Veston nữ: 40.000 bộ/tháng
+ Jacket: 200.000 sp/tháng
+ Quần 225.000 sp/tháng
+ Áo sơ mi, hang dệt kim: 250.000 sp/tháng
+ Áo tắm: 100.000 sp/tháng
+ Hàng Ép Sim: 50.000 sp/tháng
1.3.3. Đặc điểm quy trình cơng nghệ sản xuất sản phẩm
Cơng ty có quy trình cơng nghệ sản xuất liên tục, bao gồm nhiều giai đoạn
cơng nghệ cấu thành với hai hình thức sản xuất kinh doanh chủ yếu là gia công
theo đơn đặt hàng và hình thưc mua nguyên liệu tự sản xuất để bán.
- Trong trường hợp gia cơng thì quy trình công nghệ thực hiện theo hai
bước:
Bước 1: Nhận tài liệu kỹ thuật và sản phẩm mẫu do khách hàng gửi đến,
phòng kĩ thuật sẽ nghiên cứu tài liệu và may thử sản phẩm mẫu sau đó khách
hàng kiểm tra, nhận xét góp ý.
Sinh viờn: Phạm éỡnh Tồn – Lớp QTK3


10


Trường éH SP-KT Hưng Yờn

Tài liệu kỹ
thuật và sản
phẩm mẫu
khách hàng
gửi đến

Bỏo cỏo tổng hợp

Bộ phận kỹ
thuật
nghiên cứu
và ra giấy
mẫu

Bộ phận cắt
và may sản
phẩm mẫu

Gửi sản
phẩm mẫu
cho khách
hàng kiêm
tra và duyệt


Hình 1.1:Sơ đồ khái quát
Bước 2: Sau khi được khách hàng chấp nhận và các yếu tố của sản
phẩm mẫu mới đưa xuống các xí nghiệp thành viên để sản xuất sản phẩm theo
mẫu hàng. Đơn đặt hàng được khách hàng duyệt theo kế hoạch và hợp đồng
được đã được kí kết. Q trình sản xuất được khép kín trong từng xí nghiệp.
Kho phụ liệu
Kỹ thuật ra sơ đồ cắt

Tổ cắt

Kỹ thuật hướng dẫn

Tổ may

Kho nguyên vật liệu

Là hơi sản phẩm
KCS kiểm tra
Đóng gói, đóng hịm
Xuất sản phẩm
Hình 1.2: Quy trình sản xuất sản phẩm
- Trong trường hợp mua nguyên vật liệu về sản xuất sản phẩm để bán thì
cơng ty sẽ tự tạo mẫu hoặc tạo mẫu trên cơ sở các đơn vị đặt hàng của khách
hàng. Phòng kỹ thuật sẽ ra sơ đồ mẫu và gửi xuống cho các bộ phận cắt, may.
Sinh viờn: Phạm éỡnh Toàn – Lớp QTK3

11


Trường éH SP-KT Hưng Yờn


Bỏo cỏo tổng hợp

Sản phẩm trong trường hợp này chủ yếu là tiêu thụ nội địa với quy trình cơng
nghệ sản xuất như trường hợp gia công.
1.4. Đặc điểm cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
1.4.1. Cơ cấu tổ chức của doanh nghiệp
Công ty Cổ phần may Hưng Yên được tổ chức và hoạt động theo Luật
doanh nghiệp các Luật khác có liên quan và Điều lệ Cơng ty được Đại hội cổ
đơng nhất trí thơng qua.
Cơ cấu tổ chức của Công ty hiện tại gồm: Các phịng ban và các xí nghiệp
trực thuộc.
Các Phịng ban: Gồm phịng Tổ chức - Hành chính, phịng Kinh doanh,
phịng Kế tốn - Tài chính, phịng Kỹ thuật Cơng nghệ đầu tư, phòng Kế hoạch
vật tư, phòng Xuất nhập khẩu, văn phịng Cơng ty, phịng KCS
Các xí nghiệp : Có 04 XN may, 01 XN cắt và 01 XN hoàn thiện
Địa chỉ: Số 83, Trưng Trắc, P. Minh Khai, TP. Hưng Yên, tỉnh Hưng Yên.
Điện thoại: (84-321) 862214/862239.
Các Công ty liên doanh:
- Công ty CP May Hưng Việt
- Công ty CP Tiên Hưng
- Công ty May Phố Hiến
- Công ty TNHH Thành Hưng
- Công ty CP Bảo Hưng
Hệ thống các cửa hàng bán lẻ tại Hưng Yên :
- Cửa hàng kinh doanh tại Số: 83, Trưng Trắc, P. Minh Khai, TP. Hưng
Yên
- Cửa hàng kinh doanh tại Số: 10, Phạm Ngũ Lão, P. Quang Trung, TP.
Hưng Yên.
Hệ thống bán đại lý:

- Chi nhánh kinh doanh hàng thời trang : 25 Bà Triệu-Hồn Kiếm -Hà Nội.
226 Lê Lai-Ngơ Quyền-Hải Phịng
Sinh viờn: Phạm éỡnh Toàn – Lớp QTK3

12


Trường éH SP-KT Hưng Yờn

Bỏo cỏo tổng hợp

- Các cửa hàng đại lý tại các thành phố: Hải Phòng, Thái Nguyên,…, tỉnh:
Thái Bình, Hải Dương, Hà Tây...
1.4.2. Cơ cấu tổ chức quản lý
Đại hội đồng cổ đông: Gồm tất cả các cổ đơng có quyền biểu quyết, là cơ
quan có thẩm quyền cao nhất của Công ty. Đại hội đồng cổ đông quyết định
những vấn đề được Luật pháp và điều lệ Công ty quy định. Đặc biệt các cổ đơng
sẽ thơng qua các báo cáo tài chính hàng năm của Cơng ty và ngân sách tài chính
cho năm tiếp theo.
Hội đồng quản trị: Là cơ quan quản lý Công ty, có tồn quyền nhân danh
Cơng ty để quyết định mọi vấn đề liên quan đến mục đích, quyền lợi của Công
ty, trừ những vấn đề thuộc thẩm quyền của Đại hội đồng cổ đơng. HĐQT có
trách nhiệm giám sát Tổng Giám đốc điều hành và những người quản lý khác.
Quyền và nghĩa vụ của HĐQT do Luật pháp và điều lệ Công ty, các quy chế nội
bộ của Công ty và Nghị quyết ĐHĐCĐ quy định.
Ban Kiểm soát: Là cơ quan trực thuộc Đại hội đồng cổ đông, do Đại hội
đồng cổ đơng bầu ra. Ban Kiểm sốt có nhiệm vụ kiểm tra tính hợp lý, hợp pháp
trong điều hành hoạt động kinh doanh, báo cáo tài chính của Cơng ty. Ban kiểm
sốt hoạt động độc lập với Hội đồng quản trị và Ban Tổng Giám đốc.
Ban Tổng Giám đốc: Tổng Giám đốc điều hành quyết định tất cả các vấn

đề liên quan đến hoạt động hàng ngày của Công ty và chịu trách nhiệm trước
Hội đồng quản trị về việc thực hiện các quyền và nhiệm vụ được giao. Các Phó
Tổng Giám đốc là người giúp việc cho Tổng Giám đốc và chịu trách nhiệm
trước Tổng Giám đốc về phần việc được phân công, chủ động giải quyết những
công việc đã được Tổng Giám đốc uỷ quyền và phân cơng theo đúng chế độ
chính sách của Nhà nước và Điều lệ của Cơng ty.
Các phịng ban nghiệp vụ: Các phịng, ban nghiệp vụ có chức năng tham
mưu và giúp việc cho Ban Tổng Giám đốc, trực tiếp điều hành theo chức năng
chuyên môn và chỉ đạo của Ban Giám đốc. Cơng ty hiện có 6 phịng nghiệp vụ
với chức năng được quy định như sau:
Sinh viờn: Phạm éỡnh Toàn – Lớp QTK3

13


Trường éH SP-KT Hưng Yờn

Bỏo cỏo tổng hợp

- Phòng Tổ chức - Hành chính: Có chức năng xây dựng phương án kiện
tồn bộ máy tổ chức trong Cơng ty, quản lý nhân sự, thực hiện cơng tác hành
chính quản trị.
- Phịng Kinh doanh: Có chức năng trong việc xác định mục tiêu, phương
hướng hoạt động sản xuất kinh doanh để đạt hiệu quả cao nhất.
- Phịng Kế tốn - Tài chính: Có chức năng trong việc lập kế hoạch sử dụng
và quản lý nguồn tài chính của Cơng ty, phân tích các hoạt động kinh tế, tổ chức
cơng tác hạch toán kế toán theo đúng chế độ kế toán thống kê và chế độ quản lý
tài chính của Nhà nước.
- Phịng Kỹ thuật Cơng nghệ đầu tư: Có chức năng hoạch định chiến lược
phát triển khoa học công nghệ, ứng dụng khoa học công nghệ mới, nâng cấp

hoặc thay thế máy móc thiết bị hiện đại có tính kinh tế cao, tham gia giám sát
các hoạt động đầu tư về máy móc, thiết bị của Cơng ty và các cơng trình đầu tư
xây dựng cơ bản.
- Phịng Xuất nhập khẩu: Làm các thủ tục về thanh toán XNK, thủ tục hải
quan ...
- Phòng Kế hoạch vật tư: Lập kế hoạch sản xuất, theo dõi các mã hàng, làm
các thủ tục xuất hàng, vận chuyển hàng hoá, quản lý các kho tàng của Cơng ty.
- Phịng quản lý chất lượng
- Văn phịng cơng ty
- Tại các xí nghiệp trực thuộc đều có các văn phịng thực hiện quản lý các
cơng nhân may tại xí nghiệp. Những văn phịng này thực hiện việc tính năng
xuất, lương, thưởng, bảo hiểm, ốm đau…

Sinh viờn: Phạm éỡnh Toàn – Lớp QTK3

14


Trường éH SP-KT Hưng Yờn

Bỏo cỏo tổng hợp

ĐẠI HỘI ĐỒNG CỔ ĐƠNG

HỘI ĐỒNG QUẢN TRỊ

BAN KIỂM SỐT

BAN T.GIÁM ĐỐC


Các phịng ban

Các xí nghiệp trực
thuộc

Các cơng ty liên
doanh

Phịng Tổ chức

Xí nghiệp may II

Cơng ty may Phố
Hiến (50%)

Phịng Kế tốn tài
chính

Xí nghiệp may III

Cơng ty CP may
Hưng Việt (25%)

Phịng Kế hoạch
vật tư

Xí nghiệp may IV

Cơng ty TNHH
Thành Hưng


Phịng Kinh doanh

Xí nghiệp may V

Cơng ty CP Bảo
Hưng

Xí nghiệp cắt

Cơng ty CP Tiên
Hưng (51%)

Phịng XNK

Phịng Kỹ thuật
cơng nghệ, đầu tư

Xí nghiệp hồn
thành

Phịng QLCL

Văn phịng cơng
ty

Hình 1.3: Sơ đồ cơ cấu tổ chức

Sinh viờn: Phạm éỡnh Toàn – Lớp QTK3


15


Trường éH SP-KT Hưng Yờn

Bỏo cỏo tổng hợp

1.5. Đặc điểm về nguồn nhân lực của công ty
1.5.1 Quy mô lao động:
Tính đến ngày 02/03/2009, cơng ty cổ phần may Hưng n có 2060 cán bộ
quản lý và cơng nhân viên. Giảm 78 lao động so với cuối năm 2008, do vậy số
lượng cán bộ công nhân viên trong công ty như sau:
- Ban Tổng Giám đốc: 3
- Chánh văn phòng: 1
- Giám đốc xí nghiệp: 6
- P. Giám đốc xí nghiệp: 8
- Trưởng phịng: 6
- Phó phịng: 13
- Nhân viên: 76
- Công nhân sản xuất: 1878
- Công nhân phục vụ: 57
- Giáo viên mầm non: 8
- Bác sĩ: 1
- Y sỹ: 3
1.5.2. Công tác tổ chức đào tạo nguồn nhân lực
Công ty liên tục tuyển lao động để đào tạo, đồng thời cho phép các xí nghiệp
được chủ động tuyển lao động theo mùa vụ để đáp ứng nhu cầu sản xuất và giao
hàng.
Về công tác đào tạo nghề: Giáo trình đào tạo được chuyển từ đào tạo tồn
diện, dài ngày sang đào tạo tiểu tác, ngắn hạn, kết hợp chặt chẽ giữa đào tạo với

thực hành và sản xuất nên đã giải quyết kịp thời việc thiếu lao động trong công
ty và tạo ra năng suất cho học sinh sau khi đào tạo. Ngoài việc tổ chức đào tạo
cho cơng nhân phổ thơng, cơng ty cịn tổ chức lớp đào tạo cho cán bộ viên chức
để nâng cao trình độ quản lý.

Sinh viờn: Phạm éỡnh Toàn – Lớp QTK3

16


Trường éH SP-KT Hưng Yờn

Bỏo cỏo tổng hợp

1.5.3. Công tác chăm lo đời sống cho công nhân
Công ty đang cố gắng tạo cơng ăn việc làm và duy trì mức lương
2.500.000đ/người/tháng cho người lao động
Do đặc điểm của ngành may mặc, sản xuất gia công và theo thời vụ nên
trong quá trình sản xuất cần phải làm giãn và làm them giờ nên công tác thi đua
khen thưởng luôn được đổi mới để kích thích tinh thần làm việc của cơng nhân.
Ngồi hình thức động viên bằng tinh thần thì cơng ty cịn tăng cường thực hiện
khen thưởng bằng vật chất, vì vậy cơng nhân lao động thường làm việc với tình
thần hăng say nhất.
Ngồi ra cơng ty cịn tổ chức tham quan nghỉ mát, khám sức khỏe định kỳ
cho người lao động, nâng cao chất lượng bữa ăn ca cho công nhân.
1.6. Đặc điểm về thị trường tiêu thụ
Sản phẩm gia công của công ty may Hưng Yên chủ yếu phục vụ cho xuất
khẩu trong đó thị trường chủ yếu là Mỹ, EU, Nhật, và một số nước khác trong
đó:
- Thị trường Mỹ chiếm 55%

- Thị trường EU chiếm 30%
- Thị trường Nhật Bản chiếm 10%
- Thị trường các nước khác chiếm 5%
Một số khách hàng chính của cơng ty
1.7. Tình hình hoạt động kinh doanh
Một số chỉ tiêu đánh giá khái quát tình hình HĐKD của doanh nghiệp
Chỉ tiêu
1
1.
1

Năm 2007

Năm 2008

- Tài sản dài hạn/ Tổng tài sản

57,15%

54,11%

- Tài sản ngắn hạn/ Tổng tài sản

42,85%

45,89%

Bố trí cơ cấu tài sản và nguồn vốn
Bố trí cơ cấu tài sản:


Sinh viờn: Phạm éỡnh Toàn – Lớp QTK3

17


Trường éH SP-KT Hưng Yờn
1.
2

2
2.
1

2.
2

2.
3

Bỏo cỏo tổng hợp

Bố trí cơ cấu nguồn vốn:
- Nợ phải trả/ Tổng nguồn vốn

56,67%

47,57%

- Vốn chủ sở hữu/ Tổng nguồn vốn


43,33%

52,43%

- Tỷ suất sinh lời trước thuế/ Doanh thu

9,50%

16,00%

- Tỷ suất sinh lời sau thuế/ Doanh thu

7,00%

11,50%

- Tỷ suất sinh lời trước thuế/ Tổng tài sản

17,12%

21,00%

- Tỷ suất sinh lời sau thuế/ Tổng tài sản

12,565

15,20%

31,45%


32,30%

Tỷ suất sinh lời
Tỷ suất sinh lời/ Tổng doanh thu:

Tỷ suất sinh lời trên tổng tài sản:

Tỷ suất sinh lời sau thuế/ Nguồn vốn CSH

Nhìn vào bảng cân đối kế tốn ta thấy cơng ty có sự tăng trưởng trong năm
2008, vượt qua những khó khăn của tình hình năng lượng cũng như tình hình tài
chính thế giới. Giá trị tài sản của công ty tăng 14,040 tỷ với tỷ lệ tăng 15, 91%.
Cả tài sản dài hạn và tài sản ngắn hạn của công ty đều tăng, tuy nhiên do sự tăng
khơng đồng đều nên có thay đổi tỷ trọng trong cơ cấu tài sản. Tài sản ngắn hạn
tăng tỷ trọng trong khi đó tài sản dài hạn lại giảm tỷ trọng. Tài sản ngắn hạn
tăng chủ yếu là do cơng ty tăng khoản đầu tư tài chính ngắn hạn.
Về cơ cấu nguồn vốn, nợ phải trả giảm 3,617 tỷ, tương ứng tỷ lệ 9,1%
trong khi đó nguồn vốn chủ sở lại tăng 17,658 tỷ. Trong sự tăng lên của vốn chủ
sở hữu thì nguồn vốn đầu tư của chủ sở hữu tăng 8 tỷ thông qua đợt phát hành
tăng cổ phiếu năm 2008.
Nhìn vào báo cáo kết quả kinh doanh của doanh nghiệp ta thấy có sự giảm
đáng kể doanh thu của năm 2008 so với doanh thu của năm 2007, giảm 36,269
tỷ so với năm 2007. Tuy nhiên khi tính tốn các chỉ số ta lại thấy sự tăng lên
Sinh viờn: Phạm éỡnh Toàn – Lớp QTK3

18


Trường éH SP-KT Hưng Yờn


Bỏo cỏo tổng hợp

của tỷ suất sinh lời và kết quả lợi nhuận năm 2008 lại lớn hơn năm 2007 với số
tiền 9,001 tỷ. Điều này do năm 2008 cơng ty có thu nhập lớn từ hoạt động tài
chính với số tiền 7,033 tỷ.
Doanh thu của công ty chủ yếu từ hoạt động gia công may mặc xuất khẩu
doanh thu từ hoạt động gia công xuất khẩu chiếm 92,58% trong tổng doanh thu
bán hàng và cung cấp dịch vụ.

PHẦN II: GIỚI THIỆU VỀ BỘ MÁY KẾ TỐN CƠNG TY CỔ
PHẦN MAY HƯNG N
2.1. Giới thiệu chung về chuẩn mực kế tốn và các chính sách kế tốn áp
dụng tại cơng ty cổ phần may Hưng n
- Kỳ kế toán năm: Bắt đầu từ ngày 01/01 và kết thúc ngày 31/12.
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong kế toán: Đồng Việt Nam. (VND)
- Chế độ kế toán áp dụng: Chế độ kế toán Doanh nghiệp Việt Nam
- Hình thức kế tốn áp dụng: Kế tốn máy
- Hình thức sổ sách kế tốn áp dụng: Nhật ký chứng từ
- Phương pháp khấu hao tài sản cố định: Tài sản cố định của công ty bao
gồm tài sản cố định hữu hình, và tài sản cố định vơ hình. Tài sản cố định được
theo nguyên giá và khấu hao luỹ kế. Khấu hao tài sản cố định được tính theo
phương pháp: đường thẳng
- Phương pháp áp dụng thuế: Phương pháp khấu trừ
- Nguyên tắc ghi nhận các khoản tiền và tương đương tiền: Trong các năm
nghiệp vụ phát sinh bằng ngoại tệ được chuyển sang VND thực tế tại ngày phát
sinh theo tỷ giá thông báo của Ngân hàng Ngoại thương Việt Nam.
- Nguyên tắc ghi nhận hàng tồn kho: Hàng tồn kho được tính theo giá gốc;
Giá hàng xuất kho và hàng tồn kho được tính theo phương pháp tính giá bình
qn gia quyền tháng; hàng tồn kho được hạch toán theo phương pháp kê khai
thường xuyên.

- Ngun tắc tính thuế:
Sinh viờn: Phạm éỡnh Tồn – Lớp QTK3

19


Trường éH SP-KT Hưng Yờn

Bỏo cỏo tổng hợp

+ Thuế GTGT hàng xuất khẩu: 0%.
+ Thuế GTGT hàng nội địa: 10%.
+ Thuế suất thuế Thu nhập doanh nghiệp theo tỷ lệ quy định của Nhà nước
tính trên Thu nhập chịu thuế.
+ Dịch vụ đào tạo: Không thuộc đối tượng chịu thuế GTGT.
+ Các loại thuế khác theo quy định hiện hành.
2.2. Tổ chức bộ máy kế tốn tại cơng ty Cổ phần may Hưng n
Bộ máy kế tốn của cơng ty được tổ chức theo mơ hình tập trung. Các
nghiệp vụ kế tốn chính phát sinh được tập trung ở phịng kế tốn của cơng ty,
thuộc dãy nhà văn phịng. Tại đây thực hiện việc tổ chức hướng dẫn và kiểm tra
thực hiện toàn bộ phương pháp thu thập xử lý thông tin ban đầu, thực hiện đầy
đủ chiến lược ghi chép ban đầu, chế độ hạch toán và chế độ quản lý tài chính
theo đúng quy định của Bộ tài chính, cung cấp một cách đầy đủ chính xác kịp
thời những thơng tin tồn cảnh về tình hình tài chính của cơng ty. Từ đó tham
mưu cho Ban Tổng Giám đốc để đề ra biện pháp các quy định phù hợp với
đường lối phát triển của cơng ty.
Ở các xí nghiệp may II, III, IV, V không được tổ chức thành phịng kế tốn
riêng mà chỉ bố trí các thủ kho, nhân viên thống kê, thực hiện việc thống kê,
chủng loại nguyên vật liêu, nhập xuất, ngày công, ngày, giờ làm việc của công
nhân, nghỉ phép, thai sản để phục vụ cho báo cáo trên phịng kế tốn.

Tại Phịng Kế tốn của cơng ty thuộc khối văn phịng bao gồm có 7 nhân
viên:
- Trưởng phịng Kế tốn: là một Kế tốn tổng hợp, có mối liên hệ trực
tuyến với các Kế tốn viên thành phần, có năng lực điều hành và tổ chức. Kế
toán trưởng liên hệ chặt chẽ với Phó Tổng Giám đốc Kinh doanh, tham mưu cho
Ban Tổng Giám đốc về các chính sách Tài chính - Kế tốn của Cơng ty, ký
duyệt các tài liệu kế tốn, phổ biến chủ trương và chỉ đạo thực hiện chủ trương
về chuyên môn, đồng thời yêu cầu các bộ phận chức năng khác trong bộ máy

Sinh viờn: Phạm éỡnh Toàn – Lớp QTK3

20



×