Tải bản đầy đủ (.docx) (28 trang)

Giao an chính tuần 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (196.41 KB, 28 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Tuần thứ: 18 TÊN CHỦ ĐỀ LỚN:</b>
Thời gian thực hiện:


Tên chủ đề nhánh 4:
Thời gian thực hiện :
<b>A. TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>


<b>động</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục Đích -u cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>


<b>Đón</b>
<b>trẻ</b>


<b></b>
<b>-Chơi</b>


<b></b>
<b>-Thể</b>


<b>dục</b>
<b>sáng</b>


- Đón trẻ vào lớp
- Cho trẻ chơi theo ý
thích và trò chuyện
sáng.


- Trò chuyện với trẻ về
tên gọi, đặc điểm cấu
tạo, ích lợi và tác hại
của các con côn trùng


và chim.


<b>Thể dục sáng:</b>
+ Động tác hô hấp:
Thổi nơ bay


+ Động tác tay: hai tay
đưa ra phía trước, lên
cao.


+ Đợng tác chân: Đứng
khuỵu chân trái, chân
phải thẳng.


+ Động tác bụng: Đứng
cúi người về phía
trước.


+ Đợng tác bật: Bật
tách khép Chân
Tập kết hợp bài: Chị
ong nâu và em bé.


- Trẻ biết chào cô và bố mẹ khi
đến lớp.


- Biết cất đồ chơi gọn gàng sau
khi chơi xong.


- Biết được chủ đề mình đang


học và trả lời câu hỏi của cô
- Biết thời tiết trong ngày và
mặc quần áo phù hợp với mùa.


<b>1. Kiến thức:</b>


- Trẻ biết vận động theo nhạc
nhịp nhàng các động tác cùng
cô.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn luyện thể lực cho trẻ qua
các động tác thể dục, các kỹ
năng vận động, sự nhanh nhẹn,
tự tin và tinh thần tập thể.


- Rèn khả năng chú ý, quan sát,
ghi nhớ, sự tập trung.


<b>3. Thái độ:</b>


- Trẻ hào hứng khi tham gia
hoạt động thể dục.


- Trẻ quan tâm tới bạn bè, giữ
gìn vệ sinh cơ thể.


- Trẻ u q các con cơn
trùng có ích và tránh xa con có


hại…


- Đồ chơi các
góc chơi.
- Tranh ảnh về
một số con côn
trùng và chim.


- Địa điểm tập
thể dục quét
dọn sạch sẽ và
an tồn.


- Xắc xơ
- Giày dép
trang phục của
cô và trẻ gọn
gàng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

4 tuần : Từ ngày 17/12/2018 đến ngày 11/01/2019)
<b>Côn trùng và chim</b>


1 Tuần: Từ ngày 07/01/2019 đến ngày 11/01/2019)


HOẠT ĐỘNG


<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>


<b>1. Đón trẻ - trị chuyện</b>



- Cơ đến lớp sớm mở cửa thơng thống lớp học, đón trẻ
niềm nở, nhẹ nhàng ân cần với trẻ và phụ huynh


- Nhắc trẻ chào cô, chào bố mẹ và cất đồ dùng đúng nơi
quy định.


- Trao đổi cùng phụ huynh về sức khỏe, học tập của trẻ
- Gợi ý trẻ vào chơi theo ý thích ở các góc chơi, nhắc nhở
trẻ cất gọn đồ dùng đồ chơi đúng nơi quy định khi chơi
xong.


- Cô bắt nhịp trẻ hát bài "Chị ong nâu và em bé"
- Các con vừa hát bài hát gì?


- Bài hát nói về con vật nào?


- Ong là con vật có ích hay có hại?


- Con hãy kể mợt số con cơn trùng và các lịai chim mà
con biết?


-> Giáo dục: Các con ạ các con cơn trùng có lồi có ích
các con phải bảo vệ như con ong, con tằm. chuồn chuồn,
mợt số lồi có hại phải tránh xa như kiến, bọ xít...


<b>2. Thể dục sáng:</b>


- Kiểm tra sức khỏe của trẻ...
<b>a. Khởi động: </b>



<b>- Cơ cho trẻ đi, chạy vịng trịn với các kiểu đi của chân: </b>
Đi bằng gót chân, mũi bàn chân, đi khom lưng, chạy
nhanh, chạy chậm… về 3 hàng dàn đều hàng


<b>b. Trọng động: Cô tập mẫu các động tác và hướng dẫn trẻ</b>
tập cùng cô:Tập 2 lần x 8 nhịp


+ Động tác hô hấp: Thổi nơ bay


+ Đợng tác tay: hai tay đưa ra phía trước, lên cao


+ Động tác chân: Đứng khuỵu chân trái, chân phải thẳng
+ Đợng tác bụng: Cúi người về phía trước


+ Động tác bật: Bật tách khép Chân
Tập kết hợp bài “ Chị ong nâu và em bé”
<b>c. Hồi tĩnh :</b>


- Cho trẻ hát "Cùng đi đều" về tổ
- Cô nhận xét buổi tập.


<b>3. Kết thúc: - Cô nhận xét tuyên dương trẻ.</b>


- Chào cô, chào bố
mẹ. Cất đồ dùng, vào
lớp.


- Chơi theo ý thích


- Trẻ hát



- Trẻ quan sát và trị
chuyện cùng cơ.


- Lắng nghe


- Trẻ thực hiện theo
hiệu lệnh


- Trẻ quan sát và tập
cùng cô


- Trẻ vừa đi vừa hát
- Trẻ lắng nghe cơ nói
<b> </b>TỔ CHỨC CÁC


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>góc</b>
<b> </b>


<b>1.Góc đóng vai:.</b>
- Đóng vai làm nguời
bán hàng bán thức ăn
cho chim, người bán
chim, nấu ăn, bác sỹ
thú y.


<b>2.Góc xây dựng: </b>



- Xây dựng trang trại
chăn nuôi.


- Lắp ghép các con cơn
trùng và chim.


<b>3.Góc nghệ thuật:</b>
<b>* Tạo hình</b>


- vẽ, nặn, cắt dán, tơ
màu các con cơn trùng
và chim.


* âm nhạc


- Chơi với các dụng âm
nhạc.


- Biểu diễn các bài hát
về chủ đề.


<b>4. Góc thiên nhiên:</b>
- Tưới cây, chăm sóc
cây xanh, nhở cỏ.
- Chơi với cát, đất,
nước.


<b>5. Góc học tập:</b>


- Xem tranh, truyện về


chủ đề.


- Làm tranh về các con
côn trùng và chim.


<b>1. Kiến thức:</b>


- Trẻ biết phân vai chơi, biết
nhiệm vụ chơi của mình.


- Biết cách mơ tả về thứ mình cần
mua.


- Biết cơng việc của người bán
hàng, bác sĩ thú y, trang trại chăn
nuôi. Biết lợi ích của các loại thực
phẩm đối với các con vật.


- Trẻ biết lựa chọn các khối,
hình để xây dựng trang trại
chăn nuôi.


- Trẻ biết vẽ, nặn, cắt, dán 1 số
con côn trùng và chim.


- Trẻ biết hát, múa và biểu diễn
tự nhiên một số bài hát về 1 số
con côn trùng và chim.


- Nhận biết được 1 số hình ảnh


trong tranh, lựa chọn được những
tranh ảnh phù hợp với chủ đề để
làm sách.


- Biết kể chuyện theo tranh
- Trẻ biết chơi với cát, sỏi an toàn.
- Biết tác dụng của cát, sỏi.
- Biết cách chăm sóc cây.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn ngơn ngữ diễn đạt lưu
loát cho trẻ.


- Rèn kỹ năng phối hợp, liên
kết các góc chơi


- Phát triển tư duy sáng tạo, trí
tưởng tượng cho trẻ.


- Rèn kĩ năng xếp, lắp ghép
khéo léo.


- Rèn tính mạnh dạn, tự tin cho
trẻ.


<b>3. Thái độ: </b>


Trẻ yêu quý các con vật có ích,
biết cách phịng tránh con cơn
trùng có hại.



Đồ chơi bán
hàng, nấu ăn
- Các loại gạo
lạc đậu đỗ, cám
chim,đóng
thành túi nhỏ.
- Đồ dùng của
bác sĩ thú y, các
con vật và các
loại thực phẩm.


- Đồ chơi xây
dựng


- Bợ lắp ghép,
các khối hình
các con vật
bằng nhựa.
- Bút chì, giấy
vẽ, sáp màu,
đất nặn


- Dụng cụ âm
nhạc


-Tranh ảnh,
sách báo cũ về
các con côn
trùng, kéo hồ


dán, giấy màu


- Cát, sỏi
- Chậu cây, xô
nước, ca tưới


HOẠT ĐỘNG


<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Cô cho trẻ hát bài " Con chim non"
- Nợi dung bài hát nói về con gì?


- Con hãy kể mợt số lồi chim mà con biết?
- Các con vật này tḥc nhóm đợng vật gì nào?


- > Giáo dục trẻ có ý thức bảo vệ các con vật có ích, tránh xa
các con vật có hại.


<b>2. Nội dung:</b>


<b>a. Hoạt động 1: Thỏa thuận chơi</b>


- Các con hãy quan sát xem hôm nay cơ chuẩn bị cho các
con mấy góc chơi, đó là những góc chơi nào?


- Cơ giới thiệu cho trẻ các góc chơi mà cơ tở chức chơi trong
ngày.


Góc phân vai có những đồ chơi gì nào? vậy con sẽ chơi đóng


vai làm những ai nào? hãy cùng nhau đóng vai người bán
hàng, bán những thức ăn cho chim, bán chim và đóng vai
bác sĩ thú y.


- Góc xây dựng có gì nào? các con sẽ xây trang trại chăn
ni và lắp ghép hình các con cơn trùng, chim.


- Bạn nào muốn trở thành họa sĩ nào? hãy dùng đơi bàn tay
khéo léo của mình để vẽ, nặn, cắt dán hình các con cơn trùng
và chim.


<b>- Góc học tập các con sẽ chọn tranh ảnh phù hợp để dán làm </b>
sách tranh về chủ đề. Xem tranh truyện về chủ đề.


- Góc thiên nhiên các con sẽ được chơi với cát, nước, chăm
sóc cây cảnh.


- Cơ cho trẻ lựa chọn góc chơi theo ý thích. Trẻ về góc chơi
và tự thỏa thuận vai chơi


<b>b. Hoạt động 2: Q trình chơi:</b>


- Cơ đóng 1 vai chơi và chơi cùng với trẻ, nhắc trẻ mối liên
hệ giữa các góc chơi trong q trình chơi.


- Cơ gợi ý, giúp trẻ sáng tạo khi chơi.


- Cô hỏi trẻ: Con đang chơi ở góc nào? con chơi gì?
- Đợng viên khún khích trẻ chơi sáng tạo, đồn kết
<b>c. Hoạt động 3: Nhận xét sau khi chơi </b>



- Cô tập trung trẻ lại và đến mợt góc chơi nởi bật nhất trong
ngày và cùng nhận xét về góc chơi đó.


- Các con chơi gì, ở góc nào? Các con đã tạo ra những sản
phẩm gì?... Hãy giới thiệu về sản phẩm chơi của góc mình?
<b>3. Kết thúc: Cơ nhận xét chung, đợng viên khún khích trẻ </b>
tạo cho trẻ có hứng thú ở b̉i chơi sau.


Cho trẻ hát "Bạn ơi cất đồ chơi" và cất đồ chơi vào góc


- Trẻ hát


- Trả lời câu hỏi
- Trẻ kể


- Con cơn trùng
chim ạ


- Trẻ nghe cơ nói


- Trẻ quan sát, kể
tên các góc chơi và
tự lựa chọn góc
chơi theo ý thích


- Trẻ chú ý


- Lựa chọn góc
chơi theo ý thích,


về góc chơi


- Trẻ chơi ở các
góc.


- Trẻ trả lời cơ


- Quan sát và nhận
xét


- Trẻ trả lời cô


- Trẻ lắng nghe
- Hát, cất đồ chơi
<b> TỔ CHỨC CÁC</b>


<b>HĐ</b> <b>Nội dung</b> <b>Mục đích –Yêu cầu</b> <b>Chuẩn bị</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngồi</b>


<b>trời</b>


- Quan sát thời tiết, trị
chuyện về các khu vực trên
sân trường, lắng nghe các
âm thanh khác nhau.
- Quan sát tranh, ảnh, trò
chuyện về các con côn


trùng và chim.


- Hát, đọc thơ, đồng dao,
vè, kể truyện về các con
côn trùng và chim.


<b>2. Trò chơi vận động </b>
- Bắt bướm, cò bắt ếch,
chim bay cò bay, đàn ong


<b>3.Chơi tự do theo ý thích</b>
- Chơi với đồ chơi, thiết bị
ngồi trời (đu quay, cầu
trượt),


- Chơi với phấn, vòng
- Nhặt lá rụng trên sân
trường


- Trẻ biết nhận xét về thời
tiết mùa đông, phân biệt
được các âm thanh khác
nhau.


- Biết được tên gọi, đặc điểm ích
lợi, tác hại của một số con côn
trùng.


- Biết tránh xa một số con vật
có hại.



- Biết cách chơi trị chơi.
- Biết phối hợp với bạn nhịp
nhàng khi chơi để đảm bảo an
toàn.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Phát triển ở trẻ kỹ năng
quan sát, nhận xét, tư duy,
phân biệt, chú ý, trí tưởng
tượng, sáng tạo cho trẻ.
- Rèn thể lực cho trẻ.
- Rèn trẻ tinh thần tập thể
hợp tác trong khi chơi.
<b>3. Thái độ:</b>


- Trẻ thích thú tham gia các
hoạt đợng, chơi đồn kết bạn
bè.


- Trẻ yêu thiên nhiên, có ý
thức bảo vệ MTXQ và yêu
quý, bảo vệ các con vật có
ích và tránh xa con có hại.
- Trẻ vui vẻ thoải mái sau khi
hoạt đợng, biết giữ an tồn trong
khi chơi.


- Mũ, dép


- Địa điểm
quan sát thuận
tiện và an
toàn.


- Tranh ảnh
một số con
côn trùng và
chim.


- Địa điểm
chơi sạch sẽ
bằng phẳng.
- Mũ bướm,
mũ chim; Mũ
ong.


- Đồ chơi
được lau chùi
sạch sẽ và an
tồn cho trẻ.
- Phấn, vịng
- Xơ đựng lá
rụng


<b>HOẠT ĐỘNG</b>


<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>


<b>1. Ổn đinh tổ chức- trò chuyện.</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Các con vừa hát bài hát nói về con gì?
- Bướm là con vật tḥc nhóm gì?


- Con hãy kể mợt số con cơn trùng và các lịai chim mà
con biết?


-> GD: Các con ạ các con cơn trùng có lồi có ích các con
phải bảo vệ như con ong, bướm, chuồn chuồn, mợt số lịai
có hại phải tránh xa như kiến, bọ xít, muỗi...


<b>2. Nội dung</b>


<b>2.1. Hoạt động 1: Hoạt động chung có chủ đích:</b>
- Cơ tập trung trẻ lại kiểm tra sức khoẻ của trẻ.


* Cho trẻ quan sát thời tiết, trò chuyện về các khu vực
trên sân trường, lắng nghe các âm thanh khác nhau.
+ Các con thấy thời tiết hôm nay như thế nào?Trời rét là
đặc điểm của mùa gì ?Trời rét chúng mình phải ăn mặc
thế nào?


=> Giáo dục trẻ ăn, mặc ấm để không bị ốm, ho…


+ Các con cùng quan sát các khu vực trên sân trường có
những khu nào?


+ Các con lắng nghe xem có âm thanh gì phát ra? Âm
thanh được phát ra từ đâu?....



* Quan sát tranh, ảnh trò chuyện về 1 số con con cơn
trùng và chim, trị chuyện về đặc điểm, ích lợi, tác hại
của con vật đối với con người.


+ Đây là con gì? con ong có đặc điểm gì? là con cơn
trùng có hại hay có ích?


- Tương tự cho trẻ quan sát “ con bướm, con muỗi…’’
=> Giáo dục trẻ biết yêu quý và bảo vệ các con vật có ích
và tránh xa con có hại.


* Hát, đọc thơ, đồng dao, kể truyện về các lồi chim và
cơn trùng.


<b>b. Hoạt động 2: Trị chơi vận động.</b>


- Cơ giới thiệu tên trị chơi, cách chơi, luật chơi của trò
chơi: Bắt bướm, Cò bắt ếch, chim bay cị bay, Đàn ong.
- Tở chức cho trẻ chơi. (cô bao quát, động viên trẻ).
- Nhận xét sau khi chơi.


<b>c. Hoạt động 3: Chơi tự do.</b>


- Cho trẻ chơi tự do với đồ chơi ngoài trời.
- Chơi với phấn, vòng. Nhặt lá rụng trên sân
3. Kết thúc:


<b> - Củng cố, giáo dục- NX- TD trẻ.</b>


- Cô trùng.


- Trẻ kể.


- Lắng nghe


- Quan sát


- Trời rét. Mùa đông
- Mặc quần, áo ấm, đội
mũ len đeo tất, đi giày
- Trả lời


- Trẻ quan sát trả lời…
- Lắng nghe trả lời.


-Trẻ quan sát trả lời
câu hỏi của cô.


- Chơi trị chơi
- Lắng nghe


- Chơi với thiết bị
ngồi trời. Chơi với
phấn, vòng, nhặt lá
- Lắng nghe


<b>TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b> </b>



<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ăn</b>


- Rửa tay, rửa mặt
trước khi ăn.


- Ăn trưa’


<b>1. Kiến thức</b>


- Trẻ biết các thao tác rửa tay,
rửa mặt trước khi ăn để phòng
tránh đươc các dịch bệnh.


- Trẻ biết tên món ăn và các chất
dinh dưỡng có trong thức ăn.
- Biết giá trị dinh dưỡng của các
chất đối với sự phát triển cơ thể.
- Nhận biết các hành vi văn minh
lịch sự trong ăn, uống.


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn trẻ kỹ năng rửa tay, rửa
mặt đúng quy trình.


- Rèn trẻ biết xúc cơm ăn gọn
gàng, sạch sẽ.



<b>3. Thái độ:</b>


- Trẻ có thói quen tốt biết mời cô
và các bạn khi ăn cơm, ăn hết
suất, khơng làm rơi vãi ra bàn,
khơng nói chuyện trong khi ăn


<b>- Xà phòng</b>
- Vòi nước ấm
- Khăn mặt


- Bàn ghế, bát thìa,
cơm, thức ăn cho
trẻ


- Đĩa đựng thức ăn
rơi vãi, khăn lau
tay.


<b>Hoạt</b>
<b>động</b>
<b>ngủ</b>


<b>1. Trẻ ngủ trưa</b>


<b>2. Vận động nhẹ- </b>
<b>Ăn quà chiều</b>


<b>1. Kiến thức: </b>



- Trẻ biết tác dụng của giấc ngủ
trưa


- Biết nằm ngủ đúng tư thế
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn cho trẻ có thói quen ngủ
trưa đúng giờ, ngủ sâu giấc.
<b>3. Thái độ: </b>


- Trẻ ngủ ngon giấc, ngủ sâu, có
tâm thế thoải mái khi ngủ.


- Trẻ tỉnh táo sau giờ ngủ trưa
- Trẻ vui vẻ, thoải mái, ăn hết
xuất của mình.


- Phịng ngủ ấm áp:
Chăn, ga, gối, đệm


- Quà chiều


- Khăn lau tay, lau
mặt.


<b>HOẠT ĐỘNG</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

<b>* Hoạt động 1: Vệ sinh </b>
<b>- Cho trẻ đọc bài "Rửa tay”</b>



- Thông báo đến giờ ăn cô cho trẻ nêu 6 bước rửa tay,
- Cho trẻ đi rửa tay, rửa mặt đúng thao tác


=> Giáo dục trẻ phải rửa tay trước khi ăn, khi rửa tay
phải rửa đúng cách để tay sạch sẽ tránh được các bệnh
và không lây bệnh....


- Cho trẻ vào bàn ngồi ngay ngắn.
<b>* Hoạt động 2: Trẻ ăn cơm</b>
<b>- Cho trẻ hát bài “ Mời bạn ăn”</b>
- Cô chia cơm thức ăn cho trẻ.


- Hỏi trẻ hơm nay chúng mình ăn cơm với gì? các chất
dinh dưỡng có trong thức ăn


- Cơ giới thiệu món ăn trong ngày, giá trị dinh dưỡng
trong mỗi món ăn và cho trẻ mời trước khi ăn


- Giáo dục trẻ phải ăn đủ chất dinh dưỡng để cho cơ thể
khỏe mạnh và thông minh.


- Trẻ ăn cô bao quát trẻ, động viên trẻ ăn nhanh, ăn hết
xuất. Chú ý quan tâm những trẻ ăn chậm, lười ăn


- Trẻ ăn xong cho trẻ đi làm vệ sinh
- Cô và trẻ cùng thu dọn bàn ghế


- Trẻ đọc



- Nêu 6 bước rửa tay
- Trẻ cùng đi rửa tay, rửa
mặt.


-Trẻ vào bàn ngồi
- Trẻ hát


- Trẻ trả lời


- Trẻ mời cô, mời bạn và
cùng ăn


- Lau tay, rửa mặt
- Thu dọn bàn ghế.
<b>* Hoạt động ngủ</b>


- Cho trẻ vào phòng ngủ
- Sắp xếp cho trẻ vào chỗ ngủ


- Hướng dẫn trẻ nằm đúng tư thế, nhắc trẻ không mang
đồ dùng đồ chơi, những vật sắc nhọn theo khi ngủ.
- Cho trẻ đọc bài thơ “ giờ đi ngủ”


- Mở những bài hát ru nhẹ nhàng để giúp trẻ dễ đi vào
giấc ngủ


- Cơ đợng viên khích lệ trẻ ngủ ngoan và nằm đúng tư
thế


- Cô bao quát trẻ ngủ, xử lý tình huống khi cần thiết


<b>* Vận động nhẹ - ăn quà chiều</b>


- Cho trẻ đi vệ sinh sau khi ngủ dậy
- Cho trẻ vận động theo bài hát: Đu quay


- Cho trẻ ngồi vào bàn ăn- chia quà chiều cho trẻ
- Mời trẻ ăn quà chiều. Động viên trẻ ăn hết xuất....


- Trẻ vào chỗ nằm ngủ


- Trẻ đọc thơ


- Trẻ ngủ


- Đi vệ sinh


- Vận động nhẹ nhàng
- Ngồi vào bàn


- Mời cô,.. Ăn quà chiều


<b>TỔ CHỨC CÁC</b>
<b>Hoạt</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

<b>Chơi</b>
<b>hoạt</b>
<b>động</b>
<b>theo</b>


<b>ý</b>


<b>thích</b>


<b></b>
<b>-Chơi</b>


<b>tập</b>


1. Ơn kiến thức đã học
b̉i sáng.


2. Chơi hoạt đợng
theo ý thích.


3. Bở sung những hoạt


động hàng ngày cho
trẻ yếu.


* Thực hành trên sách
+ + Thứ 4: LQV Chữ cái


+ Thứ 5: LQV Toán


4. Biểu diễn văn nghệ


5. Nêu gương cuối
ngày, cuối tuần.


<b>1. Kiến thức:</b>



- Trẻ khắc sâu kiến thức đã học.
- Trẻ chơi vui vẻ và đoàn kết bạn
- Biết thực hành trên vở theo sự
hướng dẫn của cơ.


- Trẻ biết tên gọi, đặc điểm, ích
lợi , tác hại của các con côn
trùng.


- Trẻ biết thực hiện các kỹ năng
còn yêu


-Trẻ biểu diễn văn nghệ tự tin và
hồn nhiên.


- Trẻ biết nêu các tiêu chuẩn bé
ngoan.


- Trẻ biết nhận xét đánh giá
mình và bạn.


- Trẻ biết chào cơ, chào bạn khi
ra về


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Phát triển ngôn ngữ, tư duy,
sáng tạo cho trẻ.
- Rèn kĩ năng quan sát, so sánh,
phân biệt, ghi nhớ có chủ đích


cho trẻ.


- Rèn tính mạn dạn, tự tin cho trẻ
khi tham gia các hoạt đợng.
- Rèn tính trung thực, tính kỷ
ḷt cho trẻ


<b>3. Thái độ:</b>


- Trẻ có ý thức trong học tập và
rèn luyện.


- Trẻ hứng thú chơi, có ý thức
chơi ngoan, đoàn kết bạn bè.
- Biết noi gương bạn ngoan


- Tranh, ảnh, đồ
dùng, đồ chơi,
học liệu


- Đồ chơi các
góc


- Vở LQV chữ
cái và vở LQV
tốn.


- Bút chì, sáp
màu



- Dụng cụ âm
nhạc


- Cờ, bảng bé
ngoan, phiêu
bé ngoan.


<b>Trả </b>


<b>trẻ</b> - Trả trẻ,


- Vệ sinh cuối ngày


- Tạo mối quan hệ gần gũi thân
thiết và sự tin tưởng của các bậc
phụ huynh với cô giáo


- Trẻ biết chào cô, chào bạn khi
ra về .


- Lớp học sạch sẽ gọn gàng


- Đồ dùng cá
nhân trẻ


HOẠT ĐỘNG


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>1. Ổn định tổ chức.</b>


<b>- Cô cho trẻ hát bài: Con chim non.</b>


- Trị chuyện chủ điểm.


2. Ơn kiến thức đã học buổi sáng.


-Tổ chức cho trẻ ôn lại kiến thức đã học buổi sáng: Đọc
thơ, hát, kể chuyện, tô, vẽ…Đặc biệt chú ý đến những
trẻ còn yếu.


- Đặt các câu hỏi đàm thoại giúp trẻ khắc sâu kiến thức
đã học.


<b>3. Chơi hoạt động theo ý thích.</b>


- Cho trẻ chơi theo ý thích ở các góc chơi. Nhắc trẻ
chơi ngoan, đoàn kết bạn bè


<b>4.Bổ sung những hoạt động hàng ngày cho trẻ yếu.</b>
* Thực hành trên sách


+ + Thứ 4: Vở chữ cái
+ Thứ 5: Vở toán.


<b>5. Biểu diễn văn nghệ.</b>


- Tổ chức cho trẻ hát, múa, đọc thơ về chủ đề: Theo tở,
nhóm, cá nhân. Khún khích trẻ thể hiện sáng tạo.
<b>6. Nêu gương cuối ngày – cuối tuần</b>


- Cô hỏi trẻ các tiêu chuân bé ngoan, Mời trẻ nhắc lại
các tiêu chuẩn đạt bé ngoan



- Cô nêu ra các tiêu chuẩn bé ngoan cần đạt


<b>- Cho từng tổ đứng lên nhận xét ( Tổ trưởng nhận xét, </b>
các bạn nhận xét)


<b>- Cô nhận xét, nêu gương trẻ ngoan, động viên trẻ chưa </b>
đạt tiêu chuẩn bé ngoan cần cố gắng.


- Cho trẻ cắm cờ.


<b>- Phát bé ngoan cuối ngày, cuối tuần cho trẻ</b>


- Trẻ hát


- Trị chuyện cùng cơ
- ơn luyện


- Đàm thoại cùng cơ
- Trẻ học sách


- Chơi theo ý thích


- ơn luyện


- Biểu diên văn nghệ


- Nêu 3 tiêu chuẩn bé
ngoan



- Lắng nghe


- Trẻ nhận xét bạn
- Lắng nghe


- Cắm cờ.
<b>-</b> Xin cô
- Cô cho trẻ hát bài "Chào cô cháu về "


- Nhắc nhở trẻ khi học về biết chào ông bà, bố mẹ và
những người thân trong gia đình.


- Cơ vui vẻ ân cần trả trẻ tận tay phụ huynh, đầy đủ đồ
dùng.


- Trao đổi với phụ huynh về tình hình của trẻ tại lớp về
ăn uống, học tập của các con khi cần


- Nhắc trẻ chào cô, chào bạn khi ra về.


- Lau nhà, dọn dẹp lớp học sạch sẽ , tắt các thiết bị điện


- Trẻ hát
- Lắng nghe


- Chào cô, các bạn ra về
<b>B. HOẠT ĐỘNG HỌC:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: THỂ DỤC</b>



<b> + VĐCB: Bật qua vật cản cao 10 – 15cm</b>
+ TCVĐ: Chó sói sấu tính


<b>HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: </b>


<b> </b>Bài hát<b>: Con chuồn chuồn</b>
<b>I/ Mục đích yêu cầu:</b>


<b>1/ Kiến thức:</b>


- Trẻ biết thực hiện vận động bật nhảy qua vật cản theo yêu cầu, biết cách giữ
thăng bằng cơ thể khi bật nhảy.


- Biết cách chơi trò chơi.
<b>2/ Kĩ năng:</b>


- Rèn kĩ năng phối hợp tay – chân nhịp nhàng và khéo léo khi bật nhảy qua vật
cản.


- Rèn cho trẻ các phản xạ nhanh nhẹn khi chơi trị chơi.
<b>3/Thái độ:</b>


- Trẻ có tinh thần tập thể, biết lắng nghe và chú ý trong giờ học. Biết giữ, vệ sinh
mơi trường, biết lợi ích của việc luyện tập thể dục.


- Trẻ u thích mơn học.
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>


<b>1. Đồ dùng cho giáo viên và trẻ:</b>



- Xắc xô, 2 vật cản, mũ Thỏ cho mỗi trẻ và 1 mũ sói
- Mợt số đồ chơi về các con côn trùng.


- Âm nhạc bài hát về Chủ đề
<b>2. Địa điểm tổ chức:</b>


- Ngoài sân tập


<b>III. TỔ CHỨC CÁC HOẠT ĐỘNG</b>


<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>


<b>1. Ổn định:</b>


- Cô cho trẻ hát bài : Con chuồn chuồn
- Các con vừa hát bài hát nói về con gì?


- Ngồi con vật đó ra con cịn biết những con côn
trùng và chim nào khác nữa?


- Các con vật đó có đặc điểm, ích lợi gì?


> Gáo dục: Trẻ yêu quý, bảo vệ các loài vật có ích,
tránh xa những con vật có hại.


<b>2. Giới thiệu bài:</b>


- Để có mợt cơ thể khoẻ mạnh thì các con phải làm gì
nhỉ?



- Hơm nay cơ có mợt vận động cơ bản mới muốn
giới thiệu tới các con đó là vận đợng“ Bật qua vật
cản cao 10 – 15cm” nhưng trước tiên cơ hỏi các con
có bạn nào bị đau chân hay đau tay mệt không?


- Trẻ hát
- Trẻ kể


- Trẻ kể
- Vâng lời cô


- Trẻ trả lời.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- Bây giờ cô sẽ cùng các con khởi động cho cơ thể
khỏe mạnh đã nhé!


<b>3. Hướng dẫn:</b>


<i><b>*Hoạt động 1: Khởi động.</b></i>


- Cho trẻ đi vịng trịn đi ln phiên các kiểu chân: Đi
bằng gót chân, đi bằng mép chân, đi bằng mũi bàn
chân, đi khom lưng…


- Cho trẻ chạy chậm, nhanh về 3 hàng ngang dàn
đều.


<b>*Hoạt động 2: Trọng động:</b>
<i><b>a.bài tập phát triển chung:</b></i>



+ Động tác tay: hai tay đưa ra phía trước, lên cao
+ Đợng tác chân: Đứng khuỵu chân trái, chân phải
thẳng


+ Động tác bụng: Cúi người về phía trước
+ Đợng tác bật: Bật tách khép Chân


- Cho trẻ tập 2 lần 8 nhịp theo nhạc bài hát “ Chị
ong nâu và em bé”


- Nhấn mạnh ở động tác chân tập 4 lần x 8 nhịp
<b>b. Vận động cơ bản: Bật qua vật cản cao 10 – </b>
<b>15cm.</b>


- Cô giới thiệu tên vận đợng….


- Các con quan sát xem cơ có gì nào?
-> Đây là vật cản cao 10-15cm


- Để thực hiện được vận động này các con xem cô
thực hiện trước nhé.


- Cô làm mẫu Lần 1: khơng phân tích.


+ Lần 2: vừa làm vừa phân tích kỹ các đợng tác.
<b>- TTCB: Đứng tự nhiên đầu gối hơi khuỵu hai tay </b>
đưa ra trước.


- Thực hiện: Các con đưa tay từ trước ra sau, sau đó
dùng sức của bàn chân bật cao lên qua vật cản mà


không chạm vào vật, các con chạm đất nhẹ bằng 2
chân, hai tay đưa ra trước để giữ thăng bằng sau đó
đi về cuối hàng đứng.


- Cô thực hiện lần 3: làm lại tồn bợ đợng tác
- Mời mợt 1-2 trẻ khá lên thực hiện lại.


- Cô quan sát giúp đỡ trẻ thực hiện
* Trẻ thực hiện:


- Cho lần lượt từng trẻ trẻ đứng theo hàng luân phiên
nhau thực hiện vận động 2 lần,


- Cô chú ý bao quát sửa sai cho trẻ thực hiện. động
viên khuyến khích trẻ tập.


- Cơ cho trẻ thi đua giữa 2 đội với nhau cùng thi đua


- Vâng ạ


- Trẻ thực hiện đi khởi
động


- Về 3 hàng ngang


- Trẻ quan sát và tập cùng
cô.


- Xếp 2 hàng đứng quay
mặt vào nhau



- Chú ý quan sát trả lời
cô.


- Trẻ quan sát


- Trẻ quan sát và lắng
nghe cô phân tích.


- Trẻ xung phong thực
hiện .


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

xem đội nào bật qua vật cản nhanh đến đích và mang
về cho đợi của mình nhiều các con vật nhất là chiến
thắng.


- kết thúc cô hỏi trẻ tên vận động vừa tập?
- Cho một trẻ thực hiện lại vận đợng.
<b>c.Trị chơi vận động: Chó Sói sấu tính</b>


<i><b>- Luật chơi: Thỏ khơng được chạm vào Sói. Khi nào </b></i>
Sói mở mắt mới được chạy. Sói chỉ được bắt các con
Thỏ không kịp chạy vào chuồng của mình.


<i><b>Cách chơi: Giáo viên hướng dẫn chuẩn bị mợt mũ </b></i>
sói, vẽ mợt vạch chuẩn quy ước là nhà của thỏ. Giáo
viên hướng dẫn đóng vai Sói, trẻ đóng vai Thỏ. Sói
sẽ ngồi ở mợt góc sân, Thỏ ngồi ở ghế hoặc đứng sau
vạch đối diện, cách Sói 1 khoảng từ 3m đến 5m.Trẻ
đóng vai thỏ và nhảy đi chơi.Thỏ tiến về nơi Sói


đang ngủ và nói: Ngủ đấy à Sói xấu tính? Hãy vểnh
tai lên để nghe chúng tôi hát đây.”


Bầy thỏ con
Trên bãi cỏ
Các chú thỏ
Nhảy tung tăng
Rất vui vẻ
Thỏ nhớ nhé
Có sói gian
Đang rình đấy
Cẩn thận nhé
Kẻo sói gian
Tha đi mất.


Khi trẻ đọc hết bài thơ thì Sói bắt đầu đ̉i.Thỏ phải
lo chạy nhanh về nhà của mình( nơi có sẵn đường
vạch).Thỏ nào chạy chậm sẽ bị Sói bắt và phải thế
chỗ cho giáo viên hướng dẫn để làm Sói. Nếu Sói
khơng bắt được Thỏ nào thì Sói phải nhắm mắt để
chơi tiếp.


Khi trẻ đã biết chơi, có thể thay đởi cách chơi: Thay
vì Sói ngủ thì nó lẩn tránh chỗ khác và bất thình lình
xuất hiện. Các chú thỏ sẽ chạy ra khỏi nhà để vui
chơi. Đến khi gặp Sói thì Thỏ phải nhanh chân chạy
về nhà.


- Cô tổ chức cho trẻ chơi 3-4 lần sau mỗi lần chơi cô
nhận xét.



<b>* Hoạt động 3: Hồi tĩnh</b>


- Cho trẻ làm các chú chim bay - cị bay về tở
<b>4. Củng cố:</b>


- Cho trẻ nhắc lại tên vận động vừa học ?


- 2 đội thi đua.


- Trẻ trả lời.


- Trẻ lên thực hiện


- Lắng nghe cơ giảng nợi
dung trị chơi.


- Trẻ chơi trò chơi


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

<b>5. Nhận xét:</b>


- Nhận xét, tuyên dương - Lắng nghe


<b>Đánh giá trẻ hàng ngày: (đánh giá những vấn đề nởi bật về: tình trạng sức khỏe, </b>
trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức kỹ năng của trẻ):


………
……..


………


……..


………...
...


………
………
………
………
………


………...


………
………
………
………
………
………
………
………


………...


………
………
………
………
………



</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

……...………
<b>Thứ 3 ngày 08 tháng 01 năm 2019</b>


<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: KPXH: </b>


Trị chuyện về các con cơn trùng và mợt số lồi chim
<b>HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: - Hát: Chị ong nâu và em bé.</b>


- Trò chơi: Thi xem ai chọn đúng. Về đúng tở
I. Mục đích, u cầu:


<b>1. Kiến thức:</b>


- Trẻ biết được tên gọi, đặc điểm bên ngoài, cấu tạo hình dáng, thức ăn, sinh sản
của các con cơn trùng và mợt số lồi chim, biết và phân biệt được ích lợi và tác hại
của một số con côn trùng đối với con người.


<b>2. Kỹ năng:</b>


<b>- Rèn trẻ kỹ năng chú ý, quan sát, ghi nhớ có chủ đích, khả năng tư duy, phân biệt</b>
phán đoán, so sánh, nhận xét.


- Phát triển ngôn ngữ, cung cấp, mở rộng vốn từ cho trẻ.
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức trong giờ học.


- Bảo vệ các con vật có ích và tránh xa các con vật có hại nguy hiểm
<b>II. Chuẩn bị:</b>



1. Đồ dùng – đồ chơi:


- Giáo án điện tử trình chiếu


- Tranh lô tô về các con côn trùng và chim
- Âm nhạc bài hát về chủ đề


<b>2. Địa điểm tổ chức: Trong lớp</b>
<b>III/ Tổ chức hoạt động</b>


<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>


<b>1. Ổn định tổ chức -trị chuyện:</b>


- Cho trẻ hát và vận đợng theo bài: Chị ong nâu và
em bé.


- Các bạn vừa hát bài gì?


- Trong bài hát nhắc đến con vật nào?
- Những con vật này tḥc nhóm gì?


- Trong nhóm cơn trùng và chim cịn có những con
vật nào nữa?


-> Giáo dục trẻ yêu quý bảo vệ các con vật có ích,
tránh xa các con vật có hại cho con người....


<b>2 Giới thiệu bài: </b>
- Truyền tin truyền tin





- Trẻ hát.


- Chị ong nâu và em bé ạ.
- Con ong .


- Côn trùng ạ
- Trẻ kể


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

-> Hôm nay cô và các con sẽ có mợt hành trình
khám phá tìm hiểu về mợt số con cơn trùng và các
lồi chim các con có thích khơng?


<b>3. Nội dung:</b>


<b>*Hoạt động 1: Quan sát đàm thoại tìm hiểu về </b>
<b>một số con cơn trùng và chim:</b>


<b>a/ Con ong:</b>


- Cô đọc câu đố về con ong đố trẻ?
- Ong có màu gì nào?


- Cơ có hình ảnh gì đây? bạn ong đang làm gì? ở
đâu?


- Các con quan sát xem con ong có những đặc
điểm gì? đây là những bợ phận gì?



- Cơ cho trẻ gọi tên, nói tác dụng của các bợ phận
đó.


- Ong là con cơn trùng có ích hay có hại? vì sao?
-> Các con ạ ong là con cơn trùng rất là có ích đấy
vì vậy các con biết u q và khơng được bắt ong
để chơi vì con ong cho chúng ta mật ngọt để ăn,
Ong giúp hoa thụ phấn để hoa kết thành trái cho
chúng mình nhiều quả chín để ăn nữa và các con
phải tránh xa nếu không sẽ bị ong đốt đau.!
<b>b/ Con Bướm:</b>


- Con bướm có màu gì?


- Bướm có những bợ phận nào?
- Bướm thường sống ở đâu?


- Tại sao bướm lại thích đậu trên hoa?(cơ gợi ý
cho trẻ trả lởi: Vì bướm giúp hoa thụ phấn để hoa
nở đẹp tạo môi trường trong sạch và thoải mái cho
chúng ta).


- Vậy bướm là lồi cơn trùng có lợi hay có hại?
- Con làm gì để bảo vệ các loại bướm?


-> Bướm cũng giúp cho cây hoa thu phấn được vì
vậy các con khơng được băt bướm nhé.


<b>c/con muỗi:</b>



<b>- Cho trẻ chơi trò chơi "con muỗi"</b>


- Con muỗi gồm có những bợ phận nào?


- Con biết từ con gì mà thành con muỗi khơng?
( Nếu con bị muỗi đốt thì sẽ như thế nào? (Thì bị
bệnh sốt xuất huyết và bệnh sốt rét).


- M̉i là lồi cơn trùng như thế nào?
- Phịng tránh muỗi bằng cách nào?


<b> -> GD: Chúng ta nên dọn dẹp vệ sinh khu vực </b>
gần nhà, không để bụi rậm, rãnh nước đọng giúp


- Trẻ nghe
- Có ạ.


- Trẻ trả lời :Con ong
- Màu vàng và đen


- Ong đang đậu trên bông hoa
- Đầu, mình, chân, ngịi,
mắt, cánh


- Có ích vì ong cho mật ngọt
ạ.


- Trẻ lắng nghe



- Màu vàng, xanh, cam
- Đầu, mình, chân, râu, mắt.
- Bướm thường đậu trên hoa


- Bướm là cơn trùng có lợi.
- khơng bắt bướm ạ.


- Trẻ chơi


- Đầu, mình, chân, vịi
chích… lăng quăng ạ


- Thì bị bệnh sốt xuất huyết
và bệnh sốt rét).


- Có hại


- Mắc màn khi ngủ, giữ vệ
sinh môi trường xung quanh
sạch sẽ…


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

phịng tránh muỗi sinh sản và góp phần bảo vệ mơi
trường ln sạch sẽ, chúng ta sẽ có c̣c sống và
sức khỏe tốt hơn.


d/ Đọc câu đố về con ruồi “ Con gì bằng hạt đỗ…
cả làng”


- Ruồi có những bợ phận nào?



- Ruồi sống ở đâu? (Ruồi sống ở khắp nơi kể cả
nơi bẩn và sạch).


- Vậy ruồi là loại côn trùng như thế nào?


- Tại sao con biết ruồi là lồi cơn trùng có hại?
<b>-> GD: Trẻ: ruồi là lồi cơn trùng có hại, ruồi là </b>
đợng vật trung gian truyền bệnh dịch tả... Nên khi
ăn uống các con nhớ ăn xong phải được đậy cẩn
thậncác thức ăn tránh để ruồi đậu và mất vệ sinh
và có thể gây dịch tả.


<b>d. Chim chích bơng, chim sáo , chim công, con </b>
<b>chim gõ kiến.</b>


<b>- Chim sống ở đâu vậy các con? </b>
- Chim gồm có những bợ phận nào?


- Thức ăn của chim là gì? (Lúa, gạo, quả…)


- Nhà con có ni những loại chim nào?(Cháu kể)
- Con hãy kể mợt số lồi chim con biết?


- Con thấy chim có đẹp khơng?


- Vậy con làm gì để bảo vệ các loại chim?
-> Chim là lồi đợng vật rất đẹp có ích vì vậy
chúng ta sẽ không săn bắn chim bừa bãi, phá hoại
tở chim, phải biết chăm sóc và bảo vệ các loại
chim quý hiếm.



<b>*Hoạt động 2: So sánh</b>


- So sánh con ong và con muỗi


+ Giống nhau: Đều là con cơn trùng, có cánh,
chân. đều bay được trên khơng.


+ Khác nhau:+ Hình dáng: con ong to lớn hơn cịn
con muỗi nhỏ nhắn, màu lơng


+ Thức ăn: Ong hút mật ở hoa là con
có ích. Muỗi thì ăn bám ở nơi bẩn có hại...
<b>*Hoạt động 3: Mở rộng – Giáo dục</b>


- Mở rợng: Cho trẻ xem thêm hình, gọi tên các con
côn trùng khác nữa như con kiến, châu chấu, bọ
cạp, con bọ xít, cánh cam....


- Mợt số lồi chim


<b>*Hoạt động 4: Trò chơi luyện tập:</b>
<b>a/ Trò chơi1: Thi xem ai chọn đúng</b>


- Trẻ đốn.


- Đầu, mình, cánh, nhiều
chân.


- Có hại ạ


- Chúng rất bẩn


- Thường bay khắp nơi và
sống trên cây


- Đầu, thân, đuối, cánh, mắt,
mỏ.


- Trẻ kể
- Có ạ


- Trẻ nghe cơ nói


- Trẻ so sánh


- Trẻ quan sát


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

- Cô phát cho mỗi trẻ một rổ lô tô cô đọc câu đố
hoặc nói đặc điểm của con vật nào thì trẻ phải
chọn tranh và giơ lên thật nhanh


<b>*Trò chơi 2: Về đúng tở.</b>


- Cơ cho trẻ đứng thành vịng trịn và phát cho mỗi
trẻ một tranh lô tô các con côn trùng, chim, tổ là
những con côn trùng và chim giống như tranh lơ tơ
của trẻ. Sau đó cơ cùng trẻ đi vịng trịn hát các bài
hát về cơn trùng – chim khi hát hết bải hát trẻ chạy
ngay về tở của mình. Khi về đến tở các bạn phải
nói đúng tên các con cơ trùng – chim và lợi ích, tác


hại của chúng, nơi sống của chúng. Bạn nào về sai
tổ sẽ bị phạt làm động tác giống các con vật.


- Trẻ chơi cô nhắc nhở trẻ khi chơi phải chơi trung
thực, phải biết chở đến lượt của mình khơng được
tranh dành sơ đẩy bạn.


- Cô cho trẻ chơi 2- 3 lần.


- Cô nhận xét – tuyên dương trẻ.
<b>4. Củng cố:</b>


<b>- Hôm nay cơ và các con đã cùng nhau trị chuyện </b>
tìm hiểu về những con vật nhóm gì nào?


- Cơ nhận xét và giáo dục trẻ...
<b>5. Nhận xét : </b>


- Cô nhận xét - tuyên dương- chuyển hoạt động


- Trẻ lắng nghe cơ nói cách
chơi...


- Trẻ chơi vui vẻ nhiệt tình


- Trẻ trả lời cơ


- Trẻ trả lời rồi ra chơi.


<b>Đánh giá trẻ hàng ngày: (đánh giá những vấn đề nởi bật về: tình trạng sức khỏe, </b>


trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức kỹ năng của trẻ):


………
……..


………
……..


………...
...


………...
...
...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

………...
...
...


Thứ 4 ngày 09 tháng 01 năm 2019
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: VĂN HỌC</b>


Truyện: Cá và chim
<b>HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: </b>


<b> - Hát: Chị ong nâu và em bé, Chim mẹ chim con</b>
<b>I. Mục đích - yêu cầu</b>


<b>1. Kiến thức</b>



- Trẻ nhớ tên truyện, trẻ hiểu nội dung câu truyện, biết tên các nhân vật trong chuyện.
- Trả lời được các câu hỏi đàm thoại, kể lại được nội dung câu truyện.


<b>2. Kỹ năng</b>


- Phát triển ngôn ngữ cho trẻ. rèn kỹ năng kể truyện cho trẻ mạch lạc diễn cảm tự
tin rõ lời.


<b>- Kỹ năng chú ý,tư duy, quan sát, ghi nhớ có chủ đích.</b>
<b>3. Thái độ:</b>


- Trẻ hứng thú tham gia vào tiết học


- Mạnh dạn tự tin, không chêu chọc bạn, biết giúp đỡ và đoàn kết với bạn.
<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>1. Đồ dùng của cô</b>


- Giáo án điện tử powerpoint


- Tranh truyện, âm nhạc bài hát về chủ đề.
- Trang phục mũ cá và chim.


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>


<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>
<b>1.Ổn định, trò truyện, gây hứng thú.</b>


- Cô bát nhịp cho trẻ hát bài "Chị ong nâu và em bé"


- Các con vừa hát bài hát nói về con vật nào?


- Con ong tḥc nhóm đợng vật gì?


- Ngồi con ong ra con hãy kể mợt số lồi cơn trùng
và chim mà con biết


- > Các con ạ những con côn trùng và chim cũng có
lồi có hại như con muỗi, bọ xít, ruồi, kiến..các con
hãy tránh xa các lồi có hại và bảo vệ các con vật có
ích ….


<b>2 . Giới thiệu bài:</b>


- Hơm nay lớp chúng mình được đón chào 2 vị


- Trẻ hát.
- Con ong ạ
- Côn trùng
- Trẻ kể


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

khách rất là đặc biệt các con xem đó là ai nhé!
- Xin chào bạn Cá và bạn Chim


- Hôm nay bạn Cá và bạn chim có mang đến tặng
cho các con mợt câu truyện nói về chính 2 bạn ấy
đấy đó là câu truyện " Cá và Chim" các con hãy
lắng nghe cô kể câu truyện nhé!


<b>3. Hướng dẫn:</b>



<b>3.1. Hoạt động 1: Cô kể truyện diễn cảm.</b>
- Lần 1: Cô kể chậm với giọng truyền cảm
- Lần 2: Cô kể kết hợp với chỉ vào tranh .


*Giảng nội dung của câu truyện: Câu truyện nói về
2 bạn Cá và bạn Chim. Cá và chim là 2 con vật sống
ở 2 môi trường khác nhau, cá sống dưới nước, chim
bay trên trời nhưng 2 bạn chơi với nhau rất thân, hai
bạn đã rủ nhau đi chơi và chơi rất đoàn kết.


- Hỏi trẻ: các con chơi với bạn có đồn kết khơng?
- Có tranh giành đồ chơi của bạn không?


-> GD: Các con chơi với bạn không được tranh
giành đồ chơi của nhau, phải học tập tính đồn kết
như bạn cá và bạn chim.


- Cô đọc lần 3: kết hợp với trình chiếu giáo án điện
pơwerpoint


<b>3.2/ Hoạt động 2: Đàm thoại về nội dung của bài:</b>
- Cô kể cho các con nghe câu truyện có tên là gì?
+ Trong chuyện có ai?


+ Bạn cá rủ bạn chim như thế nào? ( Này bạn chim
ơi, chim có biết bơi, xuống đây mà chơi, thích lắm,
thích lắm)


+ Bạn chim nói gì với bạn cá? ( ơi bạn cá ơi, chim


không biết bơi, chim khơng biết bơi, chim có đơi
cánh, chim bay trên trời,)


+ Cá bơi ở đâu?
+ Chim bay ở đâu?


-> Giáo dục: Qua câu truyện này thì các con rút ra
được bài học gì?


- Con hãy học tập đức tính tinh thần đồn kết của
bạn Cá và bạn Chim nhé các con nhớ chưa....


<b>3.3 Hoạt động 3: Dạy trẻ kể lại truyện:</b>
- Cả lớp kể 2 lần cùng cơ.


- Cho 3 kể ( 1 lần)


- Nhóm các bạn trai, nhóm bạn gái kể
- Cá nhân trẻ kể truyện (2-3 trẻ kể)


- Sau mỗi lần kể cô hỏi trẻ tên câu truyện.


- Trẻ kể cô chú ý sửa sai, ngọng cho trẻ.cơ rèn trẻ


- Mình chào 2 bạn


- Vâng ạ


- Trẻ lắng nghe cô kể
truyện.



- Nghe cơ giảng nợi dung


-Có ạ.
- Khơng ạ.


-Trẻ lắng nghe.


- Cá và Chim ạ.


- Bạn cá và bạn chim.
- Trẻ trả lời theo ý trẻ.


- Cá bơi dưới nước
- Chim bay trên trời ạ.
- Phải chơi đoàn kết bạn ạ.


-Trẻ vâng lời.
- Lớp tập kể truyện
- 3 tổ kể


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

kể truyện diễn cảm, mạch lạc, tự tin, rõ ràng
<b>3.4: Cô cùng trẻ hát vận động theo nhạc bài chim </b>
mẹ Chim con


<b>4. Củng cố:</b>


- Cô hỏi trẻ tên câu truyện, tên nhân vật trong
truyện?



- Giao dục trẻ học tập tinh thần đoàn kết của bạn Cá
và bạn Chim...


<b>5. Kết thúc:</b>


- Nhận xét, tuyên dương
- Chuyển hoạt động


-Trẻ vận động theo lời bài
hát.


- Trẻ trả lời cô.
- Trẻ lắng nghe.


-Ra chơi.


<b>Đánh giá trẻ hàng ngày: (đánh giá những vấn đề nởi bật về: tình trạng sức khỏe, </b>
trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức kỹ năng của trẻ):


………
………
………
………...


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

...
...
...
...


<b>Thứ 5 ngày 10 tháng 01 năm 2019</b>


<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: LQVT</b>


Đếm đến 4, nhận biết số lượng trong phạm vi 4. Nhận biết số 4.
<b>HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ: </b>


Trò chơi<b>: - </b>Thi xem ai nối đúng,
- Về đúng nhà


<b>I. Mục đích - yêu cầu</b>
<b>1. Kiến thức</b>


- Trẻ biết đếm các nhóm đồ dùng có số lượng từ 1- 4, nhận biết các chữ số từ 1 - 4.
- Nhận biết phân biệt được các số thứ tự từ 1-4


<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn trẻ kỹ năng so sánh, phân biệt.
<b>- Trẻ trả lời được những câu hỏi của cô</b>


- Kỹ năng chú ý, ghi nhớ có chủ đích, tư duy của trẻ
<b>3. Thái độ</b>


- Trẻ hứng thú tham gia vào tiết học
- Yêu quý, bảo vệ các con vật có ích.
<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>1. Đồ dùng của cơ và trẻ</b>


- Mỗi trẻ mợt rở có đựng thẻ số từ 1- 4, 4 con bướm, 4 bơng hoa



- 3 ngơi nhà có số nhà trong phạm vi 4, các thẻ số trong phạm vi 4 để trẻ chơi trị
chơi.


- Tranh vẽ các con cơn trùng có số lượng từ 1-4 cho mỗi trẻ để trẻ nối.
<b>2. Địa điểm: Trong lớp học</b>


III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG


<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>


<b>1. Ổn định Trị truyện </b>


- Cơ cho trẻ chơi trị chơi "Con muỗi"


- Trò chuyện với trẻ : Các con vừa chơi trị chơi gì?
- Muỗi là con vật tḥc nhóm gì?


- Muỗi là côn trùng như thế nào?


- Các con hãy quan sát lên trên ti vi xem cơ có hình ảnh
những con gì nhé?


- Trẻ gọi tên các con cơn trùng - chim


- > GD: Trẻ yêu quý, bảo vệ các con vật có ích
<b>2. Giới thiệu bài</b>


<b>- Giờ học Tốn hơm nay cơ và các con sẽ cùng nhau: Đếm </b>
đến 4, nhận biết số lượng trong phạm vi 4. Nhận biết số 4.



- Trẻ chơi
- Con muỗi
- Côn trùng
- Có hại ạ
- Trẻ quan sát
- Trẻ gọi tên


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

<b>3. Hướng dẫn:</b>


<b>3.1. Hoạt động 1: Ôn kỹ năng đếm và nhận biết số </b>
<b>lượng trong phạm vi 3</b>


- Cô và trẻ cùng hát "Thật là hay"


- Cô để hai con chim lên bàn cho trẻ đếm, vui rất vui bay
từ xa chim oanh tới hót theo cơ đặt 1 con chim nữa lên
bàn vậy có mấy chú chim cùng hót nào?


- la lá la cơ đặt thêm 1 con chim nữa cho trẻ đếm, như
vậy có tất cả là mấy con chim?


- Cơ cho trẻ quan sát lên máy tính


- Các con hãy quan sát xem cơ có bao nhiêu con bướm?
- Bao nhiêu con châu chấu?


- Bao nhiêu con ong?
- Mấy chú chim hoạ mi?


- Cô cho trẻ chọn số tương ứng với nhóm số lượng


<b>3.2.Hoạt động 2: dạy trẻ “ Đếm đến 4, nhận biết số </b>
<b>lượng trong phạm vi 4. Nhận biết số 4”</b>


- Các con hãy quan sát cơ có gì đây?


- Hoa rất là thơm làm cho các chú bướm phải bay đến để
đậu trên những bơng hoa vậy có tất cả mấy chú bướm
nào?


- Các con hãy xếp tất cả số hoa có trong rở của mình ra
theo hàng ngang giống cơ nào?


- Các con hãy đếm 3 con bướm xếp đậu trên những bơng
hoa giống cơ nào?


- Chúng mình cùng đếm số bướm cùng cơ nào?
- Chúng mình cùng đếm số hoa cùng cơ nào?
- Có tất cả mấy chú bướm? Mấy bông hoa?
- Số hoa và số bướm như thế nào với nhau?
- Nhóm nào nhiều hơn? Nhiều hơn là mấy?
- Nhóm nào ít hơn? Ít hơn là mấy?


- Muốn cho 2 nhóm có số lượng bằng nhau ta làm như
thế nào?


- Cô lấy thêm 1 con bướm và nói 3 com bướm thêm 1
con bướm bằng 4 con bướm.


- Cô cho trẻ đếm lại số lượng 2 nhóm.



- Số hoa và số bướm đều bằng nhau là bằng mấy?
- Các con hãy chọn số 4 đặt cạnh 2 nhóm cho cơ nào?
- Cơ cho trẻ đếm lại số lượng 2 nhóm và đọc số 4.


- Bây giờ các con hãy cất bớt một con bướm đi cho cô 4
con bướm bớt đi một con còn lại mấy con bướm?


- Con hãy chọn số 3 đặt tương ứng


- Cô cho trẻ bớt đi một con nữa còn lại mấy con?
- Con hãy chọn số 2 đặt tương ứng?


- 2 con bớt đi mợt con cịn mấy con bướm?


- Trẻ hát
- 2 con chim ạ
- 3 con chim ạ


- Tất cả là 3 con bướm ạ
- 1 con châu chấu ạ
- 2 con ạ


- 3 con ạ
- Trẻ chọn số


- Bông hoa ạ.
- 3 chú bướm ạ
- Trẻ xếp hoa


- Trẻ đếm và xếp theo yêu


cầu.


- Trẻ đếm 1- 2- 3.
- Trẻ đếm 1- 2- 3- 4.
- Trẻ trả lời.


- Không bằng nhau ạ.
- Trẻ trả lời


- Trẻ đếm.
- Bằng 4 ạ.
- Trẻ chọn số 4


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

- Vậy số đứng trước số 2 là số mấy?
- Số đứng sau số 2 là số mấy?


- Số đứng sau số 3 là số mấy?
- Số đứng trước số 3 là số mấy?
- 4 3 2 1 cô cho trẻ đếm ngược.
- 1 2 3 4 cô cho trẻ đọc và phát âm.


- Cô cho trẻ tiếp tục đếm và cất lần lượt số hoa theo thứ
tự


<b>3.3. Hoạt động 3: Luyện tập</b>
* Trị chơi: Thi xem ai nối đúng


- Cơ chuẩn bị 2 bức tranh, trên mỗi bức tranh cơ có vẽ
các nhóm con vật có số lượng từ 1-4 cơ u cầu trẻ nối
nhóm số lượng các con côn trùng tương ứng với số thứ


tự từ 1-4


*Trị chơi " Về đúng nhà"


- Cơ phát cho mỗi trẻ mợt thẻ số có số lượng trong phạm
vi 4, cho trẻ vừa đi vừa hát bài hát " Con chim non" khi
có hiệu lệnh của cơ là " trời tối rồi hoặc trời mưa rồi " thì
trẻ phải chạy nhanh về nhà có số nhà tương ứng với thẻ
số mà trẻ cầm trên tay làm chìa khóa.


- Cơ tở chức trẻ chơi 2 -3 lần


- Sau mỗi lần chơi cô nhận xét- tuyên dương.trẻ
4. Củng cố:


- Cô hỏi tên bài học- tuyên dương trẻ
<b>5. Nhận xét:</b>


- Cô nhận xét và khen ngợi trẻ
- giáo dục trẻ -chuyển hoạt động


- số 1 ạ
- số 3
- số 4
- số 2


- Trể đếm theo thứ tự.
-Trẻ đếm và cất hoa.


- Trẻ nối tranh



- Trẻ chơi trò chơi


- Trẻ trả lời cô


<b>-</b> Ra chơi.


<b>Đánh giá trẻ hàng ngày: (đánh giá những vấn đề nổi bật về: tình trạng sức khỏe, </b>
<i>trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức kỹ năng của trẻ):</i>


………
………
………
………...


</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

...
...
...……….


<b>Thứ 6 ngày 11 tháng 1 năm 2019</b>
<b>TÊN HOẠT ĐỘNG: Âm nhạc</b>


<b> NDTT: Dạy hát: Con chuồn chuồn</b>


NDKH: + Nghe hát: Chi ong nâu và em bé
+ TCAN: Hát hay- hay hát


<b>HOẠT ĐỘNG BỔ TRỢ:</b>



<b> Đọc thơ: Ong và bướm</b>

<b>I. Mục đích - yêu cầu</b>


<b>1. Kiến thức</b>


- Trẻ nhớ tên bài hát, tác giả sáng tác


- Nghe hiểu nội dung, cảm nhận được giai điệu của bài hát.
<b>2. Kỹ năng</b>


<b>- Phát triển trẻ tai nghe, năng khiếu âm nhạc, kỹ năng sử dụng nhạc cụ âm nhạc, </b>
khả năng cảm thụ âm nhạc của trẻ.


<b>- Trẻ trả lời được những câu hỏi của cô</b>
- Kỹ năng chú ý, ghi nhớ có chủ đích
<b>3. Thái độ</b>


- Trẻ hứng thú tham gia vào tiết học.


<b>- Trẻ biết yêu quý, bảo vệ các con vật có ích tránh xa các con vật có hại</b>
<b>II. Chuẩn bị</b>


<b>1/ Đồ dùng của cô</b>


- Dụng cụ âm nhạc phách, song loan, xắc xơ
- Mũ chóp kín,


- Nhạc khơng lời bài học hát: Con chuồn chuồn và nghe hát: Chị ong nâu và em bé
<b>2/ Địa điểm:</b>



<b>- Trong lớp học</b>


<b>III. TỔ CHỨC HOẠT ĐỘNG</b>


<b>Hướng dẫn của giáo viên</b> <b>Hoạt động của trẻ</b>


<b>1. Ổn định tổ chức - Trò truyện, </b>
- Cô cho trẻ đọc bài " Ong và bướm"
- Bài thơ con vừa đọc nói đến con gì?


- Con biết những con vật nào tḥc nhóm cơn trùng và
chim?


- Những con vật đó có đặc điểm gì? chúng ăn gì?


- Những con côn trùng như ong, bướm, chuồn chuồn, chim
sáo, chích bơng, chim gõ kiến..là những con có ích cần
được bảo vệ tránh xa các con vật gây hại như con ruồi,


- Trẻ đọc
- Trả lời cô
- Trẻ kể
- Trả lời cô


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

kiến, bọ xít, ...
<b>2. Giới thiệu bài:</b>


- Hơm nay lớp chúng mình sẽ tở chức chương trình giao lưu
văn nghệ thi tài xem ai hát hay, múa dẻo sẽ là người chiến


thắng các con có thích khơng?


<b>3. Hướng dẫn:</b>


<b>3.1 Hoạt động 1: dạy hát" Con chuồn chuồn"</b>


- Cô giới thiệu tên bài hát" Con chuồn chuồn" sáng tác nhạc
sĩ" " Vũ Đình Lê"


- Cô hát lần 1: giọng vui vẻ và kết hợp vận động


- Lần 2: Cô hát kết hợp với nhạc không lời và vận động
minh hoạ theo bài hát.


- Giảng nội dung của bài hát: Bài hát với giai điệu vui vẻ
nói về con chuồn chuồn đang bay lượn trên bầu trời với các
bạn của chúng như cùng với các bạn nhỏ vui đùa trên sân
trường.


- Cô hát lần 3: kết hợp với vận động minh hoạ
- Cô vừa hát bài hát gì?


- Do ai sáng tác?


- Bài hát có giai điệu như thế nào?


- GD: Các con phải luôn yêu quý, bảo vệ,môi trường là bảo
vệ các con vật có ích


* Dạy trẻ hát:



- Bây giờ các con đã sẵn sàng thể hiện tài năng của mình
chưa nào?


- Cơ bắt nhịp cho cả lớp hát 2-3 lần kết hợp với vỗ tay theo
tiết tấu chậm, hát và vận động minh hoạ


- Cho trẻ hát đuổi theo nhau khi cơ đưa tay về đợi nào thì
đợi đó hát.


- Tiếp đến là phần thể hiện tài năng của 3 tổ
- Mời 3 tổ hát 1 lần


- Các nhóm hát, nhóm 3 bạn trai, nhóm 4 bạn gái cô cho trẻ
đếm số bạn hát


- Mời cá nhân của 3 tổ thể hiện tài năng hát (3-4 trẻ hát)
- Cô rèn trẻ tự tin mạnh dạn khi hát


- Kết thúc cô hỏi trẻ tên bài hát và tác giả.


<b>3.2. Hoạt động 2: Nghe hát " Chị ong nâu và em bé"</b>
<b>- Cô giới thiệu tên bài hát“ Chị ong nâu và em bé”, tác giả</b>
sáng tác nhạc sỹ“ Tân Huyền”


- Cô hát lần 1: kết hợp với nhạc


- Giảng nội dung của bài: Bài hát với giai điệu vui vẻ kể về
một bạn ong nâu rất là chăm chỉ thức dậy từ sáng sớm để
bay đi tìm mật từ những bơng hoa và bạn ong này rất ngoan


biết vâng lời bố mẹ chăm làm không mải chơi và lười biêng
đâu các con ạ chúng mình có học tập bạn ong không nào?


- Trẻ chú ý lắng nghe
- Có ạ


- Trẻ lắng nghe cơ hát


- Nghe cơ giảng nội dung


- Trả lời cô


-Rồi ạ.


- Cả lớp hát


- 3 tở thi hát
- Nhóm hát
- Cá nhân trẻ hát


- Trẻ nghe cô hát
- Nghe giảng nội dung


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

- Cô hát lần 2: kết hợp với vận động minh hoạ
- Cơ khún khích trẻ hát hưởng ứng cùng cô
<b>3.3. Hoạt động 3: TCÂN "Hát hay -hay hát"</b>
- Cách chơi: cơ nói cách chơi, ḷt chơi


- Cơ tở chức cho trẻ chơi 3-4 lần



- Sau mỗi lần chơi cô nhận xét tuyên dương trẻ
<b>4. Củng cố:</b>


- Hôm nay các con đã hát bài hát gì?


- Do ai sáng tác, nghe cơ hát bài hát gì, chơi trị chơi gì?
<b>5. Nhận xét:</b>


<b>- Cô nhận xét-tuyên dương trẻ</b>
- Chuyển hoạt động


- Trẻ hát cùng cô


- Trẻ chơi vui vẻ


- Trẻ trả lời cô.


-Ra chơi.


<b>Đánh giá trẻ hàng ngày: (đánh giá những vấn đề nởi bật về: tình trạng sức khỏe,</b>
trạng thái cảm xúc, thái độ và hành vi của trẻ; Kiến thức kỹ năng của trẻ):


………
……...


………
……...


………...
...



………...
...
...
...
...
...……...


………
……...


………...
...


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28></div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×