Tải bản đầy đủ (.doc) (23 trang)

giáo án 4 - tuần 18

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (155.01 KB, 23 trang )

Trường Tiểu học Bảo Thuận Giáo án lớp 4
TUẦN 18
Ngày soạn : 30 / 12 / 2006
Ngày dạy : 2 / 1 / 2007
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
TIẾNG VIỆT
ÔÂN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (Tiết 1)
I. Mục đích yêu cầu:
Nội dung ôn : Các bài tập đọc và học thuộc lòng từ tuần 11 đến tuần 17
Phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 100 chữ/ phút, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ.
Biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung bài.
Trả lời được1 câu hỏi về nội dung bài đọc.
Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về tên bài, tên tác giả, đại ý, nhân vật của các bài tập
đọc là truyện kể trong hai chủ điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều.
II. Đồ dùng dạy học.
+ Bảng phụ .
III. Hoạt động dạy học.
Hoạt động dạy Hoạt động học
Hoạt động 1:Luyện đọc và học thuộc lòng .
+ GV tổ chức cho HS đọc.
+ Gọi HS đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung bài
đọc.
+ GV cùng HS nhận xét.
Hoạt động 3: Lập bảng tổng kết
+ GV gọi HS đọc yêu cầu.
H: Những bài tập đọc nào là truyện kể trong 2 chủ
điểm Có chí thì nên và Tiếng sáo diều?
+ GV và HS nhận xét.
+ HS ôn tập đọc và học thuộc lòng .
+ HS đọc và trả lời câu hỏi.
+ 1 HS đọc.


+ HS nêu .
+Nhận xét cùng GV
Tên bài Tác giả Đại ý Nhân vật
Ông Trạng thả diều
Trinh Đường
Nguyễn Hiền nhà nghèo mà hiếu
học
Nguyễn Hiền
“ Vua tàu thuỷ” Bạch
Thái Bưởi
Từ điển nhân
vật lòch sử VN
Bạch Thái Bưởi từ tay trắng, nhờ
có chí đã làm nên sự nghiệp lớn.
Bạch Thái Bưởi
Vẽ trứng
Xuân Yến
Lê-ô-nác-đô đa Vin-xi đã kiên trì
khổ luyện đã trở thành danh học
vó đại.
Lê-ô-nác-đô đa
Vin-xi
Người tìm đường lên
các vì sao
Lê Quang
Long – Phạm
Ngọc Toàn
Xi-ôn-cốp-xki kiên trì theo đuổi
ước mơ, đã tìm được đường lên
các vì sao.

Xi-ôn-cốp-xki
Văn hay chữ tốt
Truyện đọc 1
Cao Bá Quát kiên trì luyện viết
chữ đã nổi danh là người văn hay,
chữ tốt.
Cao Bá Quát
Chú Đất Nung( phần
Nguyễn Kiên Chú bé Đất dám nung mình trong
Chú Đất nung
Giáo viên : Nguyễn Văn Họa
1
Trường Tiểu học Bảo Thuận Giáo án lớp 4
1 và 2)
lửa đỏ đã trở thành người mạnh
mẽ, hữu ích. Còn hai người bột
yếu ớt gặp nước suýt bò tan ra.
Trong quán ăn “ Ba
cá bống”
A-Lếch-xây
Tôn-xtôi
Bu-ra-ti-nô thông minh, mưu trí
đã moi được bí mật về chiếc chìa
khoá vàng từ hai kẻ độc ác.
Bu-ra-ti-nô
Rất nhiều mặt
trăng(phần 1 và 2)
Phơ-bơ
Trẻ em nhìn thế giới, giải thích về
thế giới rất khác người lớn.

Công chúa nhỏ.

Củng cố. Dặn dò:
+ Nhận xét tiết học.
+Dặn HS về học các bài học thuộc lòng, chuẩn bò tiết sau.
KHOA HỌC
KHÔNG KHÍ CẦN CHO SỰ CHÁY
I. Mục đích yêu cầu
- Sau bài học HS biết:
+ Làm thí nghiệm để chứng minh:- Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều ô-xi đẻ duy trì sự
cháy được lâu hơn.
- Muốn sự cháy diễn ra liên tục, không khí phải được lưu thông.
+ Vai trò của ni-tơ đối với sự cháy diễn ra trong không khí: Tuy lkông duy trì sự cháy nhưng giữ
cho sự cháy xảy ra không quá nhanh quá mạnh.
+ Nêu ứng dụng thực tế liên quan đến vai trò của không khí đối với sự cháy.
II. Đồ dùng dạy học
+ Hình minh hoạ SGK/70;71.
+ Đồ dùng thí nghiệm: 2 lọ thuỷ tinh( 1 to; 1 nhỏ) 2 cây nến bằng nhau, đế để kê.
III. Hoạt động dạy – học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Kiểm tra bài cũ:
+ GV nhận xét kết quả bài tiết kiểm tra học kì.
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
* Hoạt động 1: Tìm hiểu vai trò của ô-xi đối với sự
cháy
+ GV nêu mục đích và yêu cầu của hoạt động.
* Chia nhóm và yêu cầu các nhóm trưởng báo cáo
về sự chuẩn bò các đồ dùng thí nghiệm của nhóm.
+ Gọi HS đọc mục thực hành để biết cách làm.
* Yêu cầu các nhóm tiến hành làm thí nghiệm và

quan sát sự cháy của các ngọn nến.
* Đại diện các nhóm trình bày kết quả thí nghiệm.
+ HS lắng nghe.
+ Các nhóm lắng nghe đẻ thực hiện.
+ Nhóm trưởng báo cáo.
+ 1 HS đọc.
+ Các nhóm tiến hành làm thí nghiệm,
quan sát thí nghiệm, sau đó trình bày.
Kích thước lọ thuỷ tinh Thời gian cháy Giải thích
1. Lọ thuỷ tinh nhỏ
2. Lọ thuỷ tinh lớn
Giáo viên : Nguyễn Văn Họa
2
Trường Tiểu học Bảo Thuận Giáo án lớp 4
Kết luận: Càng có nhiều không khí thì càng có nhiều
ô-xi để duy trì sự cháy lâu hơn. Hay nói cách khác:
không khí có ô-xi nên cần không khí để duy trì sự cháy.
* Hoạt động 2: Tìm hiểu cách duy trì sự cháy và ứng
dụng trong cuộc sống
+ GV kiểm tra dụng cụ chuẩn bò thí nghiệm của các
nhóm.
+ Gọi HS đọc mục thực hành thí nghiệm.
+ Yêu cầu các nhóm tiếp tục làm thí nghiệm, quan sát
và nhận xét kết quả.
+ Làm tiếp thí nghiệm như mục 2/71 và thảo luận
trong nhóm, giải thích nguyên nhân làm cho ngọn lửa
cháy liên tục khi lọ thuỷ tinh không có đáy được kê
lên đế không kín.
+ GV cho HS liên hệ đến việc làm thế nào để dập tắt
ngọn lửa.

* Đại diện các nhóm trình bày kết quả làm việc của
nhóm.
Kết luận: Để duy trì sự cháy, cần liên tục cung cấp
không khí.
3. Củng cố, dặn dò:
+ Gọi HS đọc bài học.
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bò
bài sau.
+ HS lắng nghe.
+ Các nhóm thực hiện.
+ 1 HS đọc.
+ Làm thí nghiệm theo nhóm.
+ Đại diện giải thích.
+ HS liên hệ.
+ Đại diện các nhóm trình bày.
+ Lớp lắng nghe.
+ 1 HS đọc.
+ HS lắng nghe và thực hiện.
TOÁN
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 9
I. Mục đích yêu cầu
+ Giúp HS:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 9.
- Vận dụng dấu hiệu chia hết cho 9 để làm bài tập.
II. Hoạt động dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
GV gọi HS nêu dấu hiệu chia hết cho 2 và 5.
GV nhận xét và ghi điểm .
2. Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.

* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS phát hiện ra dấu hiệu
chia hết cho 9.
+ GV cho HS đọc bảng chia cho 9.
H: Tìm và nêu đặc điểm của các số chia hết cho 9 .
+ GV gợi ý: Tính tổng các số của các số ( có tổng
các chữ số chia hết cho 9) rồi rút ra nhận xét.
Kết luận: Các số có tổng các chữ số chia hết cho 9
Hạnh , Duần , Lương
+ HS lắng nghe và nhắc lại.
+ Lần lượt HS đọc .
+ HS tìm và nêu đặc điểm của các số
chia hết cho 9 .
+ HS đọc .
Giáo viên : Nguyễn Văn Họa
3
Trường Tiểu học Bảo Thuận Giáo án lớp 4
thì chia hết cho 9.
* Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1, Bài 2:Dành cho HS trung bình ,yếu .
+ Gọi HS nêu yêu cầu bài tập.
+ Yêu cầu HS nêu cách làm, sau đó tự làm bài.
+ GV đi gợi ý cho HS lúng túng .
* GV thu 1 số vở chấm và yêu cầu HS nhận xét.
* Kết luận bài làm đúng và yêu cầu HS sửa bài .
Bài 3, Bài 4: Dành cho HS khá .
+ Gọi HS nêu yêu cầu.
+ Yêu cầu HS lên bảng làm, lớp làm bài vào vở.
* GV thu 1 số vở chấm và yêu cầu HS nhận xét.
+ Gọi HS nhận xét và bổ sung.
3. Củng cố, dặn dò:

H: Nêu dấu hiệu chia hết cho 9?
+ GV nhận xét tiết học, dặn HS học bài và chuẩn bò
bài sau.
+ 2 HS nêu.
+ HS nêu cách làm, sau đó tự làm
bài.
+ HS sửa bài .
+ HS nêu yêu cầu.
+ HS lên bảng làm, lớp làm bài vào
vở.
+HS nhận xét và bổ sung.
+ 2 HS nêu.
+ HS lắng nghe.
Ngày soạn :1 / 1 / 2007
Ngày dạy : 3 / 1 / 2007
TIẾNG VIỆT
ÔÂN TẬP (TIẾT 2)
I. Mục đích yêu cầu :
- Ôân luyện kó năng đặt câu, kiểm tra sự hiểu biết của học sinh về nhân vật.
- Sử dụng các thành ngữ, tục ngữ phù hợp với các tình huống cụ thể.
II. Đồ dùng dạy học :
- Bảng phụ ghi các bài tập .
III. Các hoạt đông dạy học
Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 :
* GVcho HS ôn luyện đọc và học thuộc lòng .
Hoạt động 2:
*Ôn luyện về kó năng đặt câu.
- Gọi HS đọc yêu cầu và cho HS làm vào vở

nháp .
- Gọi HS trình bày miệng .
-GV sửa lỗi diễn đạt cho HS.
- GV nhận xét khen ngợi những học sinh đặt
câu đúng, hay.
Hoạt động 3:
Sử dụng thành ngữ, tục ngữ.
- Gọi HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- Yêu cầu HS trao đổi, thảo luận nhóm đôi và
- HS ôn luyện đọc và học thuộc lòng .
- 1 em đọc.
- HS làm vào vở nháp .
- HS trình bày.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập 3.
- HS trao đổi, thảo luận nhóm đôi và viết các
Giáo viên : Nguyễn Văn Họa
4
Trường Tiểu học Bảo Thuận Giáo án lớp 4
viết cac thành ngữ, tục ngữ vào vở.
- Gọi HS trình bày và nhận xét.
- Nhận xét chung kết luận lời giải đúng..
3. Củng cố – Dặn dò
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS ghi nhớ các thành ngữ vừa tìm được
và chuẩn bò bài sau.
thành ngữ, tục ngữ vào vở.
- HS trình bày.
- HS lắng nghe .
LỊCH SỬ VÀ ĐỊA LÍ
KIỂM TRA CUỐI HỌC KÌ MÔN LỊCH SỬ

( Đề của phòng)
*****
TOÁN
DẤU HIỆU CHIA HẾT CHO 3
Mục đích yêu cầu :
Giúp học sinh:
- Biết dấu hiệu chia hết cho 3.
- Vận dụng dấu hiệu để nhận biết các số chia hết cho 3 và các số không chai hết cho 3.
- Rèn kó năng tính toán chính xác, cẩn thận, kiên trì.
II. Các hoạt động dạy –học :
Hoạt động dạy Hoạt động học.
1.Bài cũ :
- GV gọi HS nêu dấu hiệu chia hết cho 9 và
làm bài tập.
2 . Bài mới: Giới thiệu bài.
Hoạt động 1:
Hướng dẫn để HS tìm ra dấu hiêu chia hết
cho 3.
* GV yêu cầu HS đọc bảng chia cho 3.
- GV ghi cách xét tổng các chữ số của các số
chia hết cho 3.
VD: Số 81 có tổng các chữ số là 8 +1 = 9,
mà 9 chia hết cho 3. số 15 có tổng các chữ số
là 1 + 5 = 6 mà 6 chia hết cho 3.
- Em có nhận xét gì về đặc điểm các số ?
- Gọi HS đọc ghi nhớ.
Hoạt động 2 : Luyện tập
Bài 1, Bài 2 :Dành cho HS TB , Yếu
-Gọi HS đọc bài 1, bài 2.
- Yêu cầu HS nêu cách làm.

- GV cho HS tự làm bài vào vở .
- GV theo dõi và giúp đỡ HS yếu .
- GV nhận xét chữa bài cho HS.
Bài 3 , Bài 4:Dành cho HS khá .
- GV gọi HS đọc đề bài .
Thuận , Hoà , Thò
-HS đọc bảng chia cho 3.
- HS nêu cách xét tổng các chữ số.
-HS nhận xét gì về đặc điểm các số.
-Vài HS nêu.
-HS đọc yêu cầu bài tập.
-HS nêu cách thực hiện.
-HS làm bài vào vở.
- HS làm bài vào vở. 4 em lên bảng làm bài.
- HS đọc đề bài .
Giáo viên : Nguyễn Văn Họa
5
Trường Tiểu học Bảo Thuận Giáo án lớp 4
- GV yêu cầu HS tự làm bài vào vở.
3. Củng cố – dặn dò:
- GV gọi HS nêu ghi nhớ về dấu hiệu chi hết
cho 3 .
- GV nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà học bài và làm bài tập còn
dở. Chuẩn bò bài sau.
-HS tự làm bài vào vở.
-HS nêu ghi nhớ về dấu hiệu chi hết cho 3 .
-HS lắng nghe .
TIẾNG VIỆT
ÔN TẬP (TIẾT 3)

I. Mục đích yêu cầu :
- GV hướng dẫn HS ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng .
- Ôn luyện về các kiểu mở bài, kết bài trong bài văn kể chuyện.
II. Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần ghi nhớ về 2 cách mở bài 113 và 2 cách kết bài trang 122, SGK.
III. Các hoạt động dạy học :

Hoạt động dạy Hoạt động học
1. Giới thiệu bài :
2 .Kiểm tra đọc :
Hoạt động 1 :GV hướng dẫn HS ôn luyện tập
đọc và học thuộc lòng .
Hoạt động 2: Ôn luyện về các kiểu mở bài,
kết bài trong bài văn kể chuyện.
- Gọi HS đọc yêu cầu .
- Yêu cầu HS đọc truyện Ông trạng thả diều.
- Gọi 2 HS tiếp nối nhau đọc phần ghi nhớ
S/145.
- Yêu cầu HS làm việc cá nhân.
- Gọi HS trình bày. GV sửa lỗi dùng từ, diễn
đạt và cho điểm HS viết tốt.
3. Củng cố – Dặn dò:
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2.
- Cả lớp đọc thầm 2-3 lần .
- Một số HS đọc .
-1em đọc đề bài .
- 2 HS đọc.
- HS viết phần mở bài gián tiếp và kết bài
mở rộng cho câu chuyện về ông Nguyễn

Hiền.
- HS trình bày.
ĐẠO ĐỨC
ÔÂN TẬP THỰC HÀNH KĨ NĂNG CUỐI KÌ I
I. Mục đích yêu cầu
+ Giúp HS củng cố và hệ thống hoá các kó năng thực hành qua các bài từ bài 1 đến bài 8 đã học.
+ Vận dụng kó năng thực hành trong cuộc sống hằng ngày của các em.
+ HS luôn có ý thức thực hiện tốt những điều hay, lẽ phải.
II. Đồ dùng dạy - học.
+ Thẻ để xử lí tình huống.
Giáo viên : Nguyễn Văn Họa
6
Trường Tiểu học Bảo Thuận Giáo án lớp 4
II. Hoạt động dạy - học
Hoạt động dạy Hoạt động dạy học
* Hoạt động 1: Xử lí tình huống
+ GV hệ thống lại nội dung các bài đã học từ bài
1 Trung thực trong học tập đến bài 8 Yêu lao
động.
+ Yêu cầu HS nhắc lại trình tự bài và nội dung
từng bài đã học.
+ GV dựa vào phần bài tập của từng bài đưa ra
các tình huống, yêu cầu HS nhớ và đưa đến kết
quả đúng ( dùng thẻ đã quy đònh)
* Hoạt động 2: Rút ra ghi nhớ.
+ Dựa vào tình huống qua từng bài ôn. Yêu cầu
HS nhắc lại ghi nhớ của từng bài.
+ GV kết luận qua từng bài HS nêu.
* Kết thúc:
+ GV nhận xét tiết học.

+ Dặn HS ôn bài, chuẩn bò chu đáo để làm bài thi
học kì đạt kết quả cao.
+ HS lắng nghe.
+ Lần lượt HS nhắc lại trình tự nội dung
các bài học theo yêu cầu.
+ Xử lí tình huống .
+ HS lắng nghe yêu cầu của GV rồi
thực hiện.
+HS nêu.
+ HS lắng nghe thực hiện theo lời dặn
của GV.
Ngày soạn : 3 / 1 / 2007
Ngày dạy : 4 / 1 / 2007.
TIẾNG VIỆT
ÔÂN TẬP (TIẾT 4)
I . Mục đích yêu cầu:
+Nội dung : ôn luyện các bài tập đọc từ tuần 11 đến tuần 17 , các bài học thuộc lòng từ tuần 1
đến tuần 17.
+Phát âm rõ, tốc độ tối thiểu 100 chữ / phút, biết ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các
cụm từ, biết đọc diễn cảm thể hiện đúng nội dung văn bản.
+Trả lời được 1 – 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
-Hệ thống được một số điều cần ghi nhớ về tên bài, tên tác giả, nội dung chính, nhân vật của
các bài tập đọc là truyện kể trong hai chủ điểm có chí thì nên và tiếng sáo diều.
II . Đồ dùng dạy học:
-Phiếu ghi sẵn các bài tập đọc, học thuộc lòng.
III . Các họat động dạy –học:
Hoạt động dạy Hoạt động dạy
HĐ1: Ôn luyện các bài tập đọc từ tuần 11 đến
tuần 17.
-Cho HS đọc bài và trả lời 1,2 câu hỏi về nội

dung bài đọc.
-GV gọi HS nhận xét bạn vừa đọc vừa trả lời
câu hỏi.
-GV nhận xét cho HS.
HĐ2: Nghe – viết chính tả.
-HS thực hiện đọc và trả lời câu hỏi.
-Theo dõi, lắng nghe.
Giáo viên : Nguyễn Văn Họa
7
Trường Tiểu học Bảo Thuận Giáo án lớp 4
a.Tìm hiểu nội dung bài thơ.
-Đọc bài thơ : Đôi que đan.
-Gọi HS đọc lại.
H:Từ đôi que đan và bàn tay của chò em
những gì hiện ra?
b.Nghe – Viết chính tả.
-Đọc cho HS viết.
-Đọc cho HS soát lại.
-GV sửa lỗi và chấm bài.
3.Củng cố – dặn dò
-Nhận xét bài viết của HS.
-Về học thuộc lòng bài thơ Đôi que đan và
chuẩn bò bài sau.
-1 em đọc.
- HS trả lời .
-HS lắng nghe, viết.
- HS nghe, viết vào vở.
- HS lắng nghe.
TOÁN
LUYỆN TẬP

I.Mục đích yêu cầu
- Giúp HS củng cố dấu hiệu chia hết cho 2,3,5,9.
- HS vận dụng các dấu hiệu chia hết để viết số chia hết cho 2,3,5,9.
- Giáo dục HS tính cẩn thận, chính xác.
II.Chuẩn bò:
- GV: Chuẩn bò các bài tập .
III.Các hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy Hoạt động học
1.Bài cũ:
+GV kiểm tra bài Dấu hiệu chia hết cho 3 và cho 9?
+GV nhận xét và ghi điểm.
3.Bài mới:GV giới thiệu bài-Ghi đề bài
Hoạt động 1
- Ôn kiến thức cũ.
- GV nêu câu hỏi , yêu cầu HS nhắc lại dấu hiệu chia
hết cho 2; dấu hiệu chia hết 3 ; dấu hiệu chia hết 5 và
dấu hiệu chia hết 9, lấy ví dụ cho từng trường hợp.
- GV nhận xét và chốt lại kiến thức.
Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện tập.
Bài1:Giao cho nhóm 2.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài 1
-GV yêu cầu HS lên bảng làm bài, dưới nhóm làm bài
vào vơ.û
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
-GV nhận xét , sửa bài cho HS.
Bài 2: Giao cho nhóm 1.
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài.
-GV yêu cầu 1 HS lên bảng làm bài, dưới nhóm làm bài
vào vơ.û
Bríp ,Thâm ,Cường

- Lắng nghe, nhắc lại.
-Từng HS trả lời, bạn nhận xét, bổ sung.
- HS lần lượt lấy ví dụ cho từng trường hợp.
- 1 HS đọc yêu cầu đề bài.
- HS lên bảng làm bài, HS ở dưới làm bài vào vở
-HS nhận xét cách làm bài của bạn, sửa bài.
-1 HS đọc yêu cầu bài.
-1 HS lên bảng làm bài, dưới nhóm làm bài vào
vơ.û
Giáo viên : Nguyễn Văn Họa
8
Trường Tiểu học Bảo Thuận Giáo án lớp 4
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
Bài3, bài4: Giao cho nhóm 3
-Gọi 1 HS đọc yêu cầu bài .
-GV yêu cầu HS lên bảng làm bài, nhóm làm bài vào
vơ.û
- Gọi HS nhận xét bài làm trên bảng.
- GV nhận xét , sửa bài.
4. Củng cố-Dặn do.ø
- Gọi HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9.
-Nhận xét tiết học .
-Về nhà học bài làm bài :Nhóm 1 làm bài bài1, nhóm 2
làm bài 2 nhóm 3 làm bài 1 và 2.
- HS nhận xét bài làm trên bảng.
-1 HS đọc yêu cầu bài .
- HS lên bảng làm bài, nhóm làm bài vào vơ.û
- HS nhận xét bài làm trên bảng.
- HS nhắc lại các dấu hiệu chia hết cho 2;3;5;9.
- HS lắng nghe, ghi bài về nhà làm.

TIẾNG VIỆT
ÔÂN TẬP CUỐI HỌC KÌ I (TIẾT 5)
I.Mục đích yêu cầu.
Ôn luyện về danh từ, động từ, tính từ. Biết đặt câu hỏi cho các bộ phận của câu.
II. Đồ dùng dạy học.
+ Phiếu ghi sẵn tên các bài tập đọc , học thuộc lòng (như tiết 1)
+ Bảng lớp ghi sẵn đoạn văn ở bài tập 2.
III.Các hoạt động dạy học .
Hoạt động dạy Hoạt động học .
1.Dạy bài mới: GV giới thiệu bài.
2.Ôn tập đọc và thuộc lòng:
+Thực hiện như tiết 1.
+ GV nhận xét.
3. Hướng dẫn HS làm bài tập:
* Bài 2: (Tìm danh từ, động từ, tính từ trong các
câu văn đã cho.Đặt câu hỏi cho các bộ phận in
đậm)
+ Gọi 1 HS đọc bài tập.
+GV gọi HS nêu lại Thế nào là Danh từ , Động
từ , Tính từ?Lấy ví dụ.
+GV yêu cầu HS tự làm bài.
+ GV gọi HS chữa bài, bổ sung.
+GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
+ Yêu cầu HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận in
đậm.
+ Gọi HS nhận xét , chữa câu cho bạn.
+GV nhận xét, kết luận lời giải đúng.
3. Củng cố, dặn dò:
+ GV nhận xét tiết học
+ Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bò bài sau.

- HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV, lớp
theo dõi và nhận xét bạn.
- 1HS đọc, lớp đọc thầm
-HS trả lời,rồi lấy ví dụ.
- HS tự làm bài.
- HS chữa bài, bổ sung.
- HS tự đặt câu hỏi cho bộ phận in đậm.
-HS lắng nghe.
KĨ THUẬT
Giáo viên : Nguyễn Văn Họa
9

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×