Tải bản đầy đủ (.doc) (26 trang)

Tài liệu Bộ de thi HSG Vật lý lop 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (918.47 KB, 26 trang )

KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN
Môn: VẬT LÝ - Năm học 2010-2011
Thời gian làm bài: 150 phút
-----------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 1: (3,0 điểm)
Một ô tô xuất phát từ A đi đến đích B, trên nửa quãng đường đầu đi với vận tốc v
1
và trên nửa quãng
đường sau đi với vận tốc v
2
. Một ô tô thứ hai xuất phát từ B đi đến đích A, trong nửa thời gian đầu đi với vận
tốc v
1
và trong nửa thời gian sau đi với vận tốc v
2
. Biết v
1
= 20km/h và v
2
= 60km/h. Nếu xe đi từ B xuất phát
muộn hơn 30 phút so với xe đi từ A thì hai xe đến đích cùng lúc. Tính chiều dài quãng đường AB.
Bài 2: (2,75 điểm)
Người ta bỏ một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 50g ở nhiệt độ 136
o
C vào một nhiệt lượng
kế chứa 50g nước ở 14
o
C. Hỏi có bao nhiêu gam chì và bao nhiêu gam kẽm trong miếng hợp kim trên? Biết
rằng nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 18
o
C và muốn cho riêng nhiệt lượng kế nóng thêm lên 1


o
C thì cần 65,1J;
nhiệt dung riêng của nước, chì và kẽm lần lượt là 4190J/(kg.K), 130J/(kg.K) và 210J/(kg.K). Bỏ qua sự trao đổi
nhiệt với môi trường bên ngoài.
Bài 3: (2,0 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Biết: U = 10V, R
1
= 2

, R
2
= 9

, R
3
= 3

, R
4
= 7

, điện trở của vôn kế là R
V
= 150

. Tìm số chỉ của vôn kế.
Bài 4: ( 1,25 điểm)
Một vật sáng AB đặt tại một vị trí trước một thấu kính hội tụ, sao cho AB vuông góc với trục chính của
thấu kính và A nằm trên trục chính, ta thu được một ảnh thật lớn gấp 2 lần vật. Sau đó, giữ nguyên vị trí vật
AB và dịch chuyển thấu kính dọc theo trục chính, theo chiều ra xa vật một đoạn 15cm, thì thấy ảnh của nó

cũng dịch chuyển đi một đoạn 15cm so với vị trí ảnh ban đầu. Tính tiêu cự f của thấu kính (không sử dụng trực
tiếp công thức của thấu kính).
Bài 5: ( 1,0 điểm)
Nêu một phương án thực nghiệm xác định điện trở của một ampe kế. Dụng cụ gồm: một nguồn điện có
hiệu điện thế không đổi, một ampe kế cần xác định điện trở, một điện trở R
0
đã biết giá trị, một biến trở con
chạy R
b
có điện trở toàn phần lớn hơn R
0
, hai công tắc điện K
1
và K
2
, một số dây dẫn đủ dùng. Các công tắc
điện và dây dẫn có điện trở không đáng kể.
Chú ý: Không mắc ampe kế trực tiếp vào nguồn.
------------------------- Hết --------------------------
1
R
R
R
R
+
_
U
V
1
2

3
4
Đề kiểm tra chọn đội tuyển dự thi học sinh giỏi tỉnh lớp 9
Môn Vật lí
Thời gian làm bài : 120 phút
Câu 1 :
Một thuyền máy và một thuyền chèo cùng xuất phát xuôi dòng từ bến A đến bến B dọc theo chiều dài
của một con sông, khoảng cách giữa 2 bến sông A, B là S = 14 km. Thuyền máy chuyển động với vận tốc
24km/h so với nớc, nớc chảy với vận tốc 4km/h so với bờ. Khi thuyền máy tới B lập tức quay trở lại A, đến A
nó lại tiếp tục quay về B và đến B cùng lúc với thuyền chèo. Hỏi:
a/ Vận tốc của thuyền chèo so với nớc ?
b/ Trên đờng từ A đến B thuyền chèo gặp thuyền máy ở vị trí cách A bao nhiêu ?

Câu 2 : Một thanh đồng chất, tiết diện đều, một đầu
nhúng vào nớc, đầu kia tựa vào thành chậu tại C sao cho
CB = 2 CA (hình H-1). Khi thanh nằm cân bằng,
mực nớc ở chính giữa thanh. Xác định trọng lợng riêng
của thanh? Biết trọng lợng riêng của nớc là d
0
= 10 000 N/m
3

(H-1)
Câu 3 :
a/ Hai cuộn dây đồng tiết diện đều, khối lợng bằng nhau, chiều dài cuộn dây thứ nhất gấp 5 lần chiều
dài cuộn dây thứ 2. So sánh điện trở hai cuộn dây đó ?
b/ Từ các điện trở cùng loại r = 5 ôm. Hỏi phải dùng ít nhất bao nhiêu điện trở và mắc nh thế nào để
mạch điện có điện trở tơng là 8 ôm ?
Câu 4 : Cho đoạn mạch điện nh hình vẽ (H-2). (H- 2)
Biết: R

1
= R
2
= 16

, R
3
= 4

, R
4
= 12

.
Hiệu điện thế hai đầu đoạn mạch AB không
đổi U = 12V, am pe kế và dây nối có điện trở không đáng kể.
a/ Tìm số chỉ của ampe kế ?
b/ Thay am pe kế bằng một vôn kế có điện trở rất lớn. Hỏi vôn kế chỉ bao nhiêu ?
Kè THI CHN HC SINH GII TNH LP 9
NM HC 2009 2010
Mụn thi: VT Lí LP 9 - BNG A
Thi gian lm bi: 150 phỳt
2
A
A
B
C
D
1
R

2
R
3
R
4
R


B
A
C
Câu 1. (4,0 điểm):
Hai bến A và B dọc theo một con sông cách nhau 9 km có hai ca nô xuất phát cùng lúc chuyển động
ngược chiều nhau với cùng vận tốc so với nước đứng yên là V. Tới khi gặp nhau trao cho nhau một thông tin
nhỏ với thời gian không đáng kể rồi lập tức quay trở lại bến xuất phát ban đầu thì tổng thời gian cả đi và về của
ca nô này nhiều hơn ca nô kia là 1,5 giờ. Còn nếu vận tốc so với nước của hai ca nô là 2V thì tổng thời gian đi
và về của hai ca nô hơn kém nhau 18 phút. Hãy xác định V và vận tốc u của nước.
Câu 2. (4,0 điểm):
Một bình hình trụ có chiều cao h
1
= 20cm, diện tích đáy trong là S
1
= 100cm
2
đặt trên mặt bàn nằm ngang.
Đổ vào bình 1 lít nước ở nhiệt độ t
1
= 80
0
C. Sau đó thả vào bình một khối trụ đồng chất có diện tích đáy là S

2
=
60cm
2
, chiều cao h
2
= 25 cm ở nhiệt độ t
2
. Khi đã cân bằng nhiệt thì đáy dưới của khối trụ song song và cách
đáy trong của bình là x = 2cm. Nhiệt độ của nước trong bình khi cân bằng nhiệt là t = 65
0
C. Bỏ qua sự nở vì
nhiệt của các chất và sự trao đổi nhiệt với bình và môi trường xung quanh. Biết khối lượng riêng của nước là D
= 1000kg/m
3
, nhiệt dung riêng của nước là C
1
= 4200J/kg.k, của chất làm khối trụ là C
2
= 2000J/kg.k.
a.Tính khối lượng của khối trụ và nhiệt độ t
2
.
b. Phải đặt thêm lên khối trụ một vật có khối lượng tối thiểu bằng bao nhiêu, để khối trụ chạm đáy bình.
Câu 3. (4,0 điểm):
Cho mạch điện như hình vẽ (Hình 1).
Biết:U = 60V, R
1
= 10


, R
2
=R
5
= 20

, R
3
=R
4
= 40

,
vôn kế lý tưởng, điện trở các dây nối không đáng kể.
1. Hãy tính số chỉ của vôn kế.
2. Nếu thay vôn kế bằng một bóng đèn có dòng điện
định mức là I
d
= 0,4A thì đèn sáng bình thường.
Tính điện trở của đèn.
(Hình1)
Câu 4. (4,0 điểm):
Cho mạch điện như hình vẽ (Hình 2).
Biết r = 3

, R
1
, R
2
là một biến trở.

1. Điều chỉnh biến trở R
2
để cho công suất trên nó là lớn nhất,
khi đó công suất trên R
2
bằng 3 lần công suất trên R
1
. Tìm R
1
?
2. Thay R
2
bằng một bóng đèn thì đèn sáng bình thường, khi
đó công suất trên đoạn mạch AB là lớn nhất. Tính công suất và
hiệu điện thế định mức của đèn? Biết U =12V. (Hình 2)
Câu 5. (4,0 điểm):
Mặt phản xạ của hai gương phẳng hợp với nhau một góc
α
. Một tia sáng SI tới gương thứ nhất, phản xạ
theo phương II’ đến gương thứ hai rồi phản xạ tiếp theo phương I’R. Tìm góc
β
hợp bởi hai tia SI và I’R.Chỉ
xét trường hợp SI nằm trong mặt phẳng vuông góc với giao tuyến của hai gương.
- - - Hết - - -
ĐỀ THI CHỌN HỌC SINH GIỎI LỚP 9THCS
NĂM HỌC 2009-2010
Môn: VẬT LÍ
Thời gian làm bài: 150 phút (không kể giao đề)
(Đề thi gồm 5 câu trong 1trang)
Câu 1(4điểm)

3
U
P
R
2
R
4
R
3
R
5
Q
R
1
V
+U-
r
R
2
R
1
A
B
Các bạn Duy,Tân và Trường đi xe đạp chuyển động thẳng đều xuất phát từ A về phía B.Duy xuất phát
trước với vận tốc là v
1
=8km/h.Sau đo 15’thì tân xuất phát vói vận tốc v
2
=12km/h.Trường xuất phát sau Tân
30’.Sau khi gặp Duy , Trường đi thêm 30’ nữa thì cách đều Duy và Tân.Tim vận tốc của Trường.

Câu 2(4 điểm)
1.Có hai bình cách nhiệt.Bình I chứa m
1
=2kg nước ở nhiệt độ t
1
=40
0
C,bình II chứa m
2
=1kg nước ở nhiệt
độ t
2
=20
0
C. Đổ từ bình sang binh II một lượng nước m(kg),khi nhiệt độ binh II cân bằng,lại dổ một lượng nước
như vậy từ bình II sang bình I . Nhiệt độ cân bằng ở bình I lúc này là 38
0
C.Tính khối lượng nước m đã đổ mỗi
lần và nhiệt độ cân bằng ở bình II?
2.Thả một cục nước đá khối lượng m
1
=200g ở 0
0
C vào một cái cốc chứa m
2
=800g nước ở nhiệt độ
40
0
C.Cục nước đá có tan hết không ?Tại sao?Tính nhiệt độ cuối cùng của nước trong cốc .Cho nhiệt dung riêng
của nước là c=4180J/kg.K;nhiệt nóng chảy của nước đá =335kJ/kg.(Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với cốc và với

môi trường.).
Câu 3(3.5 điểm)
1.Hai bong đèn có cùng hiệu điện thế định mức nhưng có công suất định mức khác nhau:P
1
=40W và P
2
-
=60W.Nếu mắc nối tiếp hai bong đèn này rồi mắc vào nguồn có hiệu điện thế bằng hiệu điện thế định mức của
mỗi bong đènđó là bao nhiêu?Coi điện trở các đèn không thay đổi ;bỏ qua điện trở và dây nối.
2.Hai điện trở R
1
=5k và R
2
=10k mắc nối tiếp nhau rồi mắc vào nguồn có hiệu điện thế không
đổi.Dùng một vôn kế đo hiệu điện thế giữa hai đầu R
2
. Điện trở vôn kế phải thoả mãn điều kiện nào đểsai số
của phép đo không vượt quá 2%?Bỏ qua điện trở của dây nối.
Câu 4(4.5 điểm)
Cho mạch đi ện như hình vẽ:U
AB
=4,2V;R
1
=1 ;
R
2
=2 ;R
3
=3 ;R
4

là một biến trở.Vôn kế có điện
trở vô cùng lớn .
1)Tìm giá trĩ R
4
để cường độ dòng qua nó là 0,4A.
Tìm số chỉ vônkế khi đó.
2.Thay vơnkế bằng ampe kế có điện trở ko đáng kể. Điều chỉnh R
4
để công suất toả nhiệt của nó đật giá trị
cực đại.Tìm R
4
và số chỉ của ampe kế khi đó.
Câu 5(4,0 điểm)
Một vật phẳng nhỏ AB đặt vuông góc với trục chính của một thuấu kính, điểm A nằm trên trục chính và
cách quang tâm một khoảng AO=a.Nhận thấy rằng,nếu dịch chuyển vật dọc theo truc chính lại gần hoặc ra xa
thấu kính một khoảng b=5cm thì đều thu được ảnh có độ cao bằng ba lần vật,trong đó một ảnh cùng chiều một
ảnh ngược chiều với vật.
1.Thấu kính đã cho là thấu kính hội tụ hay phân kì?Vẽ ảnh của vật trong hai trường hợp trên cùng một
hình vẽ(không cần vẽ đúng tỉ lệ và không cần nêu cách vẽ).
2.Từ hình vẽ xác định khoảng cách a và tiêu cự của thấu kính.
Së GD&§T NghÖ An
K× thi TUYÓN sinh VµO líp 10
trêng thpt chuyªn phan béi ch©u N¨m
häc 2009-2010
4
Đề chính thức
M«n thi: vËt lý
Thêi gian: 150 phót (kh«ng kÓ thêi gian giao ®Ò)
Câu 1: (2 điểm) Có hai vật đặc có thể tích V
1

= 3V
2
và trọng lượng riêng
tương ứng d
1
= d
2
/2. Treo hai vật đó vào hai vào điểm A, B của một thanh
cứng có trục quay ở O (Hình 1) sao cho nó nằm ngang. Bỏ qua ma sát, khối
lượng thanh và dây treo.
a) Biết AB = 20cm. Hãy xác định OB?
b) Cho một bình nhựa bị biến dạng chỉ bỏ lọt được vật thứ hai mà không
chạm vào thành bình, đựng gần đầy một chất lỏng có trọng lượng riêng d
x
< d
2
.
Chỉ được dùng thêm một thước đo có độ chia nhỏ nhất đến mm. Nêu phương án
xác định trọng lượng riêng d
x
của chất lỏng theo d
1
hoặc d
2
.
Câu 2: (2 điểm) a) Lấy 1 lít nước ở t
1
= 25
0
C và 1lít nước ở t

2
= 30
0
C rồi
đổ vào một bình đã chứa sẵn 10 lít nước ở t
3
= 14
0
C, đồng thời cho một
dây đốt hoạt động với công suất 100W vào bình nước trong thời gian 2
phút. Xác định nhiệt độ của nước trong bình khi đã cân bằng nhiệt ? Biết rằng bình có nhiệt dung không
đáng kể và được bọc cách nhiệt hoàn toàn với môi trường, nước có nhiệt dung riêng là c = 4200J/kg.độ,
khối lượng riêng D = 1000kg/m
3
.
b) Tháo bọc cách nhiệt quanh bình, thay một lượng nước khác vào bình. Cho dây đốt vào bình hoạt động với
công suất 100W thì nhiệt độ của nước trong bình ổn định ở t
1
= 25
0
C. Khi công suất dây đốt là 200W thì nhiệt
độ của nước ổn định ở t
2
= 30
0
C. Không dùng dây đốt, để duy trì nước trong bình ở nhiệt độ t
3
= 14
0
C, người ta

đặt một ống đồng dài xuyên qua bình và cho nước ở nhiệt độ t
4
= 10
0
C chảy vào ống với lưu lượng không đổi.
Nhiệt độ nước chảy ra khỏi ống đồng bằng nhiệt độ nước trong bình. Biết rằng công suất truyền nhiệt giữa bình
và môi trường tỉ lệ thuận với hiệu nhiệt độ giữa chúng. Xác định lưu lượng nước chảy qua ống đồng ?
Câu 3: (2,5 điểm) Cho mạch điện như hình 2.
Biết R
1
= R
2
= 3

, R
3
= 2

, R
4
là biến trở, ampe kế và vôn
kế đều lý tưởng, các dây nối và khóa K có điện trở không đáng
kể.
1. Điều chỉnh để R
4
= 4

.
a) Đặt U
BD

= 6V, đóng khóa K. Tìm số chỉ ampe kế và vôn kế ?
b) Mở khóa K, thay đổi U
BD
đến giá trị nào thì vôn kế chỉ 2V ?
2. Giữ U
BD
= 6V. Đóng khóa K và di chuyển con chạy C của
biến trở R
4
từ đầu bên trái sang đầu bên phải thì số chỉ của ampe kế I
A
thay đổi như thế nào?
Câu 4: (1,5 điểm) Cho mạch điện như hình 3. Biết hiệu điện thế U
không đổi, R là biến trở. Khi cường độ dòng điện chạy trong mạch là
I
1
= 2A thì công suất toả nhiệt trên biến trở là P
1
= 48W, khi cường độ
dòng điện là I
2
= 5A thì công suất toả nhiệt trên biến trở là P
2
=
30W. Bỏ qua điện trở dây nối.
a) Tìm hiệu điện thế U và điện trở r?
b) Mắc điện trở R
0
= 12


vào hai điểm A và B ở mạch trên. Cần
thay đổi biến trở R đến giá trị bao nhiêu để công suất toả nhiệt trên bộ
R
0
và R bằng công suất toả nhiệt trên R
0
sau khi tháo bỏ R khỏi
mạch?
Câu 5 : (2 điểm) a) Đặt vật sáng AB vuông góc với trục chính xy của một thấu kính, B nằm trên trục chính thì
tạo ra ảnh ảo A

B

cao gấp 3 lần AB và cách AB một khoảng 20cm. Xác định loại thấu kính. Bằng phép vẽ, hãy
xác định quang tâm và tiêu điểm, từ đó tính tiêu cự của thấu kính.
b) Đặt sau thấu kính một gương phẳng vuông góc với trục chính tại vị trí nào để khi di chuyển vật AB dọc
theo trục chính thì ảnh cuối cùng qua hệ có độ lớn không đổi?
c) Cố định vật AB, di chuyển thấu kính đi xuống theo phương vuông góc với trục chính xy với vận tốc
không đổi v = 10cm/s thì ảnh của điểm A qua thấu kính sẽ di chuyển với vận tốc là bao nhiêu?
5
A O B

2
Hình 1
1
2
Hình 2
V A
+
r

-
R
U
o
o
Hình 3
A
B
C
A
B
L
F
F
G
Môn thi: vật lý
Thời gian: 150 phút (không kể thời gian giao đề)
Câu 1: (2,0 điểm)
Một thuyền chuyển động xuôi dòng khi đi qua một chiếc cầu tại A thì đánh rơi một chiếc sào xuống sông.
Thuyền chạy đợc 40 phút tới một điểm B, cách cầu 1,2 km thì phát hiện ra sào bị mất nên quay lại tìm sào với
vận tốc so với nớc gấp đôi vận tốc của nó so với nớc trớc đó. Sau khi vớt đợc sào, thuyền chạy với vận tốc so
với nớc giống nh trớc lúc mất sào và quay lại đi xuôi dòng mất 30 phút (kể từ lúc vớt đợc sào) mới tới đợc
điểm B. Tìm vận tốc của nớc chảy và vân tốc của thuyền đối với nớc?
Câu 2: (2,0 đ)
Một lò sởi đợc giữ cho phòng ở nhiệt độ t
0
= 18
o
C, khi nhiệt độ ngoài trời là t
1

= -20
o
C. Nếu nhiệt ngoài
trời giảm xuống t
2
= - 22
0
C thì phải dùng thêm một lò sởi phụ công suất bằng 1kw để trong phòng giữ đợc
nhiệt độ t
0
không đổi. Hỏi công suất nhiệt của lò sởi là bao nhiêu?

Câu 3: (2,0 đ)
Có 144 bóng đèn loại 6V-3W đợc mắc hỗn hợp gồm x hàng song song mỗi hàng có y bóng mắc nối tiếp.
Mắc hệ thống trên nối tiếp với điện trở r = 2

tiếp đó mắc với nguồn điện có hiệu điện thế U = 60V. Hỏi có
bao nhiêu cách mắc số bóng đèn trên để chúng sáng bình thờng.
Câu 4 : (2,5 điểm)
Cho điện trở đã biết giá trị R
0
, điện trở R
x
cha biết. Hãy xác định công suất tiêu thụ trên R
x,
với dụng cụ:
a, Vôn kế, nguồn điện, dây nối.
b, Ampe kế, nguồn điện, dây nối
Câu 5: (2,5 điểm)
Một gơng phẳng G đặt vuông góc với trục chính thấu kính hội tụ L tại tiêu điểm chính F

,
. Một vật sáng AB
= 1cm đặt trớc thấu kính, vuông góc với trục chính sao cho A nằm trên trục chính cách O một khoảng 1,5.OF.
Biết ảnh qua hệ cách thấu kính 15cm.
a, Vẽ ảnh của AB qua hệ thấu kính và gơng.
b, Xác định tiêu cự của thấu kính và độ cao của ảnh qua hệ?


................Hết...............
Mụn: Vt lớ
Thi gian lm bi: 150 phỳt
( thi gm 01 trang)
Bi I
(3 im)
1. cú 15 lớt 40
0
C, ta ly 5 lớt nc 85
0
C pha vi nc 25
0
C. Lng nc 85
0
C cú dựng
hay khụng ? Nu khụng thỡ tha hoc thiu bao nhiờu lớt ?
2. Nu dựng 5 lớt nc 100
0
C pha vi nc 25
0
C thỡ thu c bao nhiờu lớt nc 40
0

C?
Bi II
(4 im)
Mt ng c in lm vic bỡnh thng vi hiu in th hai u ng c l 220V cho cụng sut
c hc l 379,8W. Bit ng c cú in tr R = 5
.
Tỡm hiu sut ca ng c.
6
0
Bài III
(4 điểm)
Một người đi xe đạp với vận tốc không đổi 14,4 km/h trên đường nằm ngang sản ra công suất trung
bình là 40W.
1. Tính lực cản chuyển động của xe.
2. Người này đạp xe lên một đoạn dốc 3% (cứ đi quãng đường 100m thì lên cao 3m). Muốn duy trì
vận tốc như cũ thì người này phải sản ra công suất là bao nhiêu? Cho biết khối lượng của người là 48kg,
khối lượng xe đạp là 12kg, lực cản chuyển động của xe không đổi.
Bài IV
(5 điểm)
Cho mạch điện như hình vẽ: Đèn Đ
1
ghi 12V - 12W; Đèn Đ
2
ghi 3V - l,5W; U
AB
= 19,2V được giữ
không đổi; Rx là biến trở; bỏ qua điện trở dây nối.
1. Chỉnh Rx đến giá trị thích hợp để các đèn sáng bình thường.
a. Tìm giá trị thích hợp đó của Rx
b. Tính nhiệt lượng tỏa ra trên điện trở R trong 10 phút theo Đ

1
đơn vị Calo.
M N 2. Chỉnh Rx = Ro để công suất tiêu thụ trên đoạn mạch MN bằng
công suất tiêu thụ trên R.
R
x
Đ
2
a. Tìm R
0
.
b. Bình luận về độ sáng của đèn 1 và đèn 2.
R A B
Bài V
(4 điểm)
Đặt vật sáng nhỏ AB vuông góc với trục chính của một thấu kính hội tụ ta thu được ảnh thật A
1
B
1
.
Giữ thấu kính cố định, dịch chuyển vật AB một đoạn 2 cm dọc theo trục chính thì thu được ảnh thật A
2
B
2
với
A
2
B
2
= 1,5 A

1
B
1
. Biết ảnh A
2
B
2
dịch đi 12 cm so với ảnh A
1
B
1
. Tìm tiêu cự của thấu kính.
-------------------- Hết---------------------
7
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 CHUYÊN
Môn: VẬT LÝ - Năm học 2010-2011
Thời gian làm bài: 150 phót
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Bài 1: (3,0 điểm)
Một ô tô xuất phát từ A đi đến đích B, trên nửa quãng đường đầu đi với vận tốc v
1

trên nửa quãng đường sau đi với vận tốc v
2
. Một ô tô thứ hai xuất phát từ B đi đến đích A,
trong nửa thời gian đầu đi với vận tốc v
1
và trong nửa thời gian sau đi với vận tốc v
2
. Biết v

1
= 20km/h và v
2
= 60km/h. Nếu xe đi từ B xuất phát muộn hơn 30 phút so với xe đi từ A thì
hai xe đến đích cùng lúc. Tính chiều dài quãng đường AB.
Bài 2: (2,75 điểm)
Người ta bỏ một miếng hợp kim chì và kẽm có khối lượng 50g ở nhiệt độ 136
o
C vào
một nhiệt lượng kế chứa 50g nước ở 14
o
C. Hỏi có bao nhiêu gam chì và bao nhiêu gam kẽm
trong miếng hợp kim trên? Biết rằng nhiệt độ khi có cân bằng nhiệt là 18
o
C và muốn cho
riêng nhiệt lượng kế nóng thêm lên 1
o
C thì cần 65,1J; nhiệt dung riêng của nước, chì và kẽm
lần lượt là 4190J/(kg.K), 130J/(kg.K) và 210J/(kg.K). Bỏ qua sự trao đổi nhiệt với môi trường
bên ngoài.
Bài 3: (2,0 điểm)
Cho mạch điện có sơ đồ như hình vẽ. Biết: U = 10V, R
1
= 2

, R
2
= 9

, R

3
= 3

, R
4
= 7

, điện trở của vôn kế là R
V
= 150

.
Tìm số chỉ của vôn kế.
Bài 4: ( 1,25 điểm)
Một vật sáng AB đặt tại một vị trí trước một thấu kính hội tụ, sao cho AB vuông góc
với trục chính của thấu kính và A nằm trên trục chính, ta thu được một ảnh thật lớn gấp 2 lần
vật. Sau đó, giữ nguyên vị trí vật AB và dịch chuyển thấu kính dọc theo trục chính, theo chiều
ra xa vật một đoạn 15cm, thì thấy ảnh của nó cũng dịch chuyển đi một đoạn 15cm so với vị
trí ảnh ban đầu. Tính tiêu cự f của thấu kính (không sử dụng trực tiếp công thức của thấu
kính).
Bài 5: ( 1,0 điểm)
Nêu một phương án thực nghiệm xác định điện trở của một ampe kế. Dụng cụ gồm:
một nguồn điện có hiệu điện thế không đổi, một ampe kế cần xác định điện trở, một điện trở
R
0
đã biết giá trị, một biến trở con chạy R
b
có điện trở toàn phần lớn hơn R
0
, hai công tắc điện

K
1
và K
2
, một số dây dẫn đủ dùng. Các công tắc điện và dây dẫn có điện trở không đáng kể.
Chú ý: Không mắc ampe kế trực tiếp vào nguồn.
------------------------- Hết --------------------------

8
R
R
R
R
+
_
U
V
1
2
3
4
KỲ THI TUYỂN SINH LỚP 10 2010-2011
HƯỚNG DẪN CHẤM MÔN VẬT LÝ

Câu Nội dung – Yêu cầu Điểm
1
3,0đ
Ký hiệu AB = s. Thời gian đi từ A đến B của ô tô thứ nhất là:

1 2

1
1 2 1 2
( )
2 2 2
s v vs s
t
v v v v
+
= + =
.
- Vận tốc trung bình trên quãng đường AB của xe thứ nhất là:

1 2
1 1 2
2
A
v vs
v
t v v
= = =
+
30 (km/h).
- Gọi thời gian đi từ B đến A của xe thứ 2 là t
2
. Theo đề ra:

2 2 1 2
1 2 2
2 2 2
t t v v

s v v t
+
 
= + =
 ÷
 
.
- Vận tốc trung bình trên quãng đường BA của xe thứ hai là:

1 2
2
2
B
v vs
v
t
+
= = =
40 (km/h).
- Theo bài ra:
A B
s s
v v
− =
0,5 (h).
Thay giá trị của
A
v
,
B

v
vào ta có: s = 60 (km).
0,50
0,50
0,50
0,50
0,50
0,50
2
2,75
đ
- Gọi khối lượng của chì và kẽm lần lượt là m
c
và m
k
, ta có:
m
c
+ m
k
= 0,05(kg). (1)
- Nhiệt lượng do chì và kẽm toả ra:
1 c c c
Q = m c (136 - 18) = 15340m
;

2 k k k
Q = m c (136 - 18) = 24780m
.
- Nước và nhiệt lượng kế thu nhiệt lượng là:


3 n n
Q = m c (18 - 14) = 0,05 4190 4 = 838(J)× ×
;

4
Q = 65,1 (18 - 14) = 260,4(J)×
.
- Phương trình cân bằng nhiệt:
1 2 3 4
Q + Q = Q + Q



15340m
c
+ 24780m
k
= 1098,4 (2)
- Giải hệ phương trình (1) và (2) ta có: m
c


0,015kg; m
k


0,035kg.
Đổi ra đơn vị gam: m
c



15g; m
k


35g.
0,25
0,25
0,25
0,25
0,25
0,50
0,25
0,50
0,25
3

- Ta có các phương trình:
AB AC CD DB 1 2 1 2 1 2
U = U + U + U = 2I + 150I + 7(I - I + I ) = - 5I + 157I + 7I = 10
(1)
AB AC CB 1 1 2 1 2
U = U + U = 2I + 9(I - I ) = 11I - 9I = 10
(2)
AB AD DB 1 1 2
1 2
U = U + U = 3(I - I ) + 7(I - I + I )
= - 10I + 7I + 10I = 10
(3)

- Giải ba hệ phương trình trên ta có:
I
1


0,915A; I
2


0,008A; I

1,910A.
- Số chỉ của vôn kế:

V 2 V
U = I R = 0,008 150 = 1,2(V)×
.
0,50
0,50
0,50
0,25
0,25
9
R
R
R
R
+
_
U

V
1
2
3
4
I
I - I
I - I + I
I
1
2
1
2
1
2
I
I - I
1
A B
C
D
4
1,25
đ
- Gọi khoảng cách từ vật đến thấu
kính là d, khoảng cách từ ảnh đến
thấu kính là d’.
Ta tìm mối quan hệ giữa d, d’ và f:



AOB ~

A'OB'



A B OA d
= =
AB OA d
′ ′ ′ ′
;


OIF' ~

A'B'F'



A B A F A B
= =
OI OF AB
′ ′ ′ ′ ′ ′

;
hay
d - f
=
f


d
d



d(d' - f) = fd'

dd' - df = fd'

dd' = fd' + fd ;
Chia hai vế cho dd'f ta được:
1 1 1
= +
f d d

(*)
- Ở vị trí ban đầu (Hình A):
A B d
= = 2
AB d
′ ′ ′

d’ = 2d
Ta có:
1 1 1 3
= + =
f d 2d 2d
(1)
- Ở vị trí 2 (Hình B): Ta có:
2

d = d + 15
. Ta nhận thấy ảnh
A B
′′ ′′
không
thể di chuyển ra xa thấu kính, vì nếu di chuyển ra xa thì lúc đó
2
d = d
′ ′
, không thoả mãn công thức (*). Ảnh
A B
′′ ′′
sẽ dịch chuyển về
phía gần vật, và ta có: O’A” = OA’ - 15 - 15 = OA’ - 30
hay:
2
d = d - 30 = 2d - 30
′ ′
.
Ta có phương trình:
2 2
1 1 1 1 1
= + = +
f d d d + 15 2d - 30

(2)
- Giải hệ phương trình (1) và (2) ta tìm được: f = 30(cm).
0,50
0,25
0,25

0,25
5

- Bố trí mạch điện như hình vẽ (hoặc mô tả đúng cách mắc).
- Bước 1: Chỉ đóng K
1
: số chỉ ampe kế là I
1
.
Ta có: U = I
1
(R
A
+ R
0
) (1)
- Bước 2: Chỉ đóng K
2
và dịch chuyển con
chạy để ampe kế chỉ I
1
. Khi đó phần biến trở
tham gia vào mạch điện có giá trị bằng R
0
.
- Bước 3: Giữ nguyên vị trí con chạy của
biến trở ở bước 2 rồi đóng cả K
1
và K
2

, số chỉ
ampe kế là I
2
.
Ta có: U = I
2
(R
A
+ R
0
/2) (2)
- Giải hệ phương trình (1) và (2) ta tìm được:

1 2 0
2 1
(2 )
2( )
A
I I R
R
I I

=

.
0,25
0,50
0,25
10
Hình B

A
B
A ' '
B ' '
O 'F
F '
I '
d
d '
2 2
+
_
A
R
R
U
K
K
1
2
0
b
Hình A
A
B
A '
B '
OF
F '
I

×