Tải bản đầy đủ (.pdf) (17 trang)

115 bài tập trắc nghiệm hạt nhân nguyên tử hay

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (625.91 KB, 17 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

Tuyensinh247.com 1


<b>Câu 1. </b>Phát biểu nào sau đây là đúng? Hạt nhân nguyên tử được cấu tạo từ


<b>A. </b>các hạt prôtôn và các hạt êlectrôn. <b>B. </b>các hạt nơtrôn và các hạt êlectrôn.
<b>C. </b>các hạt nuclôn. <b>D. </b>các hạt prôtôn, nơtrôn và êlectrôn.
<b>Câu 2. </b>Hạt nhân cơban 60


27Co có cấu tạo gồm


<b>A. </b>33 prôtôn và 27 nơtrôn. <b>B. </b>27 prôtôn và 60 nơtrôn.


<b>C. </b>27 prôtôn và 33 nơtrôn. <b>D. </b>33 prơtơn và 60 nơtrơn.


<b>Câu 3. </b>Hạt nhân uranium có 92 prơtơn và 146 nơtrơn, kí hiệu của hạt nhân này là


<b>A. </b>238


92U<b>. </b> <b>B. </b>


92


238U<b>. </b> <b>C. </b>


146


92U<b>. </b> <b>D. </b>


92
146U<b>. </b>



<b>Câu 4. </b>Các nguyên tử đồng vị thì có cùng


<b>A. </b>vị trí trong bảng hệ thống tuần hoàn. <b>B. </b>khối lượng nguyên tử.
<b>C. </b>tổng số hạt nuclôn. <b>D. </b>số hạt nơtrôn.


<b>Câu 5. </b>Biết khối lượng của hạt nhân beri 10


4Be là 10,0113 u; khối lượng của hạt prôtôn và
hạt nơtrôn lần lượt là mp = 1,0073 u và mn = 1,0087 u (u là đơn vị khối lượng nguyên tử).


Độ hụt khối của hạt nhân 10


4Bebằng


<b>A. </b>0,0224 u. <b>B. </b>0,0701 u. <b>C. </b>0,0811 u. <b>D. </b>0,0915 u.


<b>Câu 6. </b>Hạt nhân đơtơri 2


1D có khối lượng là 2,0136 u. Biết khối lượng của các hạt prôtôn
và nơtrôn lần lượt là mp = 1,007276 u và mn = 1,008665 u, 1 u = 931,5 MeV/c


2<sub>. Năng </sub>


lượng liên kết của hạt nhân 2
1Dlà


<b>A. </b>0,67 MeV. <b>B. </b>1,86 MeV. <b>C. </b>2,02 MeV. <b>D. </b>2,18 MeV.


<b>Câu 7. </b>Khối lượng của hạt nhân beri 10



4Be là 10,0113 u; khối lượng của hạt prôtôn là
1,0073 u và khối lượng của hạt nơtrôn là 1,0087 u, 1 u = 931 MeV/c2<sub>. Năng lượng liên </sub>


kết của hạt nhân 10
4Be là


<b>A. </b>65,26 MeV. <b>B. </b>60,56 MeV. <b>C. </b>56,87 MeV. <b>D. </b>71,24 MeV.


<b>Câu 8. </b>Biết rằng khối lượng của hạt nhân Ytri (87


39Y) là 86,9110 u; khối lượng của hạt
prôtôn là mp = 1,0073 u; khối lượng của hạt nơtrôn là mn = 1,0087 u và 1 u = 931,5


MeV/c2. Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 87
39Y là


<b>A. </b>6,47 MeV. <b>B. </b>7,53 MeV. <b>C. </b>8,47 MeV. <b>D. </b>8,88 MeV.


<b>Câu 9. </b>Biết rằng năng lượng liên kết riêng của hạt nhân Môlipđen 98


42Mo là 8,45 MeV.
Khối lượng của hạt prôtôn là mp = 1,0073 u, khối lượng của hạt nơtrôn là mn = 1,0087 u


và 1 u = 931,5 MeV. Khối lượng của hạt nhân 98


42Molà


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Tuyensinh247.com 2


<b>A. </b>97,9051 u. <b>B. </b>81,8760 u. <b>C. </b>87,5664 u. <b>D. </b>98,5030 u.



<b>Câu 10. </b>Biết rằng hạt  chính là hạt nhân của nguyên tố hêli 4


2He có khối lượng là
4,0015 u; khối lượng của hạt prôtôn và hạt nơtrôn lần lượt là mp = 1,007276 u và mn =


1,008665 u; 1 u = 931,5 MeV. Năng lượng cần thiết để tách hạt  thành các nuclôn riêng
biệt là


<b>A. </b>28,3 MeV. <b>B. </b>2,73.1015 MeV. <b>C. </b>28,3 J. <b>D. </b>2,73.1015 J.


<b>Câu 11. </b>Trong các hạt nhân: hêlium 4


2He, sắt
56


26Fe, plutôni
238


94Po, uranium
235


92U. Hạt nhân
có năng lượng liên kết riêng lớn nhất là


<b>A. </b>4


2He. <b>B. </b>


238



94Po. <b>C. </b>


56


26Fe. <b>D. </b>


235
92U.


<b>Câu 12. </b>Hạt nhân nitơ 14


7N có khối lượng là 14,0310 u. Biết khối lượng của prôtôn và
nơtrôn lần lượt là mp = 1,0073 u; mn = 1,0087 u và 1 u = 931 MeV/c


2<sub>. Năng lượng liên </sub>


kết riêng của hạt nhân 14
7N là


<b>A. </b>5,3856 MeV. <b>B. </b>75,3984 MeV. <b>C. </b>10,7730 MeV. <b>D. </b>7,0730 MeV.


<b>Câu 13. </b>Khối lượng của hạt nhân Cađimi (112


48Cd) là 111,9028 u; khối lượng của prôtôn là
mp = 1,0073 u; khối lượng của nơtrôn là mn = 1,0087 u, lấy 1 u  931 MeV/c


2<sub>. Năng </sub>


lượng toả ra khi các nuclôn liên kết với nhau để tạo thành hạt nhân 112



48Cd là


<b>A. </b>935,0964 MeV. <b>B. </b>843,6490 MeV. <b>C. </b>917,9024 MeV. <b>D. </b>947,8703 MeV.


<b>Câu 14. </b>Biết năng lượng liên kết của hạt nhân hêli 4


2Helà 28,3 MeV, số Avôgađrô NA =
6,02.1023 mol-1. Năng lượng toả ra khi tạo thành 1 mol hêli từ các nuclôn là


<b>A. </b>1,704.1025 J. <b>B. </b>2,7264.1012 J. <b>C. </b>2,7264.1012 MeV. <b>D. </b>17,04.1025 MeV.


<b>Câu 15. </b>Lấy khối lượng của hạt nhân tính theo đơn vị u (với u là đơn vị khối lượng


nguyên tử) xấp xỉ bằng số khối của chúng và số Avơgađrơ là NA = 6,023.1023 hạt/mol. Số


hạt nơtrơn có trong 119 g uranium 238


92U xấp xỉ là


<b>A. </b>4,4.1025. <b>B. </b>2,8.1025. <b>C. </b>7,2.1025. <b>D. </b>5,4.1025.


<b>Câu 16. </b>Khối lượng mol của cácbon 12


6C là   12 g/mol, số Avôgađrô là NA = 6,02.10


23


mol-1. Số hạt prơtơn có trong 24 g 12



6C xấp xỉ là


<b>A. </b>7,224.1024. <b>B. </b>1,4448.1025. <b>C. </b>7,224.1025. <b>D. </b>14,448.1023.


<b>Câu 17. </b>Một hạt khi đứng n thì có khối lượng là m0 (gọi là khối lượng nghỉ). Khi hạt


chuyển động với tốc độ bằng 0,6c (c là tốc độ của ánh sáng trong chân khơng) thì động
năng của hạt là


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

Tuyensinh247.com 3


<b>Câu 18. </b>Pơlơni 210


84Polà chất phóng xạ có chu kì bán rã là 138 ngày đêm. Nó phóng ra tia
 và biến đổi thành hạt nhân chì 206


82Pb. Ban đầu mẫu pơlơni ngun chất có khối lượng
0,168 g. Số ngun tử pôlôno bị phân rã sau 414 ngày đêm kể từ thời điểm ban đầu là


<b>A. </b>2,425.1020. <b>B. </b>4,214.1020. <b>C. </b>4,214.1017. <b>D. </b>4,816.1020.


<b>Câu 19. </b>Hằng số phóng xạ của Rubiđi là 0,00077 s-1. Chu kì bán rã của Rubiđi là


<b>A. </b>15 phút. <b>B. </b>45 phút. <b>C. </b>90 phút. <b>D. </b>150 phút.


<b>Câu 20. </b>Một đồng vị phóng xạ X có chu kì bán rã là T. Ban đầu có N0 hạt nhân của đồng


vị này. So với số hạt nhân ban đầu thì số hạt nhân cịn lại sau khoảng thời gian t = 3T kể
từ thời điểm ban đầu là



<b>A. </b>12,5%. <b>B. </b>25%. <b>C. </b>50%. <b>D. </b>75%.


<b>Câu 21. </b>Biết chu kì bán rã của Pôlôni là 138 ngày đêm. Khối lượng của mẫu Pơlơni có


độ phóng xạ 2 Ci là


<b>A. </b>0,115 mg. <b>B. </b>0,422 mg. <b>C. </b>276 mg. <b>D. </b>383 mg.


<b>Câu 22. </b>Trong khoảng thời gian 4 giờ, 75% số hạt nhân ban đầu của một đồng vị phóng


xạ bị phân rã hết. Chu kì bán rã của đồng vị phóng xạ đó là


<b>A. </b>1 giờ. <b>B. </b>2 giờ. <b>C. </b>3 giờ. <b>D. </b>4 giờ.


<b>Câu 23. </b>Đồng vị 14


6C là chất phóng xạ 




có chu kì bán rã là 5700 năm. Ban đầu có một
mẫu 14


6C nguyên chất thì sau bao lâu lượng chất cácbon
14


6C chỉ cịn bằng


1



8 lượng ban


đầu?


<b>A. </b>1900 năm. <b>B. </b>2850 năm. <b>C. </b>11400 năm. <b>D. </b>17100 năm.


<b>Câu 24. </b>Rađơn (222


86Rn) là chất phóng xạ có chu kì bán rã là 3,8 ngày đêm. Ban đầu mẫu
rađơn ngun chất có khối lượng 160 mg. Khối lượng của rađơn cịn lại trong mẫu sau 19
ngày đêm kể từ thời điểm ban đầu là


<b>A. </b>155 mg. <b>B. </b>8 mg. <b>C. </b>5 mg. <b>D. </b>152 mg.


<b>Câu 25. </b>Iốt phóng xạ 131


53I dùng trong y tế có chu kì bán rã là 8 ngày đêm. Ban đầu có 200
g 131


53I nguyên chất. Khối lượng iốt còn lại sau 24 ngày đêm kể từ thời điểm ban đầu là


<b>A. </b>25 g. <b>B. </b>50 g. <b>C. </b>20 g. <b>D. </b>30 g.


<b>Câu 26. </b>Đồng vị natri (24


11Na) phóng xạ 




và tạo thành magiê (24



12Mg).Ở thời điểm ban
đầu mẫu natri nguyên chất có khối lượng 2,4 g. Sau 30 giờ thì khối lượng natri trong mẫu
chỉ còn lại là 0,6 g chưa bị phân rã. Chu kì bãn rã của 24


11Na là


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

Tuyensinh247.com 4


<b>Câu 27. </b>Cơban phóng xạ (60


27Co) được sử dụng rộng rãi trong y học và kĩ thuật vì nó phát
xạ tia  và có chu kì bán rã là T = 5,27 năm. Ban đầu có một mẫu 60


27Co nguyên chất. Để
độ phóng xạ của mẫu 60


27Co đó giảm đi e lần (e là cơ số tự nhiên, lne = 1) thì cần một
khoảng thời gian là


<b>A. </b>7,6 năm. <b>B. </b>5,3 năm. <b>C. </b>9,7 năm. <b>D. </b>4,5 năm.


<b>Câu 28. </b>Một mẫu côban 60


27Co nguyên chất có khối lượng 24 g. Biết rằng chu kì bãn rã
của 60


27Co là 5,27 năm. Khối lượng
60



27Co đã bị phân rã trong khoảng thời gian 15,81 năm
kể từ thời điểm ban đầu là


<b>A. </b>3 g. <b>B. </b>21 g. <b>C. </b>4 g. <b>D. </b>20 g.


<b>Câu 29. </b>Một nguồn phóng xạ nhân tạo vừa được tạo thành có chu kì bán rã là T = 2 giờ,


và có độ phóng xạ cao hơn mức cho phép 64 lần. Thời gian tối thiểu để ta có thể làm việc
an tồn với nguồn phóng xạ này là


<b>A. </b>9 giờ. <b>B. </b>12 giờ. <b>C. </b>15 giờ. <b>D. </b>24 giờ.


<b>Câu 30. </b>Một mẫu rađơn 222


86Rn ngun chất có khối lượng 15 g. Biết rằng chu kì bán rã
của 222


86Rn là 3,8 ngày đêm. Số nguyên tử
222


86Rn trong mẫu đã bị phân rã sau 19 ngày đêm
kể từ thời điểm ban đầu xấp xỉ là


<b>A. </b>3,6.1022. <b>B. </b>5,1.1021. <b>C. </b>4,1.1022. <b>D. </b>3,6.1021.


<b>Câu 31. </b>Một lượng chất 222


86Rn nguyên chất có khối lượng 1 mg. Sau 15,2 ngày đêm thì
độ phóng xạ của nó giảm 93,75%. Chu kì bán rã của 222



86Rn là


<b>A. </b>3,0 ngày đêm. <b>B. </b>3,8 ngày đêm. <b>C. </b>2,7 ngày đêm. <b>D. </b>6,0 ngày đêm.


<b>Câu 32 </b><i>(ĐH – A2005)</i><b>. </b>Phốt pho 32


15P là chất phóng xạ 




với chu kì bán rã là 14,2 ngày
đêm và biến đổi thành hạt nhân lưu huỳnh 32


16S. Ban đầu có một mẫu phốt pho ngun
chất thì sau 42,6 ngày đêm kể từ thời điểm ban đầu, khối lượng phốt pho còn lại trong
mẫu là 2,5 g. Khối lượng 32


15P ban đầu là


<b>A. </b>20 g. <b>B. </b>7,5 g. <b>C. </b>15 g. <b>D. </b>5 g.


<b>Câu 33 </b><i>(ĐH – A2006). </i>Pôlôni 210


84Po là chất phóng xạ  và biến đổi thành hạt nhân chì
206


82Pb (bền) với chu kì bán rã là 138 ngày đêm. Lấy khối lượng hạt nhân tính theo đơn vị
u xấp xỉ bằng số khối của nó. Ban đầu có một mẫu pơlơni ngun chất. Để tỉ lệ giưa khối
lượng chì và khối lượng pơlơni trong mẫu là 0,7 thì cần khoảng thời gian là



</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Tuyensinh247.com 5


<b>Câu 34 </b><i>(ĐH – A2003).</i> Gọi t là khoảng thời gian để số hạt nhân của một lượng chất


phóng xạ giảm đi e lần (e là cơ số lôga tự nhiên với lne = 1). Lấy e-0,51 <sub>= 0,6. So với lượng </sub>


ban đầu thì sau khoảng thời gian là 0,51t lượng chất phóng xạ còn lại là


<b>A. </b>60%. <b>B. </b>6%. <b>C. </b>40%. <b>D. </b>80%.


<b>Câu 35 </b><i>(ĐH – A2004).</i> Cơban 60


27Co là chất phóng xạ 




có chu kì bán rã 5,27 năm và biến
đổi thành niken (Ni). Ban đầu có một mẫu cơban ngun chất thì sau thời gian bao lâu
75% khối lượng 60


27Co của mẫu phân rã hết?


<b>A. </b>10,54 năm. <b>B. </b>2,635 năm. <b>C. </b>15,81 năm. <b>D. </b>1,3175 năm.
<b>Câu 36. </b>Pơlơni 210


84Po là chất phóng xạ  và biến đổi thành hạt nhân chì. Biết rằng chu kì
bán rã của 210


84Po là 138 ngày. Sau thời gian 414 ngày (kể từ thời điểm ban đầu là lúc mẫu
pôlôni nguyên chất) người ta thu được 16 g chì. Khối lượng ban đầu của mẫu 210



84Po là


<b>A. </b>10 g. <b>B. </b>12 g. <b>C. </b>14 g. <b>D. </b>16 g.


<b>Câu 37. </b>Pơlơni 210


84Po là chất phóng xạ  và biến đổi thành hạt nhân chì. Biết rằng chu kì
bán rã của 210


84Po là 138 ngày. Ban đầu mẫu pơlơni ngun chất có khối lượng là m0. Sau
276 ngày kể từ thời điểm ban đầu thì nó giải phóng ra 44,8 cm3


khí hêli ở điều kiện
chuẩn. Lấy khối lượng hạt nhân tính theo đơn vị u xấp xỉ bằng số khối của chúng. Giá trị
của m0 là


<b>A. </b>0,7 g. <b>B. </b>0,5 g. <b>C. </b>0,56 g. <b>D. </b>0,64 g.


<b>Câu 38. </b>Đồng vị 210


84Pophóng xạ  và biến đổi thành hạt nhân chì. Ban đầu (t = 0) có một
mẫu pôlôni nguyên chất. Tại thời điểm t thì tỉ lệ giữa số hạt nhân chì và số hạt nhân
pôlôni trong mẫu là 7:1. Tại thời điểm t2 sau thời điểm t1 414 ngày thì tỉ lệ đó là 63:1.


Chu kì bán rã của 210
84Polà


<b>A. </b>138 ngày. <b>B. </b>207 ngày. <b>C. </b>621 ngày. <b>D. </b>828 ngày.



<b>Câu 39. </b>Rađi 226


88Ra là chất phóng xạ  có chu kì bán rã là 1570 và biến đổi thành hạt
nhân rađôn 222


86Rn. Ban đầu mẫu
226


88Ra nguyên chất có khối lượng 2,26 g. Số hạt nhân
222


86Rn được tạo thành trong năm thứ 786 kể từ thời điểm ban đầu là


<b>A. </b>1,04.1018. <b>B. </b>1,88.1018. <b>C. </b>4,255.1021. <b>D. </b>6,256.1021.


<b>Câu 40. </b>Để xác định chu kì bán rã của một chất phóng xạ người ta dùng máy đếm


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

Tuyensinh247.com 6
thí nghiệm với chất phóng xạ X thì: Trong lần đo thứ nhất máy đếm ghi được 340 xung


trong 1 phút. Trong lần đo thứ hai sau lần đo thứ nhất 1 ngày đêm, máy đếm chỉ ghi được
112 xung trong 1 phút. Chu kì bán rã của chất phóng xạ đó là


<b>A. </b>15 giờ. <b>B. </b>20 giờ. <b>C. </b>30 giờ. <b>D. </b>40 giờ.


<b>Câu 41. </b>Để xác định chu kì bán rã một chất phóng xạ, người ta dùng máy đếm xung. Biết


rằng ban đầu (tại thời điểm t0 = 0) mẫu chất phóng xạ này nguyên chất. Cho máy bắt đầu


đếm từ thời điểm t0 = 0 thì đến thời điểm t1 = 2 giờ máy đếm được N1 xung; đến thời



điểm t2 = 3 giờ máy đếm được N2 = 2,3N1 xung. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là


<b>A. </b>4 giờ 2 phút 33 giây. <b>B. </b>4 giờ 12 phút 3 giây.


<b>C. </b>4 giờ 30 phút 9 giây. <b>D. </b>4 giờ 42 phút 33 giây.


<b>Câu 42. </b>Nhờ một máy đếm xung người ta có được thơng tin sau về một chất phóng xạ X.


Ban đầu, trong thời gian 2 phút có 3200 nguyên tử của chất X bị phân rã. Nhưng 4 giờ
sau (kể từ thời điểm ban đầu) thì cũng trong thời gian 2 phút chỉ có 200 nguyên tử bị
phân rã. Chu kì bán rã của chất phóng xạ này là


<b>A. </b>15 phút. <b>B. </b>30 phút. <b>C. </b>45 phút. <b>D. </b>60 phút.


<b>Câu 43. </b>Một tượng gỗ cổ có độ phóng xạ bằng 0,77 lần độ phóng xạ của một khúc gỗ


cùng khối lượng vừa mới chặt. Biết rằng chu kì bán rã của 14


6C là 5600 năm. Tượng cổ
này có niên đại là


<b>A. </b>2800 năm. <b>B. </b>1400 năm. <b>C. </b>2100 năm. <b>D. </b>700 năm.


<b>Câu 44. </b>Một pho tượng cổ bằng gỗ có độ phóng xạ là 0,15 Bq. Biết rằng độ phóng xạ của


một mẫu gỗ tươi cùng loại, cùng khối lượng với pho tượng trên là 0,18 Bq. Tuổi của pho
tượng đó là


<b>A. </b>1205 năm. <b>B. </b>1473 năm. <b>C. </b>1682 năm. <b>D. </b>2142 năm.


<b>Câu 45. </b>Hạt nhân 238


92U sau một chuỗi các phóng xạ cuối cùng biến đổi thành hạt nhân chì
206


82Pb (bền) với chu kì bán rã 4,47.10


9


năm. Một khối đá được phát hiện có chứa 46,97
mg 238


92U và 2,135 mg
206


82Pb. Giả sử khối đá lúc mới hình thành khơng chứa ngun tố chì
và tất cả lượng chì có trong khối đá hiện nay đều là sản phẩm phân rã của 238


92U. Tuổi của
khối đá gần đúng là


<b>A. </b>2,5.106 năm. <b>B. </b>3,4.107 năm. <b>C. </b>3.108 năm. <b>D. </b>6.109 năm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

Tuyensinh247.com 7


<b>Câu 46. </b>Sau bao nhiêu lần phóng xạ  và bao nhiêu lần phóng xạ  cùng loại thì hạt nhân


thơri 232


90Th biến đổi thành hạt nhân chì


208


82Pb?


<b>A. </b>6 lần phóng xạ  và 4 lần phóng xạ -.


<b>B. </b>6 lần phóng xạ  và 4 lần phóng xạ +.


<b>C. </b>8 lần phóng xạ  và 6 lần phóng xạ -.


<b>D. </b>8 lần phóng xạ  và 6 lần phóng xạ +.


<b>Câu 47. </b>Hạt nhân 238


92U sau một chuỗi phóng xạ  và  cùng loại cuối cùng cho đồng vị
bền 206


82Pb. Số hạt ,  phát ra trong một phân rã này là


<b>A. </b>8 hạt  và 10 hạt . <b>B. </b>8 hạt  và 6 hạt .


<b>C. </b>4 hạt  và 2 hạt . <b>D. </b>8 hạt  và 8 hạt .
<b>Câu 48. </b>Hạt nhân 234


92U phóng xạ  và biến đổi thành hạt nhân thôri. Biết khối lượng của
các hạt nhân urani, hạt  và hạt nhân thôri lần lượt là mU = 233,9904 u; m = 4,0015 u;


mTh = 229,9737 u; 1 u = 931 MeV/c


2<sub>. Phản ứng này </sub>



<b>A. </b>toả năng lượng 0,0152 MeV. <b>B. </b>thu năng lượng 0,0152 MeV.
<b>C. </b>toả năng lượng 14,1512 MeV. <b>D. </b>thu năng lượng 14,1512 MeV.


<b>Câu 49. </b>Cho phản ứng hạt nhân 2 3 4 1


1D + T 1  He + n2 0 . Biết rằng độ hụt khối của các hạt
nhân 2


1D,
3


1T,
4


2Helần lượt là mD = 0,0024 u; mT = 0,0087 u; m = 0,0305 u; 1 u =
931 MeV/c2. Năng lượng toả ra của phản ứng này là


<b>A. </b>1,806 MeV. <b>B. </b>18,06 MeV. <b>C. </b>180,6 MeV. <b>D. </b>18,06 eV.


<b>Câu 50. </b>Dùng hạt  bắn phá hạt nhân nitơ 14


7N ta thu được một hạt prôtôn và hạt nhân
ôxi. Biết khối lượng của các hạt nhân nitơ, , ôxi và hạt prôtôn lần lượt là mN = 14,031 u,


m = 4,0015 u, mO = 16,9991 u, mp = 1,0073 u và 1 u = 931 MeV/c2. Phản ứng này


<b>A. </b>toả năng lượng 11,02 MeV. <b>B. </b>thu năng lượng 11,02 MeV.
<b>C. </b>thu năng lượng 12,3262 MeV. <b>D. </b>toả năng lượng 24,2991 MeV.



<b>Câu 51. </b>Cho phản ứng hạt nhân: 6


3


n + Li  T + α + 4,8MeV. Biết khối lượng của các hạt


nhân tính theo đơn vị u lần lượt là mT = 3,016 u, m = 4,0015 u, mn = 1,0087 u và 1 u =


931 MeV/c2. Khối lượng của hạt nhân liti 6
3Li là


<b>A. </b>6,1139 u. <b>B. </b>6,0839 u. <b>C. </b>6,411 u. <b>D. </b>6,0139 u.


<b>Câu 52. </b>Dưới tác dụng của bức xạ , hạt nhân 9


4Be có thể tách thành hai hạt
4


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

Tuyensinh247.com 8
mn = 1,0087 u và 1 u = 931 MeV/c2. Để phản ứng trên xảy ra thì bức xạ  phải có tần số


tối thiểu là


<b>A. </b>2,68.1020 Hz. <b>B. </b>1,58.1020 Hz. <b>C. </b>4,02.1020 Hz. <b>D. </b>1,13.1020 Hz.


<b>Câu 53. </b> Bắn phá hạt nhân 27


13Al bằng hạt , phản ứng xảy ra theo phương trình


27 30



13Al + α  P + n15 . Biết khối lượng của các hạt nhân lần lượt là mAl = 26,974 u, mP =
29,970 u, m = 4,0015 u, mn = 1,0087 u và 1 u = 931 MeV/c


2<sub>. Bỏ qua động năng của các </sub>


hạt sinh ra thì động năng tối thiểu của hạt  để phản ứng xảy ra là


<b>A. </b>2,5 MeV. <b>B. </b>6,5 MeV. <b>C. </b>1,4 MeV. <b>D. </b>3,2 MeV.


<b>Câu 54. </b>Cho biết năng lượng liên kết riêng của các hạt nhân lần lượt là: hạt  là 7,1


MeV; hạt nhân urani 234


92U là 7,63 MeV; hạt nhân thôri
230


90Th là 7,7 MeV. Năng lượng toả
ra khi một hạt nhân 234


92U phóng xạ  và tạo thành đồng vị
230


90Th là


<b>A. </b>10,82 MeV. <b>B. </b>13,98 MeV. <b>C. </b>11,51 MeV. <b>D. </b>17,24 MeV.


<b>Câu 55. </b>Hạt nhân mẹ A có khối lượng mA đang đứng yên phát ra hạt  và biến đổi thành


hạt nhân con B có khối lượng lần lượt là m và mB. Gọi K và KB lần lượt là động năng



của hạt  và hạt nhân B. Hệ thức nào sau đây là đúng?


<b>A. </b> B B


α α


K m
=


K m <b>. </b> <b>B. </b>


α
B


α B


m
K


=


K m <b>. </b> <b>C. </b>


2


B B


α α



K m


=


K m


 


 


  <b>. </b> <b>D. </b>


2
α
B


α B


m
K


=


K m


 


 


  <b>. </b>



<b>Câu 56. </b>Hạt nhân phóng xạ 234


92U đứng yên phát ra hạt  và biến đổi thành hạt nhân con
thôri. Biết khối lượng của các hạt nhân lần lượt là mU = 233,9904 u, mTh = 2,29,9737 u,


m = 4,0015 u và 1 u = 931 MeV/c2. Động năng của hạt  sinh ra trong phản ứng này là


<b>A. </b>14,1512 MeV. <b>B. </b>13,909 MeV. <b>C. </b>0,2422 MeV. <b>D. </b>15,783 MeV.


<b>Câu 57. </b>Hạt nhân 226


88Ra đứng yên phát ra một hạt  biến đổi thành hạt nhân X. Lấy khối
lượng hạt nhân tính theo đơn vị u xấp xỉ bằng số khối của nó. Biết động năng của hạt 
sinh ra là K = 4,8 MeV. Năng lượng toả ra trong phân rã này là


<b>A. </b>1,231 MeV. <b>B. </b>2,596 MeV. <b>C. </b>4,886 MeV. <b>D. </b>9,667 MeV.


<b>Câu 58. </b>Người ta dùng hạt prơtơn có động năng Kp = 5,45 MeV bắn phá hạt nhân bêri


9


4Be đứng yên sinh ra hạt  và hạt nhân liti. Biết rằng hạt  sinh ra có động năng K = 4
MeV và chuyển động theo phương vng góc với phương chuyển động của hạt prôtôn
ban đầu. Động năng của hạt nhân liti sinh ra trong phản ứng này là


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

Tuyensinh247.com 9


<b>Câu 59. </b>Cho hạt prơtơn có động năng Kp = 1,46 MeV bắn phá hạt nhân liti 7<sub>3</sub>Li đứng yên



sinh ra hai hạt  có cùng động năng. Biết khối lượng của hạt prôtôn và các hạt nhân lần
lượt là: mp = 1,0073 u, mLi = 7,0142 u, m = 4,0015 u và 1 u = 931 MeV/c2. Động năng


của mỗi hạt  sinh ra trong phản ứng này là


<b>A. </b>17,22 MeV. <b>B. </b>8,61 MeV. <b>C. </b>18,68 MeV. <b>D. </b>9,34 MeV.


<b>Câu 60. </b>Người ta dùng hạt prơtơn có động năng Kp = 4,5 MeV bắn phá hạt nhân triti 3<sub>1</sub>T


đứng yên tạo ra phản ứng: 3
2


p + T  He + n. Cho khối lượng của các hạt nhân lần lượt là


mp = 1,0073 u; mn = 1,0087 u; mT = mHe = 3,016 u và 1 u = 931,5 MeV/c


2<sub>. Biết rằng hạt </sub>


nơtrôn sinh ra bay theo hướng lệch 600


so với phương chuyển động của hạt prôtôn. Động
năng của hạt nơtrôn là


<b>A. </b>0,251 MeV. <b>B. </b>1,26 MeV. <b>C. </b>2,583 MeV. <b>D. </b>3,873 MeV.


<b>Câu 61. </b>Người ta tạo ra phản ứng hạt nhân bằng cách cho hạt prôtôn chuyển động với


vận tốc v bắn vào hạt nhân bia liti 7


3Li đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt nhân giống hệt


nhau với vận tốc có độ lớn bằng nhau bằng v’ nhưng có phương khác nhau, cùng tạo với
phương chuyển động của hạt prôtôn góc 600<sub>. Gọi m</sub>


X là khối lượng của mỗi hạt nhân sinh


ra và mp là khối lượng của hạt prôtôn. Giá trị của v’ là


<b>A. </b>v’ = X
p


3m v


m . <b>B. </b>v’ =


p
X


m v


m . <b>C. </b>v’ =


X
p


m v


m . <b>D. </b>v’ =


p
X



3m v
m .


<b>Câu 62 </b><i>(CĐ – 2007). </i>Ban đầu một mẫu chất phóng xạ nguyên chất có khối lượng m0.


Biết chu kì bán ra của chất phóng xạ này là 3,8 ngày. Sau 15,2 ngày khối lượng chất
phóng xạ đó cịn lại là 2,24 g. Khối lượng m0 là


<b>A. </b>5,60 g. <b>B. </b>35,84 g. <b>C. </b>17,92 g. <b>D. </b>8,96 g.


<b>Câu 63 </b><i>(CĐ – 2007). </i>Phóng xạ - là


<b>A. </b>phản ứng hạt nhân thu năng lượng.


<b>B. </b>phản ứng hạt nhân không thu và không toả năng lượng.


<b>C. </b>sự giải phóng êlectrơn từ lớp êlectrơn ngồi cùng của ngun tử.
<b>D. </b>phản ứng hạt nhân toả năng lượng.


<b>Câu 64 </b><i>(CĐ – 2007). </i>Hạt nhân triti 3
1T có


<b>A. </b>3 nuclơn, trong đó có 1 prơtơn. <b>B. </b>3 nơtrơn và 1 prơtơn.
<b>C. </b>3 nuclơn, trong đó có 1 nơtrôn. <b>D. </b>3 prôtôn và 1 nơtrôn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

Tuyensinh247.com 10


<b>A. </b>số nuclôn. <b>B. </b>số nơtrôn. <b>C. </b>khối lượng. <b>D.</b> số prôtôn.



<b>Câu 66 </b><i>(CĐ – 2007). </i>Hạt nhân càng bền vững khi có


<b>A. </b>số nuclôn càng nhỏ. <b>B. </b>số nuclôn càng lớn.


<b>C. </b>năng lượng liên kết càng lớn. <b>D. </b>năng lượng liên kết riêng càng lớn.


<b>Câu 67 </b><i>(CĐ – 2007). </i>Xét một phản ứng hạt nhân: 2 2 3 1


1H + H 1  He + n2 0 . Biết khối lượng
của các hạt nhân 2


1H là mD = 2,0135 u;
3


2He là mHe = 3,0149 u;
1


0n là mn = 1,0087 u và 1
u = 931 MeV/c2. Năng lượng toả ra của phản ứng trên là


<b>A. </b>7,4990 MeV. <b>B. </b>2,7390 MeV. <b>C. </b>1,8820 MeV. <b>D. </b>3,1654 MeV.


<b>Câu 68 </b><i>(CĐ – 2007). </i>Năng lượng liên kết riêng là năng lượng liên kết


<b>A. </b>tính cho một nuclơn. <b>B. </b>tính riêng cho hạt nhân ấy.
<b>C. </b>của một cặp prôtôn – prôtôn. <b>D. </b>của một cặp nơtrôn – nơtrôn.


<b>Câu 69 </b><i>(ĐH – 2007). </i>Giả sử sau 3 giờ phóng xạ (kể từ thời điểm ban đầu) số hạt nhân


của một đồng vị phóng xạ còn lại bằng 25% số hạt nhân ban đầu. Chu kì bán rã của đồng


vị phóng xạ đó bằng


<b>A. </b>2 giờ. <b>B. </b>1,5 giờ. <b>C. </b>0,5 giờ. <b>D. </b>1 giờ.


<b>Câu 70 </b><i>(ĐH – 2007). </i>Phát biểu nào sau đây là sai?


<b>A. </b>Các đồng vị phóng xạ đều khơng bền.


<b>B. </b>Các ngun tử mà hạt nhân có cùng số prơtơn nhưng có số nơtrôn khác nhau gọi là


đồng vị.


<b>C. </b>Các đồng vị của cùng một ngun tố có số nơtrơn khác nhau nên tính chất hố học


khác nhau.


<b>D. </b>Các đồng vị của cùng một nguyên tố có cùng vị trí trong bảng hệ thống tuần hồn.


<b>Câu 71 </b><i>(ĐH – 2007). </i>Phản ứng nhiệt hạch là sự


<b>A. </b>kết hợp hai hạt nhân rất nhẹ thành một hạt nhân năng hơn trong điều kiện nhiệt độ


rất cao.


<b>B. </b>kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình thành một hạt nhân rất nặng ở nhiệt độ


rất cao.


<b>C. </b>phân chia một hạt nhân nhẹ thành hai hạt nhân nhẹ hơn kèm theo sự toả nhiệt.
<b>D. </b>phân chia một hạt nhân rất nặng thành các hạt nhân nhẹ hơn.



<b>Câu 72 </b><i>(ĐH – 2007). </i>Biết số Avôgađrô là 6,02.1023/mol và khối lượng mol của urani


238


92U là 238 g/mol. Số nơtrơn có trong 119 g
238


92U là


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

Tuyensinh247.com 11


<b>Câu 73 </b><i>(ĐH – 2007). </i>Cho: mC = 12,00000 u; mp = 1,00728 u; mn = 1,00867 u; 1 u =


1,66058.10-27 kg; 1 eV = 1,6.10-19 J; c = 3.108 m/s. Năng lượng tối thiểu để tách hạt nhân
12


6C thành các nuclôn riêng biệt bằng


<b>A. </b>72,7 MeV. <b>B. </b>89,4 MeV. <b>C. </b>44,7 MeV. <b>D. </b>8,94 MeV.


<b>Câu 74 </b><i>(CĐ – 2008). </i>Hạt nhân 37


17Cl có khối lượng nghỉ bằng 36,956563 u. Biết khối
lượng của nơtrôn là 1,008670 u, khối lượng của prôtôn là 1,007276 u và u = 931 MeV/c2


.
Năng lượng liên kết riêng của hạt nhân 37


17Cl bằng



<b>A. </b>9,2782 MeV. <b>B. </b>7,3680 MeV. <b>C. </b>8,2532 MeV. <b>D. </b>8,5684 MeV.


<b>Câu 75 </b><i>(CĐ – 2008). </i>Trong quá trình phân rã hạt nhân 238


92U thành hạt nhân
234


92U, đã
phóng ra một hạt  và hai hạt


<b>A. </b>nơtrơn. <b>B. </b>êlectron. <b>C. </b>pôzitrôn. <b>D. </b>prôtôn.


<b>Câu 76 </b><i>(CĐ – 2008). </i>Ban đầu có 20 g chất phóng xạ X có chu kì bán rã T. Khối lượng


của chất X còn lại sau khoảng thời gian 3T kể từ thời điểm ban đầu bằng


<b>A. </b>3,2 g. <b>B. </b>2,5 g. <b>C. </b>4,5 g. <b>D. </b>1,5 g.


<b>Câu 77 </b><i>(CĐ2008). </i>Khi nói về sự phóng xạ, phát biểu nào dưới đây là đúng?


<b>A. </b>Sự phóng xạ phụ thuộc vào áp suất tác dụng lên bề mặt của khối chất phóng xạ.
<b>B. </b>Chu kì phóng xạ của một chất phụ thuộc vào khối lượng của chất đó.


<b>C. </b>Phóng xạ là phản ứng hạt nhân toả năng lượng.


<b>D. </b>Sự phóng xạ phụ thuộc vào nhiệt độ của chất phóng xạ.


<b>Câu 78 </b><i>(CĐ2008). </i>Biết số Avôgađrô NA = 6,02.1023 hạt/mol và khối lượng của một hạt



nhân tính theo đơn vị u xấp xỉ bằng số khối của nó. Số prơtơn có trong 0,27 g 27


13Al là


<b>A. </b>6,826.1022. <b>B. </b>8,826.1022. <b>C. </b>9,826.1022. <b>D. </b>7,826.1022.


<b>Câu 79 </b><i>(CĐ2008). </i>Phản ứng nhiệt hạch là


<b>A. </b>nguồn gốc năng lượng của Mặt Trời.


<b>B. </b>sự tách hạt nhân nặng thành các hạt nhân nhẹ nhờ nhiệt độ cao.
<b>C. </b>phản ứng hạt nhân thu năng lượng.


<b>D. </b>phản ứng kết hợp hai hạt nhân có khối lượng trung bình thành một hạt nhân nặng.


<b>Câu 80 </b><i>(ĐH2008). </i>Hạt nhân 226


88Ra biến đổi thành hạt nhân
222


86Rn do phóng xạ


<b>A. </b> và -. <b>B. </b>-. <b>C. </b>. <b>D. </b>+.


<b>Câu 81 </b><i>(ĐH2008). </i>Một chất phóng xạ có chu kì bán rã là 3,8 ngày. Sau thời gian 11,4


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

Tuyensinh247.com 12


<b>A. </b>25%. <b>B. </b>75%. <b>C. </b>12,5%. <b>D. </b>87,5%.



<b>Câu 82 </b><i>(ĐH2008). </i>Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về độ phóng xạ?


<b>A. </b>Độ phóng xạ là đại lượng đặc trưng cho tính phóng xạ mạnh hay yếu của một


lượng chất phóng xạ.


<b>B. </b>Đơn vị đo độ phóng xạ là bêcơren (Bq).


<b>C. </b>Với mỗi lượng chất phóng xạ xác định thì độ phóng xạ tỉ lệ với số nguyên tử của


lượng chất đó.


<b>D. </b>Độ phóng xạ của một lượng chất phóng xạ phụ thuộc nhiệt độ của lượng chất đó.


<b>Câu 83 </b><i>(ĐH2008). </i>Hạt nhân 10


4Be có khối lượng 10,0135 u. Khối lượng của nơtrôn mn =
1,0087 u, khối lượng của prôtôn mp = 1,0073 u, 1u = 931 MeV/c


2<sub>. Năng lượng liên kết </sub>


riêng của hạt nhân 10


4Be là


<b>A. </b>0,6321 MeV. <b>B. </b>63,2152 MeV. <b>C. </b>6,3215 MeV. <b>D. </b>632,1531 MeV.


<b>Câu 84 </b><i>(ĐH2008). </i>Hạt nhân A đang đứng yên thì phân rã thành hạt nhân B có khối


lượng mB và hạt  có khối lượng m. Tỉ số giữa động năng của hạt nhân B và động năng



của hạt  ngay sau phân rã bằng


<b>A. </b> α


B


m


m <b>. </b> <b>B. </b>


2
B
α
m
m
 
 


  <b>. </b> <b>C. </b>


B
α


m


m <b>. </b> <b>D. </b>


2
α


B
m
m
 
 
  <b>. </b>


<b>Câu 85 </b><i>(ĐH2008). </i>Hạt nhân 1


1


A


Z X phóng xạ và biến thành một hạt nhân


2
2


A


Z Y. Coi khối
lượng của một hạt nhân tính theo đơn vị u xấp xỉ bằng số khối của nó. Biết chất phóng xạ


1
1


A


Z X có chu kì bán rã là T. Ban đầu có một khối lượng chất 1<sub>1</sub>
A



Z X, sau hai chu kì bán rã tỉ số
giữa khối lượng của chất Y và khối lượng của chất X là


<b>A. </b>4 1


2


A


A . <b>B. </b>4


2
1


A


A . <b>C. </b>3


2
1


A


A . <b>D. </b>3


1
2


A


A .


<b>Câu 86 </b><i>(CĐ2009). </i>Biết NA = 6,02.10


23


mol-1. Trong 59,50 g 238


92U có số nơtrôn xấp xỉ là


<b>A. </b>2,38.1023. <b>B. </b>2,20.1025. <b>C. </b>1,19.1025. <b>D. </b>9,21.1024.


<b>Câu 87 </b><i>(CĐ2009). </i>Phát biểu nào sau đây là sai khi nói về hiện tượng phóng xạ?


<b>A. </b>Trong phóng xạ , hạt nhân con có số nơtrơn nhỏ hơn số nơtrơn của hạt nhân mẹ.
<b>B. </b>Trong phóng xạ -, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số prơtơn


khác nhau.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

Tuyensinh247.com 13


<b>D. </b>Trong phóng xạ +, hạt nhân mẹ và hạt nhân con có số khối bằng nhau, số nơtrôn


khác nhau.


<b>Câu 88 </b><i>(CĐ2009). </i>Gọi  là khoảng thời gian để số hạt nhân của một đồng vị phóng xạ


giảm đi bốn lần. Sau thời gian 2 số hạt nhân còn lại của đồng vị đó bằng bao nhiêu phần
trăm số hạt nhân ban đầu?



<b>A. </b>25,25%. <b>B. </b>93,75%. <b>C. </b>6,25%. <b>D. </b>13,5%.


<b>Câu 89 </b><i>(CĐ2009). </i>Cho phản ứng hạt nhân: 23 1 4 20


11Na + H 1 2He + Ne10 . Lấy khối lượng các
hạt nhân 23


11Na,
20
10Ne,


4
2He,


1


1H lần lượt là 22,9837 u; 19,9869 u; 4,0015 u; 1,0073 u và 1u
= 931,5 MeV/c2. Trong phản ứng này, năng lượng


<b>A. </b>thu vào là 3,4524 MeV. <b>B. </b>thu vào là 2,4219 MeV.


<b>C. </b>toả ra là 2,4219 MeV. <b>D. </b>toả ra là 3,4524 MeV.


<b>Câu 90 </b><i>(ĐH-CĐ2010). </i>Cho ba hạt nhân X, Y và Z có số nuclơn tương ứng là AX, AY, AZ


với AX = 2AY = 0,5AZ. Biết năng lượng liên kết của từ hạt nhân tương ứng là EX, EY,


EZ với EZ < EX < EY. Sắp xếp các hạt nhân này theo thứ tự tính bền vững giảm dần





<b>A. </b>Y, X, Z. <b>B. </b>Y, Z, X. <b>C. </b>X, Y, Z. <b>D. </b>Z, X, Y.


<b>Câu 91 </b><i>(ĐH-CĐ2010). </i>Dùng một prôtôn có động năng 5,45 MeV bắn vào hạt nhân 9


4Be
đang đứng yên. Phản ứng tạo ra hạt nhân X và hạt . hạt  bay ra theo phương vng góc
với phương tới của prơtơn và có động năng 4 MeV. Khi tính động năng của các hạt, lấy
khối lượng các hạt tính theo đơn vị khối lượng nguyên tử bằng số khối của chúng. Năng
lượng toả ra trong phản ứng này bằng


<b>A. </b>3,125 MeV. <b>B. </b>4,225 MeV. <b>C. </b>1,145 MeV. <b>D. </b>2,125 MeV.


<b>Câu 92 </b><i>(CĐ2009). </i>Biết khối lượng của prôtôn, nơtrôn, hạt nhân ôxi 16


8O lần lượt là
1,0073 u; 1,0087 u; 15,9904 u và 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng liên kết của hạt nhân


16


8O xấp xỉ bằng


<b>A. </b>14,25 MeV. <b>B. </b>18,76 MeV. <b>C. </b>128,17 MeV. <b>D. </b>190,81 MeV.


<b>Câu 93 </b><i>(ĐH2009). </i>Trong sự phân hạch của hạt nhân 235


92U, gọi k là hệ số nhân nơtrôn.
Phát biểu nào sau đây là đúng?


<b>A. </b>Nếu k < 1 thì phản ứng phân hạch dây chuyền xảy ra và năng lượng toả ra tăng



nhanh.


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

Tuyensinh247.com 14


<b>D. </b>Nếu k = 1 thì phản ứng dây chuyền khơng xảy ra.


<b>Câu 94 </b><i>(ĐH2009). </i>Giả sử hai hạt nhân X và Y có độ hụt khối bằng nhau và số nuclôn


của hạt nhân X lớn hơn số nuclôn của hạt nhân Y thì


<b>A. </b>hạt nhân Y bền vững hơn hạt nhân X.
<b>B. </b>hạt nhân X bền vững hơn hạt nhân Y


<b>C. </b>năng lượng liên kết riêng của hai hạt nhân bằng nhau.


<b>D. </b>năng lượng liên kết của hạt nhân X lớn hơn năng lượng liên kết của hạt nhân Y.


<b>Câu 95 </b><i>(ĐH2009). </i>Cho phản ứng hạt nhân: 3 2 4


1T + D 1 2He + X. Lấy độ hụt khối của hạt
nhân T, hạt nhân D, hạt nhân He lần lượt là 0,009106 u; 0,002491 u; 0,030382 u và 1u =
931,5 MeV/c2. Năng lượng toả ra của phản ứng xấp xỉ bằng


<b>A. </b>15,017 MeV. <b>B. </b>200,025MeV. <b>C. </b>17,498 MeV. <b>D. </b>21,076 MeV.


<b>Câu 96 </b><i>(ĐH2009). </i>Một đồng vị phóng xạ có chu kì bán rã T. Cứ sau một khoảng thời


gian bằng bao nhiêu thì số hạt nhân bị phân rã trong khoảng thời gian đó bằng ba lần số
hạt nhân còn lại của đồng vị ấy?



<b>A. </b>0,5T. <b>B. </b>3T. <b>C. </b>2T. <b>D. </b>T.


<b>Câu 97 </b><i>(ĐH2009). </i>Một chất phóng xạ ban đầu có N0 hạt nhân. Sau 1 năm, cịn lại một


phần ba số hạt nhân ban đầu chưa phân rã. Sau 1 năm nữa, số hạt nhân còn lại chưa phân
rã của chất phóng xạ đó là


<b>A. </b> 0


16


<i>N</i>


<b>. </b> <b>B.</b> 0


9


<i>N</i>


<b>. </b> <b>C. </b> 0


4


<i>N</i>


<b>. </b> <b>D. </b> 0


6



<i>N</i>


<b>. </b>


<b>Câu 98 </b><i>(ĐH-CĐ2010). </i>Một hạt có khối lượng nghỉ m0. Theo thuyết tương đối, động


năng của hạt này khi chuyển động với tốc độ 0,6c (c là tốc độ của ánh sáng trong chân
không) là


<b>A. </b>1,25m0c
2


. <b>B. </b>0,36m0c
2


. <b>C. </b>0,25m0c
2


. <b>D. </b>0,225m0c
2


.


<b>Câu 99 </b><i>(ĐH-CĐ2010). </i>Hạt nhân 210


84Po đang đứng n thì phóng xạ . Ngay sau phóng
xạ đó, động năng của hạt 


<b>A. </b>lớn hơn động năng của hạt nhân con.



<b>B. </b>chỉ có thể nhỏ hơn hoặc bằng động năng của hạt nhân con.
<b>C. </b>bằng động năng của hạt nhân con.


<b>D. </b>nhỏ hơn động năng của hạt nhân con.


<b>Câu 100 </b><i>(ĐH-CĐ2010). </i>Phóng xạ và phân hạch hạt nhân


<b>A. </b>đều có sự hấp thụ nơtrơn chậm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

Tuyensinh247.com 15


<b>C. </b>đều không phải là phản ứng hạt nhân.
<b>D. </b>đều là phản ứng hạt nhân toả năng lượng.


<b>Câu 101 </b><i>(ĐH2010). </i>Cho khối lượng của prôtôn, nơtrôn, 40


18Ar,
6


3Li lần lượt là: 1,0073 u;
1,0087 u; 39,9525 u; 6,0145 u và 1u = 931,5 MeV/c2. So với năng lượng liên kết riêng
của hạt nhân 6


3Li thì năng lượng liên kết riêng của hạt nhân
40
18Ar


<b>A. </b>lớn hơn một lượng là 5,20 MeV. <b>B. </b>lớn hơn một lượng là 3,42 MeV.
<b>C. </b>nhỏ hơn một lượng là 3,42 MeV. <b>D. </b>nhỏ hơn một lượng là 5,20 MeV.



<b>Câu 102 </b><i>(ĐH2010). </i>Ban đầu có N0 hạt nhân của một mẫu chất phóng xạ ngun chất có


chu kì bán rã T. Sau khoảng thời gian t = 0,5T, kể từ thời điểm ban đầu, số hạt nhân chưa
bị phân rã của mẫu chất phóng xạ này là


<b>A. </b> 0


2


<i>N</i>


<b>. </b> <b>B. </b> 0


2


<i>N</i>


<b>. </b> <b>C. </b> 0


4


<i>N</i>


<b>. </b> <b>D. </b><i>N</i><sub>0</sub> 2<b>. </b>


<b>Câu 103 </b><i>(ĐH2010). </i>Biết đồng vị phóng xạ 14


6C có chu kì bán rã 5730 năm. Giả sử một
mẫu gỗ cổ có độ phóng xạ 200 phân rã/phút và một mẫu gỗ khác cùng loại, cùng khối
lượng với mẫu gỗ cổ đó, lấy từ cây mới chặt, có độ phóng xạ 1600 phân rã/phút. Tuổi của


mẫu gỗ cổ đã cho là


<b>A. </b>1910 năm. <b>B. </b>2865 năm. <b>C. </b>11460 năm. <b>D. </b>17190 năm.


<b>Câu 104 </b><i>(ĐH2010). </i>Ban đầu ( t = 0) có một mẫu chất phóng xạ X nguyên chất. Ở thời


điểm t1 mẫu chất phóng xạ X còn lại 20% hạt nhân chưa bị phân rã. Đến thời điểm t2 = t1


+ 100 (s) số hạt nhân X chưa bị phân rã chỉ còn 5% so với số hạt nhân ban đầu. Chu kì
bán rã của chất phóng xạ đó là


<b>A. </b>50 s. <b>B. </b>25 s. <b>C. </b>400 s. <b>D. </b>200 s.


<b>Câu 105 </b><i>(ĐH2010). </i>Cho phản ứng hạt nhân: 3 2 4 1


1H + H 1  He + n + 17,6 MeV2 0 . Năng
lượng toả ra khi tổng hợp được 1 gam khí hêli xấp xỉ bằng


<b>A. </b>4,24.108 J. <b>B. </b>4,24.105 J. <b>C. </b>5,03.1011 J. <b>D. </b>4,24.1011 J.


<b>Câu 106 </b><i>(ĐH2010). </i>Dùng hạt prơtơn có động năng 1,6 MeV bắn vào hạt nhân liti (7


3Li)
đứng yên. Giả sử sau phản ứng thu được hai hạt giống nhau có cùng động năng và không
kèm theo tia . Biết năng lượng toả ra của phản ứng là 17,4 MeV. Động năng của mỗi hạt
sinh ra là


<b>A. </b>19,0 MeV. <b>B. </b>15,8 MeV. <b>C. </b>9,5 MeV. <b>D. </b>7,9 MeV.


<b>Câu 107 </b><i>(ĐH2010). </i>Khi nói về tia , phát biểu nào sau đây là sai?



</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

Tuyensinh247.com 16


<b>B. </b>Khi đi qua điện trường giữa hai bản tụ điện, tia  bị lệch về phía bản âm của tụ


điện.


<b>C. </b>Khi đi trong khơng khí, tia  làm iơn hố khơng khí và mất dần năng lượng.
<b>D. </b>Tia  là dòng các hạt nhân hêli 4


2He.


<b>Câu 108 </b><i>(ĐH2010). </i>So với hạt nhân 29


14Si, hạt nhân
40


20Ca có nhiều hơn


<b>A. </b>11 nơtrôn và 6 prôtôn. <b>B. </b>5 nơtrôn và 6 prôtôn.
<b>C. </b>6 nơtrôn và 5 prôtôn. <b>D. </b>5 nơtrôn và 12 prôtôn.


<b>Câu 109 </b><i>(ĐH2010). </i>Phản ứng nhiệt hạch là


<b>A. </b>sự kết hợp hai hạt nhân có số khối trung bình tạo thành hạt nhân nặng hơn.
<b>B. </b>phản ứng hạt nhân thu năng lượng.


<b>C. </b>phản ứng trong đó một hạt nhân nặng vỡ thành hai mảnh nhẹ hơn.
<b>D. </b>phản ứng hạt nhân toả năng lượng.



<b>Câu 110 </b><i>(ĐH2010). </i>Pơlơni 210


84Po phóng xạ  và biến đổi thành hạt nhân chì
206


82Pb. Biết
khối lượng các hạt nhân Po; ; Pb lần lượt là: 209,937303 u; 4,001506 u; 205,929442 u
và 1u = 931,5 MeV/c2. Năng lượng toả ra khi một hạt nhân pôlôni phân rã xấp xỉ bằng


<b>A. </b>5,92 MeV. <b>B. </b>2,96 MeV. <b>C. </b>29,6 MeV. <b>D. </b>59,20 MeV.


<b>Câu 111 </b><i>(ĐH2011). </i>Giả sử trong một phản ứng hạt nhân, tổng khối lượng của các hạt


trước phản ứng nhỏ hơn tổng khối lượng của các hạt sai phản ứng là 0,02 u, 1 u = 931,5
MeV/c2. Phản ứng này


<b>A. </b>thu năng lượng 18,63 meV. <b>B. </b>thu năng lượng 1,863 MeV.


<b>C. </b>toả năng lượng 1,863 MeV. <b>D. </b>toả năng lượng 18,63 MeV.


<b>Câu 112 </b><i>(ĐH2011). </i>Bắn một prôtôn vào hạt nhân 7


3Li đứng yên. Phản ứng tạo ra hai hạt
nhân X giống nhau bay ra với cùng tốc độ và theo các phương hợp với phương tới của
prơtơn các góc bằng nhau là 600<sub>. Lấy khối lượng của mỗi hạt nhân tính theo đơn vị u </sub>


bằng số khối của nó. Tỉ số giữa tốc độ của prôtôn và tốc độ của hạt nhân X là


<b>A. </b>4. <b>B. </b>1



4<b>. </b> <b>C. </b>2. <b>D. </b>


1
2<b>. </b>


<b>Câu 113 </b><i>(ĐH2011). </i>Khi nói về tia , phát biểu nào sau đây sai?


<b>A. </b>Tia  khơng phải là sóng điện từ.


<b>B. </b>Tia  có thể đâm xuyên mạnh hơn tia X.
<b>C. </b>Tia  không mang điện.


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

Tuyensinh247.com 17


<b>Câu 114 </b><i>(ĐH2011). </i>Chất phóng xạ pơlơni 210


84Po phát ra tia  và biến đổi thành chì
206


82Pb.
Cho chu kì bán rã của 210


84Po là 138 ngày. Ban đầu ( t = 0) có một mẫu pôlôni nguyên
chất. Tại thời điểm t1, tỉ số giữa số hạt nhân pôlôni và số hạt nhân chì trong mẫu là


1
3. Tại


thời điểm t2 = t1 + 276 ngày, tỉ số giữa số hạt nhân pơlơni và số hạt nhân chì trong mẫu là



<b>A. </b> 1


15<b>. </b> <b>B. </b>


1


16<b>. </b> <b>C. </b>


1


9<b>. </b> <b>D. </b>


1
25<b>. </b>


<b>Câu 115 </b><i>(ĐH2011). </i>Một hạt nhân X đứng yên, phóng xạ  và biến thành hạt nhân Y.


Gọi m1 và m2, v1 và v2, K1 và K2 tương ứng là khối lượng, tốc độ, động năng của hạt  và


hạt nhân Y. Hệ thức nào sau đây là đúng?


<b>A. </b> 1 1 1


2 2 2


v m K
= =


v m K <b>. B. </b>



2 2 2


1 1 1


v m K
= =


v m K <b>. </b> <b>C. </b>


1 2 1


2 1 2


v m K
= =


v m K <b>. </b> <b>D. </b>


1 2 2


2 1 1


</div>

<!--links-->

×