Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (144.98 KB, 7 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
<b>Họ và tên:</b>………
<b>Lớp:</b>……….
<b>ÔN TẬP MÔN TIẾNG VIỆT</b>
<b>LỚP 5 – PHIẾU SỐ 2</b>
<b>I. ĐỌC HIỂU</b>
<i>Đọc thầm bài</i> <b>“Vết sẹo”</b><i>rồi trả lời câu hỏi sau:</i>
<i>Khoanh tròn chữ cái trước câu trả lời đúng nhất. (câu 1- 4; 6-8)</i>
<b>1/ Chú bé đưa cho mẹ tờ giấy có nội dung gì?</b>
A. Tờ giấy khen về việc học tốt.
B. Giấy bài kiểm tra trong tháng.
C. Giấy mời họp cha mẹ học sinh.
D. Giấy thơng báo tình hình học tập.
<b>2/ Vì sao chú bé khơng muốn mẹ tham dự cuộc họp ấy?</b>
A. Vì mẹ rất bận rộn, khơng có thời gian để đi.
B. Vì mẹ khơng có quần áo đẹp như các phụ huynh khác.
C. Vì mẹ có một vết sẹo rất lớn ở bên gị má.
D. Vì chú bé sợ mẹ biết việc học khơng tốt của mình.
<b>3/ Chú bé tình cờ nghe câu chuyện gì giữa mẹ và cơ giáo?</b>
A. Chuyện học tập của chú ở trường.
B. Chuyện về chú khi còn sơ sinh.
C. Chuyện về một trận hỏa hoạn ở nhà chú bé.
D. Nguyên nhân có vết sẹo trên má của mẹ.
<b>4/ Sau khi nghe câu chuyện giữa mẹ và cơ giáo, chú bé đã làm gì?</b>
A. Chú đứng khóc nức nở vì hối hận.
<b>5/ “Đức hi sinh của người mẹ thanh cao quá!” Theo em, người mẹ đã hi sinh</b>
<b>những gì cho người con?</b>
………
………
………
<b>6/ Câu thành ngữ nào sau đây chỉ đức tính trung thực:</b>
A. Tay làm hàm nhai B. Miệng nói tay làm
C. Ăn ngay nói thẳng D. Chân lấm tay bùn
<b>7/ Câu nào dưới đây là câu ghép?</b>
A. Chú chưa bao giờ hỏi tại sao và trong trường hợp nào mà mẹ bị như vậy.
B. Không kịp suy nghĩ, tôi liền ghé thân che chở cho con rồi bất tỉnh luôn.
C. Vết sẹo đã thành vĩnh viễn nhưng tôi không bao giờ hối hận về điều đó.
D. Người cậu run lên vì xúc động.
<b>8/ Các vế trong câu:</b><i>“Mặc dù bà khá xinh đẹp nhưng bên má phải của bà có vết</i>
<i>sẹo lớn.”</i><b>đã dùng cặp quan hệ từ chỉ mối quan hệ:</b>
A. Nguyên nhân – Kết quả.
B. Giả thiết – Kết quả.
C. Tăng tiến.
D. Tương phản.
<b>9/ Tìm một danh từ, một động từ, một đại từ có trong câu:</b><i>“Khơng kịp suy nghĩ,</i>
<i>tơi liền ghé thân che chở cho con rồi bất tỉnh luôn”.</i>
………
………
………
<b>10/ Đặt một câu có sử dụng một cặp quan hệ từ nói về việc học tập.</b>
<b>II. CHÍNH TẢ (Nghe – viết)</b>
Bài viết “<b>Hộp thư mật”</b>(HS viết tựa bài, đoạn: “Hai Long tới ngồi….náo
nhiệt.” và tên tác giả. Sách Tiếng Việt lớp 5, tập 2, trang 62)
………
………
………
………
………
………
………
………
………
<b>III. TẬP LÀM VĂN</b>
<b>ĐÁP ÁN</b>
1/ C 2/ C 3/ D 4/ B
5/ Học sinh trả lời theo hiểu biết của các em.
Gợi ý: Theo em, người mẹ đã không sợ nguy hiểm bảo vệ tính mạng cho con.
6/ C 7/ C 8/ D
9/ Gợi ý: - Danh từ: thân,..
- Động từ: che chở, suy nghĩ,…
- Đại từ: tôi,…