Tải bản đầy đủ (.docx) (8 trang)

Tuần 20- sinh8

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (146.24 KB, 8 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Ngày soạn: 27/ 12/2019 Tiết 37 </b>
Ngày giảng: 30/12/2019


<b>Bài 34 VITAMIN VÀ MUỐI KHOÁNG</b>
<b> I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:</b>


<b>1. Kiến thức :</b>


- Trình bày được vai trị của Vitamin và muối khoáng.


- Xây dựng được khẩu phần thức ăn và chế biến thức ăn hợp lý.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, liên hệ thực tế.
Rèn một số KNS cơ bản cho HS:


- Kĩ năng chủ động ăn uống các chất cung cấp nhiều vitamin và muối khống
- Kĩ năng tự tin khi trình bày ý kiến


- Kĩ năng xử lí và thu thập thơng tin khi đọc SGK và các tài liệu khác
<b>3. Thái độ:</b>


- Có ý thức giữ gìn, bảo vệ sức khỏe.
- Có ý thức vệ sinh an toàn thực phẩm.
<b>4. Phát triển năng lực</b>


- Năng lực làm việc với tranh ảnh, tư liệu mới
- Năng lực xử lý thông tin


- Năng lực vận dụng kiến thức giải quyết các hiện tượng thực tế
<b>II. CHUẨN BỊ:</b>



<b>- Giáo viên: Đèn chiếu, phim trong các bảng 34.1 - 2 SGK.</b>
<b>- Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.</b>


<b>III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>


- PP: Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.


- Kĩ thuật: Kĩ thuật giao nhiệm vụ, Kĩ thuật đặt câu hỏi
IV.


<b> TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


Nắm sĩ số, nề nếp lớp..
<b>2. Kiểm tra bài cũ: 5p</b>


<i>Thân nhiệt là gì? Nêu cơ chế điều hịa thân nhiệt khi trời nóng và trời rét?</i>
<b>3. Nội dung bài mới:35p</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

GV giới thiệu lịch sử ra đời và ý nghĩa của từ "Vitamin". Vitamin và muối
khống có vai trò như thế nào trong đời sống con người?


<i><b> Triển khai bài.</b></i>


<b>HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS</b> <b>NỘI DUNG </b>


<i><b>Hoạt động 1:Tìm hiểu vitamin (17p)</b></i>


<i><b>*Mục tiêu: Nêu được vai trị của vitamin</b></i>


<i><b> * Thời gian: 17’</b></i>


<i><b>*Kĩ thuật: Kĩ thuật giao nhiệm vụ, Kĩ </b></i>


<i>thuật đặt câu hỏi</i>


<i><b> *Phương pháp: Phương pháptrực </b></i>


<i>quan, phát hiện và giải quyết vấn đề</i>
-GV u cầu HS nghiên cứu thơng tin
SGK, hồn thành bài tập lệnh trang 107.
+HS tự nghiên cứu thông tin SGK, hoàn
thành bài tập.


+ Lớp trao đổi, bổ sung.


- GV đưa đáp án: Câu đúng: 1, 3, 5, 6.
- GV yêu cầu HS tiếp tục nghiên cứu
thông tin bảng 34.1, trả lời câu hỏi:


<i>+ Vitamin là gì?</i>


<i>+ Vitamin có vai trị gì trong cơ thể?</i>
<i>+ Cần phối hợp thức ăn như thế nào để</i>
<i>cung cấp đủ Vitamin cho cơ thể?</i>


+Các nhóm tiến hành thảo luận, đại diện
nhóm trình bày. Lớp trao đổi bổ sung.
-GV hồn thiện, rút ra kết luận.



-GV hỏi thêm:


<i>+Có bao nhiêu nhóm Vitamin? Cần chế</i>
<i>biến thức ăn như thế nào để khỏi mất</i>
<i>Vitamin mà cơ thể lại hấp thụ?</i>


+ HS trả lời: gồm 2 nhóm: tan trong
nước( B, C) và tan trong dầu( A, D ,E ,K)


<i><b>I. Vitamin</b></i>


* Kết luận:


+ Vitamin là hợp chất hữu cơ đơn giản,
là thành phần cấu trúc của nhiều enzim.
Do đó, nó có vai trị đảm bảo hoạt động
sinh lý bình thường của cơ thể.


+ Con người không tự tổng hợp được
vitamin mà phải lấy qua thức ăn.


+ Cần phối hợp cân đối các loại thức ăn
động vật - thực vật để cung cấp đầy đủ
Vitamin cho cơ thể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<i><b>Hoạt động 2 Tìm hiểu muối khống18p</b></i>


<i><b>Mục tiêu: Nêu được vai trị của muối </b></i>
khoáng



<i><b> * Thời gian: 18’</b></i>


<i><b>*Kĩ thuật: Kĩ thuật giao nhiệm vụ, Kĩ </b></i>


<i>thuật đặt câu hỏi</i>


<i><b> *Phương pháp: Phương pháptrực </b></i>


<i>quan, phát hiện và giải quyết vấn đề</i>
-GV yêu cầu HS đọc thông tin SGK và
bảng 34.2, trả lời câu hỏi:


<i>+ Vì sao nếu thiếu Vitamin D gây bệnh</i>
<i>cịi xương? ( Vì cơ thể chỉ hấp thụ Ca khi</i>
có mặt của VTM D)


<i>+ Vì sao nhà nước ta khuyến khích sử</i>
<i>dụng muối iốt? ( vì chống bệnh bướu cổ)</i>
<i>+ Em hiểu gì về muối khống? </i>


<i>+ Trong khẩu phần ăn hằng ngày, làm</i>
<i>thế nào để cung cấp đủ Vitamin và muối</i>
<i>khoáng cho cơ thể?</i>


( -phối hợp các loại TĂ ĐV và TV.
- Sử dụng muối iốt.


- Chế biến TĂ hợp lí


- Trẻ em tăng cường muối canxi)



+Cá nhân HS đọc thông tin SGK, trả lời
câu hỏi.


+HS tự rút ra kết luận


-Gọi 1 - 3 HS đọc kết luận chung


*Kết luận:


+ Muối khoáng là thành phần quan trọng
của tế bào, đảm bảo cân bằng áp suất
thẩm thấu và lực trương của TB, tham
gia vào thành phần cấu tạo của nhiều hệ
enzim đảm bảo quá trình quá trình trao
đổi chất và năng lượng.


* Kết luận chung: SGK


<b>4. Củng cố: 5p</b>


Vitamin và muối khống có vai trị gì đối với hoạt động sinh lý của cơ thể?
<b>5. Dặn dị:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Tìm hiểu bữa ăn hàng ngày của gia đình.
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


...
...
...


...


<b> Ngày soạn: 27/ 12/ 2020 Tiết 37</b>
<b> Ngày giảng: 01/01/2020</b>


<b>Bài 36 TIÊU CHUẨN ĂN UỐNG VÀ </b>
<b> NGUYÊN TẮC LẬP KHẨU PHẦN</b>
<b>I. MỤC TIÊU: Học xong bài này, học sinh phải:</b>


<b>1. Kiến thức :</b>


- Nêu được nguyên nhân khác nhau của các đối tượng về nhu cầu dinh dưỡng.
- Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loại thực phẩm.


- Xác định được cơ sở và nguyên tắc lập khẩu phần thức ăn.
<b>2. Kỹ năng:</b>


- Rèn kỹ năng quan sát, phân tích, liên hệ thực tế.
<b>Rèn một số KNS cơ bản cho HS:</b>


- KN xác định giá trị: cần cung cấp hợp lí và đủ chất dinh dưỡng để có một cơ
thể khoẻ mạnh


- Kn thu thập và xử lí thơng tin khi đọc SGK
- KN hợp tác lắng nghe tích cực


- KN tự tin khi trình bày ý kiến
<b>3. Thái độ:</b>


<i><b>Tích hợp GD đạo đức:</b></i>



- Tơn trọng:


+ Các qui luật vận động của tự nhiên trong chuyển hóa vật chất ở sinh vật.


+ Tính thống nhất giữa cấu tạo và chức năng của các cơ quan trong cơ thể sinh
vật trong các hoạt động chuyển hóa vật chất.


+ Sự gắn bó mật thiết giữa cơ thể với môi trường


- Lối sống giản dị, tiết kiệm, phù hợp với nhu cầu của cơ thể


- Tinh thần hợp tác, đồn kết, trung thực trong các hoạt động nhóm, tự tìm hiểu
kiến thức…


<b>4. Phát triển năng lực</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- Năng lực xử lý thông tin


- Năng lực vận dụng kiến thức giải quyết các hiện tượng thực tế
<b>II CHUẨN BỊ:</b>


<b>- Giáo viên: Các nhóm thực phẩm, tháp dinh dưỡng.</b>
<b>- Học sinh: Đọc trước bài ở nhà.</b>


<b>III. PHƯƠNG PHÁP GIẢNG DẠY</b>


- PP: Giải quyết vấn đề, vấn đáp, hợp tác nhóm.


- Kĩ thuật: Kĩ thuật giao nhiệm vụ, Kĩ thuật đặt câu hỏi


IV.


<b> TIẾN TRÌNH LÊN LỚP:</b>
<b>1. Ổn định lớp:</b>


Nắm sĩ số, nề nếp lớp..
<b>2. Kiểm tra bài cũ: 5p </b>


<i>Vitamin và muối khoáng có vai trị như thế nào đối với cơ thể?</i>
<i>Làm thế nào để cung cấp đủ vitamin cho cơ thể?</i>


<b>3. Nội dung bài mới: 36p</b>


<i><b> Đặt vấn đề. Tại sao thể lực của người Việt Nam so với các nước trong khu vực và</b></i>


trên thế giới là không tốt? Phải chăng chúng ta ăn uống không đúng tiêu chuẩn? Vậy
tiêu chuẩn ăn uống là gì? Làm thế nào để ăn uống đúng tiêu chuẩn?


<i><b> Triển khai bài: </b></i>


<i><b>Hoạt động 1 Tìm hiểu nhu cầu dinh dưỡng của cơ thể.</b></i>


<i><b>*Mục tiêu: Nêu được nguyên nhân khác nhau của các đối tượng về nhu cầu dinh </b></i>
dưỡng.


<i><b> * Thời gian: 10’</b></i>


<i><b>*Kĩ thuật: Kĩ thuật giao nhiệm vụ, Kĩ thuật đặt câu hỏi</b></i>


<i><b> *Phương pháp: Phương pháptrực quan, động não, phát hiện và giải quyết vấn đề</b></i>



HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG


-GV yêu cầu HS nghiên cứu thông tin
SGK, trả lời câu hỏi lệnh trang 113:
<i>+ Nhu cầu dinh dưỡng của trẻ em, người</i>
<i>trưởng thành, người già khác nhau như</i>
<i>thế nào? ( nhu cầu dinh dưỡng của trẻ</i>
em nhiều hơn người trưởng thành vì cần
tích lũy cho cơ thể ptriển; người già n/c
dinh dưỡng giảm vì vận động ít)


<i>+ Vì sao trẻ em bị suy dinh dưỡng ở</i>
<i>nước đang ptriển thường chiếm tỉ lệ</i>
<i>cao? ( vì chất lượng c/s thấp – trẻ bị suy</i>
dinh dưỡng cao)


</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

<i>+Sự khác nhau về nhu cầu dinh dưỡng ở</i>
<i>mỗi cơ thể phụ thuộc vào những yếu tố</i>
<i>nào? ( lứa tuổi, giới tính, hđ lao động,</i>
trạng thái bệnh lí)


+HS tự nghiên cứu thông tin SGK, trả
lời câu hỏi. Lớp trao đổi, bổ sung.


- GV kết luận.


-GV yêu cầu HS phân tích sự phụ thuộc
của từng yếu tố?



<i><b>+ HS nghe. </b></i>


<i><b>Tích hợp GD đạo đức:</b></i>


+ Lối sống giản dị, tiết kiệm, phù hợp
với


nhu cầu của cơ
thể


+ Tinh thần hợp tác, đoàn kết, trung thực
trong các hoạt động nhóm, tự tìm
hiểu kiến thức


* Kết luận:


- Nhu cầu dinh dưỡng của mỗi người
là không giống nhau.


- Nhu cầu dinh dưỡng phụ thuộc vào:
+ Lứa tuổi


+ Giới tính


+ Trạng thái sinh lý
+ Hình thức lao động


<i><b>Hoạt động 2: Tìm hiểu giá trị dinh dưỡng của thức ăn</b></i>


<i><b>*Mục tiêu: Phân biệt được giá trị dinh dưỡng có ở các loại thực phẩm.</b></i>


<i><b> * Thời gian: 10’</b></i>


<i><b>*Kĩ thuật: Kĩ thuật giao nhiệm vụ, Kĩ thuật đặt câu hỏi</b></i>


<i><b> *Phương pháp: Phương pháptrực quan, động não, phát hiện và giải quyết vấn đề</b></i>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG


-GV yêu cầu HS đọc thông tin, phân
tích cho HS thấy được giá trị năng
lượng của các chất: Prơtêin, Lipít,
Gluxit.


-GV cho HS kể tên 1 số loại thực phẩm
giàu các chất trên.


+Hs kể tên 1 số loại thực phẩm:
- TP giàu G: gạo , ngô, khoai, sắn.
- TP giàu Li: dầu TV, mỡ ĐV.
- TP giàu Pr: thịt . cá, trứng , sữa.
- TP giàu VTM+ mkhoáng: rau quả


tươi.


<i>+ Sự phối hợp các loại thức ăn trên có</i>
<i>ý nghĩa gì?? ( cung cấp đủ chất dinh</i>


<i><b>II. Giá trị dinh dưỡng của thức ăn</b></i>


*Kết luận:



</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

dưỡng cho cơ thể)


+Cá nhân HS đọc thông tin SGK, trả lời
câu hỏi. Lớp trao đổi thống nhất ý kiến.
<i>+ Vậy, giá trinh dinh dưỡng của các</i>
<i>loại thức ăn biểu hiện như thế nào?</i>
+ HS tự rút ra kết luận


<i><b>Tích hợp GD đạo đức:</b></i>


+ Lối sống giản dị, tiết kiệm, phù hợp
với


nhu cầu của cơ
thể


+ Tinh thần hợp tác, đoàn kết, trung
thực trong các hoạt động nhóm, tự
tìm hiểu kiến thức…


+ Thành phần các chất.
+ Năng lượng chứa trong nó.


- Cần phối hợp các loại thức ăn để cung
cấp đủ các chất cần thiết cho cơ thể.


<i><b>Hoạt động 3:Tìm hiểu khẩu phần và nguyên tắc lập khẩu phần (16p)</b></i>


<i><b>*Mục tiêu: Xác định được cơ sở và nguyên tắc lập khẩu phần thức ăn.</b></i>


<i><b> * Thời gian: 16’</b></i>


<i><b> *Kĩ thuật: Kĩ thuật giao nhiệm vụ, Kĩ thuật đặt câu hỏi</b></i>


<i><b> *Phương pháp: Phương pháptrực quan, động não, phát hiện và giải quyết vấn đề</b></i>


HOẠT ĐỘNG CỦA GV- HS NỘI DUNG


<i><b>- GV yêu cầu HS thảo luận nhóm, trả lời</b></i>


các câu hỏi lệnh trang 114 SGK:
<i>+ Khẩu phần là gì?</i>


<i>+ Khẩu phần ăn uống của người mới khỏi</i>
<i>ốm có gì khác với người bình thường? </i>
( người mới khỏi ốm cần cung cấp nhiều
TĂ bổ để tăng cường sức khỏe)


<i>+ Vì sao trong khẩu phần ăn uống nên</i>
<i>tăng cường rau quả tươi? ( vì tăng cường</i>
VTM, chất xơ để dễ tiêu hóa)


+ Để xây dựng 1 khẩu phần ăn uống hợp lí
cần dựa trên nguyên tắc nào? ( 3 ngtắc
+HS thảo luận nhóm, trả lời, tự rút ra kết
luận.


- GV liên hệ:


- <i>Tại sao những người ăn chay mà vẫn</i>


<i>khỏe mạnh? ( Vì họ dùng sản phẩm từ</i>
TV: đậu, vừng, lạc, có chứa nhiều Pr)
+ HS trả lời.


<i><b>III. Khẩu phần và nguyên tắc lập</b></i>
<i><b>khẩu phần</b></i>


* Kết luận:


- Khẩu phần là lượng thức ăn cần cung
cấp cho cơ thể trong một ngày.


- Nguyên tắc lập khẩu phần:


+ Căn cứ vào giá trị dinh dưỡng của
thức ăn.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- GV nhận xét, kết luận.
<i><b>Tích hợp GD đạo</b></i>
<i><b>đức:</b></i>


- Tôn


trọng:


+ Các qui luật vận động của tự
nhiên trong chuyển hóa vật chất ở sinh
vật.


+ Sự gắn bó mật thiết giữa cơ thể với


môi


trườn
g


+ Lối sống giản dị, tiết kiệm, phù hợp
với


nhu cầu của cơ
thể


-Tinh thần hợp tác, đoàn kết, trung thực
trong các hoạt động nhóm, tự tìm hiểu
kiến thức…


<b>4. Củng cố:3p</b>


<i>Hàng ngày em đã ăn theo một khẩu phần nhất định nào chưa? Khẩu phần đó</i>
<i>đã đảm bảo đúng tiêu chuẩn chưa?</i>


<b>5. Dặn dị: 1p</b>


- Học bài theo câu hỏi SGK.
- Đọc mục “Em có biết?”


- Đọc bài thực hành, kẻ bảng 37.2 - 3.
<b>V. RÚT KINH NGHIỆM:</b>


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×