a)
•
•
1
2
Thứ , ngày tháng năm 2005
Toán
Tiết 96: Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng.
I/ Mục tiêu:
a) Kiến thức :
- Hiểu thế nào là điểm ở giữa hai điểm cho trước.
- Hiểu thế nào là trung điểm của một đoạn thẳng.
b) Kỹ năng :
- Biết tìm các điểm chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ, phấn màu.
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Số 10.000 – Luyện tập.
- Gv gọi 2 Hs lên làm bài tập 3, 4.
- Gv nhận xét bài làm của HS.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Giới thiệu điểm ở giữa và trung điểm của
đoạn thẳng.
- Mục tiêu: Giúp Hs làm quen điểm ở giữa và trung điểm
của đoạn thẳng..
a) Giới thiệu điểm ở giữa.
- Gv kẽ hình trong SGK trên bảng phụ :
- Gv nhấn mạnh: A, O, B là ba điểm thẳng hàng.
- Theo thứ thự : điểm A, rồi đến điểm 0, đến điểm B
(hướng từ trái sang phải) . 0 là điểm ở giữa hai điểm A và
B.
- Vậy khái niệm điểm ở giữa xác đònh vò trí điểm 0 ở trên ở
trong đoạn AB. Hoặc : A là điểm ở bên trái điểm 0, B là
điểm ở bên phải điểm 0, nhưng với điều kiện trước tiên ba
điểm phải thẳng hàng.
b) Giới thiệu trung điểm của đoạn thẳng.
- Gv vẽ hình trong SGK.
PP: Quan sát, hỏi đáp, giảng giải.
Hs quan sát hình vẽ.
Hs nhắc lại.
3
A
BO
A B
M
- Gv nhấn mạnh 2 điều kiện để M là trung điểm của đoạn
AB
+ M là điểm ở giữa hai điểm A và B.
+ AM = MB (độ dài của đoạn thẳng AM bằng độ dài của
đoạn thẳng MB và cùng bằng 3cm)
* Hoạt động 2: Làm bài 1.
- Mục tiêu: Giúp Hs tìm ba điểm thẳng hàng và trung điểm
của đoạn thẳng.
Cho học sinh mở vở bài tập.
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu Hs quan sát bài còn lại và thảo luận nhóm
đôi.
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT.
- Yêu cầu đại diện các cặp Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, chốt lại.
a) Trong hình bên có :
- Ba điểm A, M, B thẳng hàng.
- Ba điểm D, 0, B thẳng hàng.
- Ba điểm M,O, N thẳng hàng.
- Ba điểm D, N, C thẳng hàng.
b) - M là điểm ở giữa hai điểm D và B
- 0 là điểm ở giữa hai điểm A và B
- N là điểm ở giữa hai điểm D và C
* Bài 2:
- Gv gọi 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv mời 1 Hs nhắc lại điều kiện để ttrở thành trung điểm
của đoạn thẳng.
- Gv yêu cầu Hs mẫu.
- Gv yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 6 Hs lên thi làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại.
* Hoạt động 3: Làm bài 3, 4.
-Mục tiêu: Giúp tìm điểm ở giữa và trung điểm của đoạn
thẳng.
• Bài 3:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu của đề bài.
- Gv yêu cầu Hs quan sát hình trong SGK.
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, 4 nhóm Hs thi làm
bài tiếp sức.
- Gv nhận xét, chốt lại:
Hs lắng nghe.
PP: Luyện tập, thực hành, thảo
luận.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs thaỏ luận theo cặp.
Đọc số : ba ngìn hai trăm năm
mươi tư.
Học sinh cả lớp làm bài vào
VBT.
Đại diện các cặp lên bảng làm.
Hs nhận xét.
Vài Hs đọc lại kết quả đúng.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Một Hs nhắc lại.
Một Hs làm mẫu.
Cả lớp làm vào VBT.
6 Hs lên thi làm bài.
PP: Luyện tập, thực hành, trò
chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs làm bài vào VBT.
4 nhóm Hs lên bảng thi làm bài.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
Hs chữa bài đúng vào VBT.
4
a) – Trung điểm đoạn thẳng AB là điểm 0.
- M là trung điểm của đoạn thẳng CD
- N là trung điểm của đoạn thẳng EG
- I là trung điểm của đoạn thẳng HK
b) Đoạn thẳng có độ dài lớn nhất là EG.
Hai đoạn thẳng có độ dài bằng nhau là HK, CD.
• Bài 4
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài.
- Gv yêu cầu Hs làm vào VBT. Một 2 Hs lên bảng làm.
- Gv nhận xét, uyên dương bạn vẽ đẹp.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Hs cả lớp làm bài vào VBT.
2 Hs lên bảng làm.
Hs nhận xét.
5. Tổng kết – dặn dò.
- Về tập làm lại bài.
- Làm bài 2,3.
- Chuẩn bò bài: Luyện tập.
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
-------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
------------------------------------------------------------------------------------------------------
5
6
Thứ , ngày tháng năm 2004
Toán.
Tiết 97: Luyện tập.
/ Mục tiêu:
a) Kiến thức : Giúp Hs củng cố về:
- Củng cố khái niệm trung điểm của đoạn thẳng.
b) Kỹ năng: Biết cách xác đònh trung điểm của đoạn thẳng cho trước.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ, phấn màu .
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Điểm ở giữa, trung điểm của đoạn thẳng
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1.
- Một Hs sửa bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
*Hoạt động 1: Làm bài 1
-Mục tiêu Giúp Hs đọc viết số có 4 chữ số.
Cho học sinh mở vở bài tập:
• Bài 1:
- Gv mời 1 Hs đọc yêu cầu đề bài
- Yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv hỏi:
+ Để xác đònh M là trung điểm của đoạn thẳng AB ta phải
làm gì?
+ Độ dài của đoạn thẳng AB bằng bao nhiêu?
- Gv mời 4 Hs nối tiếp nhau viết các số phần a) và 5 Hs
đọc các số của phần b).
- Gv nhận xét, chốt lại.
AM = MB ; BN = NC
DP = PC ; QD = AQ
• Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu cả lớp làm vào VBT.
- Gv mời 2 Hs lên bảng làm bài.
- Gv nhận xét, chốt lại.
PP: Luyện tập, thực hành.
Hs đọc yêu cầu đề bài..
Hs lắng nghe.
Hs: ta phải đo độ dài của đoạn
thẳng AB.
Bằng 6 cm.
Hs cả lớp làm vào VBT.
4 Hs lên bảng làm.
Hs cả lớp nhận xét bài trên bảng.
Hs đọc yêu cầu của đề bài.
Cả lớp làm vào VBT. Hai Hs lên
bảng làm.
Hs cả lớp nhận xét.
7
* Hoạt động 2: Làm bài 3, 4.
- Mục tiêu: Hs biết nhận biết thứ tự số có 4 chữ số.
• Bài 2:
- Mời Hs đọc yêu cầu đề bài.
- GV yêu cầu cả lớp mỗi Hs lấy gấp tờ giấy hình chữ nhật
ABCD đã chuẩn bò trước.
- Sau đó yêu cầu Hs đánh dấu trung điểm I của đoạn
thẳng AB và trung điển K của đoạn thẳng DC.
- Tương tự : Gấp tờ giấy hình chữ nhật ABCD(gấp đoạn
thẳng DC trùng với đoạn thẳng AB) rồi đánh dấu trung
điểm M của đoạn thẳng AD và trung điểm N của đoạn
thẳng BC.
- Gv nhận xét, tuyên dương nhóm làm nhanh, chính xác.
• Bài 3:
- Gv mời Hs đọc yêu cầu đề bài:
- Gv yêu cầu cả lớp bài vào vở bài tập, 1 hs lên bảng làm
- Gv nhận xét, chốt lại:
PP: Luyện tập, thực hành, trò
chơi.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
Cả lớp làm vào thực hành dánh
dấu trung điểm I của đoạn thẳng
AB và trung điểm K của đoạn
thẳng DC.
4 nhóm Hs lên thi tìm trung điểm.
Hs đọc yêu cầu đề bài.
1 Hs lên bản bài làm. Hs cả lớp
làm vào VBT.
Hs nhận xét.
5 Tổng kết – dặn dò .
- Tập làm lại bài.
- Làm bài 3, 4.
- Chuẩn bò bài: So sánh các số trong phạm vi 10.000.
- Nhận xét tiết học.
Bổ sung :
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
----------------------------------------------------------------------------------------------------------------
---------------------------------------------------------------------------------------------
8
Thứ , ngày tháng năm 2004
Toán.
Tiết 98: So sánh các số trong phạm vi 10.000.
/ Mục tiêu:
a) Kiến thức :
- Nhận biết dấu hiệu và cách so sánh các số trong phạm vi 10.000.
- Củng cố về tìm số lớn nhất, số bé nhất trong một nhóm các số ; củng cố về quan hệ
giữa một số đơn vò đo đại lượng cùng loại.
b) Kỹ năng: Rèn làm bài tập chính xác, thành thạo.
c) Thái độ: Yêu thích môn toán, tự giác làm bài.
II/ Chuẩn bò:
* GV: Bảng phụ, phấn màu .
* HS: VBT, bảng con.
III/ Các hoạt động:
1. Khởi động: Hát.
2. Bài cũ: Luyện tập.
- Gọi 1 học sinh lên bảng sửa bài 1.
- Một Hs sửa bài 3.
- Nhận xét ghi điểm.
- Nhận xét bài cũ.
3. Giới thiệu và nêu vấn đề.
Giới thiệu bài – ghi tựa.
4. Phát triển các hoạt động.
* Hoạt động 1: Hướng dẫn Hs nhận biết dấu hiệu và cách
so sánh hai số trong phạm vi 10.000
a) So sánh hai số có chữ số khác nhau.
- Gv viết lên bảng: 999 ………1000. Yêu cầu Hs điền dấu
thích hợp (< = >) và giải thích vì sao chọn dấu đó.
- Gv hướng dẫn Hs chọn các dấu hiệu (ví dụ : như vì 999
thêm 1 thì được 1000 , hoặc vì 999 ứng với vạch đứng
trước vạch ứng với 1000 trên tia số , hoặc vì 999 có ít chữ
số hơn 1000).
- Tương tự Gv hướng dẫn Hs so sánh số 9999 và 10.000
- Gv hướng dẫn Hs nhận xét: Trong hai số có số chữ số
khác nhau, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn, số nào có
nhiều chữ số hơn thì lớn hơn.
b) So sánh hai chữ số có số chữ số bằng nhau.
- Gv hường dẫn Hs so sánh số 9000 với 8999
- Gv hướng dẫn Hs : trong trường hợp này chúng ta so
sánh chữ số ở hàng nggghìn, vì 9 > 8 nên 9000 > 8999.
- Ví dụ 2: GV yêu cầu Hs so sánh hai số 6579 với 6580
- Gv hướng dẫn Hs : Đối với hai số có cùng chữ số , bao
giờ cũng bắt đầu từ cặp chữ đầu tiên ở bên trái, nếu
PP: Quan sát, giàng giải, hỏi đáp.
Hs điền dấu 999 < 1000 và giải
thích.
Hs so sánh 2 số 9999 < 10.000 và
giải thích.
Hs so sánh số 9000 > 8999 và giải
thích.
Hs so sánh 6579 < 6580 và giải
thích.
9