Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Trọn bộ giáo án Tiếng Việt khối 2 - Học kì II - Tuần 20

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (254.54 KB, 32 trang )

TUẦN 20
Thứ hai ngày tháng năm 2005
HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ
------------------------------------
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIÓ
I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Biết thể hiện tình cảm của các nhân vật qua lời đọc.
2. Kỹ năng: Hiểu những từ ngữ khó: đồng bằng, hoành hành, ngạo nghễ, vững chãi, đẵn, ăn năn.
- Hiểu nội dung bài: ng Mạnh tượng trưng cho con người, Thần Gió tượng trưng cho thiên
nhiên. Qua câu chuyện chúng ta thấy người có thể chiến thắng thiên nhiên nhờ sự dũng cảm
và lòng quyết tâm, nhưng nhờ người luôn muốn làm bạn với thiên nhiên.
3. Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. 1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Thư Trung thu
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài Thư Trung
thu.
- Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)Treo tranh và giới thiệu:
Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ cùng nhau học bài
ng Mạnh thắng Thần Gió để biết tại sao một người
bình thường như ông Mạnh lại có thể thắng được một
vò thần có sức mạnh như Thần Gió.


- Ghi tên bài lên bảng.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu toàn bài một lượt, sau đó gọi 1
HS khá đọc lại bài.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc
bài. Ví dụ:
+ Tìm các từ khó có âm đầu l/n,… trong bài. (MN)
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã. (MN)
- Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
- Hát
- 2 HS lên bảng, đọc thuộc lòng
bài Thư Trung thu và trả lời
câu hỏi cuối bài.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm
theo.
- Tìm từ và trả lời theo yêu cầu
của GV:
+ Các từ đó là: loài người, hang
núi, lăng quay, lồm cồm, nổi giận,
lớn nhất, làm xong, lên, lồng lộn,
ăn năn, mát lành, các loài hoa,…
+ Các từ đó là: ven biển, ngã, ngạo
nghễ, vững chãi, đập cửa, mở, đổ
rạp, giận dữ, xô đổ, an ủi, thỉnh
1
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này (Tập
trung vào những HS mắc lỗi phát âm).

- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa
lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
- Hỏi: Để đọc bài tập đọc này, chúng ta phải sử
dụng mấy giọng đọc khác nhau? Là giọng của
những ai?
- Hỏi: Bài tập đọc có mấy đoạn? Các đoạn
được phân chia ntn?
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Hỏi: Đồng bằng, hoành hành có nghóa là gì?
- Đây là đoạn văn giới thiệu câu chuyện, để
đọc tốt đoạn văn này các con cần đọc với
giọng kể thong thả, chậm rãi.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
- Trong đoạn văn có lời nói của ai?
- ng Mạnh tỏ thái độ gì khi nói với Thần Gió?
- Vậy khi đọc chúng ta cũng phải thể hiện được
thái độ giận giữ ấy. (GV đọc mẫu và yêu cầu
HS luyện đọc câu nói của ông Mạnh)
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2.
- Gọi 1 HS đọc đoạn 3.
- Để đọc tốt đoạn này các con cần phải chú ý
ngắt giọng câu văn 2, 4 cho đúng. Giọng đọc
trong đoạn này thể hiện sự quyết tâm chống
trả Thần Gió của ông Mạnh.
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 3. Nghe và chỉnh
sửa lỗi cho HS.
- GV đọc mẫu đoạn 4.
- Giảng: Trong đoạn văn này có lời đối thoại
giữa Thần Gió và ông Mạnh. Khi đọc lời của

Thần Gió, các con cần thể hiện được sự hống
hách, ra oai (GV đọc mẫu), khi đọc lời của
ông Mạnh cần thể hiện sự kiên quyết, không
thoảng, biển cả,…
- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân,
sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp
từ đầu cho đến hết bài.
- Chúng ta phải đọc với 3 giọng
khác nhau, là giọng của người
kể chuyện, giọng của Thần
Gió và giọng của ông Mạnh.
- Bài tập đọc được chia làm 5
đoạn:
+ Đoạn 1: Ngày xưa … hoành hành.
+ Đoạn 2: Một hôm … ngạo nghễ.
+ Đoạn 3: Từ đó … làm tường.
+ Đoạn 4: Ngôi nhà … xô đổ ngôi
nhà.
+ Đoạn 5: Phần còn lại.
- 1 HS đọc bài.
- Đồng bằng là vùng đất rộng,
bằng phẳng. Hoành hành có
nghóa là làm nhiều điều ngang
ngược trên một vùng rộng,
không kiêng nể ai.
- HS đọc lại đoạn 1 theo hướng
dẫn của GV.
- 1 HS đọc bài.
- Trong đoạn văn có lời của ông

Mạnh nói với Thần Gió.
- ng Mạnh tỏ thái độ rất tức
giận.
- Luyện đọc câu: - Thật độc ác!
(Một số HS đọc cá nhân, cả
lớp đọc đồng thanh)
- HS đọc đoạn 2.
- 1 HS khá đọc bài.
- HS tìm cách ngắt sau đó luyện
ngắt giọng câu:
+ ng vào rừng/ lấy gỗ/ dựng
nhà.//
+ Cuối cùng,/ ông quyết đònh dựng
một ngôi nhà thật vững chãi.//
- HS đọc bài theo yêu cầu.
- Theo dõi GV đọc mẫu.
- Luyện đọc 2 câu đối thoại giữa
Thần Gió và ông Mạnh, sau đó
đọc cả đoạn.
2
khoan nhượng (GV đọc mẫu).
- Gọi 1 HS đọc đoạn cuối bài.
- Hỏi: Đoạn văn là lời của ai?
- Giảng: Đoạn văn này kể về sự hoà thuận giữa
Thần Gió và ông Mạnh nên các con chú ý
đọc với giọng kể chậm rãi, nhẹ nhàng.
- Yêu cầu HS tìm cách ngắt giọng câu văn cuối
bài.
- Gọi HS đọc lại đoạn 5.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp,

GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
 Hoạt động 2: Thi đua đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh,
đọc cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò: Tiết 2.
- 1 HS khá đọc bài.
- Đoạn văn là lời của người kể.
- Theo dõi GV hướng dẫn giọng
đọc.
- Tìm cách ngắt giọng và luyện
đọc câu: Từ đó,/ Thần Gió
thường đến thăm ông,/ đem cho
ngôi nhà không khí mát lành từ
biển cả/ và hương thơm ngào
ngạt của các loài hoa.//
- Một số HS đọc bài cá nhân.
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1,
2, 3, 4, 5. (Đọc 2 vòng).
- Lần lượt từng HS đọc trước
nhóm của mình, các bạn trong
nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc
cá nhân, các nhóm thi đọc nối
tiếp, đọc đồng thanh một đoạn

trong bài.
- HS đọc.
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: ÔNG MẠNH THẮNG THẦN GIO Ù(TT)
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’)
- Tiết 1
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Tiết 2
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Tìm hiểu bà
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1, 2, 3.
- Thần Gió đã làm gì khiến ông Mạnh nổi
giận?
- Sau khi xô ngã ông Mạnh, Thần Gió làm gì?
- Ngạo nghễ có nghóa là gì?
- Hát
- HS đọc bài.
- 3 HS đọc thành tiếng, cả lớp
đọc thầm.
- Thần xô ông Mạnh ngã lăn
quay.
- Thần Gió bay đi với tiếng cười
ngạo nghễ.
- Ngạo nghễ có nghóa là coi
thường tất cả.
- ng vào rừng lấy gỗ dựng nhà.

3
- Kể việc làm của ông Mạnh chống lại Thần
Gió. (Cho nhiều HS kể)
- Con hiểu ngôi nhà vững chãi là ngôi nhà ntn?
- Cả 3 lần ông Mạnh dựng nhà thì cả ba lần
Thần Gió đều quật đổ ngôi nhà của ông nên
ông mới quyết đònh dựng một ngôi nhà thật
vững chãi. Liệu lần này Thần Gió có quật đổ
nhà của ông Mạnh được không? Chúng ta
cùng học tiếp phần còn lại của bài để biết
được điều này.
- Gọi HS đọc phần còn lại của bài.
- Hình ảnh nào chứng tỏ Thần Gió phải bó tay?
- Thần Gió có thái độ thế nào khi quay trở lại
gặp ông Mạnh?
- n năn có nghóa là gì?
- ng Mạnh đã làm gì để Thần Gió trở thành
bạn của mình?
- Vì sao ông Mạnh có thể chiến thắng Thần
Gió?
- ng Mạnh tượng trưng cho ai? Thần Gió
tượng trưng cho ai?
- Câu chuyện muốn nói với chúng ta điều gì?
 Hoạt động 2: Luyện đọc lại bài
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc lại bài.
- Gọi HS dưới lớp nhận xét và cho điểm sau
mỗi lần đọc. Chấm điểm và tuyên dương các
nhóm đọc tốt.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Hỏi: Con thích nhân vật nào nhất? Vì sao?

Cả ba lần, nhà đều bò quật đổ.
Cuối cùng, ông quyết dựng
một ngôi nhà thật vững chãi.
ng dẫn những cây gỗ thật lớn
làm cột, chọn những viên đá
thật to làm tường.
- Là ngôi nhà thật chắc chắn và
khó bò lung lay.
- 1 HS đọc đoạn 4, 5 trước lớp.
- Hình ảnh cây cối xung quanh
nhà đổ rạp, nhưng ngôi nhà
vẫn đứng vững, chứng tỏ Thần
Gió phải bó tay.
- Thần Gió rất ăn năn.
- n năn là hối hận về lỗi lầm
của mình.
- ng Mạnh an ủi và mời Thần
Gió thỉnh thoảng tới chơi nhà
ông.
- Vì ông Mạnh có lòng quyết
tâm và biết lao động để thực
hiện quyết tâm đó.
- ng Mạnh tượng trưng cho sức
mạnh của người, còn Thần Gió
tượng trưng cho sức mạnh của
thiên nhiên.
- Câu chuyện cho ta thấy người
có thể chiến thắng thiên nhiên
nhờ lòng quyết tâm và lao
động, nhưng người cần biết

cách sống chung (làm bạn) với
thiên nhiên.
- 5 HS lần lượt đọc nối tiếp
nhau, mỗi HS đọc một đoạn
truyện.
- Con thích ông Mạnh vì ông
Mạnh đã chiến thắng được
4
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS về nhà luyện
đọc.
- Chuẩn bò: Mùa xuân đến.
Thần Gió…
- Con thích Thần Gió vì Thần đã
biết ăn năn về lỗi lầm của
mình và trở thành bạn của ông
Mạnh…
MÔN: TOÁN
Tiết: BẢNG NHÂN 3
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS
- Thành lập bảng nhân 3 (3 nhân với 1, 2, 3, . . . , 10) và học thuộc lòng bảng nhân này.
2Kỹ năng: p dụng bảng nhân 3 để giải bài toán có lời văn bằng một phép tính nhân.
- Thực hành đếm thêm 3.
3Thái độ: Ham thích học Toán.
II. Chuẩn bò
- GV: 10 tấm bìa, mỗi tấm có gắn 3 chấm tròn hoặc 3 hình tam giác, 3 hình vuông. Kẻ sẵn nội
dung bài tập 3 lên bảng.
- HS: Vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò

1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Luyện tập.
- Gọi 3 HS lên bảng làm bài tập sau:
Tính:
- 2 cm x 8 = ; 2 kg x 6 =
- 2 cm x 5 = ; 2 kg x 3 =
- Nhận xét cho điểm HS.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong giờ toán này, các em sẽ được học bảng
nhân 3 và áp dụng bảng nhân này để giải các
bài tập có liên quan.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn lập bảng nhân 3.
- Gắn 1 tấm bìa có 3 chấm tròn lên bảng và
hỏi: Có mấy chấm tròn?
- Ba chấm tròn được lấy mấy lần?
- Ba được lấy mấy lần?
- 3 được lấy 1 lần nên ta lập được phép nhân:
3x1=3 (ghi lên bảng phép nhân này)
- Gắn tiếp 2 tấm bìa lên bảng và hỏi: Có 2 tấm
bìa, mỗi tấm có 3 chấm tròn, vậy 3 chấm tròn
được lấy mấy lần?
- Vậy 3 được lấy mấy lần?
- Hãy lập phép tính tương ứng với 3 được lấy 2
lần.
- 3 nhân với 2 bằng mấy?
- Hát
- 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp
làm bài vào vở nháp.

2 cm x 8 = 16 cm; 2 kg x 6 = 12 kg
2 cm x 5 = 10 cm; 2 kg x 3 = 6 kg
- Nghe giới thiệu
- Quan sát hoạt động của GV và
trả lời: Có 3 chấm tròn.
- Ba chấm tròn được lấy 1 lần.
- Ba được lấy 1 lần.
- HS đọc phép nhân 3: 3 nhân 1
bằng 3.
- Quan sát thao tác của GV và
trả lời: 3 chấm tròn được lấy 2
lần.
- 3 được lấy 2 lần.
- Đó là phép tính 3 x 2
- 3 nhân 2 bằng 6.
5
- Viết lên bảng phép nhân: 3 x 2 = 6 và yêu cầu
HS đọc phép nhân này.
- Hướng dẫn HS lập phép tính còn lại tương tự
như trên. Sau mỗi lần lập được phép tính mới
GV ghi phép tính đó lên bảng để có 3 bảng
nhân 3.
- Chỉ bảng và nói: Đây là bảng nhân 3. Các
phép tính trong bảng đều có 1 thừa số là 3,
thừa số còn lại lần lượt là các số 1, 2, 3, . . .,
10.
- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 3 vừa lập được,
sau đó cho HS thời gian để tự học thuộc bảng
nhân 3 này.
- Xoá dần bảng con cho HS đọc thuộc lòng.

- Tổ chức cho HS thi đọc thuộc lòng.
 Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:
- Hỏi: Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó 2 HS ngồi
cạnh nhau đổi vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2:
- Gọi 1 HS đọc đề bài
- Hỏi: Một nhóm có mấy HS?
- Có tất cả mấy nhóm?
- Để biết có tất cả bao nhiêu HS ta làm phép
tính gì?
- Yêu cầu HS viết tóm tắt và trình bày bài giải
vào vở. Gọi 1 HS lên bảng làm bài.
- Nhận xét và cho điểm bài làm của HS.
Bài 3:
- Hỏi: Bài toán yêu cầu chúng ta làm gì?
- Số đầu tiên trong dãy số này là số nào?
- Tiếp sau đó là 3 số nào?
- 3 cộng thêm mấy thì bằng 6?
- Tiếp sau số 6 là số nào?
- 6 cộng thêm mấy thì bằng 9?
- Giảng: Trong dãy số này, mỗi số đều bằng số
- Ba nhân hai bằng sáu.
- Lập các phép tính 3 nhân với
3, 4, . . ., 10 theo hướng dẫn
của GV.
- Nghe giảng.
- Cả lớp đọc đồng thanh bảng
nhân 3 lần, sau đó tự học thuộc

lòng bảng nhân.
- Đọc bảng nhân.
- Bài tập yêu cầu chúng ta tính
nhẩm.
- Làm bài và kiểm tra bài của
bạn.
- Đọc: Mỗi nhóm có 3 HS, có 10
nhóm như vậy. Hỏi tất cả bao
nhiêu HS?
- Một nhóm có 3 HS.
- Có tất cả 10 nhóm.
- Ta làm phép tính 3 x 10
- Làm bài:
Tóm tắt
1 nhóm : 3 HS.
10 nhóm : . . . HS?
Bài giải
Mười nhóm có số HS là:
3 x 10 = 30 (HS)
Đáp số: 30 HS.
- Bài toán yêu cầu chúng ta đếm
thêm 3 rồi viết số thích hợp
vào ô trống.
- Số đầu tiên trong dãy số này là
số 3.
- Tiếp sau số 3 là số 6.
- 3 cộng thêm 3 bằng 6.
- Tiếp sau số 6 là số 9.
- 6 cộng thêm 3 bằng 9.
- Nghe giảng.

6
đứng ngay trước nó cộng thêm 3.
- Yêu cầu tự làm bài tiếp, sau đó chữa bài rồi
cho HS đọc xuôi, đọc ngược dãy số vừa tìm
được.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng nhân 3 vừa
học.
- Nhận xét tiết học, yêu cầu HS về nhà học cho
thật thuộc bảng nhân 3.
- Chuẩn bò: Luyện tập.
- Làm bài tập.
- Một số HS đọc thuộc lòng theo
yêu cầu.
MÔN: ĐẠO ĐỨC
Tiết: TRẢ LẠI CỦA RƠI (TT)
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Giúp HS hiểu được:
- Nhặt được của rơi cần tìm cách trả lại cho người mất.
- Trả lại của rơi là thật thà, sẽ được mọi người quý trọng.
2Kỹ năng: Quý trọng những người thật thà, không tham của rơi.
- Đồng tình, ủng hộ và noi gương những hành vi không tham của rơi.
3Thái độ: Trả lại của rơi khi nhặt được.
II. Chuẩn bò
- GV: SGK. Trò chơi. Phần thưởng.
- HS: SGK. Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Trả lại của rơi.

- Nhặt được của rơi cần làm gì?
- Trả lại của rơi thể hiện đức tính gì?
- GV nhận xét.
3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Thực hành: Trả lại của rơi (Tiết 2)
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: HS biết ứng xử phù hợp trong tình huống
nhặt được của rơi.
 Phương pháp: Kể chuyện, thảo luận, đàm thoại.
 ĐDDH: Phiếu thảo luận, câu chuyện kể.
- GV đọc (kể) câu chuyện.
- Phát phiếu thảo luận cho các nhóm.
PHIẾU THẢO LUẬN
1. Nội dung câu chuyện là gì?
2. Qua câu chuyện, em thấy ai đáng khen? Vì sao?
3. Nếu em là bạn HS trong truyện, em có làm như
bạn không? Vì sao?
- GV tổng kết lại các ý kiến trả lời của các nhóm HS.
 Hoạt động 2: Giúp HS thực hành ứng xử phù hợp trong
tình huống nhặt được của rơi.
 Phương pháp: Đàm thoại.
- Hát
- HS nêu. Bạn nhận xét.
- Cả lớp HS nghe.
- Nhận phiếu, đọc phiếu.
- Các nhóm HS thảo luận, trả lời câu
hỏi trong phiếu và trình bày kết quả
trước lớp.
- Cả lớp HS trao đổi, nhận xét, bổ

sung.
7
- Yêu cầu: Mỗi HS hãy kể lại một câu chuyện mà
em sưu tầm được hoặc của chính bản thân em về
trả lại của rơi.
- GV nhận xét, đưara ý kiến đúng cần giải đáp.
- Khen những HS có hành vi trả lại của rơi.
- Khuyến khích HS noi gương, học tập theo các
gương trả lại của rơi.
 Hoạt động 3: Thi “Ứng xử nhanh”
 Phương pháp: Trò chơi, đàm thoại, đóng vai.
 ĐDDH: Tình huống. Phần thưởng.
- GV phổ biến luật thi:
+ Mỗi đội có 2 phút để chuẩn bò một tình huống, sau
đó lên điền lại cho cả lớp xem. Sau khi xem xong, các
đội ngồi dưới có quyền giơ tín hiệu để bổ sung bằng
cách đóng lại tiểu phẩm, trong đó đưa ra cách giải
quyết của nhóm mình. Ban giám khảo ( là GV và đại
diện các tổ) sẽ chấm điểm, xem đội nào trả lời nhanh,
đúng.
+ Đội nào có nhiều lần trả lời nhanh, đúng thì đội đó
thắng cuộc.
- Mỗi đội chuẩn bò tình huống.
- Đại diện từng tổ lên diễn, HS các nhóm trả lời.
- Ban giám khảo chấm điểm.
- GV nhận xét HS chơi.
- Phát phần thưởng cho đội thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bò:

- Đại diện một số HS lên trình bày.
- HS cả lớp nhận xét về thái độ đúng
mực của các hành vi của các bạn
trong các câu chuyện được kể.
- HS nghe, ghi nhớ.
Thứ ba ngày tháng năm 2005
MÔN: CHÍNH TẢ
Tiết: GIÓ
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Nghe và viết lại chính xác bài thơ Gió.
2Kỹ năng: Trình bày đúng hình thức bài thơ 7 chữ với 2 khổ thơ.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s / x, iêc / iêt.
3Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò
- GV: Bảng phụ viết sẵn nội dung bài tập 2.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) Thư Trung thu
- Yêu cầu HS viết các từ sau: chiếc lá, quả na,
cái nón, lặng lẽ, no nê,… (MB): cái tủ, khúc
gỗ, cửa sổ, muỗi,… (MN).
- Hát
- 4 HS lên bảng viết bài, cả lớp
viết vào giấy nháp.
- HS dưới lớp nhận xét bài của
các bạn trên bảng.
8
- GV nhận xét và cho điểm HS.

3. Bài mới
Giới thiệu: (1’)
- Trong giờ học chính tả này, các con sẽ nghe
cô (thầy) đọc và viết lại bài thơ Gió của nhà
thơ Ngô Văn Phú. Sau đó, chúng ta sẽ cùng
làm một số bài tập chính tả phân biệt âm s / x,
phân biệt vần iêc / iêt.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết
- Gọi 3 HS lần lượt đọc bài thơ.
- Bài thơ viết về ai?
- Hãy nêu những ý thích và hoạt động của gió
được nhắc đến trong bài thơ.
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Bài viết có mấy khổ thơ? Mỗi khổ thơ có mấy
câu thơ? Mỗi câu thơ có mấy chữ?
- Vậy khi trình bày bài thơ chúng ta phải chú ý
những điều gì?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Hãy tìm trong bài thơ:
+ Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi;
+ Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã.
- Đọc lại các tiếng trên cho HS viết vào bảng.
Sau đó, chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có.
d) Viết bài
- GV đọc bài, đọc thong thả, mỗi câu thơ đọc 3
lần.
e) Soát lỗi
- GV đọc lại bài, dừng lại phân tích các chữ khó

cho HS soát lỗi.
g) Chấm bài
- Thu và chấm một số bài. Số bài còn lại để
chấm sau.
 Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả
- Bài 1
- Gọi HS đọc đề bài, sau đó tổ chức cho HS thi
làm bài nhanh. 5 em làm xong đầu tiên được
tuyên dương.
- 3 HS lần lượt đọc bài.
- Bài thơ viết về gió.
- Gió thích chơi thân với mọi
nhà: gió cù anh mèo mướp; gió
rủ ong mật đến thăm hoa; gió
đưa những cánh diều bay lên;
gió ru cái ngủ; gió thèm ăn
quả lê, trèo bưởi, trèo na.
- Bài viết có hai khổ thơ, mỗi
khổ thơ có 4 câu thơ, mỗi câu
thơ có 7 chữ.
- Viết bài thơ vào giữa trang
giấy, các chữ đầu dòng thơ
thẳng hàng với nhau, hết 1 khổ
thơ thứ nhất thì các một dòng
rồi mới viết tiếp khổ thơ thứ
hai.
+ Các chữ bắt đầu bởi âm r, d, gi:
gió, rất, rủ, ru, diều.
+ Các chữ có dấu hỏi, dấu ngã: ở,
khẽ, rủ, bổng, ngủ, quả, bưởi.

- Viết các từ khó, dễ lẫn.
- Viết bài theo lời đọc của GV.
- Soát lỗi, sửa lỗi sai và ghi tổng
số lỗi ra lề vở.
- 2 HS làm bài trên bảng lớp. Cả
lớp làm bài vào Vở Bài tập
Tiếng Việt 2, tập hai. Đáp án:
- hoa sen, xen lẫn, hoa súng,
xúng xính làm việc, bữa tiệc,
9
- Bài 2
- Hướng dẫn HS chơi trò chơi đố vui: Hai HS
ngồi cạnh nhau làm thành một cặp chơi. Các
HS oẳn tù tì để chọn quyền đố trước. HS đố
trước đọc 1 trong các câu hỏi của bài để bạn
kia trả lời. Nếu sau 30 giây mà không trả lời
được thì HS đố phải đưa ra câu trả lời. Nếu
HS đố cũng không tìm được thì hai bạn cùng
nghó để tìm và từ này không được tính điểm.
Mỗi từ tìm đúng được 10 điểm, bạn nào có
nhiều điểm hơn là người thắng cuộc.
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Nhận xét tiết học.
- Yêu cầu các em viết sai 3 lỗi chính tả trở lên
về nhà viết lại bài cho đúng.
thời tiết, thương tiếc.
- HS chơi trò tìm từ. Đáp án:
+ mùa xuân, giọt sương
+ chảy xiết, tai điếc
Có thể cho HS giải thêm một số từ

khác:
+ Buổi đầu tiên trong ngày. (buổi
sáng)/ Màu của cây lá. (sông)/ Hạt
nhỏ, mầu đỏ nâu, có trong nước
sông. (phù sa)/ Từ dùng để khen
người gái có khuôn mặt đẹp (xinh)

+ Tên một loại cá. (cá giếc)…
MÔN: TẬP ĐỌC
Tiết: MÙA XUÂN ĐẾN
I. Mục tiêu
1Kiến thức: Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ. Ngắt nghỉ hơi đúng
sau các dấu câu và giữa các cụm từ.
- Biết đọc bài với giọng vui tươi, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
2Kỹ năng: Hiểu nghóa các từ: mận, nồng nàn, đỏm dáng, trầm ngâm.
- Hiểu nội dung bài: Bài ca ngợi vẻ đẹp của mùa xuân. Mùa xuân đến làm cho đất trời, cây
cối, chim muông,… đều thay đổi, tươi đẹp bội phần.
3Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt.
II. Chuẩn bò
- GV: Tranh minh họa bài tập đọc. Bảng ghi sẵn các từ, các câu cần luyện ngắt giọng.
- HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cu õ (3’) ng Mạnh thắng Thần Gió
- Gọi 2 HS lên bảng kiểm tra bài ng Mạnh
thắng Thần Gió.
- GV nhận xét.
3. Bài mới

Giới thiệu: (1’)
- Trong giờ học hôm nay, các con sẽ cùng đọc
và tìm hiểu bài tập đọc Mùa xuân đến của nhà
văn Nguyễn Kiên. Qua bài tập đọc này, các
con sẽ thấy rõ hơn vẻ đẹp của mùa xuân, sự
thay đổi của đất trời, cây cối, chim muông khi
mùa xuân đến.
Phát triển các hoạt động (27’)
 Hoạt động 1: Luyện đọc
- Hát
- 2 HS lên bảng, đọc bài và trả
lời câu hỏi cuối bài.
10
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu lần 1, chú ý đọc với giọng vui
tươi, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả, gợi cảm.
b) Luyện phát âm
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc
bài. Ví dụ:
+ Tìm các từ có âm đầu l/n, r,… trong bài.
+ Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã, có âm cuối
n, ng,…
- Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng.
- Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập
trung vào những HS mắc lỗi phát âm)
- Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa
lỗi cho HS, nếu có.
c) Luyện đọc đoạn
- GV nêu giọng đọc chung của toàn bài, sau đó
nêu yêu cầu đọc đoạn và hướng dẫn HS chia

bài tập đọc thành 3 đoạn:
+ Đoạn 1: Hoa mận … thoảng qua.
+ Đoạn 2: Vườn cây … trầm ngâm.
+ Đoạn 3: Phần còn lại.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 1.
- GV giải nghóa từ mận, nồng nàn.
- Hướng dẫn: Để thấy rõ vẻ đẹp của các loài
hoa được miêu tả trong đoạn văn, khi đọc,
chúng ta cần lưu ý nhấn giọng các từ ngữ gợi
tả như: ngày càng thêm xanh, ngày càng rực
rỡ, đâm chồi, nảy lộc, nồng nàn, ngọt, thoảng
qua.
- Gọi HS đọc lại đoạn 1.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 2.
- Gọi HS đọc chú giải từ: khướu, đỏm dáng,
trầm ngâm.
- Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng câu văn đầu
tiên của đoạn.
- Dựa vào cách đọc đoạn 1, hãy cho biết, để
đọc tốt đoạn văn này, chúng ta cần nhấn
giọng ở các từ ngữ nào?
- Yêu cầu HS đọc lại đoạn 2.
- Gọi HS đọc đoạn 3.
- Hỏi HS vừa đọc bài: Con đã ngắt giọng ở câu
cuối bài ntn?
- Theo dõi GV đọc mẫu. 1 HS
khá đọc mẫu lần 2.
- Tìm từ và trả lời theo yêu cầu
của GV:
+ Các từ đó là: nắng vàng, rực rỡ,

nảy lộc, nồng nàn, khướu, lắm
điều, loài,…
+ Các từ đó là: tàn, nắng vàng, rực
rỡ, nảy lộc, nồng nàn, nhã, thoảng,
bay nhảy, nhanh nhảu, đỏm dáng,
mãi sáng, nở,…
- 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân,
sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
- Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp
từ đầu cho đến hết bài.
- HS dùng bút chì viết dấu gạch
(/) để phân cách các đoạn với
nhau.
- 1 HS khá đọc bài.
- HS dùng bút chì gạch chân các
từ này.
- Một số HS đọc bài cá nhân.
- 1 HS khá đọc bài.
- Đọc phần chú giải trong sgk.
- Nêu cách ngắt và luyện ngắt
giọng câu: Vườn cây lại đầy
tiếng chim / và bóng chim bay
nhảy.//
- Nhấn giọng các từ ngữ sau:
đầy, nhanh nhảu, lắm điều,
đỏm dáng, trầm ngâm.
- Một số HS đọc bài cá nhân.
- 1 HS khá đọc bài.
- HS nêu cách ngắt giọng, HS
khác nhận xét và rút ra cách

ngắt đúng: Nhưng trong trí nhớ
ngây thơ của chú / còn sáng
ngời hình ảnh một cành hoa
mận trắng, / biết nở cuối đông
11
- Tổ chức cho HS luyện ngắt giọng câu văn
trên.
- Yêu cầu HS đọc đoạn 3.
- Yêu cầu 3 HS đọc nối tiếp nhau. Mỗi HS đọc
một đoạn của bài. Đọc từ đầu cho đến hết.
- Chia HS thành nhóm nhỏ, mỗi nhóm có 3 HS
và yêu cầu luyện đọc trong nhóm.
d) Thi đọc
- Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh,
đọc cá nhân.
- Nhận xét, cho điểm.
e) Cả lớp đọc đồng thanh
- Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3, 4.
 Hoạt động 2: Tìm hiểu bài
- GV đọc mẫu lại bài lần 2.
- Hỏi: Dấu hiệu nào báo hiệu mùa xuân đến?
- Con còn biết dấu hiệu nào báo hiệu mùa
xuân đến nữa?
- Hãy kể lại những thay đổi của bầu trời và
mọi vật khi mùa xuân đến.
- Tìm những từ ngữ trong bài giúp con cảm
nhận được hương vò riêng của mỗi loài hoa
xuân?
- Vẻ đẹp riêng của mỗi loài chim được thể
hiện qua các từ ngữ nào?

- Theo con, qua bài văn này, tác giả muốn nói
với chúng ta điều gì?
4. Củng cố – Dặn do ø (3’)
- Gọi 1 HS đọc lại bài tập đọc và trả lờo câu
hỏi: Con thích nhất vẻ đẹp gì khi mùa xuân
đến?
- Nhận xét giờ học và yêu cầu HS về nhà đọc
lại bài.
để báo trước mùa xuân tới.
- HS đọc bài.
- 3 HS đọc bài theo hình thức
nối tiếp.
- Luyện đọc theo nhóm.
- Các nhóm cử cá nhân thi đọc
cá nhân, các nhóm thi đọc nối
tiếp, đọc đồng thanh một đoạn
trong bài.
- Cả lớp theo dõi và đọc thầm
theo.
- Hoa mận tàn là dấu hiệu báo
tin mùa xuân đến.
- Hoa đào, hoa mai nở. Trời ấm
hơn. Chim én bay về…
- HS đọc thầm lại bài và trả lời
câu hỏi. Ví dụ: Khi mùa xuân
đến bầu trời thêm xanh, nắng
càng rực rỡ; cây cối đâm chồi,
nảy lộc, ra hoa; chim chóc bay
nhảy, hót vang khắp các vườn
cây.

- Hương vò của mùa xuân: hoa
bưởi nồng nàn, hoa nhãn ngọt,
hoa cau thoang thoảng.
- Vẻ riêng của mỗi loài chim:
chích choè nhanh nhảu, khướu
lắm điều, chào mào đỏm dáng,
cu gáy trầm ngâm.
- Tác giả muốn ca ngợi vẻ đẹp
của mùa xuân. Xuân về đất
trời, cây cối, chim chóc như có
thêm sức sống mới, đẹp đẽ,
sinh động hơn.
12

×