Tải bản đầy đủ (.docx) (33 trang)

GIAO AN TOAN LOP 3 TUAN 10

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (229.16 KB, 33 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>TUẦN 10</b>
<i>Ngày soạn: 9/11/2018</i>


<i>Ngày giảng:Thứ hai ngày 12 tháng 11 năm 2018</i>


TẬP ĐỌC- KỂ CHUYỆN
<b> GIỌNG QUÊ HƯƠNG</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


<b>1. Tập đọc</b>


- HS đọc to, rõ ràng, rành mạch. Giọng đọc bước đầu bộc lộ được tình cảm, thái độ
của các nhân vật qua lời đối thoại ngắt nghỉ hơi đúng dấu câu.


- Rèn kỹ năng đọc đúng một số từ ngữ: Luôn miệng, vui lòng, ánh lên, dứt lời,
<i><b>lẳng lặng cúi dầu.</b></i>


- Nắm được cốt chuyện và ý nghĩa của câu chuyện: Tình cảm thiết tha gắn bó của
các nhân vật trong câu chuyện với quê hương, với người thân qua giọng nói quê
hương thân quen.( trả lời được các câu hỏi 1,2,3,4)


<b>2. Kể chuyện</b>


- Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại từng đoạn của câu chuyện, biết thay đổi giọng kể
(lời dẫn chuyện, lời nhân vật), kết hợp với điệu bộ, động tác trong khi kể cho phù
hợp với nội dung.


Biết lắng nghe, đánh giá , nhận xét bạn kể, kể tiếp được lời bạn kể
<i><b>* Quyền có quê hương, tự hào về quê hương</b></i>


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Tranh minh họa


<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
Tiết 1
<b>A- Kiểm tra bài cũ:(5') </b>


GV nhận xét bài kiểm tra giữa học kì 1
của HS về kĩ năng đọc thành tiếng và
kĩ năng đọc thầm


<b>B- Bài mới: </b>
<b>1. Giới thiệu bài:(1')</b>


-Treo tranh minh họa chủ điểm quê
hương


- Treo tranh minh họa bài tập đọc.
Bức tranh vẽ cảnh gì?


GV: Mỗi một miền q trên đất nước ta
có giọng nói riêng đặc trưng cho con
người vùng đó và ai cũng yêu quý
giọng nói của quê hương mình. Các
con sẽ hiểu rõ hơn về điều này qua bài
tập đọc hôm nay: “Giọng quê hương”
<b>2- Luyện đọc(25’)</b>


- GV đọc mẫu diễn cảm toàn bài và nêu
cách đọc : Toàn bài với giọng kể chậm
rãi, nhẹ nhàng, tình cảm.



- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu


- HS nghe.


- HS quan sát tranh, nghe giới thiệu
- HS trả lời nội dung tranh


- HS nghe và đọc thầm theo GV


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

+ Lần 1: HS đọc và phát âm từ khó.
Hướng dẫn đọc từ khó.


+ Lần 2: Tiếp tục sửa từ HS cịn đọc sai
- Đọc từng đoạn trước lớp


- GV chia đoạn.


- GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp
đoạn


+ Lần 1: Đọc chú ý ngắt giọng ở các
dấu chấm, dấu phẩy, đọc đúng các câu
hỏi và nhấn giọng ở một số từ ngữ khi
đọc câu.


+ Lần 2: GV yêu cầu học sinh đọc nối
tiếp đoạn. GV yêu cầu học sinh đọc
chú giải trong SGK



* Đọc từng đoạn trong nhóm


- Chia nhóm 3 học sinh luyện đọc bài
tập đọc


* Thi đọc giữa các nhóm.
- Một HS đọc cả bài


<b> Tiết 2</b>
<b>3- Hướng dẫn tìm hiểu bài:(8')</b>


- Thuyên và Đồng vào quán để làm gì?
- Thuyên và Đồng cùng ăn trong qn
với ai?


- Bầu khơng khí trong qn ăn có gì
đặc biệt?


GV: Chuyện gì đã xảy ra trong quán ăn
ven đường chúng ta cùng tìm hiểu đoạn
2


+Chuyện gì xảy ra làm Thuyên và
Đồng ngạc nhiên?


- Anh thanh niên trả lời Thuyên và
Đồng như thế nào?


một câu



- HD đọc phát âm 1 số từ: rủ nhau, luôn
<i><b>miệng rớm lệ, lẳng lặng, cúi đầu, nén </b></i>
<i><b>nỗi xúc động... </b></i>


<i><b> </b></i>


- HS theo dõi và đánh dấu trong SGK.
+ Đoạn 1: Từ đầu đến ''lạ thường'': Giọng
người dẫn truyện giọng chậm rãi, nhẹ
nhàng.


+ Đoạn 2: tiếp đến "làm quen": Chú ý
ngắt hơi, nhấn giọng: rồi .. // (giọng trầm
xúc động).


+ Đoạn 3: cịn lại.


<i><b>- Xin lỗi // Tơi ....ra // anh là ...// (kéo </b></i>
dài từ là).


<i><b>- Dạ, không ! Bây giờ ... anh.</b></i>


<i><b>Tôi muốn làm quen. ...( giọng nhẹ nhàng</b></i>
tha thiết)


<i><b>- Mẹ tôi là... Trung // Bà qua đời / đã ...</b></i>
(giọng nghẹn ngào xúc động).


- Yêu cầu 3 HS đọc lại giải nghĩa một số
từ ở cuối bài: đôn hậu, thành thực, bùi


<i><b>ngùi, Trung Kỳ.</b></i>


- Mỗi nhóm 3 em, mỗi em đọc một đoạn
sau đó đổi lại đọc đoạn khác.


- 2 nhóm thi, mỗi nhóm 3 em, mỗi em
đọc một đoạn ( thi 2 lần)


+ Đọc thầm đoạn 1:


- Hỏi đường và ăn cơm cho đỡ đói
- Với ba thanh niên


- Khơng khí vui vẻ lạ thường.
+Đọc thầm đoạn 2


+Chuyện xảy ra làm Thuyên và Đồng
ngạc nhiên: một trong 3 thanh niên đến
gần được xin trả tiền ăn hộ Thuyên và
Đồng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

GV: Vì sao anh thanh niên lại muốn
làm quen với hai anh chúng ta cùng tìm
hiểu tiếp đoạn cuối bài để hiểu được
điều đó.


- Vì sao anh thanh niên lại cảm ơn
Thuyên và Đồng?


- Những chi tiết nào nói lên tình cảm


tha thiết của các nhân vật đối với quê
hương?


- GV cho HS đọc nối tiếp 3 đoạn .
- Qua câu chuyện, em nghĩ gì về giọng
quê hương


+ Đọc thầm đoạn 3


- Anh thanh niên cảm ơn Thuyên và
Đồng vì Thun và Đồng có giọng nói
gợi cho anh thanh niên nhớ đến người mẹ
thân thương quê ở miền Trung.


-Những chi tiết nói lên tình cảm tha thiết
của các nhân vật đối với quê hương: đôi
môi mím chặt vẻ đau thương, mắt rớm lệ.
- 3 HS đọc, nhận xét.


- HS tự do phát biểu theo suy nghĩ của
mình, nhận xét.


<b> </b>
<b>4. Luyện đọc lại:(5')</b>


- GV treo bảng phụ, đọc mẫu đoạn 2-3
- GV gọi HS đọc diễn cảm đoạn 2, 3.
- Đoạn này cần đọc chú ý gì ?.


- Lời các nhân vật đọc như thế nào ?


- y/c các nhóm đọc bài.


- Hướng dẫn đọc phân vai
- Thi đọc cả bài


<b>5. Hướng dẫn kể chuyện (20’)</b>
a) GV nêu yêu cầu


b) Kể câu chuyện theo tranh.


- GV cho HS quan sát tranh, nêu nội
dung.


+ Tranh 1: Thuyên và Đồng vào quán
ăn. Trong quán có 3 thanh niên đang ăn
uống vui vẻ.


+ Tranh 2: Anh thanh niên xin phép
được làm quen và trả tiền cho Thuyên
và Đồng.


+ Tranh 3: Ba người trò chuyện. Anh
thanh niên nói rõ lí do mình muốn làm
quen với Thuyên và Đồng. Ba người
xúc động nhớ về quê hương.


- HD kể theo nhóm .
- HD kể trước lớp.


- Yêu cầu HS kể cả chuyện.


<b>6- Củng cố, dặn dò:(5')</b>


- Câu chuyện cho ta biết điều gì?
<i><b>Liên hệ: Mỗi chúng ta ai cũng có </b></i>


- 3 HS đọc, nhận xét.
- Lời các nhân vật.
- 3- 4 hs trả lời.


3- 4 nhóm thi đọc


- HS theo dõi, nhận xét.


- HS lần lượt quan sát và nêu nội dung,
nhận xét.


- HS kể theo nhóm 3.


- Đại diện vài em kể trước lớp.
- 2- 3 hs thi kể.


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<i><b>quyền có q, chúng ta tự hào về giọng</b></i>
<i><b>nói q hương mình.</b></i>


- Về kể lại câu chuyện cho người thân
nghe.


- Nhận xét tiết học, dặn dò HS chuẩn bị
cho bài sau: Thư giử bà



- Lắng nghe


<b> ...</b>
TOÁN


<b>THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


+ HS biết dùng thước và bút để vẽ đoạn thẳng có độ dài cho trước, đo độ dài đoạn
thẳng những vật gần gũi với HS như độ dài cái bút, chiều dài mép bàn, chiều cao
bàn học, đọc kết quả đo.


+ Rèn kỹ năng vẽ, đo độ dài chính xác. Dùng mắt ước lượng độ dài (tương đối
chính xác)


+ Giáo dục HS có ý thức trong học tập, u thích mơn tốn.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Thước có vạch cm, thước mét (dây).
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC


<b>A- Kiểm tra bài cũ(5')</b>


- Nêu các đơn vị đo đọ dài đã học?
- Lớp GV nhận xét, sửa chữa
<b>B- Bài mới:</b>


<b>1- Giới thiệu bài: (1')</b>


- Tiết học hôm nay sẽ giúp các con thực


hành tốt hơn về đo độ dài.


<b>2- Bài thực hành:(29')</b>


<b> Bài tập 1 : Vẽ đọan thẳng (9’)</b>


<i>Hãy vẽ các đoạn thẳng có độ dài được </i>
<i>nêu ở bảng sau:</i>


Đoạn thẳng Độ dài


AB 7cm


CD 12cm


EG 1dm2cm


+ HD vẽ đoạn thẳng 5 cm.


- Đặt thước thế nào ? Điểm đặt đầu tiên
từ vạch số nào ? Kết thúc vạch số nào ?


- GV cho HS vẽ nháp.
- GV cùng HS chữa bài.
<b> Bài tập 2 : Thực hành (10’)</b>
- Gọi HS đọc yêu cầu BT


- HS nêu các đơn vị độ dài đã học.


- Hs lắng nghe.



- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.


- HS nêu: Chấm một điểm đầu đoạn thẳng
đặt điểm 0 của thước trùng với điểm vừa
chọn, sau đó tìm vạch chỉ số đo 5cm trên
thước, chấm điểm thứ hai nối hai điểm ta
được đoạn thẳng có độ dài cần vẽ.


- HS vẽ nháp, 1 HS lên bảng.
- HS trao đổi chéo kiểm tra bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

- BT2 yêu cầu chúng ta làm gì?


- GV đưa ra chiếc bút chì và yêu cầu HS
nêu cách đo chiếc bút chì.


- u cầu HS tự làm các phần cịn lại
( HS làm theo nhóm đơi)


<b> Bài tập 3 : Ước lượng (9’)</b>


a) Bức tường lớp em cao khoảng bao
nhiêu mét?


b) Chân tường lớp em dài khoảng bao
nhiêu mét?


c) Mép bảng của lớp em dài khoảng bao
nhiêu đề - xi – mét?



- GV cho HS quan sát lại thước mét.
- Yêu cầu HS ước lượng độ cao bức
tường lớp( HD so sánh độ cao này với
chiều dài của thước 1m xem được
khoảng mấy thước ?)


- Yêu cầu HS nêu kết quả ước lượng
bằng mắt của mình.


- GV ghi kquả HS báo cáo lên bảng.
- Các phần còn lại làm tương tự


- Tuyên dương những HS ước lượng tốt.
<b>3- Củng cố, dặn dò:(3')</b>


- GV nhận xét tiết học.


- Nhắc HS về xem lại bài, chuẩn bị
thước mét để tiết sau học tiếp.


- HS nêu: đo độ dài của một số vật.
- HS nêu : Đặt một đầu bút chì trùng với
điểm 0 của thước. Cạnh bút chì thẳng với
cạnh của thước . Tìm điểm cuối của bút chì
xem ứng với điểm nào trên thước. Đọc số
đo tương ứng với điểm cuối của bút chì.
- Các nhóm làm việc, ghi kết quả vào vở .
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.



- HS quan sát theo HD


- HS nêu kết quả ước lượng bằng mắt của
mình.


- HS lắng nghe.



---ĐẠO ĐỨC


<b>CHIA SẼ VUI BUỒN CÙNG BẠN ( TIẾT 2 )</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


HS hiểu:


+ Bạn bè cần phải chia sẻ với nhau. Biết chúc mừng khi bạn có chuyện vui - an ủi,
động viên, giúp đỡ khi bạn có chuyện buồn.


+ HS hiểu được ý nghĩa của việc chia sẻ vui buồn cùng bạn.


<i>+ Giáo dục HS biết cảm thông, chia sẻ vui buồn cùng bạn bè trong cuộc sống </i>
<i>hàng ngày, quý bạn và luôn quan tâm đến bạn bè. Biết xử lý các tình huống và bày</i>
<i>tỏ ý kiến về việc chia sẻ vui buồn cùng bạn và nêu được một việc làm cụ thể về việc</i>
<i>chia sẻ vui buồn cùng bạn.</i>


<b>II. CÁC KĨ NĂNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC:</b>
<i><b>- Kĩ năng lắng nghe ý kiến của bạn.</b></i>


<i><b>- Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, chia sẻ khi bạn vui, buồn. </b></i>
<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(6)</span><div class='page_container' data-page=6>

- Các câu chuyện, bài thơ, ca dao, tục ngữ ... về tình bạn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC”:


1.Giới thiệu bài.1p
<b> 2.Các hoạt động.</b>


<b>Hoạt động 1: (10’) Phân biệt hành vi đúng </b>
sai:


<i><b>* Mục tiêu: HS biết phân biệt hành vi đúng </b></i>
và hành vi sai đối với bạn bè khi có chuyện
vui, buồn.


<i><b>* Cách tiến hành:</b></i>


a. GV cho HS làm vở bài tập.


Em hãy viết vào ô trống chữ Đ trước các
việc làm đúng và chữ S trước các việc làm
sai.


- GV quan sát, động viên HS làm.
b. Thảo luận cả lớp


C. GV cùng HS nhận xét, kết luận
- GV kết luận:


+ Các việc làm a, b, c, d, đ, g là những việc
làm đúng vì thể hiện sự quan tâm đến bạn


bè khi vui, buồn, thể hiện quyền không bị
phân biệt đối xử, quyền được hỗ trợ, giúp
đỡ của trẻ em nghèo, trẻ em khuyết tật
+ Các việc e, h là việc làm sai vì đã khơng
quan tâm đến niềm vui, nỗi buồn của bạn
bè.


<b>* Hoạt động 2(10’) Liên hệ và tự liên hệ.</b>
<i><b>* Mục tiêu: HS biết tự đánh giá việc thực </b></i>
hiện chuẩn mực đạo đức của bản thân và
của các bạn trong lớp, trong trường. Đồng
thời giúp các em khắc sâu hơn ý nghĩa của
việc cảm thông, chia sẻ buồn vui cùng bạn
<i><b>* Cách tiến hành:</b></i>


- GV chia HS hoạt động nhóm đơi.
- Em đã biết chia sẻ vui buồn với bạn bè
trong lớp, trong trường chưa ? Chia sẻ thế
nào ?


- Em đã được các bạn chia sẻ vui buồn
chưa?


- Hãy kể lại 1 việc cụ thể ? Khi được bạn
bè chia sẻ vui buồn em cảm thấy thế nào?
- GV cho 1 số HS liên hệ trước lớp.
GV kết luận: Bạn bè tốt cần phải cảm
<i><b>thông, chia sẻ vui buồn cùng nhau.</b></i>


- HS làm cá nhân vở bài tập.



a, Hỏi thăm, an ủi khi bạn có chuyện
buồn


b, Động viên, giúp đỡ khi bạn bị
điểm kém


c, Chúc mừng khi bạn được điểm 10.
d, Vui vẻ nhận khi được phân công
giúp đỡ bạn học kém.


đ, Tham gia cùng các bạn quyên góp
sách vở, quần áo cũ để giúp các bạn nghèo
trong lớp.


e, Thờ ơ cười nói khi bạn có chuyện
buồn.


g, Kết bạn với các bạn khuyết tật, các
bạn nghèo.


h, Ghen tức khi bạn học giỏi hơn mình.


</div>
<span class='text_page_counter'>(7)</span><div class='page_container' data-page=7>

<b>Hoạt đợng 3:(10’) Trị chơi phóng viên</b>
<i><b>* Mục tiêu: Củng cố bài</b></i>


<i><b>*Cách tiến hành:</b></i>


- GV cho HS chơi trị chơi: Phóng viên.
- GV cho 1 số HS là phóng viên phỏng vấn


các bạn về chủ đề của bài học.


- Vì sao bạn bè cần quan tâm chia sẻ vui
buồn cùng nhau?


- Bạn cần làm gì khi bạn bè có niềm vui, nỗi
buồn?


- Bạn đã được bạn bè chia sẻ niềm vui hay
nỗi buồn chưa. Hãy kể một trường hợp cụ
thể?


- Bạn sẽ làm gì khi thấy bạn mình phân biệt
đối xử với các bạn khuyết tật, nghèo?


<b>GV kết luận : Khi bạn bè có vui buồn, em </b>
<i><b>cần chia sẻ cùng bạn để niềm vui được </b></i>
<i><b>nhân lên, nỗi buồn được vơi đi. Mọi tre em</b></i>
<i><b>đều có quyền được đối xử bình đẳng.</b></i>


<b>3. Củng cố - Dặn dị: (2’)</b>


<i><b>- Trẻ em có quyền được tự do kết giao bạn </b></i>
<i><b>bè, có quyền được đối xử bình đẳng, có </b></i>
<i><b>quyền được hỗ trợ, giúp đỡ khi khó khăn.</b></i>
<i><b>- Quyền được quyết định và thực hiện </b></i>
<i><b>cơng việc của mình.</b></i>


- Về tìm hiểu thêm các tấm gương biết chia
sẻ vui buồn cùng bạn.



- HS lần lượt đóng vai phóng viên và
phỏng vấn các bạn trong lớp.


<i></i>
---TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI


<b>CÁC THẾ HỆ TRONG MỘT GIA ĐÌNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>


- Nêu đc các thế hệ trong một gia đình


- Phân biệt được gia đình 2 thế hệ và gia đình 3 thế hệ. Giới thiệu với các bạn về
các thế hệ trong gia đình mình.


- Học sinh biết yêu quý và trân trọng các thành viên trong gia đình mình.
<b>II. KNS CƠ BẢN:</b>


<b>-</b> kĩ năng giao tiếp: tự tin với các bạn trong nhóm để chia sẻ, giới thiệu về gia đình
của mình.


<b>-</b> Trình bày, diễn đạt thơng tin chính xác, lơi cuốn khi giới thiệu về gia đình của
mình.


* Biết về các mối quan hệ trong gia đình. Gia đình là một phần của xã hội


<b>-</b> Có ý thức nhắc nhở thành viên trong gia đình giữ gìn mơi trường xanh, sạch đẹp.
* Quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc.


</div>
<span class='text_page_counter'>(8)</span><div class='page_container' data-page=8>

- Bổn phận biết tơn trọng, kính u và vâng lời ơng bà, cha mẹ


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- GV: Hình minh họa SGK/38, 39.


- HS mang ảnh chụp chung gia đình đến lớp.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.


<b>A. Kiểm tra bài cũ:(4')</b>


- Những việc làm nào có lợi cho cơ
quan thần kinh ?


- Vì sao uống rượu, bia, và hút thuốc lá
có hại cho cơ quan thần kinh?


- GV nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài:(1') </b>
<b>2. Các hoạt động</b>


<b>a.Hoạt động 1(5p);: Người trong gia</b>
đình.


- u cầu HS làm việc nhóm đơi, hỏi đáp
theo câu hỏi SGK/38.


- Gọi HS kể trước lớp.


<b>Kết lại: Trong mỗi gia đình thường có</b>


những người ở các lứa tuổi khác nhau
cùng chung sống.


<b>b.Hoạt động 2(17p): Quan sát tranh. </b>
- u cầu HS làm việc theo nhóm. Quan
sát hình minh họa SGK/38,39 trả lời các
câu hỏi:


+ GĐ Minh có mấy thế hệ cùng chung
sống, đó là những thế hệ nào?


+ GĐ Lan có mấy thế hệ cùng chung sống,
đó là những thế hệ nào?


+ Thế hệ thứ nhất trong gia đinh Minh là
ai?


+ Bố mẹ Minh là thế hệ thứ mấy trong gđ
Lan?


+ Bố mẹ Lan là thế hệ thứ mấy trong gđ
Minh?


+ Minh và em Minh là thế hệ thứ mấy
trong gđ Minh?


+ Lan và em Lan là thế hệ thứ mấy trong
gđ Lan?


<b>Kết lại: Trong một gia đình có nhiều thế</b>


hệ cùng chung sống: 3 thế hệ, 2 thế hệ, 1
thế hệ,...


<b>c.Hoạt động 3(5p): Giới thiệu về gđ</b>
mình


- HS trả lời


- HS khác nhận xét, bổ sung.


<b>-</b> Làm việc nhóm đơi


- 4 cặp HS hỏi đáp trước lớp.
- Lắng nghe.


- Tập hợp nhóm, quan sát tranh thảo
luận trả lời câu hỏi


- 3 thế hệ: ông bà, cha mẹ, các con.
- 2 thế hệ: cha mẹ và 2 con.


- Ông, bà.
- Thứ hai
- Thứ nhất
- Thứ 3.


</div>
<span class='text_page_counter'>(9)</span><div class='page_container' data-page=9>

- Tổ chức cho HS dùng ảnh gđ giới thiệu
với các bạn.


- Gọi HS giới thiệu trước lớp.



- Nhận xét, khen ngợi HS giới thiệu sinh
động.


<b>C. Củng cố, dặn dị:(3')</b>


- Thế nào là gia đình hai thế hệ?
- Thế nào là gia đình ba thế hệ?


- Nhận xét chung giờ học, liên hệ giáo
dục HS biết giữ gìn sức khỏe...


- Chuẩn bị bài sau.


- Giới thiệu trong nhóm.
- 4 HS


<b>-</b> Gia đình hai thế hệ là có cha mẹ và
các con


<b>-</b> Gia đình ba thế hệ là gồm có ơng
bà, cha mẹ và các con


<i><b></b></i>
---THỰC HÀNH TIẾNG VIỆT


<b>ĐỌC HIỂU BÀI: BẾP</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


- Đọc đúng, rành mạch, trơi chảy tồn bài. Đọc đúng các từ có âm, vần,thanh Hs


điạ phương dễ phát âm sai. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu chấm, dấu phẩy,
giữa các cụm từ.


- Hiểu nội dung bài : Tình cảm gắn bó với q hương qua hình ảnh của bếp.
GDHS: Yêu quý nơi mình sinh ra và lớn lên.


<b>II. CÁC HOẠT ĐỘNG:</b>
<b>1.GTB: </b>


<b>2.Bài mới: </b>
<b>Bài 1:</b>


- GV đọc mẫu toàn bài


+ Yêu cầu Hs đọc từng câu. - Luyện đọc từ
khó.


+ Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn.


- Gv kết hợp giải nghĩa từ: Vén nắm rơm, trở
cho cơm chin; Ba ông đầu rau bếp;củi gộc
tre; riềng; mái rạ; bồ hóng; răng đen; thóc
lép.


- Gv yêu cầu Hs đọc từng đoạn trong nhóm.
- Gọi hs thi đọc từng đoạn.


- Lớp đọc ĐT cả bi.- GV nhận xét.
<b>Bài 2: </b>



- Gv, yêu cầu hs đọc thầm toàn bài và đánh
dấu váo ô trống trước câu TL đúng.


- GV nhận xét chốt lại.


<i>- Câu chuyện này nói lên điều gì? -GV Nhận</i>
<i>xét.</i>


Gv đưa ra nội dung của bài –cho Hs nhắc lại


Học sinh đọc thầm theo Gv.
Hs đọc nối tiếp nhau từng câu,
Luyện đọc từ khó.


Nhận xét, sửa sai.
HS đọc đoạn nối tiếp.


Hs giải thích, theo dõi, lắng nghe.
Hs đọc theo nhóm.


Hs đọc thi đọc đoạn.
-Lớp đọc cả bài.


Hs đọc thầm tồn bài và đánh dấu
vào ơ trống trước câu TL đúng.
HS nêu kết quả bài làm.


Lớp nhận xt.


HS trả lời: Tình cảm gắn bó với q


hương qua hình ảnh của bếp.


- Hs nêu yêu cầu của đề bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(10)</span><div class='page_container' data-page=10>

<b>Bài 3:</b>


- Gv cho Hs nêu yêu cầu của đề bài.


- GV hướng dẫn HS chọn câu cột A nối với
kiểu câu tương ứng ở cột B.


- GV phát phiếu BT , yêu cầu các nhóm thảo
luận trình bày trên bảng lớp.


GV nhận xt, chốt lại.


<b>III. CỦNG CỐ,DẶN DÒ. 3’</b>


<b>-</b> GV gọi 2 HS đọc lại toàn bài. Về luyện
đọc bài .Chuẩn bị bài sau.


<b>-</b> Nhận xét bài học.



---BÁC HỒ VÀ NHỮNG BÀI HỌC VỀ ĐẠO ĐỨC, LỐI SỐNG


<b>BÀI 3. CHÚ NGÃ CÓ ĐAU KHƠNG ?</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Cảm nhận được tấm lịng bao dung, luôn giúp đỡ người khác của Bác Hồ


- Biết học tập đức tính của Bác vận dụng vào cuộc sống.


- Có ý thức tự hồn thiện bản thân, ln có ý thức giúp đỡ mọi người.
<b>II.CHUẨN BỊ:</b>


- Tài liệu Bác Hồ và những bài học về đạo đức, lối sống lớp 3
<b>III. CÁC HOẠT ĐỘNG </b>


<b>1.KT bài cũ:5’</b>
Bát chè sẻ đôi


- Em hiểu thế nào là biết chia sẻ với người khác? 2 HS trả lời
- Nhận xét


<b>2.Bài mới:</b>


<b>a.Giới thiệu bài: Chú ngã có đau không?</b>
<b>b.Các hoạt động:</b>


<b>* Hoạt động 1: Đọc hiểu</b>


- GV kể lại câu chuyện “Chú ngã có đau khơng?”
+ Khi anh lính bị rơi xuống hồ, Bác Hồ đã làm gì?
+ Cảm xúc của anh lính như thế nào khi được Bác
giúp đỡ?


+ Em rút ra được bài học gì từ câu chuyện trên?
<b>* Hoạt đợng 2: Hoạt đợng nhóm</b>


GV chia lớp làm 4 nhóm, hướng dẫn HS thực hiện:


- Hãy vẽ nhanh 1 bức tranh mô phỏng lại 1 hình ảnh
đáng nhớ nhất trong câu chuyện, sau đó phát biểu
cảm nghĩ của mình? – GV nhận xét, đánh giá.
<b> * Hoạt động 3:Thực hành- ứng dụng</b>


- Hãy chia sẻ một câu chuyện nói về sự giúp đỡ của
ai đó với mình hoặc với người khác?


- Em đã từ chối giúp đỡ một ai đó chưa? Nếu có thì


- HS lắng nghe
- HS trả lời
- HS trả lời
- HS trả lời


- HS chia 4 nhóm thực hiện theo
yêu cầu


</div>
<span class='text_page_counter'>(11)</span><div class='page_container' data-page=11>

sau đó cảm giác của em thế nào?
<b>Hoạt động 4: Thảo luận nhóm</b>


- Chia lớp thành 6 nhóm : Từng bạn kể 1 câu
chuyện mà mình đã nhận được sự giúp đỡ của bạn
khác trong lớp. Sau đó các bạn tìm ra những bạn
được nêu tên nhiều nhất để khen thưởng- GV nhận
xét và tổng kết


<b>3. Củng cố, dặn dò: 5’</b>


- Bài học mà em nhận ra qua câu chuyện là gì?


Nhận xét tiết học


- HS chia 6 nhóm thực hiện theo
hướng dẫn


Tấm lịng bao dung, ln giúp
đỡ người khác .


<i><b></b></i>
<i>---Ngày soạn: 10 /11/2018</i>


<i>Ngày giảng:Thứ ba ngày 13 tháng 11 năm 2018</i>
TẬP ĐỌC
<b>THƯ GỬI BÀ</b>
<b>I.MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:</b>


- Rèn kỹ năng đọc phát âm đúng các từ ngữ khó: Lâu rồi, dạo này, khoẻ, năm
<i><b>nay, sống lâu, ....;</b></i>


- Nắm được hình thức trình bày và những thơng tin chính của bức thư thăm hỏi.
Hiểu ý nghĩa: tình cảm gắn bó với q hương và tấm lòng yêu quý bà của người
cháu( trả lời được các câu hỏi trong DGK)


- Bước đầu hiểu biết về thư và cách viết thư.


- Giáo dục HS tình u q hương đất nước, biết quan tâm kính trọng ông bà, cha
mẹ và người thân.


<b>* CÁC KĨ NĂNG SỐNG CƠ BẢN ĐƯỢC GIÁO DỤC TRONG BÀI :</b>
<i><b>- Tự nhận thức bản thân.</b></i>



<i><b>- Thể hiện sự cảm thông</b></i>
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Tranh minh hoạ SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
<b>A- Kiểm tra bài cũ: (5')</b>


- HS đọc lại bài: Giọng quê hương và nêu nội
dung bài?


- Lớp, GV nhận xét, sửa chữa.
<b>B- Bài mới:</b>


<b>1.Giới thiệu bài:(1')</b>


-Treo tranh minh họa bài tập đọc và hỏi :
Tranh vẽ cảnh gì?


GV : Hơm nay, các em sẽ đọc và tìm hiểu bài
<i><b>Thư thăm bà. Qua bài tập đọc sẽ biết được </b></i>
tình cảm của một bạn nhỏ dành cho bà và
còn biết cách viết một lá thư như thế nào?
<b>2- Luyện đọc:(12')</b>


- 2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi về
nội dung bài.


- HS theo dõi SGK.


</div>
<span class='text_page_counter'>(12)</span><div class='page_container' data-page=12>

- GV đọc mẫu và nêu cách đọc : Toàn bài


đọc với giọng nhẹ nhàng, tình cảm. Chú ý
phân biệt giọng đọc câu kể với câu hỏi, câu
cảm trong bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau
dấu câu.


- Yêu cầu HS đọc nối tiếp từng câu
+ Lần 1: HS đọc và phát âm từ khó.
Hướng dẫn đọc từ khó.


+ Lần 2: Tiếp tục sửa từ HS còn đọc sai
- Đọc từng đoạn trước lớp


- GV chia đoạn.


- GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp đoạn


+ Lần 1: Đọc chú ý ngắt giọng ở các dấu
chấm, dấu phẩy, đọc đúng các câu hỏi và
nhấn giọng ở một số từ ngữ khi đọc câu.


+ Lần 2: GV yêu cầu học sinh đọc nối tiếp
đoạn.


* Đọc từng đoạn trong nhóm


- Chia nhóm 3 học sinh luyện đọc bài tập đọc
* Thi đọc giữa các nhóm


- Một HS đọc cả bài



<b>3- Hướng dẫn tìm hiểu bài(8'):</b>
- Đức viết thư cho ai ?


- Dòng đầu thư, bạn ghi thế nào ?


<i><b>GV: đó là quy tắc khi viết thư, đầu bức thư </b></i>
<i><b>người viết bao giờ cũng viết địa điểm, thời </b></i>
<i><b>gian viết thư.</b></i>


- Đức hỏi thăm bà điều gì ?
- Đức kể với bà những điều gì ?


<i><b>GV: Sức khỏe là điều quan tâm nhất đối </b></i>
<i><b>với mọi người đặc biệt là người già. Đức </b></i>
<i><b>hỏi thăm đến sức khỏe của bà một cách rất </b></i>
<i><b>ân cần, chu đáo. Điều đó chứng tỏ bạn đức </b></i>
<i><b>rất quan tâm, kính trọng và yêu quý bà.</b></i>
<i><b>Các con cần lưu ý khi viết thư hoặc gọi </b></i>
<i><b>điện cho bạn bè, người thân cần chú ý đến </b></i>
<i><b>việc hỏi thăm sức khỏe, tình hình học tập, </b></i>


- HS đọc nối tiếp mỗi hs đọc 1 câu.
- lâu rồi, dạo này, năm nay, sống
<i><b>lâu…</b></i>


- HS đọc cá nhân, đọc đồng thanh.
- HS theo dõi và đánh dấu trong
SGK.


+ Đoạn 1: 3 câu đầu: (mở đầu thư.)


+ Đoạn 2 ( nội dung chính)


Dạo này…dưới ánh trăng.
+ Đoạn 3: Còn lại. (cuối thư)
- 3 HS mỗi em đọc một đoạn
<i><b>Dạo này bà có khỏe khơng ạ ?</b></i>
<i><b>Cháu vẫn nhớ năm ngoái được về </b></i>
<i><b>quê,/ thả diều cùng anh Tuấn trên </b></i>
<i><b>đê/ và đêm đêm/ ngồi nghe bà kể </b></i>
<i><b>chuyện cổ tích dưới ánh trăng.//</b></i>


- 3 nhóm thi đọc tồn bài( đọc 2 lượt)
- Lớp bình chọn nhóm đọc hay nhất
- 1 HS khá đọc lại, HS khác theo dõi.
<b>- HS đọc phần đầu bức thư</b>


- Đức viết thư cho bà.


- Dòng đầu thư, bạn ghi rõ: nơi và
ngày gửi thư.


</div>
<span class='text_page_counter'>(13)</span><div class='page_container' data-page=13>

<i><b>công tác của họ.</b></i>


- Các con hãy đọc phần cuối bức thư và cho
biết tình cảm của Đức đối với bà như thế nào
?


<b>4- Luyện đọc lại.(10')</b>
- GV đọc mẫu.



- Yêu cầu h/s đọc nối tiếp 3 đoạn.
- HS luyện đọc theo nhóm


- Tổ chức cho h/s thi đọc bài.
- Yêu cầu học sinh nhận xét bạn


- GV nhận xét, tuyên dương học sinh đọc
hay.


- 2 HS giỏi đọc lại toàn bộ bức thư.
<b>C. Củng cố, dặn dò:(5')</b>


- Các con đã bao giờ viết thư thăm ơng bà
chưa? Khi đó con đã viết những gì?


<i><b>GDQTE: Chúng ta có quyền được tham gia</b></i>
<i><b>viết thư, được ơng bà chăm sóc khơng?</b></i>
<i><b>(quyền được có ơng bà, được viết thư thể </b></i>
<i><b>hiện tình cảm gắn bó, quý mến với bà)</b></i>
- GV cho HS nêu nhận xét cách viết một bức
thư.


- Về luyện đọc lại.


- Đức rất yêu và kính trọng bà, đức
hứa với bà sẽ cố gắng chăm ngoan
học giỏi để bà vui, đức chúc bà mạnh
khỏe, sống lâu và mong chóng đến hè
để được về quê thăm bà.



- HS luyện đọc theo nhóm


- Hai nhóm đọc thi, các nhóm khác
nhận xét, bình chọn nhóm đọc hay./
- HS thi đọc, một số học sinh đọc lại
toàn bộ bức thư


<b>--- </b>
TOÁN


<b>THỰC HÀNH ĐO ĐỘ DÀI (TIẾP THEO)</b>
I.MỤC TIÊU:


+ HS biết cách đo, cách ghi và đọc được kết quả đo độ dài. Biết so sánh các độ dài.
+ Rèn kỹ năng đo chiều dài, ghi kết quả và so sánh.


+ Giáo dục HS có ý thức trong học tập, u thích mơn tốn.
II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Thước mét và ê ke cỡ to.


<b> III HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: </b>
<b>A.Kiểm tra bài cũ :(5’)</b>


- Gọi 2 HS bảng làm bài 2 SGK
- GV nhận xét


B. Bài mới :(25’)
<b>a. Giới thiệu bài.</b>
<b>b. HD HS làm bài tập:</b>


<b>Bài tập 1: (10p)</b>


<b> a) Đọc bảng( theo mẫu)</b>
- GV đọc mẫu dòng đầu.


- Yêu cầu HS tự đọc các dòng tiếp


- 2 HS lên bảng thực hành đo:
a, Chiều dài cái bút của em.
b, Chiều dài cái bàn học của em
c, Chiều cao chân bàn học của em.
- Lớp nhận xét


- 4 HS đọc trước lớp


</div>
<span class='text_page_counter'>(14)</span><div class='page_container' data-page=14>

theo?


- Yêu HS đọc cho bạn bên cạnh nghe
<b>b) Nêu chiều cao của bạn Minh, bạn </b>
<b>Nam? </b>


- Muốn biết bạn nào cao nhất ta phải
làm như thế nào?


- Có thể so sánh như thế nào?
- Yêu cầu hS thực hiện so sánh.
- GV nhận xét.


Bài tập 2 :(15p) Đo chiều cao các bạn
<i><b>trong tổ rồi viết kết quả đo vào bảng .</b></i>


- Chia lớp thành các nhóm (3 nhóm )
- GV cho HS tự đo các bạn trong tổ và
ghi kết quả ra giấy.


- GV cùng HS chữa bài, tuyên dương
các nhóm thực hành tốt, giữ trật tự.
- Phần b: GV cho HS so sánh tìm ra
bạn cao nhất, bạn thấp nhất từ kết quả
đo được ớ phần a.


- GV tuyên dương nhóm thực hành tốt.
<b>C. Củng cố- Dặn dò (5’)</b>


- Nhận xét tiết học.


- Nhắc nhở HS về chuẩn bị bài.


+ Bạn Minh cao 1 mét 25 xăng-ti-mét.
+ Bạn Nam cao 1 mét 15 xăng-ti-mét.


- So sánh chiều cao của hai bạn.
- HS so sánh và trả lời:


+ Bạn Hương cao nhất, bạn Nam thấp
nhất.


- 1 HS đọc yêu cầu phần a.


- Các nhóm làm việc và nộp cho GV.
- HS làm việc theo nhóm.



- Đại diện nhóm trình bày.


...
<i>Ngày soạn: 11 /11/2018 </i>


<i>Ngày giảng: Thứ tư ngày 14 tháng 11 năm 2018</i>
LUYỆN TỪ VÀ CÂU
<b>SO SÁNH - DẤU CHẤM</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


+ HS tiếp tục làm quen với phép so sánh. Biết thêm được một kiểu so sánh: so
sánh âm thanh với âm thanh. (BT1, BT2). Biết dùng dấu chấm để ngắt câu trong
một đoạn văn(BT3).


+ Biết so sánh các âm thanh trong câu thơ, câu văn; biết dùng dấu chấm thành thạo
khi viết và đọc.


+ Giáo dục HS có ý thức tốt học tập.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


Bảng phụ


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<i><b> A. Kiểm tra bài cũ: 5p</b></i>


<b>- 2 HS làm bảng lớp, gạch dưới các sự vật </b>
được so sánh với nhau.


* Câu 1: Hãy nêu lại các sự vật được so


<i>sánh với nhau trong những câu sau:</i>


a.Từ trên gác cao nhìn xuống, hồ như một
chiếc gương bầu dục khổng lồ, sáng long


</div>
<span class='text_page_counter'>(15)</span><div class='page_container' data-page=15>

lanh.


b.Cầu Thê Húc màu son, cong cong như
con tôm dẫn vào đền Ngọc Sơn.


* Câu 2:<i>Chọn các từ ngữ trong ngoặc đơn </i>
<i>thích hợp với mỗi chỗ trống để tạo thành </i>
<i>hình ảnh so sánh:</i>


a. Mảnh trăng non đầu tháng lơ lửng giữa
trời như ...


b. Tiếng gió rừng vi vu như…..
c. Sương sớm long lanh tựa …….
<i><b>(một cánh diều. những hạt ngọc,tiếng </b></i>
<i><b>sáo .)</b></i>


- Lớp nhận xét kết quả, GV củng cố về phép
so sánh


<i><b>B. Bài mới</b></i>


<i><b>1, Giới thiệu bài: (1p)</b></i>


<i><b> 2, Hướng dẫn làm bài tập 24’</b></i>



* Bài tập 1: Đọc đoạn thơ sau và trả lời câu
hỏi


- Bài tập một có mấy yêu cầu?


a.Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh với
những âm thanh nào ?


b.Qua sự so sánh trên ,em hình dung tiếng
mưa trong rừng cọ ra sao?


GV treo tranh minh họa rừng cọ và giảng :
<i><b>Lá cọ to, tròn, xòe rộng, khi mưa rơi vào </b></i>
<i><b>rùng cọ, đập vào lá cọ tạo nên âm thanh </b></i>
<i><b>rất to và vang động hơn, lớn hơn nhiều so </b></i>
<i><b>với bình thường.</b></i>


* Bài tập 2:Hãy tìm những âm thanh được
so sánh với nhau trong mỗi câu thơ ,văn
dưới đây<b> :</b>


a. Cơn Sơn suối chảy rì rầm
Ta nghe như tiếng đàn cầm bên tai.
b. Tiếng suối trong như tiếng hát xa ,
Trăng lồng cổ thụ bóng lồng hoa .
c. Mỗi lúc ,tôi càng nghe rõ tiếng chim kêu
náo động như tiếng xóc những rổ tiền
đồng .Chim đậu chen nhau trắng xoá trên
những đầu cây mắm ,cây chà là, cây vẹt


rụng trụi gần hết lá.


- GV làm mẫu câu a


- Thảo luận nhóm(3 nhóm) 5 phút


- Một HS đọc, cả lớp đọc thầm theo


-Tiếng mưa trong rừng cọ được so sánh
với âm thanh của tiếng thác, tiếng gió.
- Tiếng mưa trong rừng cọ nghe rất to,
rất vang động.


- HS quan sát ,lắng nghe.


- Một HS đọc yêu cầu và nội dung bài
tập, Lớp đọc thầm theo


- Các nhóm báo cáo kết quả. Đại diện
nhóm đọc kết kết thảo luận.


</div>
<span class='text_page_counter'>(16)</span><div class='page_container' data-page=16>

- GV tuyên dương nhóm làm đúng, nhanh,
trình bày đẹp.


*Bài 3:Ngắt đoạn dưới đây thành 5 câu và
chép lại cho đúng chính tả:


- GV: Mỗi câu phải diễn đạt ý trọn vẹn,
muốn điền dấu chấm đúng các con phải đọc
thật kĩ đoạn văn nhiều lần và chú ý những


chỗ ngắt giọng tự nhiên vì đó là vị trí của
những dấu câu. Trước khi đặt dấu chấm
phải đọc lại câu văn một lần nữa xem đã
diễn đạt đầy đủ ý chưa.


- Nhận xét.


<i><b>3. Củng cố - dặn dị 5’</b></i>


- Bài học hơm nay các con được học những
kiến thức gì?


- Nhận xét tiết học


- Xem lại bài, học thuộc lịng các đoạn thơ,
tìm một số ví dụ có so sánh về âm thanh


<i>+ Tiếng suối trong như tiếng hát</i>
<i>+ Tiếng chim kêu náo động như tiếng </i>
<i>xóc rổ tiền đồng . </i>


- 1 HS đọc yêu cầu bài tập, 1 HS đọc nội
dung bài tập, lớp đọc thầm theo.


- 1 HS làm bảng lớp, lớp làm bài VBT.
- Chữa bài


Trên nương, mỗi người một việc. Người
lớn thì đánh trâu ra cày. Các bà mẹ cúi
lom khom tra ngô. Các cụ già nhặt cỏ,


đốt lá. Mấy chú bé đi bắc bếp thổi cơm.


- Phép so sánh âm thanh với âm thanh,
tập dùng dấu chấm để ngắt câu trong một
đoạn văn.


...
<i> TOÁN</i>


<b>LUYỆN TẬP CHUNG</b>
<b>I.MỤC TIÊU:</b>


+ Củng cố về nhân chia trong bảng tính đã học, biết đổi số đo độ dài có hai tên đơn
vị đo thành số đo độ dài có một tên đơn vị đo. Mối quan hệ các đơn vị đo độ dài,
giải toán.


+ Rèn kỹ năng giải tốn dạng: “gấp một số lên nhiều lần” và “tìm một trong các
phần bằng nhau của một số”


+ Giáo dục HS có ý thức trong học tập, tự tìm tịi, phát hiện và nhớ lại kiến thức
đã học.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>
- Bảng phụ ghi bài tập
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>A- Kiểm tra bài cũ: (5')</b>


- Gọi HS lên bảng làm BT2 SGK/ 48


- GV nhận xét, sửa chữa


<b>B – Dạy bài mới</b>


<b>1- Giới thiệu bài:(1')</b>
Nêu mục tiêu bài học.
<b>2- Hướng dẫn làm bài</b>
<b> Bài tập 1 . Tính nhẩm:(5’)</b>


- GV y/c HS làm bài cá nhân và lần lượt


- 2 HS làm BT, một bạn thực hành đo
chiều cao của các bạn trong tổ, một bạn
ghi số đo chiều cao của các bạn vào giấy
nháp.


- Lớp nhận xét


</div>
<span class='text_page_counter'>(17)</span><div class='page_container' data-page=17>

nêu kết quả.


- GV cùng HS nhận xét, chữa bài.


- Bài tập củng cố kiến thức gì?
Bài tập 2 . Tính(7’)


- GV y/c HS làm nháp đổi chéo để kiểm tra
nhau.


- GV cùng HS chữa bài
GV nhận xét, sửa chữa .


- Các con vừa vận dụng kiến thức nào để


giải bài tập 2?


<b>Bài tập 3 . Số?(8’)</b>


- GV hướng dẫn: 4 m = 40 dm
40 dm + 4 dm = 44 dm
Vậy 4 m 4 dm = 44 dm.
- GV cùng HS chữa bài.
- GV nhận xét, sửa chữa.


- Bài tập 3 củng cố kiến thức gì?
Bài tập 4 : Giải bài toán (5’)
- GV hướng dẫn HS hiểu đầu bài.
- Bài tốn cho biết gì?


- Bài tốn hỏi gì?


- Bài tốn thuộc dạng tốn gì?


- Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm như
thế nào?


- GV chấm chữa bài


Bài tập 5 : (5’)


<b>a) Đo độ dài đoạn thẳng AB</b>


- Yêu cầu dùng thước có vạch cm đo độ dài
đoạn AB (12 cm).



<b>b) Vẽ đoạn thẳng CD có đợ dài bằng ¼ </b>
<b>đợ dài đoạn thẳng AB.</b>


- Con hiểu độ dài đạn thẳng CD bằng ¼ độ


6 x 9 = 54 28 : 7 = 4 7 x 7 = 49
7 x 8 = 56 36 : 6 = 6 6 x 3 = 18
6 x 5 = 30 42 : 7 = 6 7 x 5 = 35
56 : 7 = 8


48 : 6 = 8
40 : 5 = 8


- Nhân chia trong phạm vi bảng tính.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- 4 HS lên bảng, dưới làm nháp.


a) 15 b) 24 2
x 2 12
7 04
105 4
0


- Nhân, chia số có 2 chữ số cho số có một
chữ số.


- HS nêu lại cách đặt tính và thực hiện
tính.



- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
4 m 4 dm = … dm


- 4 HS lên bảng làm, dưới nháp.


4m 4dm = ...dm 2m14cm = ....cm
1m 6dm = ...dm 8m 32cm =.... cm
- Quan hệ của một số đơn vị đo độ dài.
- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- HS làm VBT, 1 HS lên bảng.


+ Tổ Một trồng : 25 cây


+ Tổ Hai trồng : gấp 3 lần tổ Một.
+ Tổ Hai : … cây?


- Gấp một số lên nhiều lần.
- Ta lấy số đó nhân với số lần.


- 1 HS lên bảng làm bài. Dưới lớp làm
bài vào vở.


Bài giải


Số cây tổ Hai trồng được là :
25 x 3 = 75 ( cây)
Đ/S: 75 cây
- 1 HS đọc y/c của bài.


- HS đo đoạn AB và nêu: đoạn thẳng AB


dài 12cm


- HS làm nháp, 1 HS lên bảng.


</div>
<span class='text_page_counter'>(18)</span><div class='page_container' data-page=18>

dài đoạn thẳng AB là như thế nào?


- Độ dài đoạn thẳng AB bằng bao nhiêu?
- Bài toán này thuộc dạng toán nào?
- Muốn tìm ¼ của 12cm con làm thế nào?
- Một học sinh làm bảng phụ, lớp làm vở.
- GV nhận xét, chốt kết quả đúng.


- Bài tập 4 củng cố KT gì?
<b>3.Củng cố, dặn dị:(4') </b>


- Bài học hơm nay các con được ôn tập,
củng cố những kiến thức gì


( nhân, chia trong bảng tính, nhận chia số
có hai chữ số cho số có một chữ số, đơn vị
đo độ dài, dạng toán gấp một số lên nhiều
lần và tìm một trong các phần bằng nhau
của một số)


- GV nhận xét tiết học.


- Nhắc HS về làm vở bài tập.


đoạn thẳng CD chỉ bằng 1 phần.
- 12 cm



- 12 cm chia cho 4


- Tìm một trong các phần bằng nhau của
một số.


- Lớp nhận xét


- Đổi chéo vở kiểm tra.


- Tìm một trong các phần bằng nhau của
một số.


-Lắng nghe


<b></b>
---CHÍNH TẢ (NGHE- VIẾT )


<b>QUÊ HƯƠNG RUỘT THỊT</b>
<b>I.MỤC TIÊU</b>


- Nghe - Viết đúng bài: Quê hương ruột thịt, trình bày đúng hình thức bài văn xi.
- Rèn kỹ năng nghe - viết chính xác. Viết chữ hoa đầu câu và tên riêng; viết đúng
các tiếng có vần khó: oai / oay(BT2). Làm được phần a / BT3


- Giáo dục HS có ý thức rèn chữ viết.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: </b>


- Bảng phụ chép bài 3 a.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:


<i><b>A- Kiểm tra bài cũ(5’)</b></i>


- Tìm các tiếng bắt đầu bằng : r/d/gi
<i><b>B- Bài mới:</b></i>


<i><b>1- Giới thiệu bài.(1’)</b></i>


<i><b>2- Hướng dẫn viết chính tả.(25’)</b></i>
a/Tìm hiểu nội dung bài viết:


- GV đọc bài văn một lượt sau đó yêu cầu
HS đọc lại..


- Vì sao chị Sứ rất yêu quê hương mình ?
b/ HD cách trình bày:


- Bài văn có mấy câu?


- Trong bài văn những dấu câu nào được sử
dụng?


- Trong bài có chữ nào viết hoa ? vì sao ?


- 2 HS lên bảng viết tiếng có âm đầu:
<i><b>r/d/gi.</b></i>


- Dưới lớp làm bài vào nháp.


- 2 HS đọc lại.



- Chị Sứ rất yêu quê hương mình vì đó là
nơi chị sinh ra và lớn lên.


- Có 3 câu.


- Dấu chấm, dấu phẩy, dấu ba chấm.


</div>
<span class='text_page_counter'>(19)</span><div class='page_container' data-page=19>

c/ Hướng dẫn viết từ khó


- HS nêu các từ khó dễ lẫn khi viết chính tả.
- GV cho HS đọc và viết lại các từ vừa nêu.
d/ GV đọc cho HS viết.


- GV nhắc nhở HS tư thế khi viết bài.
e / Soát lỗi:


- Yêu cầu HS trao đổi chéo vở kiểm tra lỗi
g/ GV nhận xét và chữa bài: nhận
xét về nội dung, chữ viết và cách trình bày.
3- Hướng dẫn làm bài tập.(5’)


* Bài tập 2: Tìm 3 từ có chứa vần oay, 3 từ
<i><b>có chứa vần oai?</b></i>


- GV cho HS làm nháp trong nhóm đơi.
- Gọi 2 nhóm đọc các từ mình tìm được, các
nhóm có từ khác bổ sung. GV ghi nhanh lên
bảng.


- GV cùng HS nhận xét.



* Bài tập 3 (a): GV treo bảng phụ: Tìm các
<i>tiếng có âm đầu l, n?</i>


- HD làm trong nhóm.
+ Thi đọc.


- GV cùng HS chữa bài, nhận xét, sửa chữa,
tun dương nhóm tìm từ nhanh và đúng.
<b>4/ Củng cố dặn dò (4') </b>


- Củng cố nội dung tiết học
- GV nhận xét tiết học.


từ riêng), Quê, Chính, Và (đầu câu)
- HS viết bảng con chữ viết hoa và tiếng
khó viết : ruột thịt, nơi, trái sai, da dẻ,
<i><b>ngày xưa…</b></i>


- HS viết bài.


- HS soát lỗi .


- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- HS làm việc theo nhóm.


- Đại diện nhóm trình bày:


<i><b>+ Củ khoai, nước ngồi, bà ngoại </b></i>
<i><b>+ Gió xoay, ngó ngốy, gió xốy…</b></i>


- 1 số HS đọc lại.


- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo dõi.
- Các nhóm làm câu a.


- HS luyện đọc trong nhóm, sau đó cử 2 đại
diện thi đọc.



<i>---Ngày soạn: 12 /11/2018</i>


<i>Ngày giảng:Thứ năm ngày 15 tháng 11 năm 2018</i>
TOÁN
<b>TỰ KIỂM TRA</b>
<b>I. MỤC TIÊU</b>


- Kiểm tra kết quả học tập của học sinh.


- Kĩ năng nhân, chia trong bảng nhân chia từ bảng nhân chia 2 đến bảng nhân chia
7.


- Kỹ năng so sánh các số lớn hơn, nhỏ hơn, bằng trong bảng đơn vị đo độ dài.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Phiếu kiểm tra


<b> II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC </b>
<b>1. GV nêu yêu cầu</b>


<b>2. Nội dung kiểm tra</b>


1- Tính nhẩm (2điểm)


</div>
<span class='text_page_counter'>(20)</span><div class='page_container' data-page=20>

7 x 5 = 42 : 7 = 6 x 8 = 48 : 8 =
6 x 6 = 28 : 4 = 7 x 8 = 49 : 7 =
2- Tính


14 x 6 30 x 7 84 : 4 66 : 3
3- Điền dấu ( >, <, = ) cho phù hợp với phép tính


3m50cm...3m45cm 5m75cm...5m80cm 5m75cm...5m50cm
2m40cm...240cm 7m2cm...702cm 7m2cm...702cm
8m8cm...8m80cm 9m90cm...909cm 9m90cm...909cm


4- Chị hái được 14 quả cam, mẹ hái được gấp đôi số cam của chị. Hỏi mẹ hái được
bao nhiêu quả cam?


5- a) Đo độ dài đoạn thẳng AB rồi viết kết quả đo
(cho độ dài đoạn thẳng AB dài 12cm)


b) Vẽ đoạn thẳng MN có độ dài bằng 1/4 độ dài đoạn thẳng AB
<b>3. GV cho HS làm bài.</b>


<b>4. Thu chấm</b>
<b>5. Kết quả:</b>
Bài 1:


6 x 4 = 24 12 : 2 = 2 7 x 3 = 21 63 : 7 = 9
7 x 5 = 35 42 : 7 = 6 6 x 8 = 48 48 : 8 = 8
6 x 6 = 36 28 : 4 = 4 7 x 8 = 56 49 : 7 = 7
Bài 2 :



14 x 6 = 84 84 : 4 = 21
30 x 7 = 210 66 : 3 = 22


Bài 3:


3m50cm > 3m45cm 5m75cm < 5m80cm 5m75cm < 5m50cm
2m40cm = 240cm 7m2cm = 702cm 7m2cm = 702cm
8m8cm < 8m80cm 9m90cm > 909cm 9m90cm > 909cm
Bài 4:


Mẹ hái được số quả cam là:
14 x 2 = 28( quả )


Đáp số: 28 quả cam
C. Củng cố- dặn dò


- Nhận xét tiết học.


- Nhắc HS về chuẩn bị bài .


<i><b></b></i>
---TẬP VIẾT


</div>
<span class='text_page_counter'>(21)</span><div class='page_container' data-page=21>

- Củng cố lại cách viết cho HS chữ hoa G, Ô, T. Viết đúng tên riêng: Ơng Gióng
và câu ứng dụng: Gió đưa ... Thọ Xương bằng cỡ chữ nhỏ.


- Rèn kỹ năng viết đúng mẫu chữ, cỡ chữ, viết sạch đẹp.
- Giáo dục HS có ý thức rèn luyện chữ viết.



<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>
- Mẫu chữ viết hoa G, Ô, T.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :


<b>A- Kiểm tra bài cũ: (5')</b>


- Gọi HS lên bảng viết từ : G, Gị Cơng,
Gà, Khơn.


- Nhận xét
<b>B- Bài mới</b>


<b>1.Giới thiệu bài.1p</b>


Nêu mục tiêu và nội dung bài học
<b>21.Hướng dẫn viết:(7')</b>


<b>a/ Luyện viết chữ hoa.</b>


<i>+ Quan sát và nêu quy trình viết viết </i>
<i>chữ : Ô, G, T, V, X.</i>


- Yêu cầu HS tìm chữ hoa viết trong bài.
- GV treo bảng các chữ cái viết hoa và
gọi hS nhắc lại quy trình viết .


- GV viết mẫu chữ hoa đó và nhắc lại
cách viết


- GV nhấn mạnh nét nối ở chữ Gióng


<i>+ Viết bảng:</i>


- Yêu cầu HS viết bảng con, GV đi
chỉnh sửa cho từng HS.


- GV nhận xét.


b/ Luyện viết từ ứng dụng:
<i>+ Giới thiệu từ ứng dụng</i>
- Gọi 1 HS đọc từ ứng dụng.
- Em biết gì về Ơng Gióng?


- GV giới thiệu :Theo một câu chuyện
cổ, Ơng Gióng cịn gọi là Thánh Gióng
quê ở làng Gióng là người sống vào thời
Vua Hùng đẫ có cơng đánh đuổi giặc
ngoại xâm.


<i>+ Quan sát và nhận xét:</i>


- Trong từ ứng dụng các chữ có chiều
cao như thế nào?


- Khoảng cách giữa các chữ bằng chừng
nào?


<i>+ Viết bảng:</i>


- GV viết mẫu trên bảng lớp.
- Yêu cầu hS viết từ ứng dụng.



- 2 HS lên bảng viết.
- Lớp viết bảng con.


- HS tìm : G, Ô, T, V, X.
- 5 HS nhắc lại cả lớp theo dõi.
- HS theo dõi.


HS viết bảng: G, Ô, T, V, X


- HS đọc từ ứng dụng : Ơng Gióng


- 3HS lên bảng viết từ: Ơng Gióng
- HS phát biểu nhận xét.


- HS theo dõi.


- Chữ Ô, G, g cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại
cao 1 li.


</div>
<span class='text_page_counter'>(22)</span><div class='page_container' data-page=22>

- GV theo dõi, nhận xét nhấn mạnh nét
nối ở chữ Gióng và chỉnh sửa lỗi cho
HS.


<b>c/ Luyện viết câu ứng dụng</b>
<i>+ Giới thiệu câu ứng dụng:</i>
- Gọi HS đọc câu ứng dụng


- GV giúp HS hiểu nội dung câu ca dao.
Tả cảnh đẹp và cuộc sống thanh bình


trên đất nước ta


<i>+ Quan sát và nhận xét: </i>


- Yêu cầu HS tìm chữ viết hoa (đầu
dòng, tên riêng).


- Trong câu ứng dụng các chữ có chiều
cao như thế nào?


GV nhận xét.


<b>3- Hướng dẫn viết vở (18')</b>
- GV yêu cầu viết vở theo cỡ nhỏ
- GV quan sát, uốn nắn.


<b>4- GV thu chấm, chữa bài.(5')</b>
- GV thu chấm 5-7 bài


- GV nhận xét.


<b>5- Củng cố, dặn dò.(5')</b>
- Nội dung bài học
- GV nhận xét tiết học.
- Về viết tiếp bài còn lại


- 1 HS đọc:


<i>Gió đưa cành trúc la đà</i>



<i>Tiếng chng Trấn Vũ, canh gà Thọ Xương.</i>


- G, T, V, X


Các chữ : G, l. g,T, V, h, X cao 2 li rưỡi, các
chữ còn lại cao 1 li...


- HS viết trên bảng con


- 3 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng
con.


<i>+ Viết bảng:</i>


-Yêu cầu luyện viết: Gió,Tiếng,Trần Vũ,Thọ
<i>Xương.</i>


+ Viết chữ Gi : 1 dòng


+ Viết các chữ Ô, T : 1 dòng


+ Viết tên riêng Ông Gióng : 2 dịng
+ Viết câu ca dao 2 lần : 4 dòng


---


THỦ CÔNG


<b> ÔN TẬP CHƯƠNG I : PHỐI HỢP GẤP, CẮT , DÁN HÌNH (T2)</b>
<b>I.MỤC TIÊU :</b>



- Ôn tập, củng cố được kiến thức, kĩ năng phối hợp gấp,cắt, dán để làm đồ chơi.
- Làm được ít nhất 2-3 đồ chơi đã học.


<i><b>- HS yêu thích mơn, học phục vụ cuộc sống.</b></i>
<b>II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


- Các hình mẫu gấp cắt ở các tiết trước: Gấp ngôi sao 5 cánh , gấp con ếch , gấp
bông hoa.


<b>III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC</b>
<i><b>A. Kiểm tra bài cũ:( 3’)</b></i>


- Kiểm tra dụng cụ học tập của học sinh
- Giáo viên nhận xét đánh giá.


<i><b>B.Bài mới: ( 30’)</b></i>
<i><b> 1) Giới thiệu bài.( 1’)</b></i>


</div>
<span class='text_page_counter'>(23)</span><div class='page_container' data-page=23>

GV nêu mục đích, yêu cầu của giờ học
2)Hướng dẫn HS ôn tập ( 29’)


- Yêu cầu học sinh nhắc lại tên các bài
đã học trong chương gấp cắt , dán.


* Lần lượt hướng dẫn ôn tập từng bài.
- Cho HS quan sát lại các mẫu.


- Treo tranh quy trình, gọi HS nêu các
bước thực hiện.



- Cho HS làm bài KT.


- GV theo dõi giúp đỡ những em còn
lúng túng.


c) Đánh giá sản phẩm thực hành của
HS, xếp loại.


<i><b> 3) Nhận xét - Dặn dò:( 2’)</b></i>


- Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học
- Dặn về nhà thực hành. Chuẩn bị bài
học giờ sau.


- Lớp theo dõi giới thiệu bài.


- Gấp con Ếch , gấp tàu thủy hai ống
khói, gấp cắt dán ngôi sao 5 cánh , gấp
cắt dán bông hoa , 5 , 4 và 8 cánh.
- Quan sát các hình mẫu, nêu các bước
thực hiện.


- Cả lớp làm bài KT.


- Trưng bày sản phẩm.


<i><b></b></i>
---TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI



<b>HỌ NỘI – HỌ NGOẠI</b>
<b>I. MỤC TIÊU.</b>


<b> - Nêu đc các mối quan hệ họ hàng nội, ngoại và biết cách xưng hô đúng.</b>
- HS biết và giải thích được thế nào là họ nội, họ ngoại.


- Giới thiệu đúng những người thuộc họ nội và họ ngoại của bản thân.


- Có tình cảm yêu quý, quan tâm, giúp đỡ để những người họ hàng thân thích,
khơng phân biệt bên nội cũng như bên ngoại.


<b>* KNS cơ bản được giáo dục trong bài</b>


<b>-Khả năng diễn đạt thơng tin chính xác, lơi cuốn khi giới thiệu về gia đình của mình.</b>
Giao tiếp, ứng xử than thiện với họ hang, không phân biệt.


* Quyền được giữ gìn bản sắc dân tộc.


- Quyền được chăm sóc bởi cha mẹ, gia đình.


- Bổn phận biết tơn trọng, kính u và vâng lời ông bà, cha mẹ
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- GV: Hình minh họa SGK/40, 41. Giấy khổ to.
- HS: mang ảnh họ hàng đến lớp.


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
<b>A. Kiểm tra bài cũ:(3')</b>


- Thế nào là gia đình hai thế hệ?


- Thế nào là gia đình ba thế hệ?
- GV nhận xét, đánh giá.
<b>B. Bài mới:</b>


<b>1. Giới thiệu bài:(1') </b>
<b>2. Các hoạt động</b>


<b>a.Hoạt động 1(12p): Họ nội, họ ngoại</b>


- HS trả lời


</div>
<span class='text_page_counter'>(24)</span><div class='page_container' data-page=24>

quan sát H1/40, trả lời câu hỏi:


+ Hương đã cho các bạn xem ảnh của những
ai?


+ Ông bà ngoại Hương sinh ra những ai
trong ảnh?


+ Quang đã cho các bạn xem ảnh của những
ai?


+ Ông bà nội Quang sinh ra những ai trong
ảnh?


+ Những người thuộc họ nội gồm những ai?
+ Những người thuộc họ ngọai gồm những
ai?


<b>Kết lại: Ông bà sinh ra bố và các anh chị em</b>


của bố cùng với các con của họ là người
thuộc họ nội. Ông bà sinh ra mẹ và các anh
chị em của mẹ cùng với các con của họ là
những người thuộc họ ngoại.


<b>b.Hoạt động 2(10p): Kể về họ nội, họ ngoại</b>
- Yêu cầu HS giới thiệu với bạn về những
người họ hàng trong bức ảnh mình mang đến
lớp.


<b>Kết lại: Mỗi người, ngồi bố, mẹ và anh chị</b>
em ruột của mình cịn có những người họ
hàng thân thích khác đó là họ nội và họ
ngoại.


<b>Hoạt đợng 3(8p): Đóng vai.</b>


- Nêu một số gợi ý (SGV/63), yêu cầu các
nhóm chọn gợi ý để đóng vai.


- Nhận xét, khen ngợi.
<b>C. Củng cố, dặn dò:(3')</b>


Gọi HS đọc ND cần biết cuối bài.


- Nhận xét chung giờ học, liên hệ giáo dục
HS biết yêu quý họ nội, họ ngoại


- Chuẩn bị bài sau.



- Làm việc nhóm đơi, cử đại diện trả lời.
- Ơng bà ngoại, mẹ, Cậu ruột


- Mẹ và cậu Hương.


- Ông bà nội, cha và cô ruột.
- Cha và cô Quang


- 1 HS trả lời.
- 1 HS trả lời.


- Lắng nghe, ghi nhớ.


- Làm việc nhóm đơi.
- 4 HS giới thiệu trước lớp.


- Đóng vai trong nhóm, sau dó lên diễn
trước lớp, nhận xét lẫn nhau.


- lắng nghe




<i>---Ngày soạn: 13 /11/2018</i>


<i>Ngày giảng:Thứ sáu ngày 16 tháng 11 năm 2018</i>
TẬP LÀM VĂN


<b>TẬP VIẾT THƯ VÀ PHONG BÌ THƯ</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>



</div>
<span class='text_page_counter'>(25)</span><div class='page_container' data-page=25>

- Rèn kỹ năng viết viết lại được những điều vừa kể thành một đoạn văn ngắn, diễn
đạt rõ ràng.


- Giáo dục học sinh tình u q hương đất nước, ln quan tâm, động viên thăm
hỏi người thân , bạn bè.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:</b>


- Bảng phụ chép phần gợi ý. Một bức thư và phong bì thư viết mẫu.
- Mỗi HS 1 phong bì và 1 tờ giấy để thực hành.


III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>A- Kiểm tra bài cũ: (5')</b>


1 HS đọc bài “Thư gửi bà”. Nêu nhận xét cách
trình bày bức thư?


<b>B- Bài mới:</b>


<b>1- Giới thiệu bài:(1') </b>


Nêu mục tiêu bài hoc và ghi tên bài lên bảng.
<b>2- Hướng dẫn làm bài tập:(25')</b>


* Bài tập 1: Dựa theo mẫu bài tập đọc Thư gửi bà,
em hãy viết một bức thư ngắn cho người thân.
GV treo bảng phụ.


- Em sẽ viết bức thư cho ai ?



- GV gọi HS làm mẫu, nói về bức thư mình viết
theo gợi ý.


- Một bức thư có mấy phần ?
- GV gợi ý để HS nêu từng phần.
- Em sẽ viết thư cho ai?


- Dòng đầu thư em viết như thế nào?


- Em sẽ xưng hô như thế nào để thể hiện sự tôn
trọng?


- Trong phần nội dung thư em sẽ hỏi thăm và báo
tin gì?


- Phần cuối bức thư em chúc điều gì hứa hẹn điều
gì?


- Kết thúc lá thư em viết những gì?
- GV cho HS viết vở bài tập.


- GV cùng HS nhận xét, cho điểm.
- GV đọc bức thư mẫu đã chuẩn bị.
* Bài tập 2: Tập ghi phong bì thư.


- GV cho HS quan sát phong bì viết mẫu trong
SGK.


- GV cho HS nêu cách trình bày.


- GV cho HS trình bày trên giấy rời.
- GV chữa và kết luận.


- GV cho HS viết vào phong bì thật.
- GV cho đổi chéo, nhận xét


- 1 HS đọc yêu cầu, đọc phần gợi
ý.


- Từ 4 - 5 HS trả lời.
- 1 HS, HS khác nhận xét.


- 3 phần: Phần đầu thư, nội dung
chính thư, phần cuối thư.


- HS tự do phát biểu


- Địa điểm, ngày tháng năm viết
thư


- Kinh mến, kính yêu...


- Hỏi thăm sức khỏe, báo tin về
kết quả học tập, gia đình...


- Kính chúc sức khỏe, hứa sẽ học
tập thật tốt để trở thành con ngoan,
trò giỏi...


- Lời chào, tên và chữ kí.



- HS viết vở bài tập - đọc trước
lớp.


- HS nghe và nhận xét.
- HS đọc yêu cầu.


- HS quan sát và trao đổi với bạn.
- HS trả lời, nhận xét.


- HS thực hành, GV cho HS nhận
xét.


</div>
<span class='text_page_counter'>(26)</span><div class='page_container' data-page=26>

<i><b> Chúng ta có quyền được tham gia viết thư và </b></i>
<i><b>phong bì thư khơng ?</b></i>


<b>C. Củng cố- Dặn dị:(4') </b>


- 2 HS nhắc lại cách viết thư và phong bì.
- Nhận xét giờ học.


- Viết một bức thư cho bạn bè.


<i><b>HS thảo luận theo cặp đôi </b></i>


<b></b>
TỐN


<b>BÀI TỐN GIẢI BẰNG HAI PHÉP TÍNH</b>
<b>I. MỤC TIÊU::</b>



+ Bước đầu HS biết cách giải và trình bày bài tốn bằng hai phép tính.
+ Rèn cách giải và cách trình bày bài giải.


+ Giáo dục HS có ý thức trong học tập, tự tìm tịi, phát hiện.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:


- Tranh minh hoạ SGK.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
<b>A- Kiểm tra bài cũ: (5') </b>


HS lên bảng chữa bài 4 SGK tiết luyện tập
chung.


- Lớp nhận xét kết quả, GV củng cố nội dung.
<b>B- Bài mới</b>


<b>1.Giới thiệu bài.1p</b>
Nêu mục tiêu giờ dạy.
<b>2.Bài mới</b>


a/HS quan sát tranh minh hoạ giải 2 bài tập:
<i><b>* Bài toán 1: Giải bài toán(7’)</b></i>


- Gọi 1 HS đọc đề bài


- GV hỏi để hướng dẫn HS tóm tắt bài tốn
bằng sơ đồ .


+ Hàng trên có mấy cái kèn?



+ Hàng dưới có nhiều hơn hàng trên mấy cái
kèn?


+ Hướng dẫn HS tóm tắt


- HD cách tìm lời giải và phép tính.
- GV ghi bảng:


- 1 HS đọc đầu bài, HS khác đọc thầm.
- HS nêu cách tóm tắt.


- Có 3 cái kèn.
- 2 cái kèn.


- HS tóm tắt bài toán bằng sơ đồ .
3 kèn


? kèn
? kèn


- HS nêu lời giải, phép tính.
Bài giải


</div>
<span class='text_page_counter'>(27)</span><div class='page_container' data-page=27>

<i><b>* Bài toán 2: Giải bài tốn(5’)</b></i>
- HD tóm tắt


- GV hướng dẫn tóm tắt và tìm phép tính
tương ứng, nêu lời giải.(cách giải tương tự
bài 1)



- GV cho HS nhận xét 2 bài toán rút ra kết
luận bài toán giải 2 phép tính.


<b>3.Thực hành: Giải bài tốn 17’</b>
Bài tập 1 : Giải bài tốn


- GV cho HS tóm tắt và giải nháp.
- GV cho HS nhận xét bài của nhau.
- GV nhận xét, sửa chữa.


<b>Bài tập 2 : Giải bài toán </b>


- Hướng dẫn để tìm cách tóm tắt.
- HD tìm cách giải và giải vở.
- GV cùng HS chữa bài và chấm:
- GV nhận xét.


Bài tập 3: Giải bài toán
- BT yêu cầu chúng ta làm gì?
- Yêu cầu HS đọc sơ đồ


+ Bao gạo cân nặng bao nhiêu ki- lô- gam?
+ Bao ngô ntn so với bao gạo?


- Bài tốn hỏi gì?


- Nhìn tóm tắt nêu nội dung bài tốn
- Hướng dẫn giải bài toán.



- GV cùng HS chữa bài .


b, Cả hai hàng có số cái kèn là:
3 + 5 = 8 (cái kèn)
Đáp số: 5 cái kèn


8 cái kèn
- 1 HS đọc đầu bài, HS khác đọc thầm.
- HS tóm tắt nháp, HS kiểm tra nhau.
- HS nêu lời giải, phép tính và nhận
xét. Bài giải


a,Số con cá ở bể thứ hai là :
4 + 3 = 7 ( con)
b, Số con cá ở cả hai bể là:
4 + 7 = 11 ( con )
Đáp số: 11 con cá
- 1 HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- HS làm việc trên nháp.


- 1 HS chữa trên bảng.
Bài giải
Em có số tấm bưu ảnh là:
15 - 7 = 8 (bưu ảnh )
Cả hai an hem có số tấm bưu ảnh là:
15 + 8 = 23 (bưu ảnh )
Đáp số: 23 bưu ảnh
- 1HS đọc đầu bài, HS khác theo dõi.
- HS làm vở, đổi chéo vở kiểm tra kết
quả.



Bài giải


Thùng thứ hai có số lít dầu là:
18 + 6 = 24 (l)


Cả hai thùng có số lít dầu là:
18+ 24 = 42 (l)


Đáp số: 42 l dầu
- 1 HS đọc yêu cầu.


- 27 kg


- Nặng hơn bao gạo 5 kg


- Số ki- lô- gam của cả hai bao gạo và
bao ngơ?


- HS giải bài tốn


Bài giải


Bao ngơ cân nặng là :
27 + 5 = 32 ( kg)
Cả hai bao cân nặng là :


</div>
<span class='text_page_counter'>(28)</span><div class='page_container' data-page=28>

Đ/S: 59 kg



---CHÍNH TẢ (NGHE - VIẾT)
<b>QUÊ HƯƠNG </b>


<b>I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU :</b>


+ HS nghe - viết đúng 3 khổ thơ đầu của bài thơ: Quê hương, trình bày đúng hình
thức bài văn xi. Làm đúng bài tập điền tiếng có vần et /oet (BT2). BT(3) phần a
+ Rèn kỹ năng nghe để viết các chữ có vần khó. Biết viết hoa đúng chữ cái đầu tên
bài, đầu dòng thơ.


+ Giáo dục HS có ý thức trong học tập.
<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC :</b>


- Bảng phụ chép 2 lần bài 2.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HOC :


<b>A- Kiểm tra bài cũ: (5')</b>
- HS lên bảng


- GV nhận xét.
<b>B- Bài mới: </b>


<b>1- Giới thiệu bài:(1')</b>


Nêu mục đích, yêu cầu giờ học.


<b>2- Hướng dẫn HS viết chính tả.(25')</b>
a/Trao đổi về nội dung đoạn thơ:


- GV đọc thong thả, rõ ràng 3 khổ thơ đầu.


- Những hình ảnh gắn liền với quê hương là
gì ?


- Em có cảm nhận gì về q hương với các
hình ảnh đó?


b/ Hướng dẫn cách trình bày.


- Các khổ thơ được viết như thế nào?
- Những chữ nào phải viết hoa ?
c/HD viết từ khó.


- Yêu cầu HS nêu các từ khó, dễ lẫn khi viết
chính tả.


- u cầu hS viết các từ vừa tìm được.
d/ GV đọc cho HS viết:


- Nhắc học sinh cách trình bày bài viết, tư
thế viết.


e / Sốt lỗi:


- Yêu cầu HS trao đổi chéo vở kiểm tra lỗi
g/ GV chấm và chữa bài: nhận xét về nội
dung, chữ viết và cách trình bày.


<b>3- Hướng dẫn làm bài tập (5')</b>


* Bài tập 2: Điền vào chỗ trống ét hay oét:


- GV treo bảng phụ


- HD làm vở bài tập.


- 2 HS viết bảng lớp: Quả xoài,
<i><b>nước xoáy, đứng lên, ...</b></i>


- Lớp viết bảng con


- HS nghe GV đọc; 2 HS đọc lại, HS
khác theo dõi.


- Chùm khế, đường đi học rợp
bướm vàng bay, con diều…


- Quê hương rất thân thuộc, gắn bó
với mỗi người.


- Viết cách nhau 1 dòng.
- Đầu dòng mỗi câu thơ.


- trèo hái, rợp,cầu tre, nghiêng che
- Hs viết bảng và đọc lại.


- HS viết bài.


</div>
<span class='text_page_counter'>(29)</span><div class='page_container' data-page=29>

- GV cùng HS nhận xét, chữa bài:


* Bài tập 3a: Viết lời giải các câu đố
- GV cho HS làm việc theo nhóm đơi.


- GV cùng HS nhận xét, chữa bài:
<b>4/ Củng cố, dặn dò:(4')</b>


- Nhận xét bài viết
- GV nhận xét tiết học.
- Về xem lại bài .


- 2 HS lên làm bài trên bảng phụ,
dưới làm vở bài tập.


- 1 HS đọc lại các từ đã điền.
Em bé toét miệng cười, mùi khét,
cưa xoèn xoẹt, xem xét.


- 1 HS đọc yêu cầu, HS khác theo
dõi.


- HS hoạt động theo nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời.
<i><b>nặng - nặng ; lá - là</b></i>


...
SINH HOẠT – KĨ NĂNG SỐNG


<b>TUÂN 10 - CHỦ ĐỀ 3: “ TÔI LÀ AI?” ( TIẾT 1)</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


1. Sinh hoạt:


- HS nắm được ưu nhược điểm trong tuần và phương hướng trong tuần tới.


- Biết đề ra biện pháp khắc phục nhược điểm.


- GD học sinh ý thức tự đánh giá và đánh giá cho bạn.


<b>II. KĨ NĂNG SỐNG:</b>


- HS biết cách tự giới thiệu mình với mọi người xung quanh.


- Biết được những việc nên làm và không nên làm khi nói chuyện điện thoại.
- Rèn cho các em có kĩ năng và thái độ giao tiếp tốt với mọi người xung quanh.


<b>III. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC</b>


- Sưu tầm tanh, ảnh về các loại đường giao thông.


<b>IV. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:</b>
<b>A. SINH HOẠT : ( 17’)</b>


<b>1. Nhận xét, đánh giá hoạt động tuần 10</b>


a. Các tổ nhận xét chung hoạt động của tổ :


b. Lớp trưởng nhận xét chung hoạt động của lớp về từng mặt hoạt động :
c. GV nhận xét hoạt động tuần 10 .


- Về nề nếp


………...………...
………...
……….


- Về học tập


………...………...
………...
……….
Các hoạt động khác


</div>
<span class='text_page_counter'>(30)</span><div class='page_container' data-page=30>

- Tuyên dương cá nhân ………...
………...


<b>2. Triển khai hoạt động tuần 11</b>
<b>- </b>GV triển khai kế hoạch tuần 11 :


+ Thực hiện tốt nền nếp học tập.


+ Tích cực luyện đọc, nghe viết và làm tốn có lời văn.
+ Thực hiện nghiêm túc nền nếp ra vào lớp


+ Giữ gìn vệ sinh trường, lớp sạch sẽ.


+ Tham gia tốt nền nếp thể dục giữa giờ, nền nếp sinh hoạt Sao.
<b>B. KĨ NĂNG SỐNG: ( 20’)</b>


<b>CHỦ ĐỀ 3: TÔI LÀ AI? (TIẾT 1)</b>
<b>1. Giới thiệu bài:1’</b>


<b>2. Hướng dẫn bài tập: 17’</b>


<b>* Bài tập 3. Những điều tơi thấy hài </b>
<b>lịng về mình.</b>



- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập 3
- Yêu cầu hs làm bài cá nhân
-Gọi hs trình bày


- Gv nhận xét kết quả


<i>* Gv chốt: Bản thân mỗi người đều có </i>
những điểm mạnh và điểm yếu. Chúng
ta cần phát huy những mặt mạnh về
năng khiếu hay về mơn học mà mình
u thích…


<b>* Bài 4. Tôi là ai.</b>


- Gọi Hs đọc yêu cầu bài tập 4
- Yêu cầu hs làm bài cá nhân
-Gọi hs trình bày


- Gv nhận xét kết quả
* Gv kết luận:


-Bản thân mỗi người đều có những
điểm mạnh và điểm yếu. Chúng ta cần
phát huy những mặt mạnh về năng
khiếu hay về mơn học mà mình u
thích…Tự bản thân mình biết cần phải
cố gắng.


<b>3. Củng cố, dặn dò: 2’</b>


- Hs nhắc lại nội dung bài.
- Hs đọc ghi nhớ sgk


- HS đọc y/c và tình huống


- Thảo luận theo nhóm 4


+ Trị chơi , quyển sách, bài hát….mà
tơi u thích nhất là?


+ Địa điểm mà tôi muốn đến du lịch?


- 2 Hs đọc


- Hãy ghi một vài thói quen của em
trong học tập và sinh hoạt cá nhân.
- Hs thảo luận cặp đơi


- 2 nhóm lên trình bày




---THỰC HÀNH TỐN


<b>ƠN TẬP VỀ BẢNG ĐƠN VỊ ĐO ĐỘ DÀI</b>
<b>I. MỤC TIÊU:</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(31)</span><div class='page_container' data-page=31>

- Áp dụng để giải toán.


- GDHS giải quyết vấn đề, tư duy sáng tạo.


<b>II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC</b>


<b>- </b>Vở ơn luyện Tốn


III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
<b>1. Kiểm tra bài cũ: 5’</b>


- Gọi 2 HS lên bảng thực hành vẽ góc
vng bằng eke


- Nhận xét


- 2 HS làm bài
- Nhận xét
<b>2. Bài mới: 32’</b>


<b>a. Giới thiệu bài.</b>
<b>b. HD HS làm bài tập:</b>


<b>Bài 1: Vẽ và ghi tên các đoạn thẳng có</b>
<b>đợ dài 8cm; 1dm 3cm; 12cm</b>


- Gọi HS đọc y/c - 1 HS đọc


- Y/c HS hoàn thành bài vào vở


- GV nhận xét.


- HS làm bài



- Vẽ, ghi tên các đoạn thẳng có độ dài
8cm, 13cm, 12cm


- Nhận xét


<b>Bài 2: Đo rồi ghi số đo độ dài</b>


- Gọi HS đọc y/c - HS đọc y/c


- Y/c HS hoàn thành bài vào vở
- Gọi HS đọc kết quả bài làm


- GV nhận xét.


- HS làm bài vào vở.


a) Chiều dài thước kể của em là 20cm
b) Chiều cao bàn học của em là 65cm
c) Độ dài sải tay của bạn bên cạnh em là
1m


d) Độ dài gang tay của em là 15cm
- Chữa bài, nhận xét, sửa sai.
<b>Bài 3: Viết đơn vị đo thích hợp ( km, </b>


<b>m, dm, cm) vào chỗ chấm </b>


- Gọi HS đọc đề bài - HS đọc bài toán.
- Yêu cầu HS lên bảng làm.



- Gọi HS đọc kết quả bài làm


- HS làm bài vào vở


a) Chiều dài cạnh bàn học của em khoảng
12dm


b) Chiều cao của bạn Lan khoảng 140cm
c) Quãng đường từ Hà Nội đến Hải phòng
khoảng 102km


</div>
<span class='text_page_counter'>(32)</span><div class='page_container' data-page=32>

GV nhận xét.


<b>Bài 4: Viết số thích hợp vào chỗ trống</b>


- Gọi HS đọc đề bài - HS làm bài tập


- Yêu cầu HS lên bảng làm.


- Gọi HS đọc kết quả bài làm


a) 2km 5dam = 205dam
4m 8dam = 408dam
5m 30cm = 53dm
b) 72hm = 7km 2hm
905cm = 9m 5cm
856cm = 85dm 6cm
- Bài 4 củng cố kiến thức gì?


- Giáo viên nhận xét



- Nhận xét, chữa bài
<b>3. Củng cố, dặn dị: (3')</b>


+ Muốn tính được số đo các đơn vị độ
dài ta dựa vao đâu?


- Nhận xét tiết học.


</div>

<!--links-->

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×