Tải bản đầy đủ (.pdf) (120 trang)

Nghiên cứu sản xuất tinh bột axetat từ tinh bột khoai mì ứng dụng trong công nghệ thực phẩm

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.17 MB, 120 trang )

Sản xuất tinh bột axêtat từ tinh bột khoai mì ứng dụng trong công nghệ thực phẩm

Đạ
i Họ
c Quố
c Gia Thành Phố
HồChí
Minh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
------------------------

NGUYỄN VĂN QUÝ

NGHIÊN CƯ Ù
U SẢ
N XUẤ
T TINH BỘT AXÊTAT
TƯ ØTINH BỘT KHOAI MÌ Ư Ù
NG DỤ
NG TRONG
CÔNG NGHỆTHƯ Ï
C PHẨ
M
Chuyên ngành: Khoa học và Công Nghệ Thực Phẩm.
Mã số ngành: 2.11.00

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ
CHÍMINH, thá
ng 10 năm 2004



1


Sản xuất tinh bột axêtat từ tinh bột khoai mì ứng dụng trong công nghệ thực phẩm

CÔNG TRÌNH ĐƯC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA THÀNH PHỐ HỒ CHÍ MINH

Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS.Trần Đình Yến

Cán bộ chấm nhận xét 1:TS.Đống Thị Anh Đào

Cán bộ chấm nhận xét 2:GS.TSKH.Nguyễn Văn Thoa

Luận văn thạ
c só
đ
ượ
c bả
o vệtạ
i
HỘI ĐỒNG CHẤM BẢO VỆ LUẬN VĂN THẠC SĨ

TRƯ Ơ ØNG ĐẠ
I HỌ
C BÁ
CH KHOA, ngày 25 thá
ng 10 naêm 2004.


2


Sản xuất tinh bột axêtat từ tinh bột khoai mì ứng dụng trong công nghệ thực phẩm

Đạ
i họ
c Quố
c Gia Tp. HồChí
Minh

CỘNG HÒA XÃ
HỘI CHỦ
NGHĨ
A
VIỆT NAM
Độc lập-Tư ï
do-Hạ
nh phú
c.
---------------------

TRƯ Ơ ØNG ĐẠ
I HỌ
C BÁ
CH KHOA
------------------

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ

Họ và tên học viên: Nguyễ
n Văn Quý
Phái: Nam.
Ngày tháng năm sinh: 18-02-1969
Nơi sinh: HàTó
nh
Chuyên ngành: Khoa họ
c vàCông NghệThư ï
c phẩ
m Mã số ngành: 2.11.00
I.TÊN ĐỀ TÀI: Nghiên cứu sản xuất tinh bột axêtat từ tinh bột khoai mì
ứng dụng trong công nghệ thực phẩm
II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
+ Nghiên cư ù
u xá

ịnh thành phần củ
a tinh bột khoai mì.
+ Nghiên cư ù
u quá
trình công nghệsả
n xuấ
t tinh bột axêtat.
+ Nghiên cư ù
u tí
nh chấ
t củ
a tinh bột axêtat
+Nghiên cư ù
ù

ng dụ
ng tinh bột axêtat vào sả
n xuấ
t sư õ
a chua.
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ: 18-02-2004
VI. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: 30-09-2004
V. HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TS.Trần Đình Yế
n

N BỘHƯ Ơ Ù
NG DẪ
N CHỦ
NHIỆM NGÀNH BỘMÔN QUẢ
N LÝ
NGÀNH

TS.Trần Đình Yế
n

PGS.TS. Phạ
m Văn Bôn

PGS.TS. Phạ
m Văn Bôn

Nội dung vàđ
ềcư ơ ng luận văn thạ
c só
đ

ã
đ
ượ
c Hội Đồng Chuyên Ngành thông
qua.
Ngày .... thá
ng10 năm 2004
KHOA QUẢ
N LÝ
NGÀNH

PHÒNG ĐÀO TẠ
O SĐH

3


Sản xuất tinh bột axêtat từ tinh bột khoai mì ứng dụng trong công nghệ thực phẩm

LỜI CÁM ƠN
Luận văn đ

ơ c hoàn thành nhơ øsư ï
giú


tận tình củ
a nhiều cá
nhân, đ
ơn

vị, thầy cô, đ
ồng nghiệp, vàbạ
n bè.
Qua đ
ây tôi xin bày tỏ
lòng biế
t ơ n chân thành:
-Tấ
t cả

c thầy côđ
ã
truyền đ

t kiế
n thư ù
c trong như õ
ng năm họ
c tạ
i trư ơ øng
Đạ
i họ
c Bá
ch Khoa thành phố
HồChí
Minh, đ

c biệt làbộmôn Công NghệThư ï
c
Phẩ

m.
-Phòng thí
nghiệm bộmôn Công NghệThư ï
c Phẩ
m.
-Tập thể
Anh, Chị, Em trong cơ sơ û
chế
biế
n thư ï
c phẩ
m Đạ
i Thành.
-Thầy Trần Đình Yế

ã
tận tình hư ơ ù
ng dẫ
n trong suố
t quá
trình thư ï
c hiện
đ
ềtài.
-CôĐố
ng Thị Anh Đào đ
ã
thư ơ øng xuyên đ
ộng viên thư ï
c hiện hoàn thành

đ
ềtài này.

4


Sản xuất tinh bột axêtat từ tinh bột khoai mì ứng dụng trong công nghệ thực phẩm

TÓM TẮT
Tinh bột axêtat làchế
phẩ
m sả
n xuấ
t tư øtinh bột, có
nhiệt đ
ộhồhó
a thấ
p,
đ
ộnhơ ù
t cao đ
ượ
cứ
ng dụ
ng trong công nghệthư ï
c phẩ
m làm chấ
t ổ

ịnh, chấ

t tạ
o
đ

c vàchấ
t nhũ

a màkhông bị thoá
i hó
a theo thơ øi gian bả
o quả
n. Ngoài ra tinh
bột axêtat còn đ
ượ
c sư û
dụ
ng trong công nghiệp dệt vàgiấ
y.
Kế
t quả
nghiên cư ù
u vềnguyên liệu và quá
trình công nghệ sả
n xuấ
t tinh
bột axêtat bằng phư ơ ng phá
p qui hoạ
ch thư ï
c nghiệm trư ï
c giao cấ

p 2 tìm ra đ
ượ
c
giá
trị tố
i ư u củ
a cá
c nhân tố
: pH, nhiệt đ
ộ, tỉ lệ anhydrit axêtic sư û
dụ
ng, lư u
lư ơ ï
ng anhydrit axêtic vànồng đ
ộsư õ
a tinh bột cho sả
n xuấ
t tinh bột axêtat tư øtinh
bột khoai mì. Kế
t quả
nghiên cư ù
u cũ
ng cho thấ
y hàm lư ơ ï
ng SO2 trong tinh bột
làm giả
m mư ù

ộaxêtyl hó
a.

Bằng cá
ch thay đ

i nồng đ
ộ tinh bột axêtat trong dịch sư õ
a đ
ã

c đ
ịnh
đ
ượ
c tỉ lệtinh bột axêtat thí
ch hơ ï
p cho việc nâng cao chấ
t lư ơ ï
ng sư õ
a chua.

5


Sản xuất tinh bột axêtat từ tinh bột khoai mì ứng dụng trong công nghệ thực phẩm

ABSTRACT
The starch acetate is a product manufactured from starch. It is lower pasting
temperatures and higher pasting viscosity than starch. The starch acetate is
applied for using in food industry to produce such a stabilizer, thickener and
emulsifier, which is not retrograded in storage timing. Beside, the acetylated
starch is used in textile and paper industry.

The research result of raw materials and technology process of manufacturing
starch acetate, is acted by mathematic method. It is found out the optimization
value of factors such as pH, temperature, used acetic anhydride ratio, acetic
anhydride flow and starch milk concentration what is used in the process of
starch acetate production from cassava starch. This research result is also
presented the increasing content of SO2 in starch, so the acetylating degree is
decreased.
With the content change of starch acetate in milk, it is defined acetylated starch
ratio which is suitable with improvement of yoghurt quality.

6


Sản xuất tinh bột axêtat từ tinh bột khoai mì ứng dụng trong công nghệ thực phẩm

MỤC LỤC
Trang
Lơ øi cả
mơn

4


m tắ
t luận văn

5

Abstract


6

Mụ
c lụ
c

7

Danh mụ
c cá
c bả
ng

13

Danh mụ
c cá

ồthị hình vẽ

15

Mơ û
đ
ầu

16
PHẦN 1: TỔNG QUAN

Chư ơ ng 1: Giơ ù

i thiệu vềtinh bột

17

1.1.Hệthố
ng tinh bột thư ï
c phẩ
m

17

1.2.Hình dá
ng vàkí
ch thư ơ ù
c tinh bột

18

1.3.Cấ
u tạ
o hạ
t tinh bột

19

1.4.Tí
nh chấ
t lý

a củ

a tinh bột

23

1.4.1.Tí
nh chấ
t vật lý
củ
a huyền phùtinh bột trong nư ơ ù
c

23

1.4.1.1.Sư ï
trư ơ ng nơ û
củ
a hạ
t tinh bột trong nư ơ ù
c ở
đ
iều kiện nhiệt đ

thư ơ øng

23

1.4.1.2.Hiện tư ơ ï
ng hồhó
a tinh bột bằng nhiệt năng


23

1.4.1.3.Hiện tư ơ ï
ng thoá
i hó
a củ
a hồtinh bột

24

1.4.1.4.Tí
nh chấ
t nhơ ù
t dẻ
o củ
a hồtinh bột

26

1.4.1.5.Tí
nh chấ
t hấ
p thụ
củ
a tinh bột

27

1.4.2.Khả
năng tạ

o hình củ
a tinh bột

29

1.4.2.1.Khả
năng tạ
o màng củ
a tinh bột

29

1.4.2.2.Khả
năng tạ
o sơ ï
i củ
a tinh bột

30

7


Sản xuất tinh bột axêtat từ tinh bột khoai mì ứng dụng trong công nghệ thực phẩm

1.4.2.3.Khả
năng phồng nơ û
củ
a tinh bột


32

1.4.2.4.Khả
năng tạ
o gel củ
a tinh bột

33

1.4.3.Tí
nh chấ
t hó
a họ
c củ
a tinh bột

34

1.4.3.1.Tí
nh chấ
t củ
a nhó
m Hydroxyl

34

1.4.3.2.Tí
nh chấ
t củ
a liên kế

t glucozit

36

1.4.3.3.Phả
nứ
ng củ
a tinh bột vơ ù
i Iot

36

1.4.4.4.Phả
nứ
ng tạ
o phư ù
c củ
a tinh bột

37

1.4.5.5.Phả
nứ
ng củ
a amylopectin vơ ù
i lectin

38

Chư ơ ng 2: Tinh bột biế

n tí
nh

39

2.1.Biế
n tình bằng phư ơ ng phá
p vật lý

39

2.1.1.Biế
n tí
nh bằng hồhó
a sơ bộ

39

2.1.2.Biế
n tí
nh bằng gia nhiệt ư ơ ù
tở
nhiệt đ
ộcao

40

2.1.3.Biế
n tí
nh bằng gia nhiệt khôơ û

nhiệt đ
ộcao

40

2.2.Biế
n tí
nh bằng phư ơ ng phá
p Enzym

42

2.3.Biế
n tí
nh bằng phư ơ ng phá
p hoá
họ
c

44

2.3.1.Biế
n tí
nh tinh bột bằng axit

44

2.3.2.Biế
n tí
nh tinh bột bằng kiềm


45

2.3.3.Biế
n tí
nh tinh bột bằng oxy hó
a

46

2.3.4.Biế
n tí
nh tinh bột bằng ete hó
a hư õ
u cơ

47

2.3.5.Biế
n tí
nh tinh bột bằng cation hó
a

48

2.3.6.Biế
n tí
nh tinh bột bằng gắ
n thêm nhó
m phosphat


49

2.3.7.Biế
n tí
nh tinh bột bằng cá
ch tạ
o liên kế
t ngang

50

2.3.8.Tinh bột axêtat

51

2.3.8.1.Giơ ù
i thiệu tinh bột axêtat

51

2.3.8.2.Cơ chế
phả
nứ
ng tạ
o tinh bột axêtat

51

8



Sản xuất tinh bột axêtat từ tinh bột khoai mì ứng dụng trong công nghệ thực phẩm

2.3.8.3.Một số
công trình nghiên cư ù
u vềtinh bột axêtat

52

Chư ơ ng 3: Ư Ù
ng dụ
ng củ
a tinh bột biế
n tí
nh

54

3.1.Công nghiệp thư ï
c phẩ
m

54

3.1.1.Xú
p bột tổ
ng hơ ï
p


54

3.1.2.Thư ù
c ăn nhanh

54

3.1.3.Bá
nh nư ơ ù
ng nhân thịt

54

3.1.4.Bá
nh nhân trá
i cây

55

3.1.5.Mư ù
t cam vàmư ù
t chanh

55

3.1.6.Kem

55

3.1.7.Thư ï

c phẩ
m trẻ
em

56

3.1.8.Mư ù

ông

56

3.1.9.Kẹ
o

56

3.2.Công nghiệp dư ơ ï
c

56

3.3.Công nghiệp giấ
y

57

3.4.Công nghiệp dệt

57


3.5.Công nghiệp đ
ú
c

58

3.6.Công nghiệp keo dá
n

58

Chương 4: Sơ lược tình hình sản xuất khoai mì ở Việt Nam và trên thế giới 59
4.1.Giơ ù
i thiệu khoai mì

59

4.2.Tình hình sả
n xuấ
t khoai mì trên thế
giơ ù
i vàtrong nư ơ ù
c

59

PHẦN 2: NGUYÊN LIỆU VÀ PHƯƠNG PHÁP NGHIÊN CỨU
Chương 5: Nguyên liệu và trang thiết bị nghiên cứu


63

5.1.Nguyên liệu

63

5.2.Trang thiế
t bị vànơ i thư ï
c hành thí
nghiệm

63

9


Sản xuất tinh bột axêtat từ tinh bột khoai mì ứng dụng trong công nghệ thực phẩm

Chương 6: Nội dung và phương pháp nghiên cứu

65

6.1.Nội dung vàphư ơ ng phá
p nghiên cư ù
u

65

6.1.1.Nghiên cư ù
u xư û


vàđ
á
nh giá
chấ
t lư ơ ï
ng tinh bột khoai mì

65

6.1.1.1.Môtả
qui trình xư û

tinh bột khoai mì

65

6.1.1.2.Thuyế
t minh qui trình xư û

tinh bột khoai mì

65

6.1.1.3.Đá
nh giá
chấ
t lư ơ ï
ng tinh bột khoai mì


65

6.1.2.Nghiên cư ù
u sả
n xuấ
t tinh bột axêtat

66

6.1.2.1.Môtả
qui trình sả
n xuấ
t tinh bột axêtat

66

6.1.2.2.Thuyế
t minh qui trình sả
n xuấ
t tinh bột axêtat

67

6.1.2.3.Nghiên cư ù
u ả
nh hư ơ û
ng củ
a nồng đ
ộ sư õ
a tinh bột đ

ế
n mư ù
c đ

axêtyl hó
a vàhiệu suấ
t phả
nứ
ng

68

6.1.2.4.Nghiên cư ù
u ả
nh hư ơ û
ng củ
a cá
c nhân tố
: pH, tỉ lệ anhydrit axêtic
so vơ ù
i tinh bột, nhiệt đ
ộphả
nứ
ng, lư u lư ơ ï
ng củ
a anhydrit axêtic vàtư ơ ng

c giư õ
a chú
ng đ

ế
n mư ù

ộaxetyl hó
a vàhiệu suấ
t phả
nứ
ng

68

6.1.2.5.Nghiên cư ù
u ả
nh hư ơ û
ng củ
a hàm lư ơ ï
ng SO2 đ
ế
n mư ù

ộaxêtyl hó
a
vàhiệu suấ
t phả
nứ
ng

69

6.1.3.Nghiên cư ù

u tí
nh chấ
t củ
a tinh bột axêtat

70

6.1.3.1.Nghiên cư ù
u sư ï
thay đ


ộ nhơ ù
t củ
a hồ tinh bột axêtat theo mư ù
c
đ
ộaxetyl hó
a

70

6.1.3.2.Nghiên cư ù
u vềhình dá
ng vàkí
ch thư ơ ù
c củ
a tinh bột axêtat

70


6.1.4.Nghiên cư ù
ù
ng dụ
ng tinh bột axêtat vào sả
n xuấ
t sư õ
a chua

70

6.1.4.1.Quy trình công nghệsả
n xuấ
t sư õ
a chua

71

6.1.4.2.Thuyế
t minh quy trình sả
n xuấ
t sư õ
a chua

71

6.1.4.3.Nghiên cư ù
u tỉ lệ tinh bột axêtat bổ
sung so vơ ù
i dịch sư õ



cả
i
thiện chấ
t lư ơ ï
ng sư õ
a chua

72

6.2.Cá
c phư ơ ng phá
p phân tí
ch

72

10


Sản xuất tinh bột axêtat từ tinh bột khoai mì ứng dụng trong công nghệ thực phẩm

6.2.1.Xá

ịnh hàm lư ơ ï
ng chấ
t khô

73


6.2.2.Xá

ịnh pH củ
a tinh bột

73

6.2.3.Xá

ịnh hàm lư ơ ï
ng tro củ
a tinh bột

73

6.2.4.Xá

ịnh hàm lư ơ ï
ng tinh bột

73

6.2.5.Xá

ịnh hình dá
ng vàkí
ch thư ơ ù
c hạ
t tinh bột


74

6.2.6.Xá

ịnh đ
ộnhơ ù
t

75

6.2.7.Xá

ịnh hàm lư ơ ï
ng SO2 trong tinh bộkhoai mì

75

6.2.8.Xá

ịnh hàm lư ơ ï
ng nhó
m axêtyl trong tinh bột axêtat

75

6.2.9.Xá

ịnh hiệu suấ
t phả

nứ
ng

76

6.2.10.Xá

ịnh chấ
t lư ơ ï
ng sư õ
a chua bằng phư ơ ng phá
p cả
m quan cho đ
iể
m 76

PHẦ
N 3: KẾ
T QUẢ
VÀTHẢ
O LUẬN
Chư ơ ng 7: Kế
t quả
vàthả
o luận

78

7.1.Kế
t quả

phân tí
ch thành phần vàtí
nh chấ
t tinh bột khoai mì

78

7.1.1.Hình dá
ng vàkí
ch thư ơ ù
c hạ
t tinh bột khoai mì

78

7.1.2.Hàm lư ơ ï
ng một vài thành phần vàđ

c tí
nh tinh bột khoai mì

78

7.2.Kế
t quả
nghiên cư ù
u ả
nh hư ơ û
ng củ
a nồng đ

ộsư õ
a tinh bột đ
ế
n mư ù

ộaxêtyl

a vàhiệu suấ
t phả
nứ
ng

79

7.3.Kế
t quả
nghiên cư ù
u ả
nh hư ơ û
ng củ
a cá
c nhân tố
: pH, tỉ lệanhydrit axêtic so
vơ ù
i tinh bột, nhiệt đ
ộ phả
n ứ
ng, lư u lư ơ ï
ng củ
a anhydrit axêtic, và tư ơ ng tá

c
giư õ
a chú
ng đ
ế
n mư ù

ộaxêtyl hó
a vàhiệu suấ
t phả
nứ
ng

80

7.4.Kế
t quả
nghiên cư ù
u ả
nh hư ơ û
ng củ
a hàm lư ơ ï
ng SO2 đ
ế
n mư ù

ộaxetyl hó
a
vàhiệu suấ
t phả

nứ
ng

97

7.5.Kế
t quả
nghiên cư ù

ộ nhơ ù
t củ
a tinh bột axêtat ơ û

c mư ù

ộ axetyl hó
a
khá
c nhau

99

7.6.Kế
t quả
nghiên cư ù


c tí
nh củ
a tinh bột axeâtat


11

100


Sản xuất tinh bột axêtat từ tinh bột khoai mì ứng dụng trong công nghệ thực phẩm

7.6.1.Hình dá
ng vàkí
ch thư ơ ù
c sả
n phẩ
m

100

7.6.2.Đặ
c tí
nh lý

a vàvi sinh củ
a sả
n phẩ
m tinh bột axêtat

101

7.7.Kế
t quả

nghiên cư ù
ù
ng dụ
ng tinh bột axêtat vào sả
n phẩ
m sư õ
a chua

102

Kết luận

105

Phụ lục

107

Tài liệu tham khảo

118

Lý lịch trích ngang

120

12


Sản xuất tinh bột axêtat từ tinh bột khoai mì ứng dụng trong công nghệ thực phẩm


DANH MỤC CÁC BẢNG
Trang
Bả
ng 1.1:Hàm lư ơ ï
ng tinh bột trong một số
loạ
i củ
vàhạ
t so vơ ù
i cá
c
thành phần khá
c

17

Bả
ng 1.2: Kí
ch thư ơ ù
c củ
a một số
loạ
i tinh bột

18

Bả
ng 1.3: Hàm lư ơ ï
ng amylose vàamylopectin củ

a một số
tinh bột

20

Bả
ng 1.4: Phân tư û
lư ơ ï
ng củ
a một số
amylopectin

22

Bả
ng 1.5: Nhiệt đ
ộhồhó
a củ
a một số
loạ
i tinh bột

24

Bả
ng 1.6: Độẩ
m cân bằng củ
a tinh bột khoai tây ơ û
nhiệt đ
ộmôi

trư ơ øng 25oC

28

Bả
ng 4.1: Thành phần củ
a tinh bột vàbột khoai mì

59

Bả
ng 4.2: Sả
n lư ơ ï
ng khoai mì thế
giơ ù
i năm 2001

60

Bả
ng 4.3: Diện tí
ch, sả
n lư ơ ï
ng khoai mì (củ
tư ơ i) ơ û
Việt Nam 1988-1992

61

Bả

ng 4.4: Tình hình sư û
dụ
ng tinh bột khoai mì ơ û
Việt Nam năm 1992 và dư ï

o cho năm 2000

62

Bả
ng 7.1: Hàm lư ơ ï
ng vàđ

c tí
nh củ
a tinh bột khoai mì trư ơ ù
c vàsau xư û


79

Bả
ng 7.2: Hàm lư ơ ï
ng axêtyl vàhiệu suấ
t phả
nứ
ng thu đ
ượ
c theo nồng đ
ộsư õ

a
tinh bột

80

Bả
ng 7.3: Cá
c mư ù

ộcủ
a cá
c nhân tố

81

Bả
ng 7.4: Ma trận qui hoạ
ch thí
nghiệm đ

i vơ ù
i hàm lư ơ ï
ng axêtyl

82

Bả
ng 7.5: Kế
t quả
thí

nghiệm ơ û
mư ù
c cơ sơ û

84

Bả
ng 7.6: Ma trận qui hoạ
ch thí
nghiệm đ

i vơ ù
i hiệu suấ
t phả
nứ
ng

88

Bả
ng 7.7: Giá
trị tố
i ư u hó
a hàm lư ơ ï
ng axêtyl theo cá
c mư ù

ộcố
đ
ịnh củ

a tỉ lệ
anhydrit axêtic sư û
dụ
ng so vơ ù
i tinh bột

94

Bả
ng 7.8: Giá
trị tố
i ư u hó
a hàm lư ơ ï
ng axêtyl theo cá
c mư ù

ộcố
đ
ịnh củ
a tỉ lệ
anhydrit axetic sư û
dụ
ng so vơ ù
i tinh bột hiệu chỉnh

13

95

ù



Sản xuất tinh bột axêtat từ tinh bột khoai mì ứng dụng trong công nghệ thực phẩm

Bả
ng 7.9: Giá
trị thư ï
c nghiệm củ
a hàm lư ơ ï
ng axêtyl ơ û
đ
iều kiện tố
iưu

96

Bả
ng 7.10: Mư ù

ộaxetyl hó
a theo hàm lư ơ ï
ng SO2

98

Bả
ng 7.11: Độnhơ ù
t củ
a tinh bột axêtat theo mư ù


ộaxêtyl hó
a

99

Bả
ng 7.12: Ả
nh hư ơ û
ng củ
a tinh bột axêtat bổ
sung lên quá
trình lên men
sư õ
a chua

102

Bả
ng 7.13: Xế
p loạ
i sả
n phẩ
m sư õ
a chua

103

14



Sản xuất tinh bột axêtat từ tinh bột khoai mì ứng dụng trong công nghệ thực phẩm

DANH MỤC CÁC HÌNH VÀ ĐỒ THỊ
Trang
Hình 1.1: Hình dá
ng một số
loạ
i tinh bột

19

Hình 1.2: Cấ
u tạ
o phân tư û
amylose

20

Hình 1.3:Cấ
u tạ
o phân tư û
amylopectin

22

Hình 1.4:Liên kế
t hydro giư õ
a hai phân tư û
tinh bột


25

Hình 1.5: Liên kế
t hydro giư õ
a nư ơ ù
c vàtinh bột

25

Hình 1.6: Phả
nứ
ng oxyhó
a tinh bột

34

Hình 1.7: Phả
nứ
ng tạ
o tinh bột axêtat

34

Hình 1.8: Phả
nứ
ng tạ
o tinh bột phosphat

35


Hình 1.9: Phả
nứ
ng tạ
o tinh bột hydroxyetyl

35

Hình 1.10: Phả
nứ
ng tạ
o tinh bột hydroxypropyl

35

Hình 1.11: Phả
nứ
ng tạ
o tinh bột liên kế
t ngang

36

Hình 1.12: Phả
nứ
ng thuỷ
phân tinh bột

36

Hình 7.1: Hình dá

ng củ
a hạ
t tinh bột khoai mì, quan sá
t bằng kí
nh hiể
n vi
quang họ
c

78

Hình 7.2: Hình dá
ng tinh bột axêtat, quan sá
t bằng kí
nh hiể
n vi quang họ
c 101
Đồthị 7.1: Hiệu suấ
t phả
nứ
ng theo pH vàtỉ lệanhydrit axêtic sư û
dụ
ng so vơ ù
i tinh
bột
92

Đồthị 7.2: Hiệu suấ
t phả
nứ

ng theo pH vànhiệt đ
ộphả
nứ
ng
Đồthị 7.3: Hàm lư ơ ï
ng axêtyl theo pH vànhiệt đ
ộphả
nứ
ng
Đồthị 7.4: Ả
nh hư ơ û
ng củ
a hàm lư ơ ï
ng SO2 đ
ế
n mư ù

ộaxêtyl hoá
Đồthị 7.5: Độnhơ ù
t củ
a tinh bột axêtat theo mư ù

ộaxêtyl hó
a

15

93
96
98

100


Sản xuất tinh bột axêtat từ tinh bột khoai mì ứng dụng trong công nghệ thực phẩm

MỞ ĐẦU
Khoai mì là loạ
i cây lư ơ ng thư ï
c dễ
trồng, cho năng suấ
t cao khoả
ng 9
tấ
n/ ha. Ơ Û
Việt Nam Sả
n lư ơ ï
ng khoai mì khoả
ng 3 triệu tấ
n/ năm, chỉ đ

ng thư ù
hai sau lú
a. Tây Ninh và cá
c tỉnh miền Đông Nam Bộ khá
c là như õ
ng tỉnh có
nhiều nhàmá
y sả
n xuấ
t tinh bột khoai mì ơ û

Việt Nam. Tuy nhiên vềgiá
trị dinh
dư ơ õ
ng khoai mì có
tỉ lệprotein vàchấ
t bé
o thấ
p so vơ ù
i cá
c loạ
i lư ơ ng thư ï
c khá
c,
nế
u sư û
dụ
ng trư ï
c tiế


làm lư ơ ng thư ï
c có
giá
trị dinh dư ơ õ
ng không cao. Chí
nh vì
vậy tinh bột khoai mì lànguồn tinh bột chí
nh đ
ượ
c sư û

dụ
ng trong cá
c ngành công
nghiệp.
Ơ Û
Việt Nam tinh bột biế
n tí
nh nó
i chung vàtinh bột biế
n tí
nh dùng cho sả
n
xuấ
t thư ï
c phẩ
m nó
i riêng phần lơ ù
n còn phả
i nhập khẩ
u, trong khi lạ
i xuấ
t khẩ
u
tinh bột khoai mì thôcó
giá
trị kinh tế
không cao.
Vơ ù
i mong muố


a dạ
ng hó
a sả
n phẩ
m nông nghiệp, nâng cao giá
giá
trị
nông sả
n Việt Nam, chú
ng tôi đ
i vào nghiên cư ù
u “ sả
n xuấ
t tinh bột axêtat tư øtinh
bột khoai mì”
, làtinh bột biế
n tí
nh bằng phư ơ ng phá
p hó
a họ
c. Ơ û
Việt Nam chư a

nghiên cư ù
u nào công bố
về tinh bột axêtat này. Nghiên cư ù
u nhằm tìm cá
c
thông số
công nghệthí

ch hơ ï
p cho sả
n xuấ
t tinh bột axêtat.
Tinh bột axêtat có
đ

c tí
nh í
t thoá
i hó
a ngay cả
khi nhiệt đ
ộthấ
p, dịch hồ

đ
ộnhơ ù
t cao vàtrong suố
t, ư ù
ng dụ
ng trong công nghệthư ï
c phẩ
m vàcá
c ngành
công nghiệp khá
c. Tuy nhiên do thơ øi lư ơ ï
ng có
hạ
n, chú

ng tôi chỉ đ
i vào lã
nh vư ï
c
sư û
dụ
ng tinh bột axêtat trong công nghệthư ï
c phẩ
m.

16


Sản xuất tinh bột axêtat từ tinh bột khoai mì ứng dụng trong công nghệ thực phẩm

PHẦN 1: TỔNG QUAN
CHƯƠNG 1: GIỚI THIỆU VỀ TINH BỘT
1.1.Hệ thống tinh bột thực phẩm:
Tinh bột là chấ
t dinh dư ơ õ
ng dư ï
trư û
củ
a thư ï
c vật. Tinh bột do cây xanh
quang hơ ï
p tạ
o nên, nó
làpolysaccharit chủ
yế

u trong cá
c hạ
t hoàthả
o, trong cá
c
loạ
i củ
, thân vàlá
cây.
Tinh bột nằm trong cá
c tế
bào thư ï
c vật dư ơ ù
i dạ
ng hạ
t, và giả
i phó
ng ra
ngoài khi tế
bào bị phá
vơ û
. Hàm lư ơ ï
ng tinh bột trong hạ
t và củ
chiế
m tư ø 4070%,trong cá
c thành phần khá
c củ
a cây có
tư ø4-25%.

Tinh bột có
nhiều trong cá
c loạ
i lư ơ ng thư ï
c do đ
ó

c loạ
i lư ơ ng thư ï

ượ
c
coi lànguyên liệu chủ
yế


sả
n xuấ
t tinh bột.
Một cá
ch tổ
ng quá
t có
thể
chia tinh bột thư ï
c phẩ
m thành ba hệthố
ng :
-Hệ thố
ng tinh bột củ

a cá
c hạ
t cố
c: lú
a ,ngô, kê, lú
a mì, đ

i mạ
ch, yế
n
mạ
ch, lú
a mạ
ch đ
en là như õ
ng hạ
t cố
c. Hàm lư ơ ï
ng tinh bột trong cá
c hạ
t cố
c
thư ơ øng chiế
m 50-70% lư ơ ï
ng chấ
t khôcủ
a hạ
t.
-Hệthố
ng tinh bột củ

a cá
c hạ
t họ
đ
ậu: đ
ậu Hàlan, đ
ậu đ


ậu xanh, đ
ậu
trắ
ng,đ
ậu đ
en… ) và đ
ậu vá
n (trư ø đ
ậu tư ơ ng) cũ
ng là nguồn giàu tinh bột. Hàm
lư ơ ï
ng tinh bột trong cá
c hạ
t họ
đ
ậu trên có
thể
chiế

ế
n 50-60%.

-Hệthố
ng tinh bột củ
a cá
c củ
: khoai tây, khoai lang, khoai mì (sắ
n), dong
riềng, củ
mài, sắ
n dây… cũ
ng lànhư õ
ng nguồn đ

thu tinh bột rấ
t quan trọ
ng.
Bả
ng1.1:Hàm lư ơ ï
ng tinh bột trong một số
loạ
i củ
vàhạ
t so vơ ù
i cá
c thành
phần khá
c:[12]

17



Sản xuất tinh bột axêtat từ tinh bột khoai mì ứng dụng trong công nghệ thực phẩm

Loạ
i củ Tinh

Protein(%) Chấ
t

Cellulose(%)

Nư ơ ù
c(%)

vàhạ
t

bột(%)


o(%)

Ngô

59,4

8,2

4,0

2,2


16,2

Gạ
o

79,2

7,0

0,4

-

12,0

Khoai tây 16-30

2,0

1,0

0,5

60-80

Khoai mì

32


1,0

0,4

0,8

65

Bột mì

68,9

10,3

1,0

0,2

13.5

1.2. Hình dáng và kích thước hạt tinh bột:
Hạ
t tinh bột có
nguồn ngố
c khá
c nhau thì khá
c nhau về hình dá
ng , kí
ch
thư ơ ù

c và cá
c dấ
u hiệu bên ngoài khá
c . Sư ï
khá
c nhau này rấ


c trư ng, nên có
thể
căn cư ù
vào đ
ó
đ

dư ï
đ

n nguồn tinh bột. Kí
ch thư ơ ù
c củ
a cá
c hạ
t tinh bột tư ø

c nguồn khá
c nhau thư ơ øng xêdịch trong khoả
ng 2-150 micromé
t. Lơ ù
n nhấ

t là
hạ
t tinh bột khoai tây, nhỏ
nhấ
t làhạ
t tinh bột gạ
o.
Bả
ng 1.2: Kí
ch thư ơ ù
c củ
a một số
loạ
i hạ
t tinh bột:[12]

Loạ
i tinh bột

Ngô

Gạ
o

Khoai tây

Khoai mì


a mì



ch thư ơ ù
c

5-25

3-8

15-100

5-35

2-35

Đa giá
c

Đa giá
c Bầu dụ
c

Tròn, ôvan

Tròn,

lỏ
m

elí

p

hạ
t
tinh bột( µ m )
Hình dá
ng

hoặ
c tròn

18


Sản xuất tinh bột axêtat từ tinh bột khoai mì ứng dụng trong công nghệ thực phẩm

Tinh bột gạ
o

Tinh bột bắ
p

Tinh bột khoai tây

Tinh bột khoai mì

Hình 1.1: Hình dá
ng một số
loạ
i tinh bột.

1.3.Cấu tạo hạt tinh bột:
Tinh bột không phả
i làmột hơ ï
p chấ

ồng thể
màgồm hai polysaccharite
khá
c nhau: Amylose vàAmylopectin.Trong hạ
t tinh bột cá
c phân tư û
Amylose và
Amylopectin xế
p xen kẽ
nhau tạ
o thành vùng kế
t tinh và vùng vô đ
ịnh hình:
vùng kế
t tinh tập trung cá
c mạ
ch thẳng còn vùng vôđ
ịnh hình tập trung cá
c mạ
ch
nhá
nh.
Hàm lư ơ ï
ng Amylose và Amylopectin trong cá
c loạ

i tinh bột
thư ơ øng khá
c nhau.Nhìn chung tỉ lệAmylose/Amylopectin trong đ
a số
loạ
i
tinh bột xấ
p xỉ ¼.Riêng trong cá
c loạ
i nế
p (gạ
o nế
p, ngô nế
p… )
Amylopectin chiế
m gần 100%. Trá
i lạ
i trong tinh bột đ
ậu xanh, tinh bột
củ
dong riềng hàm lư ơ ï
ng Amylose chiế
m treân 50%.

19


Sản xuất tinh bột axêtat từ tinh bột khoai mì ứng dụng trong công nghệ thực phẩm

Bả

ng 1.3: Hàm lư ơ ï
ng Amylose vàAmylopectin củ
a một số
tinh bột:[8]
Loạ
i tinh bột Amylose

Amylopectin

Bắ
p

24

76

Bắ
p nế
p

0,8

99,2

Gạ
o

18,5

81,5


Gạ
o nế
p

0,7

99,3

Khoai tây

20

80

Khoai mì

17

83


a mì

25

75

Đậu xanh


54

46

Củ
dong

47

53

Amylose:
Đơ n vị cấ
u tạ
o Amylose là monosaccharite D-glucose. Trong Phân tư û
Amylose cá
c gố
c D-glucopiranose liên kế
t vơ ù
i nhau bằng liên kế
t 1-4 vàtạ
o nên
một chuỗ
i dài gồm tư ø 2000-6000 gố
c glucose, mư ù

ộ trùng hơ ï
p phụ
thuộc vào
loạ

i và nguồn gố
c củ
a tinh bột.Amylose củ
a khoai tây có
khố
i lư ơ ï
ng phân tư û
trung bình 400000, trong khi đ
ó
Amylose củ
a ngôvàcủ
a thó
c nằm giư õ
a 100000
và 200000. Phân tư û
Amylose có
một đ
ầu không khư û
và một đ
ầu khư û

ầu có
nhó
m OH glucozit).

Hình 1.2: Cấ
u tạ
o củ
a phân tư û
Amylose.


20


Sản xuất tinh bột axêtat từ tinh bột khoai mì ứng dụng trong công nghệ thực phẩm

Amylose thu đ
ượ
c bằng phư ơ ng phá
p công nghiệp thư ơ øng là sả
n phẩ
m
thoá
i hó
a nên không hòa tan trong nư ơ ù
c. Amylose mơ ù
i tá
ch ra tư ø hạ
t tinh bột
thư ơ øng có
đ
ộhòa tan cao, song cũ
ng không bền vànhanh chó
ng bị thoá
i hoá
.
Amylose đ
ượ
c tá
ch ra dư ơ ù

i dạ
ng phư ù
c vơ ù
i butanol là bột xố
p khô, có
thể
hòa tan hoàn toàn trong nư ơ ù
c sôi khi nồng đ
ộđ


ế
n 15%.

thể
pha chế
dung dịch nư ơ ù
c Amylose khi đ
un ơ û
nhiệt đ
ộcao vàdư ơ ù
i á
p
suấ
t. Khi ơ û
150oC thì sư ï
khuế
ch tá
n xẩ
y ra nhanh vàhoàn toàn.

Trong đ
a số
trư ơ øng hơ ï
p dung dịch Amylose rấ
t nhanh chó
ng tạ
o keo thậm
chíngay cả
khi ơ û
nhiệt đ
ộcao. Tố

ộtạ
o keo làhàm số
củ
a thơ øi gian, nhiệt đ
ộ,
pH, nồng đ
ộvàphư ơ ng phá
p hòa tan.
Dung dịch Amylose bền và giư õ
đ
ượ

ộ chả
y trong một thơ øi gian dài khi
thêm focmalđ
ehyt. Sư ï



ịnh củ
a Amylose có
thể
làdo tạ
o ra nhó
m hemiaxetal
nên làm cho phân tư û
Amylose ké
m đ
ều đ

n hơ n. Nế
u thêm focmalđ
ehyt vào
huyền phùAmylose trư ơ ù
c khi nấ
u thì sẽ
làm giả
m rấ

á
ng kể
nhiệt đ
ộđ

khuế
ch

n. Amylose hòa tan dẽ
dàng trong kiềm loã

ng. Điều đ
á
ng chú
ý
làđ

hòa tan
Amylose cần có
một lư ơ ï
ng kiềm tố
i ư u. Nồng đ
ộthấ
p hơ n hoặ
c cao hơ n đ
ều làm
cho Amylose tạ
o ra keo.
Amylose thư ơ øng hòa tan trong cá
c dung môi: Cloralhydrat Cl3CCH(OH)2),
formamit (HCONH2), axit dicloaxetic (CHCl2COOH), ñ
imetylsulfoxit (CH3)2SO),
axetamit (CH3CONH2), etilenñ
iamin (H2NCH2CH2NH2), piperazin C4H10N2),axit
formic (HCOOH), ure (H2NCONH2)…
Dung môi tố
t nhấ
t củ
a Amylose làđ
imetylsulfoxit. Nế
u dung môi khan thì


thể
hòa tan đ
ượ
c 50% khố
i lư ơ ï
ng Amylose có
đ
ộ ẩ
m tư ø 7-10%. Sau đ
ó
nế
u
thêm nư ơ ù
c vào thì Amylose lạ
i kế
t tủ
a.
Amylopectin:

21


Sản xuất tinh bột axêtat từ tinh bột khoai mì ứng dụng trong công nghệ thực phẩm

Đơ n vị cấ
u tạ
o củ
a Amylopectin cũ
ng là D-glucose, như ng trong phân tư û

Amylopectin cá
c gố
c D-glucopiranose liên kế
t vơ ù
i nhau không chỉ liên kế
t 1-4
màcòn liên kế
t 1-6. Vì vậy có
cấ
u trú
c nhá
nh trong phân tư û
Amylopectin. Phân
tư û
Amylopectin chỉ có
một đ
ầu khư û
duy nhấ
t. Phân tư û
Amylopectin lơ ù
n hơ n
Amylose rấ
t nhiều. Bằng phư ơ ng phá
p tá
n xạ
á
nh sá
ng ngư ơ øi ta đ
ã



ịnh đ
ượ
c
phân tư û
lư ơ ï
ng củ
a một số
Amylopectin:
Bả
ng 1.4: Phân tư û
lư ơ ï
ng củ
a một số
amylopectin [3]
Số
thư ù
tư ïLoạ
i amylopectin M.10-6
1

Khoai tây

65

2

Khoai mì

110


3


a mì

90

4

Đạ
i mạ
ch

95

5

Bắ
p nế
p

35

6

Đậu

100


Hình 1.3: Cấ
u tạ
o phân tư û
Amylopectin.

22


Sản xuất tinh bột axêtat từ tinh bột khoai mì ứng dụng trong công nghệ thực phẩm

1.4.Tính chất lý hoá của tinh bột:
1.4.1.Tí
nh chấ
t vật lý
củ
a huyền phùtinh bột trong nư ơ ù
c:
1.4.1.1.Sư ï
trư ơ ng nơ û
củ
a hạ
t tinh bột trong nư ơ ù
c ở
đ
iều kiện nhiệt đ

thư ơ øng;
Khi ngâm hạ
t tinh bột trong nư ơ ù
c ở

đ
iều kiện nhiệt đ
ộ thư ơ øng, ngư ơ øi ta
nhận thấ
y có
sư ï
tăng thể

ch củ
a hạ
t tinh bột.Sư ï
gia tăng này gây nên bơ û
i sư ï
hấ
p
thụ
nư ơ ù
c vào trong hạ
t tinh bột, làm hạ
t tinh bột trư ơ ng phồng lên. Hiện tư ơ ï
ng
này gọ
i làhiện tư ơ ï
ng trư ơ ng nơ û
củ
a hạ
t tinh bột. Tuỳthuộc vào cấ
u trú
c cá
c loạ

i
tinh bột khá
c nhau màkhả
năng trư ơ ng nơ û
mạ
nh hay yế
u. Thông thư ơ øng tinh bột
củ
a cá
c loạ
i hạ
t trư ơ ng nơ û

m hơ n so vơ ù
i tinh bột củ
. Thídụ
đ
ộtăng kí
ch thư ơ ù
c
trung bình củ
a một số
loạ
i tinh bột khi ngâm trong nư ơ ù
c như sau: tinh bột bắ
p
9.1%, tinh bột khoai tây 12.7%, tinh bột khoai mì 28.4%.
1.4.1.2.Hiện tư ơ ï
ng hồhoá
tinh bột bằng nhiệt năng:


Khi nâng huyền phùtinh bột lên đ
ế
n nhiệt đ
ộtơ ù
i hạ
n nào đ
ó
, cá
c hạ
t tinh bột trư ơ ng nơ û
một c
bềmặ
t, làm cho thể

ch củ
a chú
ng tăng lên nhiều lần cho đ
ế
n khi hạ
t tinh bột
bị phá
vơ û
. Lú
c này tinh bột bắ

ầu hồhoá
. Nhiệt đ
ộtư ơ ng ư ù
ng đ


tinh bột hồ
hoá
gọ
i lànhiệt đ
ộhồhoá
. Khi tinh bột đ
ã
bị hồhoá
thì đ
ộnhơ ù
t vàđ
ộkế
t dí
nh
tăng lên đ
ột ngột,huyền phùtrơ û
nên trong, khả
năng hòa tan tăng lên.
Nhiệt đ
ộhồhoá
củ
a tinh bột phụ
thuộc vào cấ
u trú
c hạ
t tinh bột, cấ
u trú
c
này đ


c trư ng bơ û
i hình dá
ng, kí
ch thư ơ ù
c phân tư û
, khố
i lư ơ ï
ng phân tư û
, vàtỉ lệgiư õ
a
Amylose và Amylopectin, mư ù
c đ
ộ phân nhá
nh và chiều dài củ
a nhá
nh
Amylopectin. Thông thư ơ øng cấ
u trú
c củ
a hạ
t tinh bột không ổ

ịnh, cũ
ng như

ch thư ơ ù
c hạ
t không ổ


ịnh nên quá
trình hồhoá
không xẩ
y ra ơ û
một nhiệt đ

nhấ

ịnh, màgiao đ
ộng trong một khoả
ng 8-10oC. Ngoài ra pH cũ
ng ả
nh hư ơ û
ng
đ
ế
n nhiệt đ
ộhồhoá
củ
a tinh bột, môi trư ơ øng kiềm làm giả
m nhiệt đ
ộhồhoá
củ
a
tinh bột. Cá
c chấ
t không đ
iện ly như đ
ư ơ øng, rư ơ ï
u làm cho nhiệt đ

ộ hồ hoá
tăng

23


Sản xuất tinh bột axêtat từ tinh bột khoai mì ứng dụng trong công nghệ thực phẩm

lên. Ả
nh hư ơ û
ng củ
a dung dịch 20% cá

ư ơ øng khá
c nhau đ
ế
n nhiệt đ
ộ hồ hoá
theo trật tư ï
sau:
Sacarose > glucose > maltose
Vơ ù
i rư ơ ï
u thì có
trật tư ï
sau:
Glixerin > izopropanol > etanol > propanol.
Quá
trình hồhoá


c loạ
i tinh bột thư ơ øng xẩ
y ra ơ û
nhiệt đ
ộnhỏ
hơ n nhiệt
đ
ộsôi củ
a nư ơ ù
c. Nế
u sau khi đ
ã
hồhoá
xong màquá
trình gia nhiệt vẫ
n ké
o dài,
thì năng lư ơ ï
ng đ
ượ
c cung cấ
p thư øa lạ
i tiế
p tụ
c phá
vơ û
liên kế
t hydrôgiư õ
a phân tư û
nư ơ ù

c vơ ù
i cá
c nhó
m OH củ
a tinh bột, làm cho kế
t cấ
u tinh bột đ
ã
hồhoá
trơ û
nên
lỏ
ng lẻ
o làm giả

ộnhơ ù
t, đ
ộdẻ
o củ
a hồtinh bột.
Bả
ng 1.5: Nhiệt đ
ộhồhoá
củ
a một số
loạ
i tinh bột:[8]
Loạ
i tinh bột


Nhiệt đ
ộhồhoá
(oC)
Bắ

ầu

Trung bình Kế
t
thú
c

Bắ
p

62

66

70

Gạ
o

68

74.5

78


Khoai tây

58

62

66

Khoai mì

52

59

64


a mì

59.5

62.5

64

Theo [22] nhiệt đ
ộ hồ hoá
củ
a tinh bột khoai mì bắ


ầu là 60-65oC và
nhiệt đ
ộkế
t thú
c là67-74oC
1.4.1.3.Hiện tư ơ ï
ng thoá
i hoá
củ
a hồtinh bột:
Dung dịch hồtinh bột khi mơ ù

ượ
c tạ
o thành có
đ
ộtrong cao, khi đ

yên
một thơ øi gian ( ơ û
đ
iều kiện vôtrùng) sẽ
thấ
y màu trắ
ng đ

c tăng dần, cuố
i cùng
nhận thấ
y có

một phần tinh bột kế
t tủ
a xuố
ng. Dung dịch có
hiện tư ơ ï
ng phân lơ ù
p,
phần lỏ
ng trơ û
nên trong suố
t. Quan sá
t phần tinh bột kế
t tủ
a ngư ơ øi ta thấ
y chuù
ng

24


Sản xuất tinh bột axêtat từ tinh bột khoai mì ứng dụng trong công nghệ thực phẩm

không tan trong nư ơ ù
c lạ
nh, vàtinh bột đ
ã
trơ û
lạ
i trạ
ng thá

i ban đ
ầu. Hiện tư ơ ï
ng
này gọ
i làhiện tư ơ ï
ng thoá
i hoá
tinh bột.
Tinh bột hồhoá
làdo liên kế
t hydrôgiư õ
a phân tư û
nư ơ ù
c vơ ù
i nhó
m OH củ
a
tinh bột, hình (1.6). Liên kế
t này ké
m bền so vơ ù
i liên kế
t hydrôgiư õ
a cá
c phân tư û
nư ơ ù
c, nên theo thơ øi gian đ

yên ơ û
nhiệt đ
ộthấ

p liên kế
t hydrôgiư õ
a nư ơ ù
c vàtinh
bột bị phá
huỷ
, nư ơ ù
c tá
ch ra trơ û
lạ
i trạ
ng thá
i ban đ
ầu củ
a nó
, cá
c phân tư û
tinh bột
liên kế
t lạ
i vơ ù
i nhau bơ iû
liên kế
t hydro giư õ
a OH củ
a phân tư û
này vơ ù
i H củ
a phân
tư û

khá
c, hình (1.5), khi liên kế


lơ ù
n tinh bột kế
t tủ
a vàlắ
ng xuố
ng.
H
R

O
H

R

O

Hình 1.4:Liên kế
t Hydro giư õ
a hai phân tư û
tinh bột.
H

H
R

O


O

O

H

R

H

Hình 1.5: Liên kế
t Hydro giư õ
a nư ơ ù
c vàtinh bột
Tố

ộthoá
i hoá
củ
a cá
c loạ
i hồtinh bột không giố
ng nhau, phụ
thuộc vào
khố
i lư ơ ï
ng phân tư û
, hình dá
ng, tỷ

lệgiư õ
a Amylose vàAmylopectin. Đặ
c biệt mư ù
c
đ
ộphân nhá
nh củ
a Amylopectin càng cao mư ù

ộthoá
i hoá
càng giả
m, do sư ï
khó
đ
ịnh hư ơ ù
ng củ
a nó
. Do phân tư û
Amylose mạ
ch thẳng nên cá
c phân tư û
Amylose dễ
tạ
o nhiều liên kế
t hydrôvơ ù
i nhau, nên tinh bột hồhoá

hàm lư ơ ï
ng Amylose cao

rấ
t ké
m bền vư õ
ng, nên có
thể
bị thoá
i hoá
hoàn toàn.
Để
giả
m sư ï
thoá
i hoá
củ
a tinh bột ngư ơ øi ta thư ơ øng gắ
n thêm cá
c nhó
m
Hydrocacbon vàcá
c dẫ
n xuấ
t củ
a chú
ng vào phân tư û
tinh bột.

nhiều yế
u tố
bên ngoài ả
nh hư ơ û

ng đ
ế
n tố

ộthoá
i hoá
, trong đ
ó

thể
kể
đ
ế
n yế
u tố
nhiệt đ
ộ, pH, vàsư ï
tồn tạ
i củ
a cá
c muố
i vôcơ . Nhiệt đ
ộcàng tăng
tố

ộthoá
i hoá
càng giả
m; bơ û
i vì khi nhiệt đ

ộthấ
p làm cho liên kế
t hydrôgiư õ
a

25


×