Tải bản đầy đủ (.ppt) (16 trang)

Giáo án pp Vật lý 8 Tiet 13 ap suat khi quyen

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (201.78 KB, 16 trang )

Chào mừng
các thầy cô về dự giờ với lớp


Kim tra bi c
Viết công thức tính áp suất của
chất lỏng? Nêu ý nghĩa từng đại
lợng trong công thức?
p : Áp xuất ở đáy cột chất lỏng.
P=d.h

d : Trọng lượng riêng cột chất lỏng.
h : Chiều cao của cột chất lỏng.


Có một cốc nước đầy được
đậy kín bằng một tờ giấy
không thấm nước.

Tại sao nước không
chảy ra khi ta lật
ngược cốc?

?

Khi lộn ngược cốc nước thì
nước có chảy ra ngồi
khơng?


Tiết



10:

Bài 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN

I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Trái Đất được bao bọc bởi một lớp khơng khí dày
hàng ngàn km, gọi là khí quyển..
Vì khơng khí cũng có trọng lượng nên Trái Đất và
mọi vật trên Trái Đất đều chịu áp suất của lớp khí
quyển bao quanh Trái Đất. Áp suất này được gọi là áp
suất khí quyển


Tiết 9

Bài 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN

I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
1. Thí nghiệm 1: (H9.2)
Hót bít kh«ng khÝ trong vá
hép
a hộp sữa bị biến dạng theo
thấysữ
vỏ
HiƯn tỵng: Ta
nhiều phía.

C1 Hãy giải thích tại sao?
 Khi hút bớt khơng khí trong vỏ hộp sữa ra, thì áp


st

khơng khí trong hộp nhỏ hơn áp st từ bên
ngồi, nên vỏ hộp chịu tác dụng của áp suÊt bên ngoài
làm cho vỏ hộp bị biến dạng.


Tiết 9

Bài 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN

I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển

1. Thí nghiệm 1: H9.2
2. Thí nghiệm 2: H9.3
C¾m èng thủ tinh ngËp trong
níc, råi lÊy ngón tay bịt kín
đầu phía trên và kéo ống ra
nớc.
C2.khỏi
Nc
cú chảy ra khỏi ống không? Tại sao?
 Nước không chảy ra khỏi ống vì áp lực của khơng
khí tác dụng vào nước từ phía dưới lên lớn hơn trọng
lượng của cột nước.


Tiết 9


Bài 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN

I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển

1. Thí nghiệm 1: (H9.2)
2. Thí nghiệm 2: (H9.3)
C3 Nếu bỏ ngón tay bịt đầu trên của ống ra thì xảy ra
hiện tượng gì? Gi¶i thÝch tại
sao?
* Nớc chảy ra khỏi ống.
Vì khi bỏ ngón tay bịt đầu trên cuả ống
thì khí trong ống thông với khÝ qun, ¸p
xt khÝ trong èng céng víi ¸p xt cột nớc
trong ống lớn hơn áp xuất khí quyển, bởi


Tiết 9:

Bài 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN

I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển

1. Thí nghiệm 1
2. Thí nghiệm 2
3. Thí nghiệm 3

Khơng khí

F


F

C4. H·y gi¶i thÝch vì
sao?
Vì khi hút hết khơng khí trong quả cầu ra thì áp
suất trong quả cầu bằng 0. Khi đó vỏ quả cầu chịu
áp lực của khí quyển từ mọi phía nên hai bán cầu ép
chặt với nhau.


tiÕt 9:

Bài 9:

ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN

I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
 Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng của áp
suất khí quyển theo mọi phương.
II. Độ lớn của áp suất khí quyển

1. Thớ nghim Tụ-ri-xen-li.

sgk(T33)
- Kết quả TN: Thuỷ ngân
trong ống tụt xuống còn 76
cm kể từ mặt thoáng trở
lên.

76cm


- Dụng cụ:
Một ống thuỷ tinh dài
1m, một chậu thuỷ
ngân
- Tiến hành:

A

B


Bài 9: ÁP SUẤT

KHÍ QUYỂN

II. Độ lớn của áp suất khí quyển
1. Thí nghiệm Tơ-ri-xen-li.
2. Độ lớn của áp suất khớ quyn.

C5. P
PB (suất
Vỡ cựng
mt
Các
tác nằm
dụngtrên
lên A
(ở phẳng
A= áp


Suy ra:
trọng
lợng
riờng cđa
PA =h=0,76x136000=10336
103360(
N/ )thđy

3
2
ngân
là0(N/m
136000N/
m
. Tõ áp
đó suất
suy gây
Chú ý: Vì
áp suất
khí
bằng
bằng
2 quyển
m
ra bởi cột
trongáp
ốngst
Tơ-ri-xen-li,nên
rathuỷ

đé ngân
lín cđa
khí
người taqun?
cịn dùng chiều cao của cột thuỷ ngân này
để diễn tả độ lớn của áp suất khí quyển.
A
VD: Áp suất khí quyển ở điều kiện bỡnh thng
l 76cmHg

76cm

nằm và
ngang
chất
ngoài ống)
lên Btrong
(ở trong
bằng
nhau
lỏng
) khí
C6. p
PA ống)
: Là có
áp
suất
suất
tỏc
dụng

lờnquyển
Akhông?
l ỏp Tại
sao?
PB: Làsuất
áp suất
ở đáy
của tỏc
cột dụng
thuỷ ngân
no?
p st
lên
B

áp
st
nào?
76cm
)
P
=
d
x
C7. cao
Hãy
tính áp st t¹i B, biÕt
B

B



Tiết

9:

Bài 9:

ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN

III. Vận dụng
C8 Giải thích hiện tượng nêu ở đầu bài?
 Nước không chảy ra được là vì khí quyển đã tác dụng lên tờ
giấy một áp lực có hướng từ dưới lên lớn hơn trọng lượng của
nước chứa trong cốc.
C9 Nêu thí dụ chứng tỏ sự tồn tại của áp suất?
 Bẻ một đầu ống thuốc tiêm thuốc không chảy ra được, bẻ hai
đầu ống thuốc tiêm thuốc chảy ra dễ dàng.
 Lỗ nhỏ trên nắp ấm trà.
C10 Nói áp suất khí quyển bằng 76cmHg có nghĩa là thế nào?
Tính áp suất này ra N/m2. Cho trọng lượng riêng của thủy ngân
là 136000N/m3?
 Khí quyển gây ra một áp suất bằng áp suất ở đáy một cột thuỷ
ngân cao 76cm.
p = h.d = 0,76.136000 = 103360 (N/m2).


Bài 9: ÁP SUẤT

KHÍ QUYỂN


III. Vận dụng
C11 Trong thí nghiệm Tơ-ri-xen-li, giả sử khơng dùng thuỷ ngân
mà dùng nước thì cột nước trong ống cao bao nhiêu? Ống Tô-rixen-li phải dài ít nhất bao nhiêu? Cho trọng lượng riêng của
nước là 10000N/m3.
p = hnướcx dnước = hHgx dHg = hnướcx 10000 = 0,76 x136000
0,76 x136000
Suy ra: hnước=
= 10,336 (m)
10000
Vậy ống Tơ-ri-xen-li dài ít nhất 10,336m khi dùng nước.
C12 Tại sao khơng thể tính trực tiếp áp suất khí quyển bằng
cơng thức p = h.d ?
Vì ta khơng thể xác định chính xác độ cao của lớp khí quyển.
Trọng lượng riêng của của khơng khí trong lớp khí quyển ln
thay đổi theo độ cao.


Tiết 10:

Bài 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN

I. Sự tồn tại của áp suất khí quyển
Trái Đất và mọi vật trên Trái Đất đều chịu tác dụng
của áp suất khí quyển theo mọi phương.
II. Độ lớn của áp suất khí quyển
Áp suất khí quyển bằng áp suất của cột thuỷ
ngân trong ống Tơ-ri-xen-li, do đó người ta thường
dùng đơn vị mmHg (milimét thuỷ ngân) làm đơn vị
đo áp suất khí quyển.



Tiết 10

Bài 9: ÁP SUẤT KHÍ QUYỂN

Bài tập vận dụng:
9.1 Hãy chọn câu trả lời đúng nhất
Càng lên cao thì áp suất khí quyển:
A. càng tăng.
B. càng giảm.
C. khơng thay đổi.
D. có thể tăng và có thể giảm.
9.2. Trong các hiện tượng sau đây hiện tượng nào
do áp suất khí quyển:
A. Quả bóng bàn bị bẹp, thả vào nước nóng sẽ phồng
lên như cũ.
B. Bánh xe đạp bơm căng để ngồi nắng có thể bị nổ.
C. Dùng ống nhựa nhỏ để hút nước.
D. Thổi hơi vào quả bóng bay nó sẽ phồng lên.


Hớng dẫn về nhà:
ã Học bài cũ.
ã Xem và trả lời lại các câu hỏi từ C1
đến C12
ã Làm bài tập từ 9.1 đến 9.6
ã Xem trớc bài 10: Lực ®Èy ¸c-si-mÐt



Bài học đến đây kết thúc.
Kính chúc q thầy cơ luôn
thành công trong công tác
Các em học sinh luôn luôn
học giỏi



×