Tải bản đầy đủ (.doc) (32 trang)

Giao an TC vat li 8 - Tuan

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (242.73 KB, 32 trang )

Giáo án: Tự chọn Vật lí 8 Giáo viên: Đinh Công Tuân
chủ đề 1: Cơ học
I. Mục tiêu:
1. kiến thức:
Củng cố cho học sinh các kiến thức cơ bản của phần cơ học:
+ Các kiến thức cơ bản của chuyển động cơ học.
+ Các kiến thức cơ bản về áp suất.
+ Các kiến thức về lực đẩy Ac-Si-Met, điều kiện vật nổi, vật chìm, vật lơ
lửng trong chất lỏng.
+ Các kiến thức cơ bản về công cơ học, công suất, sự bảo toàn và chuyển
hoá cơ năng.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện các kỹ năng:
+ T duy logic, mối liên quan giữa các sự vật, hiện tợng.
+ Kĩ năng tính toán, giải bài tập vật lí.
3. Thái độ:
Rèn luyện về ý thức thái độ:
+ Có ý thức tích cực, nghiêm túc trong học tập.
+ Yêu thích môn học, ham học hỏi, tìm tòi, khám phá.
II. Chuẩn bị.
- Các câu hỏi, bài tập cụ thể cho từng nội dung của mỗi tiết học.
- Các sách phục vụ cho học tập, giảng dạy nh sách giáo khoa, sách giáo viên,
sách bài tập và một số sách tham khảo khác.
- Thời lợng 5 tiết. Từ tiết 1 đến tiết 5.
III. Nội dung cụ thể:
Trờng THCS Phợng Mao Thanh Thuỷ Phú Thọ
1
Giáo án: Tự chọn Vật lí 8 Giáo viên: Đinh Công Tuân
Ngày soạn: 10 . 1 . 2010
Tiết 1: Ôn tập về chuyển đông cơ học
Ngày giảng ..// ..//


Lớp/ sĩ số 8A: / 21 8B: / 23
A. Mục tiêu.
- Củng cố cho học sinh một số kiến thức về chuyển động cơ học:
+ Khái niệm về chuyển động cơ học.
+ Tính tơng đối của chuyển động.
+ Tính chất của chuyển động đều, chuyển động không đều, cách tính vận
tốc trong các loại chuyển động đó.
B. Chuẩn bị:
Một số câu hỏi và bài tập liên quan tới chuyển động cơ học
C. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức
2. Kiểm tra
3. Bài mới
Hoạt động 1: Ôn tập các kiến thức cơ
bản.
1. Thế nào là chuyển động cơ học?
2. Khi nói một vật chuyển động hay
đứng yên ta cần lu ý điều gì?
3. Thế nào là chuyển động đều? Viết
công thức tính vận tốc của chuyển động
đều?
4. Thế nào là chuyển không động đều?
Viết công thức tính vận tốc trung bình
của chuyển động không đều?
5. Nêu ý nghĩa của vận tốc?
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Hiện tợng nào sau đây không
phải là chuyển động cơ học:
A. Sự rơi của chiếc lá.
B. Sự di chuyển của đám mây trên trời.

C. Sự thay đổi hớng đi của tia sáng từ
I. Lý thuyết.
1. Sự thay đổi vị trí của một vật theo
thời gian so với vật khác đợc gọi là
chuyển động cơ học.
2. Khi nói một vật chuyển động hay
đứng yên ta cần lu ý phải chỉ rõ vật đó
chuyển động hay đứng yên so với vật
làm mốc nào?
3. Chuyển động đều là chuyển động mà
vận tốc có độ lớn không đổi trên suốt
quãng đờng đi.
S
v
t
=
.
4. Chuyển động không đều là chuyển
động mà vận tốc có độ lớn thay đổi theo
thời gian.
tb
S
v
t
=
5. Vận tốc cho biết mức độ nhanh hay
chậm của chuyển động.
II. Bài tập
Bài 1:
Đáp án C.

Trờng THCS Phợng Mao Thanh Thuỷ Phú Thọ
2
Giáo án: Tự chọn Vật lí 8 Giáo viên: Đinh Công Tuân
không khí vào nớc.
D. Sự đong đa của quả lắc đồng hồ.
Bài 2: Một vật A xuất phát từ A chuyển
động đều về phía B cách A 120m với
vận tốc 8 m/s. Cùng lúc đó một vật B
chuyển động đều từ B về A. Sau 10 s hai
vật gặp nhau. Tính vận tốc của vật B và
vị trí hai vật gặp nhau?
Bài 3: Hai bến sông A và B cách nhau
24 km. Dòng nớc chảy đều từ A đến B
với vận tốc 6 km/hoạt động. Một canô
chuyển động đều từ A đến B mát 1 giờ.
Hỏi canô đI từ B về A mát bao lâu? Biết
công suất của canô không đổi.
Bài 4: Một vật đi trong nửa thời gian
đầu với vận tốc v
1
, trong nửa thời gian
sau với vận tốc v
2
. Tính vận tốc trung
bình của vật đó trong suốt thời gian
chuyển động?
Bài 2: Gọi S
A
và S
B

là quãng đờng mà
vật A, vật B đI đợc trong thời gian 10s
v
A
, v
B
lần lợt là vận tốc của vật A và vật
B. ta có:
S
A
= v
A
.t; S
B
= v
B
. t
Khi hai vật gặp nhau : S
A
+ S
B
= S = AB

v
A
. t + v
B
. t = S

(v

A
+ v
B
). t = S

v
B
=
S
t
- v
A
=
120
8 4
10
=
m/s
Hai vật gặp nhau tại C cách A một
khoảng là S
A
:
S
A
= v
A
. t = 8 . 10 = 80 m
Bài 3: Gọi v là vận tốc thực của canô
khi nớc yên lặng, v
nc

là vận tốc của dòng
nớc chảy.

Vân tốc khi xuôi dòng của canô là:
v
x
= v+ v
nc
Ta có: S = AB = v
x
. t = (v + v
nc
). t

v =
24
6 18( / )
1
nc
S
v km h
t
= =
Vận tốc của canô khi ngợc dòng là
v
n
= v v
nc
= 18 6 = 12 km/h
Vậy thời gian canô đi từ B về A là:

t' =
24
12
nc
S
v
=
= 2 h
Bài 4: Gọi 2t là thời gian chuyển động
của vật.
Quãng đờng mà vật đi trong nửa thời
gian đầu là: S
1
= v
1
. t
Quãng đờng mà vật đi trong nửa thời
gian sau là: S
2
= v
2
. t
Vận tốc trung bình của vật là:
1 2 1 2 1 2
( ). ( )
2 2 2
tb
S S v v t v vS
v
t t t

+ + +
= = = =
4. Tổng kết:
- Giáo viên nhắc lại hệ thống kiến thức vừa ôn tập, yêu cầu học sinh ghi nhớ
- Lu ý một số điểm hay nhầm lẫn của học sinh về cách tính vận tốc trung bình
trong chuyển động không đều
5. H ớng dẫn về nhà :
- Yêu cầu học sinh về nhà ôn lại các kiến thức vừa ôn tập
- Ôn lại kiến thức về áp suất.
Trờng THCS Phợng Mao Thanh Thuỷ Phú Thọ
3
v
B
v
A
S
S
B
S
A

C

B

A
Giáo án: Tự chọn Vật lí 8 Giáo viên: Đinh Công Tuân
Ngày soạn: 15 . 1 . 2010
Tiết 2: Ôn tập về áp suất
Ngày giảng ..// ..//

Lớp/ sĩ số 8A: / 21 8B: / 23
A. Mục tiêu.
- Củng cố cho học sinh một số kiến thức về áp suất:
+ Khái niệm về áp lực, áp suất.
+ Công thức tính áp suất
+ Đặc điểm của áp suất chất lỏng.
+ Vận dụng các kiến thức để giải thích một số hiện tợng thực tế.
B. Chuẩn bị:
Một số câu hỏi và bài tập liên quan tới áp suất.
C. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức
2. Kiểm tra
3. Bài mới
Hoạt động1: Ôn lại các kiến thức cơ
bản.
1. áp lực là gì?
2. áp suất cho biết gì? Viết công thức
tính áp suất?
3. áp suất chất lỏng có đặc điểm gì?
Viết công thức tính áp suất chất lỏng
theo độ sâu?
4. Vì sao lại tồn tại áp suất khí quyển?
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1: Trờng hợp nào sau đây không có
áp lực?
A. Lực búa đóng vào đinh.
B. Trọng lợng của vật.
C. Lực của vợt tác dụng vào quả bóng
D. Lực kéo một vật lên cao.
Bài 2: Giải thích vì sao dao, kéo khi sử

dụng nếu đợc mài sắc sẽ dễ sử dụng
hơn?
I. Lý thuyết.
1. áp lực là lực ép có phơng vuông góc
với mặt bị ép.
2. áp suất cho biết độ lớn của áp lực
trên một đơn vị diện tích bị ép.
3. Chất lỏng gây ra áp suất theo mọi ph-
ơng, lên đáy bình, thành bình và các vật
ở trong lòng nó.
Công thức tính áp suất chất lỏng theo độ
sâu: p = d.h.
Trong chất lỏng đứng yên, áp suất tại
những điểm trên cùng một mặt phẳng
nằm ngang có độ lớn nh nhau.
4. Có áp suất khí quyển vì:
- Không khí có trọng lợng.
- Chuyển động hỗn độn của không khí
II. Bài tập
Bài 1:
D. Lực kéo một vật lên cao.
Bài 2: Dao kéo có tác dụng cắt các vật.
Khi mài sắc, lỡi dao kéo sẽ mỏng, khi
sử dụng sẽ tạo ra đợc áp suất lớn, dễ
dàng cắt đứt các vật.
Trờng THCS Phợng Mao Thanh Thuỷ Phú Thọ
4
Giáo án: Tự chọn Vật lí 8 Giáo viên: Đinh Công Tuân
Bài 3: Một lỡi cuốc có chiều dài 18cm,
dày 0,5 mm. Tính áp suất của mặt đất

phải chịu khi ngời tác dụng lên cuốc
một lực 540N
Bài 4: Hai bình thông nhau có chức
cùng một loại chất lỏng không hoà tan
với nớc có trọng lợng riêng là d
l
=
12700 N/m
3
. Ngời ta đổ nớc vào một
bình cho tới khi cột nớc cao 30 cm so
với mặt ngăn cách của chất lỏng và nớc
trong bình ấy. Hãy tìm chiều cao của
cột chất lỏng ở bình bên kia soa với mặt
ngăn cách của hai chất lỏng. Biết d
n
=
10 000 N/m
3
.
Bai 5: a. Giải thích tại sao khi kéo
píttông của ống tiêm lên nớc lại chui
vào xilanh.
b. Rút bớt không khí ra khỏi bình nhựa
thì bình nhựa bị xẹp.
Bài 3: Đổi: 18cm = 0,18 m
0,5 mm = 5. 10
-4
m
Diện tích tiếp xúc của lỡi cuốc là:

S = 0,18. 5.10
-4
= 9. 10
-5
m
2
áp suất mà lỡi cuốc tác dụng lên mặt đất
là:
p =
6
5
540
6.10 6000000( )
9.10
F
Pa
S

= = =
Bài 4: Khi đổ nớc vào một nhánh, áp
suất trong nhánh đó sẽ tăng lên, đẩy một
phần nớc sang nhánh kia. Tới khi áp
suất hai nhánh bằng nhau thì cột chất
lỏng ở hai bên sẽ đứng yên. Khi đó ta
xét hai điểm A, B ở hai nhánh cùng nằm
trên mặt phẳng nằm ngang và A nằm ở
mặt phân cách giữa nớc và chất lỏng

ta có: P
A

= P
B

d
n
. h
1
= d
l
.h
2

h
2
=
1
.
10000.0,3
12700
n
l
d h
d
=


0,236 (m)
= 23,6 cm
Bài 5: a. Khi kéo píttông lên áp suất
không khí bên trong xilanh giảm, áp

suất khí quyển bên ngoài mạnh hơn nên
đẩy nớc vào trong xilanh.
b. Khi hút bớt không khí, áp suất khí
quyển bên ngoài mạnh hơn ép vỏ
chai bị xẹp xuống.
4. Tổng kết:
- Giáo viên nhắc lại hệ thống kiến thức vừa ôn tập, yêu cầu học sinh ghi nhớ
- Lu ý một số điểm khi giải các bài tập về áp suất
5. H ớng dẫn về nhà :
- Yêu cầu học sinh về nhà ôn lại các kiến thức vừa ôn tập
- Ôn lại kiến thức về lực đẩy ácsimét Sự nổi
Trờng THCS Phợng Mao Thanh Thuỷ Phú Thọ
5
h
2
A
h
1
B
Giáo án: Tự chọn Vật lí 8 Giáo viên: Đinh Công Tuân
Ngày soạn: 20 . 1 . 2010
Tiết 3: Ôn tập về lực đẩy ácsimét Sự nổi
Ngày giảng ..// ..//
Lớp/ sĩ số 8A: / 21 8B: / 23
A. Mục tiêu.
- Củng cố cho học sinh một số kiến thức về
+ Đặc điểm của lực đẩy ácsi mét
+ Công thức tính lực đẩy ácsimét
+ Điều kiện vật nổi, vật chìm.
+ Vận dụng các kiến thức để giải thích một số hiện tợng thực tế.

B. Chuẩn bị:
Một số câu hỏi và bài tập liên quan tới lực đẩy ácsimét Sự nổi.
C. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức
2. Kiểm tra
3. Bài mới
Hoạt động1: Ôn lại các kiến thức cơ
bản.
1. Lực đẩy ácsimét có đặc điểm gì?
2. Viết công thức tính lực đẩy ácsimét?
3. Nêu điều kiện vật nổi, vật chìm, vật
lơ lửng.
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1; Cho hai vật có cùng khối lợng và
thể tích. Một vật hình hộp chữ nhật, một
hộp hình lập phơng. Khi nhúng cả hai
vào cùng một chất lỏng thì:
A. Lực F
A
tác dụng lên hình lập phơng
lớn hơn.
I. Lý thuyết.
1. Một vật nhúng vào trong chất lỏng sẽ
bị chất lỏng tác dụng một lực gọi là lực
đẩy ácsimét. Lức đó có đặc điểm là:
- Có phơng thẳng đứng.
- Có chiều từ dới lên.
- Có độ lớn bằng trọng lợng phần chất
lỏng bị vật chiếm chỗ.
2. Công thức tính lực đẩy ácsimét:

F
A
= d.V. Trong đó:
F
A
là lực đẩy ácsimét (N)
d là trọng lợng riêng của chất lỏng
(N/m
3
)
V là thể tích phần chất lỏng bị vật chiếm
chỗ
3. Khi một vật đợc nhúng vào trong chất
lỏng thì:
+ Vật nổi khi: F
A
> p ; d
v
< d
l
+ Vật chìm khi: F
A
< P ; d
v
> d
l
+ Vật lơ lửng khi: F
A
= P ; d
v

= d
l
II. Bài tập
Bài 1:
C. Lực F
A
tác dụng lên 2 hộp nh nhau.
Trờng THCS Phợng Mao Thanh Thuỷ Phú Thọ
6
Giáo án: Tự chọn Vật lí 8 Giáo viên: Đinh Công Tuân
B. Lực F
A
tác dụng lên hình hộp chữ
nhật lớn hơn.
C. Lực F
A
tác dụng lên 2 hộp nh nhau.
D. Cả 3 trờng hợp trên có thể xảy ra.
Bài 2: Trong một bình nớc có một
miếng gỗ, ở giữa có một quả cầu bằng
chì, nổi trên mặt nớc.
Nếu quay ngợc miếng gỗ cho quả cầu
bằng chì chìm trong nớc thì mực nớc
trong bình có thay đổi không? Vì sao?
Bài 3: Móc một vật vào lực kế thấy lực
kế chỉ P = 7N. Khi nhúng vào nớc thấy
chỉ F = 2N. Hãy xác định thể tích của
vật và trọng lợng riêng của nó. Cho
trọng lợng riêng của nớc là d
n

=10000
N/m
3
.
Bài 4: Một khối gỗ hình hộp chữ nhật
có tiết diện đáy S = 40 cm
2
, cao 10 cm
có khối lợng m = 160 g.
Thả khối gỗ vào nớc. Tìm chiều cao của
phần gỗ nổi trên mặt nớc. Biết trọng l-
ợng riêng của nớc là d
n
= 10000 N/m
3
.
Bài 2: Mực nớc trong bình không thay
đổi. Do lực đảy ácsi mét trong cả hai tr-
ờng hợp đều có độ lớn bằng trọng lợng
của miếng gỗ và quả cầu chì nên thể tích
phần nớc bị cật chiếm chỗ không đổi

mực nớc trong bình cũng không thay
đổi.
Bài 3: Độ lớn lực đẩy ácsimét tác dụng
lên vật A là:
F
A
= P F = 7 2 = 5 N
Vậy thể tích của vật là:

Từ F
A
= d.V

V =
5
10000
A
F
d
=
= 5.10
-4
m
3
Trọng lợng riêng của vật là:
d
v
=
3
4
7
14000( / )
5.10
P
N m
V

= =
Bài 4: Khi khối gỗ nổi cân bằng trên mặt

nớc thì độ lớn lực đẩy ácsimét câu bằng
với độ lớn trọng lợng của khối gỗ:
F
A
= P = 10.m = 10. 0,16 = 1,6 N
Thể tích phần gỗ chìm trong nớc là:
V =
5
1,6
16.10
10000
A
F
d

= =
m
3
Độ sâu phần gỗ chìm trong nớc là:
5
2
3
16.10
4.10
4.10
V
x
S




= = =
m = 4 cm
Vậy phần gỗ nổi trên mặt nớc có chiều
cao là:
A = h x = 10 4 = 6 cm
4. Tổng kết:
- Giáo viên nhắc lại hệ thống kiến thức vừa ôn tập, yêu cầu học sinh ghi nhớ
- Lu ý một số điểm hay nhầm lẫn của học sinh khi giải bài tập về lực đẩy ácsimét.
Đặc biết là trờng hợp vật đã nằm thăng bằng trên mặt nớc.
5. H ớng dẫn về nhà :
- Yêu cầu học sinh về nhà ôn lại các kiến thức vừa ôn tập
- Ôn lại kiến thức về Công Công suất Cơ năng.
Ngày soạn: 25 . 1 . 2010
Trờng THCS Phợng Mao Thanh Thuỷ Phú Thọ
7
x
a
h
Giáo án: Tự chọn Vật lí 8 Giáo viên: Đinh Công Tuân
Tiết 4: Ôn tập về Công Công suất Cơ năng
Ngày giảng ..// ..//
Lớp/ sĩ số 8A: / 21 8B: / 23
A. Mục tiêu.
- Củng cố cho học sinh một số kiến thức về
+ Công suất và ý nghĩa của công suất
+ Khi nào thì vật có cơ năng và nắm đợc cụ thể khi nào vật có động năng,
thế năng.
+ Nắm đợc động năng và thế năng phụ thuộc vào những yếu tố nào.
- Có ý thức tích cực trong học tập

B. Chuẩn bị:
Một số câu hỏi và bài tập liên quan tới Công Công suất Cơ năng.
C. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức
2. Kiểm tra
? Nêu đặc điểm của lực đẩy ácsimét? Khi nào vật nổi, vật chìm. vật lơ lửng?
3. Bài mới
Hoạt động 1: Ôn lại các kiến thức cơ
bản.
1. Khi nào có công cơ học? Viết biểu
thức tính công?
2. Công suất là gì? Nêu ý nghĩa của
công suất?
3. Khi nào vật có cơ năng?
4. Thế nào là thế năng hấp dẫn? Thế
năng hấp dẫn của một vật phụ thuộc vào
những yếu tố nào?
5. Thế nào là thế năng đàn hồi?
6. Thế nào là động năng? Động năng
của một vật phụ thuộc vào những yếu tố
nào?
I. Lý thuyết:
1. Chỉ có công cơ học khi có lực tác
dụng và làm vật chuyển dời.
Biểu thức tính công:
A = F. s
2. Công suất là công sinh ra trong một
đơn vị thời gian.
p =
A

t
- Công suất cho biết mức độ sinh công
nhanh hay chậm của máy móc, con ng-
ời, con vật,
3. Vật có khẳ năng thực hiện công ta nới
vật có cơ năng.
4. Cơ năng của một vật có do ở một độ
cao so với mặt đất hoặc với một vật đợc
chọn làm mốc để tính độ cao đợc gọi là
thế năng hấp dẫn.
Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ cao
và khối lợng của vật.
5. Cơ năng của vật phụ thuộc vào độ
biến dạng của vật gọi là thế năng đàn
hồi.
6. Cơ năng của vật do chuyển động mà
có gọi là động năng. Động năng của vật
phụ thuộc vào vận tốc chuyển động và
khối lợng của vật.
Trờng THCS Phợng Mao Thanh Thuỷ Phú Thọ
8
Giáo án: Tự chọn Vật lí 8 Giáo viên: Đinh Công Tuân
Hoạt động 2: Luyện tập.
Bài 1: Các lực nào sau đây khi tác dụng
lên vật sẽ không thực hiện công?
A. Lực vuông góc với phơng chuyển
động của vật.
B. Lực tác dụng lên vật nhng vật đứng
yên.
C. Lực tác dụng lên vật làm vật chuyển

động.
D. Trờng hợp A và B
Bài 2: Ngời ta dụng máy bơm để bơm
10m
3
nớc lên cao 4,5 m.
a. Tính công của máy bơm thực hiện.
b. Thời gian để bơm là 30 phút. Tính
công suất của máy bơm?
Bài 3: Một con éch có trọng lợng 0,5 N
có khả năng nhảy cao 15 cm. Tónh công
suất của chân sau biết rằng một cú nhảy
mất khoảng thời gian 0,1s.
Bài 4: Mỗi lần bơm trái tim thực hiện
một công để đa 60g máu từ chân lên
đỉnh đầu cao 1,65m.
a. Tính công của tráI tim thực hiện trong
một phút biêt tim đập 75 lần trong 1
phút.
b. Tính công suất trung bình của tim?
Bài 5: Lấy ví dụ một vật có thế năng
hấp dẫn, thế năng đàn hồi, có động
năng, có cả ba dạng năng lợng trên?
II. Bài tập
Bài 1:
D. Trờng hợp A và B
Bài 2: a. Công của máy bơm là:
A = F.s = P.h = d.V.h
= 10000.10.4,5 = 450 000J
b. Công suất của máy bơm là:

P =
450000
30.60
A
t
=
= 250 W
Bài 3: Công của hai chân sau thực hiện
trong mỗi lần nhảy là:
A = F.s = 0,5.0,15 = 0,075 J
Công suất của hai chân sau của ếch là:
P =
0,075
0,1
A
t
=
= 0,75W
Bài 4: a. Công mà tim thực hiện trong
mỗi lầm đập là:
A
1
= F.s = P.h = 0,6. 1,65 = 0,99 J
Công mà trác tim thực hiện đợc trong
một phút là:
A = A
1
. 75 = 74,25 J
b. Công suất của trái tim là:
P =

74,25
60
A
t
=
= 1,24 W
Bài 5: - Quả dừa ở trên cao so với mặt
đất có thế năng hấp dẫn.
- Lò xo bị nén có thế năng đàn hồi.
- Viên đạn đang bay có động năng.
- Lò xo bị nén bị ném bay lên cao có cả
ba dạng năng lợng trên.
4. Tổng kết:
- Giáo viên nhắc lại hệ thống kiến thức vừa ôn tập
5. H ớng dẫn về nhà :
- Yêu cầu học sinh về nhà ôn lại các kiến thức vừa ôn tập
- Ôn lại kiến thức về Sự bảo toàn và chuyển hoá năng lợng
Ngày soạn:
Trờng THCS Phợng Mao Thanh Thuỷ Phú Thọ
9
Giáo án: Tự chọn Vật lí 8 Giáo viên: Đinh Công Tuân
Tiết: 5 : Sự chuyển hoá và bảo toàn cơ năng
Ngày giảng ..// ..//
Lớp/ sĩ số 8A: / 21 8B: / 23
I. Mục tiêu:
Ôn Tập củg cố cho học sinh một số kiến thức cơ bản
- Các dạng cơ năng đơn giản.
- Sự bảo toàn và chuyển hoá cơ năng
- Vận dụng các kiến thức để trả lời một số câu hỏi và bài tập.
II. Chuẩn bị

Một số câu hỏi và bài tập về chuyển hoá và bảo toàn cơ năng.
III. Tiến trình dạy học
1. Tổ chức:
2. Kiểm tra.
3. Bài mới:
Trờng THCS Phợng Mao Thanh Thuỷ Phú Thọ
10
Giáo án: Tự chọn Vật lí 8 Giáo viên: Đinh Công Tuân
Trờng THCS Phợng Mao Thanh Thuỷ Phú Thọ
11
Hoạt động 1: Ôn lại một số kiến thức
cơ bản.
1. Có những dạng cơ năng nào?
2. Động năng và thế năng hấp dẫn phụ
thuộc vào những yếu tố nào?
3. Các dạng cơ năng có thể chuyển hoá
lẫn nhau nh thế nào?
4. Phát biểu sự bảo toàn cơ năng?
Hoạt động 2: Luyện tập
Bài 1; Ném một vật lên cao, động năng
giảm vậy:
A. Thế năng của vật giảm theo
B. Thế năng của vật tăng lên.
C. Thế năng của vật không đổi.
D. Không kết luận đợc
Bài 2: Thả một viên bi tại mép của một
cái máng ( hình dới)
a. Hòn bi chuyển động nh thế nào?
b. Phân tích sự chuyển hoá thế năng và
động năng trong quá trình chuyển

động?
c. Tại sao sau một thời gian viên bi bị
dừng hẳn?
Bài 3: Một hòn bi A đợc thả từ trên cao
xuống dới theo mặt phẳng nghiêng rồi
lăn trên mặt phẳng ngang, khi đập vào
hòn bi B hòn bi A dừng lại, hòn bi B
chuyển động trên mặt phẳng ngang.
Phân tích quá trình chuyển hóa năng l-
ợng trong hiện tợng trên? ( bỏ qua ma
sát)
I. Lí thuyết
1. Cơ năng của vật bao gồm:
Động năng
Thế năng
2.Động năng của vật phụ thuộc vào vận
tốc và khối lợng của vật.
Thế năng hấp dẫn phụ thuộc vào độ vao
và khối lợng của vật.
3. Động năng có thể chuyển hoá thành
thế năng và ngợc lại thế năng có thể
chuyển hóa thành động năng.
4. Trong quá trình cơ học động năng và
thế năng có thể chuyển hoá lẫn nhau nh-
ng cơ năng thì không đổi. Ngời ta nói cơ
năng đợc bảo toàn.
Bài tập
Bài 1:
B. Thế năng của vật tăng lên.
Bài 2: a) Hòn bi chuyển động lên xuống

quanh vị trí đáy máng B.
b) Khi đi xuống thế năng giảm động
năng tăng (quá trình từ A B, C B)
Tại vị trí đáy máng động năng lớn nhất,
thế năng nhỏ nhất.
Khi đi lên ( quá trình BA, B C) thế
năng tăng và động năng giảm. Tại vị trí
ở mép máng (A và C) thế năng lớn nhất,
động năng nhỏ nhất ( bằng 0).
c. Do có ma sát giữa viên bi với không
khí và với mặt máng nên cơ năng của
viên bi giảm dần, sau một thời gian cơ
năng của viên bi mất hoàn toàn nên viên
bi dừng lại.
Bài 3: ở vị trí A, hòn bi A có thế năng,
khi bắt đầu chuyển đồng xuống, thế
năng của nó giảm dần, động năng tăng
dần. Đến chân mặt phẳng nghiêng thì
thế năng chuyển hoá hòn toàn thành
động năng. Khi chuyển động trên mặt
phẳng ngang, động năng của hòn bi A
không đổi. Khi va chạm với hòn bi B,
hòn bi A truyền toàn bộ động năng của
mình cho hòn bi B và dừng lại, hòn bi B
chuyển động.

A

B
Giáo án: Tự chọn Vật lí 8 Giáo viên: Đinh Công Tuân

4. Tổng kết:
- Giáo viên nhắc lại hệ thống kiến thức vừa ôn tập
5. H ớng dẫn về nhà :
- Yêu cầu học sinh về nhà ôn lại các kiến thức vừa ôn tập
- Ôn lại kiến thức về Sự bảo toàn và chuyển hoá năng lợng
chủ đề II: Nhiệt học
I. Mục tiêu:
1. kiến thức:
Củng cố cho học sinh các kiến thức cơ bản của phần nhiệt học:
+ Kiến thức về cấu tạo chất, nắm đợc mối liên hệ giữa nhiệt độ và chuyển
động của các phân tử.
+ Nắm đợc nhiệt năng là gì? Cách làm thay đổi nhiệt năng?
+ Nắm đợc các hình thức truyền nhiệt của các chất.
+ Nắm vững công thức tính nhiệt lợng, vận dụng vào giải các bài tập.
+ Biết đợc nguyên lí truyền nhiệt, định luật bảo toàn và chuyển hóa năng l-
ợng.
2. Kĩ năng:
Rèn luyện các kỹ năng:
+ T duy logic, mối liên quan giữa các sự vật, hiện tợng.
+ Kĩ năng tính toán, giải bài tập vật lí và giải thích các hiện tợng đơn giản
thờng gặp.
3. Thái độ:
Rèn luyện về ý thức thái độ:
+ Có ý thức tích cực, nghiêm túc trong học tập.
+ Yêu thích môn học, ham học hỏi, tìm tòi, khám phá.
Trờng THCS Phợng Mao Thanh Thuỷ Phú Thọ
12
C

B


A

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×