Tải bản đầy đủ (.pdf) (145 trang)

Luận Văn Xác định điểm, tuyến du lịch văn hóa - lịch sử tại tỉnh Thừa Thiên Huế

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (9.19 MB, 145 trang )

ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN
***************

BÙI PHAN QUỐC NGHĨA

XÁC ĐỊNH ĐIỂM, TUYẾN DU LỊCH
VĂN HÓA – LỊCH SỬ TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

LUẬN VĂN THẠC SĨ DU LỊCH

Hà Nội, 2015


ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
TRƢỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC XÃ HỘI VÀ NHÂN VĂN

*****************

BÙI PHAN QUỐC NGHĨA

XÁC ĐỊNH ĐIỂM, TUYẾN DU LỊCH
VĂN HÓA – LỊCH SỬ TẠI TỈNH THỪA THIÊN HUẾ

Chun ngành: Du lịch
(Chương trình đào tạo thí điểm)

LUẬN VĂN THẠC SĨ DU LỊCH

NGƯỜI HƯỚNG DẪN KHOA HỌC: PGS.TS. Nguyễn Minh Tuệ


Hà Nội, 2015


LỜI CẢM ƠN
Trong quá trình thực hiện đề tài, tác giả đã nhận được sự hướng dẫn,
chỉ bảo nhiệt tình và trách nhiệm của PGS.TS. Nguyễn Minh Tuệ. Với tất cả
tình cảm của mình, tác giả xin bày tỏ lịng biết ơn sâu sắc tới cô!
Tác giả cũng xin cảm ơn sự giúp đỡ của các cơ quan, ban, ngành và các
chuyên gia tại tỉnh Thừa Thiên Huế đã hỗ trợ tác giả trong việc cung cấp các
thông tin liên quan đến đề tài tại địa phương. Đặc biệt cảm ơn chị Nguyễn
Ngọc Phương Thảo (Trung tâm Thông tin Xúc tiến Du lịch tỉnh Thừa Thiên
Huế), anh Lương Phước Nhật Huy (Trung tâm Thông tin Dữ liệu Điện tử
Thừa Thiên Huế) và chị Nguyễn Lê Vân Anh (Trung tâm Bảo tồn Di tích Cố
đơ Huế) đã giúp đỡ tác giả trong việc đối sốt thơng tin.
Đồng thời tác giả cũng xin cảm ơn sự động viên, góp ý và giúp đỡ của
các thầy cô giáo, bạn bè và đồng nghiệp trong thời gian học tập và thực hiện
nghiên cứu.
Thành phố Hồ Chí Minh, tháng 8 năm 2014
Học viên

Bùi Phan Quốc Nghĩa


MỤC LỤC
MỞ ĐẦU .......................................................................................................... 7
1. Lý do chọn đề tài ....................................................................................... 7
2. Mục tiêu, nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu .............................................. 8
3. Lịch sử nghiên cứu vấn đề ......................................................................... 9
4. Quan điểm và phương pháp nghiên cứu .................................................. 13
5. Đóng góp của đề tài ................................................................................. 17

6. Cấu trúc đề tài .......................................................................................... 17
CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÁC ĐỊNH ĐIỂM, TUYẾN DU
LỊCH ............................................................................................................... 18
1.1. Cơ sở lý luận ......................................................................................... 18
1.1.1. Các khái niệm có liên quan ............................................................ 18
1.1.2. Điểm, tuyến du lịch......................................................................... 19
1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc xác định các điểm, tuyến du lịch
văn hóa - lịch sử ....................................................................................... 22
1.1.4. Các tiêu chí xác định điểm, tuyến du lịch VH-LS .......................... 30
1.1.5. Quy trình xác định điểm, tuyến du lịch VH-LS vận dụng cho tỉnh
Thừa Thiên Huế ........................................................................................ 34
1.2. Cơ sở thực tiễn ...................................................................................... 36
1.2.1. Các điểm, tuyến du lịch VH-LS ở Việt Nam ................................... 36
1.2.2. Các điểm, tuyến du lịch VH-LS vùng Bắc Trung Bộ ...................... 39
Tiểu kết chương 1 ........................................................................................ 42
CHƢƠNG 2: HIỆN TRẠNG HOẠT ĐỘNG CÁC ĐIỂM, TUYẾN DU
LỊCH VĂN HÓA – LỊCH SỬ Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ................... 44
2.1. Các yếu tố ảnh hưởng đến phát triển du lịch văn hóa – lịch sử ở tỉnh
Thừa Thiên Huế ........................................................................................... 44
2.1.1. Vị trí địa lí và phạm vi lãnh thổ ..................................................... 44
2.1.2. Tài nguyên du lịch .......................................................................... 45
1


2.1.3. Cơ sở hạ tầng ................................................................................. 47
2.1.4. Kinh tế - xã hội ............................................................................... 48
2.2. Thực trạng hoạt động du lịch văn hóa – lịch sử ở tỉnh Thừa Thiên Huế52
2.2.1. Khách du lịch ................................................................................. 52
2.2.2. Doanh thu du lịch ........................................................................... 55
2.2.3. Cơ sở vật chất kỹ thuật ................................................................... 56

2.2.4. Lao động du lịch............................................................................. 57
2.2.5. Vốn đầu tư phát triển du lịch ......................................................... 58
2.3. Xác định các điểm, tuyến du lịch văn hóa – lịch sử ở tỉnh Thừa Thiên
Huế ............................................................................................................... 58
2.3.1. Các điểm du lịch được xác định ..................................................... 58
2.3.2. Kết quả xác định các điểm du lịch văn hóa – lịch sử .................... 59
2.3.3. Kết quả xác định các tuyến du lịch văn hóa – lịch sử.................... 72
Tiểu kết chương 2 ........................................................................................ 81
CHƢƠNG 3: ĐỊNH HƢỚNG VÀ CÁC GIẢI PHÁP NHẰM KHAI
THÁC CÓ HIỆU QUẢ CÁC ĐIỂM, TUYẾN DU LỊCH VĂN HÓA –
LỊCH SỬ Ở TỈNH THỪA THIÊN HUẾ ..................................................... 82
3.1. Quan điểm, mục tiêu và các định hướng khai thác .............................. 82
3.1.1. Quan điểm, mục tiêu....................................................................... 82
3.1.2. Định hướng khai thác các sản phẩm du lịch.................................. 83
3.1.3. Định hướng khai thác các điểm, tuyến du lịch văn hóa – lịch sử
trên ở tỉnh Thừa Thiên Huế ...................................................................... 91
3.2. Các giải pháp phát triển và khai thác du lịch VH-LS tỉnh Thừa Thiên
Huế ............................................................................................................... 99
3.2.1. Giải pháp chung cho phát triển du lịch VH-LS ............................. 99
3.2.2. Giải pháp khai thác điểm, tuyến du lịch văn hóa – lịch sử.......... 103
3.3. Kiến nghị............................................................................................. 106
3.3.1. Đối với UBND tỉnh Thừa Thiên Huế............................................ 106
2


3.3.2. Đối với Sở Văn hoá, Thể thao và Du lịch Thừa Thiên Huế ......... 107
3.3.3. Đối với các cơ quan liên quan ..................................................... 107
3.3.4. Đối với các doanh nghiệp du lịch ................................................ 108
Tiểu kết chương 3 ...................................................................................... 108
KẾT LUẬN .................................................................................................. 110

TÀI LIỆU THAM KHẢO .......................................................................... 112
PHỤ LỤC ..................................................................................................... 116

3


DANH MỤC TỪ VIẾT TẮT
STT

Ý NGHĨA

TỪ VIẾT TẮT

1

ASEAN

Hiệp hội các quốc gia Đông Nam Á

2

BTB

Bắc Trung Bộ

3

CSHT

Cơ sở hạ tầng


4

CSVCKT

Cơ sở vật chất kỹ thuật

5

GDP

Tổng sản phẩm quốc nội

6

GIS

Hệ thống thông tin địa lý

7

GT

Giao thông

8

ITC

Chỉ số ứng dụng công nghệ thông tin –

truyền thông

9

KL

Kết luận

10

KS

Khách sạn

11

MICE

Du lịch sự kiện, hội nghị

12

QL

Quốc lộ

13

Sở VHTT&DL


Sở Văn hóa Thể thao và Du lịch

14

TNDL

Tài nguyên du lịch

15

TW

Trung Ương

16

UBND

Ủy ban Nhân dân

17

UNESCO

Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa
Liên hiệp quốc

18

USD


Đơ la Mỹ

19

VH-LS

Văn hóa – lịch sử

4


DANH MỤC BẢNG
ảng 1.1: Điểm đánh giá tổng hợp các tiêu ch điểm du lịch ......................... 34
ảng 1.2: Mức độ thuận lợi của các điểm du lịch .......................................... 35
ảng 1.3: Điểm đánh giá tổng hợp các tiêu ch tuyến du lịch ........................ 35
ảng 1.4: Mức độ thuận lợi của các tuyến du lịch.......................................... 36
ảng 2.1: Các di t ch VH-LS được xếp hạng tỉnh Thừa Thiên Huế đến hết
6/2014 .............................................................................................................. 45
ảng 2.2: Tình hình thực hiện các chỉ tiêu kinh tế - xã hội chủ yếu của tỉnh
Thừa Thiên Huế năm 2013 ............................................................................. 49
ảng 2.3: Khách quốc tế và nội địa đến Thừa Thiên Huế giai đoạn 2001 –
2013 ................................................................................................................. 52
ảng 2.4: Khách du lịch nội địa đến tỉnh Thừa Thiên Huế và vùng ắc Trung
ộ giai đoạn từ 2001 đến 2012 ....................................................................... 53
ảng 2.5: Khách du lịch quốc tế đến tỉnh Thừa Thiên Huế và vùng ắc Trung
ộ giai đoạn từ 2001 đến 2012 ....................................................................... 53
ảng 2.6: Các nước có lượng khách du lịch đến Huế nhiều nhất ................... 54
ảng 2.7: Tình hình phát triển cơ sở lưu trú giai đoạn 2001 – 2012 và 2013......... 56
ảng 2.8: Số lao động trong ngành du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn

2001 -2013....................................................................................................... 57
ảng 2.9: Kết quả đánh giá sức hấp dẫn của các điểm du lịch ....................... 59
ảng 2.10: Kết quả đánh giá CSHT và CSVCKT của các điểm du lịch ........ 60
ảng 2.11: Kết quả đánh giá vị tr điểm du lịch ở tỉnh Thừa Thiên Huế ....... 60
ảng 2.12: Kết quả đánh giá khả năng đón khách du lịch của các điểm du lịch .... 62
ảng 2.13: Kết quả đánh giá về độ bền vững TNDL nhân văn của các
điểm di tích ..................................................................................................... 63
ảng 2.14: Kết quả đánh giá tổng hợp các điểm du lịch ................................ 64
ảng 2.15: Kết quả đánh giá tổng hợp các tuyến du lịch ............................... 73
ảng 3.1: Định hướng các điểm du lịch văn hóa – lịch sử ở tỉnh Thừa Thiên
Huế đang khai thác .......................................................................................... 91

5


DANH MỤC BIỂU ĐỒ
iểu đồ 2.1: Các nước có lượng khách du lịch đến Huế nhiều nhất............... 54
iểu đồ 2.2: Doanh thu du lịch của tỉnh Thừa Thiên Huế giai đoạn từ 2001
đến 2012 .......................................................................................................... 55

DANH MỤC BẢN ĐỒ
Bản đồ hành chính tỉnh Thừa Thiên Huế ........................................................ 43
Bản đồ tài nguyên du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế ............................................. 51
Bản đồ các điểm, tuyến du lịch VH-LS tỉnh Thừa Thiên Huế........................ 80

6


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài

Trong những thập kỷ gần đây, ngành du lịch ngày càng trở nên lớn
mạnh và đóng vai trị quan trọng trong nền kinh tế ở nhiều quốc gia. Số lượng
du khách và thu nhập từ ngành du lịch không ngừng tăng thêm qua các năm.
Điều này không chỉ thúc đẩy việc phát triển kinh tế, cải thiện đời sống của
nhân dân mà còn giúp du khách hiểu hơn về các giá trị văn hóa – lịch sử của
những điểm đến cũng như thu hút sự quan tâm của các cơ quan, tổ chức cũng
như cộng đồng trong việc bảo tồn và phát triển du lịch bền vững.
Cùng với những ý nghĩa đó, nhiều điểm, tuyến du lịch đã được hình
thành với quy mơ, mức độ thu hút khách du lịch và chất lượng dịch vụ khác
nhau, từ quốc tế đến quốc gia và địa phương. Nếu những điểm du lịch được
khai thác hiệu quả và sự kết nối giữa các điểm trong hệ thống du lịch tốt thì
tính hấp dẫn, khả năng cạnh tranh của các điểm, tuyến du lịch sẽ được nâng
cao, bền vững hơn. Ch nh vì vậy, việc nghiên cứu cơ sở lý luận và thực tiễn
về xác định hệ thống các điểm, tuyến du lịch là một việc làm rất quan trọng,
là cơ sở để đa dạng hóa các điểm tuyến tham quan và khai thác tiềm năng du
lịch có hiệu quả, bền vững.
Tỉnh Thừa Thiên Huế nằm trong vùng du lịch Bắc Trung Bộ, là một
trong những tỉnh có hoạt động du lịch phát triển khá mạnh bởi vì nơi đây có
nguồn tài nguyên du lịch đa dạng, phong phú, trong đó, nổi bật nhất là tài
nguyên nhân văn, đặc biệt là văn hóa-lịch sử. Huế đã từng là thủ phủ của
Đàng Trong, là kinh đô của triều đại phong kiến cuối cùng của Việt Nam –
triều Nguyễn. Trong công cuộc kháng chiến, bảo vệ chủ quyền dân tộc, tỉnh
Thừa Thiên Huế cũng là một trong những chiến trường ác liệt nhất. Nơi đây
đã chứng kiến nhiều dấu mốc lịch sử quan trọng của đất nước ta. Chính vì thế,
hiện nay, tỉnh Thừa Thiên Huế có nhiều điểm du lịch văn hóa – lịch sử đặc
sắc.
7


Tuy nhiên, bên cạnh những thuận lợi, việc khai thác của các điểm,

tuyến du lịch văn hóa – lịch sử ở tỉnh Thừa Thiên Huế chưa xứng với tiềm
năng của địa phương và vẫn còn nhiều bất cập. Sự liên kết giữa các điểm,
tuyến du lịch trên địa bàn và các loại tài nguyên du lịch trên địa bàn còn thiếu
tính chặt chẽ. Chính vì thế, việc xác định các điểm, tuyến du lịch văn hóa –
lịch sử ở tỉnh Thừa Thiên Huế là một việc làm cấp thiết nhằm đưa tỉnh Thừa
Thiên Huế trở thành một điểm đến hấp dẫn đối với du khách trong nước cũng
như quốc tế.
Đề tài “Xác định điểm, tuyến du lịch văn hóa – lịch sử tại tỉnh Thừa
Thiên Huế” nhằm vận dụng cơ sở lý luận và thực tiễn để đưa vào địa bàn cụ
thể, góp phần khai thác hiệu quả TNDL nói chung và TNDL nhân văn nói
riêng, đưa ngành du lịch phát triển có hiệu quả và bền vững trong tương lai.
2. Mục tiêu, nhiệm vụ và phạm vi nghiên cứu
2.1. Mục tiêu
Xác định các điểm, tuyến du lịch văn hóa - lịch sử tại tỉnh Thừa Thiên
Huế một cách khoa học trên cơ sở vận dụng lý luận và thực tiễn về phát triển
du lịch, về tiêu ch và phương pháp xây dựng điểm, tuyến du lịch. Từ đó, đưa
ra các giải pháp nhằm nâng cao hiệu quả cũng như t nh bền vững trong khai
thác các điểm, tuyến trong tương lai.
2.2. Nhiệm vụ
- Tổng quan có chọn lọc cơ sở lý luận và thực tiễn về điểm, tuyến du
lịch để vận dụng vào địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng và thực trạng hoạt động du lịch văn
hóa – lịch sử tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Xác định các điểm, tuyến du lịch văn hóa – lịch sử ở tỉnh Thừa Thiên
Huế.
- Đề xuất các giải pháp, kiến nghị để khai thác các điểm, tuyến du lịch
có hiệu quả trong tương lai.
8



2.3. Phạm vi nghiên cứu
- Về nội dung:
+ Đánh giá các yếu tố ảnh hưởng đến xác định các điểm tuyến du lịch
văn hóa - lịch sử. Phân tích thực trạng hoạt động du lịch, với điểm nhấn là du
lịch văn hóa – lịch sử của tỉnh Thừa Thiên Huế. Tuy nhiên, do khó khăn về số
liệu khơng thể bóc tách được nên ở một số dữ liệu, đề tài sử dụng số liệu
chung cho du lịch.
+ Xác định các điểm, tuyến du lịch văn hóa – lịch sử ở tỉnh Thừa Thiên
Huế ở 2 quy mô khác nhau: quốc gia và địa phương dựa trên các tiêu ch đã
lựa chọn.
- Về thời gian:
Tập trung từ năm 2001 đến 2013 và định hướng đến năm 2020.
- Về không gian:
+ Các điểm, tuyến du lịch văn hóa – lịch sử trong ranh giới hành chính
tỉnh Thừa Thiên Huế,
+ Bên cạnh đó, cịn xét đến tính kết nối giữa du lịch tỉnh Thừa ThiênHuế các tỉnh phụ cận trong khu vực Duyên hải miền Trung (gồm cả Bắc
Trung Bộ và Duyên hải Nam Trung Bộ).
3. Lịch sử nghiên cứu vấn đề
3.1. Nghiên cứu về điểm, tuyến du lịch
Việc nghiên cứu các điểm, tuyến du lịch là một trong những nội dung
quan trọng của du lịch học nói chung và địa lý du lịch nói riêng phục vụ cho
quy hoạch và tổ chức khơng gian du lịch. Chính vì thế, trên thế giới cũng như
ở Việt Nam, đã có nhiều cơng trình nghiên cứu trực tiếp và gián tiếp liên quan
đến điểm, tuyến du lịch.
Ở Mỹ, từ những năm 1970, các nhà khoa học đã có nhiều nghiên cứu
về quy hoạch du lịch. Tiêu biểu biểu là Gunn với cuốn Quy hoạch du lịch
(1979). Cuốn sách này là kim chỉ nam cho những nhà nghiên cứu về du lịch,
9



đặc biệt là ở Mỹ, trong việc quy hoạch du lịch. Gunn đã khẳng định: Du lịch
phải được quy hoạch với mục tiêu nâng cao sự hài lòng khách hàng, hòa nhập
cộng đồng và trên tất cả là việc bảo vệ các tài nguyên. Ngoài ra, ở các nước
Mỹ, Anh, Úc,... cịn có những cơng trình nghiên cứu tiêu biểu như Getz –
Quản lý du lịch (1986), Hall – Quy hoạch du lịch (2000), Dredge & Jenkins –
Quy hoạch và chính sách du lịch (2007) . Những cơng trình này nghiên cứu
quy hoạch và phát triển du lịch ở các khu vực và quốc gia trên cả cơ sở lý
luận và thực tiễn. [35,36]
Ở Liên Xô, từ năm 1969, tác giả V. X. Tauxkat với cơng trình Nghiên
cứu các chỉ tiêu đánh giá phục vụ mục đích quy hoạch du lịch đã tập trung
nghiên cứu các điều kiện phục vụ cho công tác quy hoạch lãnh thổ du lịch.
Khadaxkia (1972) và Sepfer (1973) với cơng trình Nghiên cứu sức chứa và sự
ổn định của điểm du lịch đã đề cập đến vấn đề sức chứa và sự phát triển bền
vững của một điểm du lịch. Một số nhà địa lý cảnh quan của trường Đại học
Tổng hợp Matxcơva như E.D. Xmiarnova, V. . Nhefedova, L.V. Xvittrenco
cũng đã tiến hành nghiên cứu các vùng thích hợp cho mục đ ch nghĩ dưỡng
trên lãnh thổ Liên Xơ trước đây.[8]
Ngồi ra, ở các nước có du lịch phát triển như Đức, Pháp, Trung Quốc,
Tây

an Nha,… đều đã xây dựng những mơ hình đánh giá tài nguyên tự

nhiên phục vụ cho mục đ ch du lịch cũng như lập quy hoạch, phân vùng du
lịch cho toàn bộ lãnh thổ đất nước. [14,19]
Ở Việt Nam, năm 1986, đã thành lập Sơ đồ phát triển và phân bố ngành
du lịch Việt Nam. Từ năm 1986 đến nay, việc nghiên cứu về địa lý du lịch
ngày càng sâu rộng. Tác giả Nguyễn Minh Tuệ (chủ biên) – Địa lý du lịch Việt
Nam (2011) đã đề cập các vấn đề về lý luận cơ bản của địa lý du lịch và thực
tiến các vùng du lịch Việt Nam với các điểm, tuyến du lịch quốc gia. Tác giả
Lê Thông (chủ biên) – Việt Nam đất nước và con người (2007) đề cập đến các


10


tiềm năng, điều kiện phát triển, những giá trị văn hóa của đất nước và con
người Việt Nam. Ngồi ra, Bộ Văn hóa, Thể thao và Du lịch chủ trì xây dựng
Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020, tầm nhìn đến
2030, đã được Thủ tướng chính phủ phê duyệt với mục đ ch đưa du lịch cơ
bản trở thành ngành kinh tế mũi nhọn; sản phẩm du lịch có chất lượng cao
trong đó việc xây dựng và xác định các điểm, tuyến du lịch là một việc làm
khơng thể thiếu nhằm đa dạng hóa sản phẩm du lịch. [3, 8, 23, 24, 30]
Ngoài những nghiên cứu chung, có tầm vĩ mơ, hầu hết các địa phương
đều đã triển khai xây dựng quy hoạch tổng thể cho phát triển du lịch. Bên
cạnh đó, ở các trường đại học như Đại học Khoa học Xã hội và Nhân văn –
Đại học Quốc gia Hà Nội, Đại học Sư phạm Hà Nội, những cơng trình nghiên
cứu của các học viên cao học về địa lý du lịch đặc biệt là xây dựng các điểm,
tuyến du lịch rất có giá trị về lý luận cũng như thực tiễn. Những cơng trình
khoa học có thể kể đến là Cơ sở khoa học của việc xác định các điểm, tuyến
du lịch Nghệ An - Nguyễn Thế Chinh (1993), Cơ sở khoa học cho việc xây
dựng các tuyến, điểm du lịch vùng Bắc Trung Bộ - Hồ Công Dũng (luận án
tiến sĩ Địa lý học, Đại học Sư phạm Hà Nội, 1994), Xây dựng một số điểm,
tuyến du lịch ở khu vực phát triển Hà Nội trong thời kỳ phát triển - Phùng Thị
Hằng (luận văn thạc sĩ Đại học Sư phạm Hà Nội, 2008), Xây dựng một số
tuyến điểm du lịch của thành phố Hà Nội sau khi mở rộng địa giới – Đinh
Nhật Lê (Luận văn thạc sĩ Du lịch học, Đại học Khoa học Xã hội và Nhân
văn, Đại học Quốc gia Hà Nội, 2012).
3.2. Nghiên cứu về văn hóa – lịch sử tỉnh Thừa Thiên Huế
Tỉnh Thừa Thiên Huế đã có rất nhiều nghiên cứu của các nhà khoa học
từ nhiều ngành, lĩnh vực khác nhau nhưng tập trung nhất vẫn là nghiên cứu về
văn hóa – lịch sử bởi vì nơi đây cịn lưu giữ nhiều di tích, những nét văn hóa

độc đáo, những dấu ấn lịch sử của của vùng đất cố đô. Những nhà Huế học

11


như Phan Thuận An, Nguyễn Đắc Xn, Tơn Thất Bình, Trần Đức Anh
Sơn,… đã nghiên cứu và biên soạn nhiều sách về các di tích, lễ hội, văn hóa –
lịch sử ở tỉnh Thừa Thiên Huế. Tiêu biểu có các cuốn như Phan Thuận An –
Quần thể di tích Huế (2005), Tơn Thất Bình – Lễ hội dân gian ở Thừa Thiên
Huế (2010), Nguyễn Đắc Xuân - 700 năm Thuận Hóa Phú Xn Huế (2009),
Trần Đức Anh Sơn – Trị chơi và thú tiêu khiển của người Huế (2011),…
Những nghiên cứu này cho thấy phần nào sự phong phú, đa dạng của văn hóa
– lịch sử cũng như các điểm du lịch văn hóa – lịch ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
Điều đó khẳng định rằng, du lịch văn hóa – lịch sử là thế mạnh của tỉnh Thừa
Thiên Huế, cần được bảo tồn và phát huy. [1, 2, 18, 36]
Tỉnh Thừa Thiên Huế là một tỉnh có du lịch khá phát triển, cho nên
nhiều điểm, tuyến du lịch đã được xây dựng đặc biệt là các điểm, tuyến du
lịch văn hóa – lịch sử. Tuy nhiên, những điểm, tuyến du lịch này được xây
dựng bởi các cơ quan, đơn vị, tổ chức khác nhau như Trung tâm Bảo tồn Di
tích Cố đô, Trung tâm Xúc tiến Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế, Bảo tàng Hồ
Chí Minh, các cơng ty du lịch hoạt động trên địa bàn tỉnh,… nên tỉnh cần có
một nghiên cứu để xác định các điểm, tuyến du lịch này. Sở Văn hóa – Thể
thao và Du lịch tỉnh Thừa Thiên Huế cũng đã có quy hoạch tổng thể phát triển
du lịch tỉnh. [17] Nhưng vì đây là quy hoạch tổng thể nên những vấn đề về
xác định các điểm tuyến du lịch văn hóa – lịch sử chưa được nghiên cứu
chuyên sâu như việc phân tích vai trị, tiềm năng, lợi thế, khó khăn cũng như
hệ thống các giải pháp, định hướng phát triển các điểm, tuyến du lịch văn hóa
– lịch sử tại tỉnh Thừa Thiên Huế trong thời gian tới. Vì vậy, đề tài nghiên
cứu: “XÁC ĐỊNH ĐIỂM, TUYẾN DU LỊCH VĂN HÓA – LỊCH SỬ TẠI
TỈNH THỪA THIÊN HUẾ” mang tính cấp thiết và cần được triển khai để

nâng cao hiệu quả khai thác du lịch ở tỉnh Thừa Thiên Huế.

12


4. Quan điểm và phƣơng pháp nghiên cứu
4.1. Quan điểm
4.1.1. Quan điểm hệ thống – cấu trúc
Yêu cầu của quan điểm hệ thống – cấu trúc là khi nghiên cứu một vấn
đề cụ thể nào đó phải đặt nó trong vị trí tương quan với các vấn đề, xem xét
các đối tượng một cách toàn diện, nhiều mặt, nhiều mối quan hệ, trong trạng
thái vận động và phát triển, trong những hoàn cảnh, điều kiện cụ thể. [9] Đối
với việc xác định điểm, tuyến du lịch văn hóa – lịch sử ở tỉnh Thừa Thiên
Huế, ngoài việc xem xét những đặc điểm riêng trên lãnh thổ du lịch của tỉnh
Thừa Thiên Huế, cần phải xét đến mối quan hệ của nó đối với điểm, tuyến du
lịch vùng du lịch Bắc Trung Bộ và với hệ thống du lịch cả nước. Điều này
đảm bảo mối quan hệ qua lại chặt chẽ và sự vận động theo quy luật của toàn
hệ thống.
4.1.2. Quan điểm tổng hợp lãnh thổ
Hệ thống lãnh thổ du lịch là hệ thống xã hội được tạo thành bởi các
thành tố tự nhiên, văn hóa, lịch sử, con người có mối quan hệ qua lại, mật
thiết gắn bó với nhau một cách hồn chỉnh. Vì vậy, việc nghiên cứu đánh giá
các nguồn lực du lịch thường đươc nhìn nhận trong mối quan hệ về mặt
không gian hay lãnh thổ nhất định để đạt được những giá trị đồng bộ về các
mặt kinh tế - xã hội.
Mỗi điểm, tuyến du lịch bao gồm nhiều thành phần, tính chất phân bổ
trong không gian của các điểm du lịch và mối quan hệ giữa chúng được gắn
kết với nhau bởi các tuyến du lịch cũng trải dài trên một không gian cụ thể và
trên các lãnh thổ nhất định. Để mang lại hiệu quả tổ chức, kinh doanh du lịch,
cần tìm ra sự khác biệt trong từng đơn vị lãnh thổ và mối quan hệ phụ thuộc

lẫn nhau giữa các yếu tố trong cũng một lãnh thổ cũng như mối quan hệ mở
với các lãnh thổ khác.

13


4.1.3. Quan điểm lịch sử - viễn cảnh
Vận dụng quan điểm lịch sử - viễn cảnh khi nghiên cứu đề tài:
- Chú ý khía cạnh nguồn gốc phát sinh, lịch sử khai thác các điểm,
tuyến du lịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Phân tích sự hình thành và phát triển điểm du lịch trong xu thế hội
nhập nền kinh tế thế giới và hoàn cảnh thực tế tỉnh Thừa Thiên Huế. Đồng
thời, có kế hoạch xây dựng, phát triển tuyến điểm du lịch hợp lý, hướng tới sự
lâu bền.
4.1.4. Quan điểm phát triển bền vững
Sự phát triển của bất cứ ngành kinh tế nào cũng gắn với vấn đề mơi
trường, điều này đặc biệt có ý nghĩa đối với ngành du lịch nơi môi trường
được xem là yếu tố quyết định sự tồn tại của du lịch. Trong việc xác định
điểm, tuyến du lịch văn hóa-lịch sử ở tỉnh Thừa Thiên Huế, cần quan tâm các
khía cạnh sau:
- Có triển vọng phát triển dài lâu;
- Khơng gây lãng phí tài nguyên và bảo vệ được sự đa dạng của tự
nhiên, văn hóa – xã hội; thu hút sự tham gia của cộng đồng địa phương vào
hoạt động du lịch;
- Phát triển du lịch thống nhất trong quy hoạch tổng thể phát triển du
lịch tỉnh Thừa Thiên Huế;
- Thường xun nghiên cứu tình hình và có những điều chỉnh kịp thời.
4.2. Phương pháp nghiên cứu
4.2.1. Phương pháp thu thập, xử lí số liệu, tài liệu
Phương pháp thu thập, xử lý tài liệu, số liệu giúp cho người nghiên cứu

có cách nhìn tổng quan về vấn đề và đây là phương pháp được sử dụng nhiều,
đóng vai trị cơ sở, điều kiện cần thiết để phục vụ trong các đề tài nghiên cứu
khoa học. Cũng ch nh vì đóng vai trò cơ sở nên phương pháp này ảnh hưởng
tới kết quả nghiên cứu, tính chính xác, mức độ khoa học.
14


Phương pháp này thực hiện nhằm nghiên cứu, xử lí các tài liệu dựa trên
các cơ sở các số liệu, tư liệu, tài liệu từ các nguồn khác nhau và từ thực tế
điều tra. Tổng quan tài liệu cho phép kế thừa các nghiên cứu có trước, sử
dụng các thong tin đã được kiểm nghiệm, cập nhật những vấn đề trong và
ngồi nước. việc phân loại, phân nhóm và phân tích dữ liệu sẽ giúp cho việc
phát hiện những vấn đề trọng tâm và những yếu tố khác cần được tiếp cận của
vấn đề nghiên cứu.
Trong luận văn về xác định điểm, tuyến du lịch văn hóa ở tỉnh Thừa
Thiên Huế, tác giả đã thu thập các tài liệu sau:
- Các tài liệu về lịch sử nghiên cứu điểm, tuyến du lịch; các tài liệu
phục vụ cho việc xác định cơ sở lý luận và thực tiễn của đề tài, tiềm năng và
thực trạng khai thác các điểm tuyến du lịch trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Tài liệu về chủ trương, ch nh sách liên quan đến nội dung nghiên cứu
điểm, tuyến du lịch ở tỉnh Thừa Thiên Huế bao gồm:
+ Các văn bản pháp lý liên quan đến nội dung nghiên cứu điểm, tuyến
du lịch ở vùng du lịch Bắc Trung Bộ;
+ Các văn bản, nghiên cứu liên quan trực tiếp đến việc phát triển du
lịch của tỉnh Thừa Thiên – Huế như Quy hoạch phát triển tổng thể du lịch
Thừa Thiên Huế hay Kế hoạch kích cầu du lich gắn liền với việc thúc đẩy
phát triển các ngành dịch vụ,…
4.2.2. Phương pháp khảo sát, điều tra thực địa
Phương pháp khảo sát, điều tra thực địa là phương pháp được áp dụng
cho tất cả mọi ngành học. Phương pháp này được sử dụng để thu thập, bổ

sung tư liệu, hiện trạng và các thông tin liên quan đến vấn đề cần nghiên cứu
từ tổng quát đến chi tiết. Đối với đề tài này, tác đã vận dụng phương pháp này
như sau:
- Khảo sát, điều tra thực địa tại 3 tuyến du lịch nội tỉnh ch nh là tuyến
du lịch nội thành thành phố Huế, tuyến Thành phố Huế - A Lưới và tuyến
15


Thành phố Huế - Làng cổ Phước Tích. Sở dĩ tác giả chọn 3 tuyến du lịch này
bởi vì thứ nhất 3 tuyến này là 3 tuyến du lịch lịch sử - văn hóa đặc trưng của
tỉnh Thừa Thiên – Huế. Thứ hai, vì nguồn kinh ph cịn hạn chế nên tác giả
chỉ có thể lựa chọn một vài tuyến, điểm tiêu biểu. Những tuyến du lịch liên
tỉnh, liên quốc gia sẽ được lấy thông tin từ các nguồn tài liệu và tham khảo
thêm ý kiến của các chuyên gia.
- Gặp gỡ, trao đổi với các chuyên viên làm trong các cơ quan chức
năng như Trung tâm ảo tồn Di t ch Cố đô, Trung tâm Thông tin Xúc tiến Du
lịch, Sở Văn hóa – Thể thao – Du lich Thừa Thiên Huế,….
4.2.3. Phương pháp thang điểm tổng hợp
Phương pháp này được tiến hành bằng cách cho điểm mỗi bậc chỉ tiêu.
Có bao nhiêu chỉ tiêu, bao nhiêu bậc thì có bấy nhiêu điểm số tương ứng với
chúng. Sau đó, tùy theo ý nghĩa của từng chỉ tiêu để xác định hệ số. Chỉ tiêu
quan trọng hơn sẽ được t nh hệ số cao hơn.
Điểm của từng chỉ tiêu là điểm của bậc đánh giá nhân với hệ số. Điểm
đánh giá tổng hợp điểm, tuyến du lịch là tổng số điểm của các tiêu ch . Căn cứ
vào đánh giá tổng hợp, chúng ta sẽ xác định các tuyến điểm du lịch có ý nghĩa
quốc tế, quốc gia, vùng và địa phương.
4.2.4. Phương pháp bản đồ và hệ thống thông tin địa lý (GIS)
Phương pháp bản đồ giúp tác giả thể hiện một cách trực quan, đầy đủ
và chi tiết các điểm, tuyến du lịch được tác giả xác định. Để xây dựng được
bản đồ, tác giả đã dùng phần mềm Map Info 11.0 và Arcgis 10.0 để biên tập

bản đồ.
Các bản đồ gốc dùng để biên tập được mua tại cơ quan có thẩm quyền
cung cấp bản đồ là Trung tâm Thông tin truyền thông dữ liệu điện tử – Sở
Thơng tin và Truyền thơng tình Thừa Thiên Huế. Sau khi tác giả xử lý các số
liệu, dữ liệu, biên tập bản đồ để phù hợp với t nh chất nghiên cứu của đề tài.
Kết quả cuối cùng, tác giả thành lập được các loại bản đồ sau:
16


- ản đồ hành ch nh tỉnh Thừa Thiên Huế;
- ản đồ tài nguyên du lịch nhân văn tỉnh Thừa Thiên Huế;
- ản đồ các điểm, tuyến du lịch VH-LS ở tỉnh Thừa Thiên Huế.
5. Đóng góp của đề tài
- Kế thừa, bổ sung và làm sáng tỏ cơ sở lí luận và thực tiễn về điểm,
tuyến du lịch.
- Lựa chọn và đưa ra được các tiêu ch xác định điểm, tuyến du lịch văn
hóa – lịch sử để vận dụng vào tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Làm rõ được yếu tố ảnh hưởng đến điểm, tuyến du lịch VH-LS và
thực trạng hoạt động du lịch, trong đó có du lịch VH-LS ở tỉnh Thừa Thiên
Huế.
- Xác định được hệ thống các điểm, tuyến du lịch văn hóa – lịch sử có ý
nghĩa quốc gia và địa phương trên địa bàn tỉnh Thừa Thiên Huế.
- Đưa ra được các giải pháp và kiến nghị góp phần khai thác hiệu quả,
hợp l các điểm tuyến du lịch ở tỉnh đến năm 2020.
6. Cấu trúc đề tài
Ngoài phần mở đầu, kết luận, tài liệu tham khảo và phụ lục, phần nội
dung chính của đề tài gồm 3 chương :
Chương 1. Cơ sở lý luận và thực tiễn về xác định điểm, tuyến du lịch
Chương 2. Hiện trạng hoạt động các điểm, tuyến du lịch văn hóa – lịch
sử ở tỉnh Thừa Thiên Huế

Chương 3. Định hướng và các giải pháp nhằm khai thác có hiệu quả
các điểm, tuyến du lịch văn hóa – lịch sử ở tỉnh Thừa Thiên Huế

17


CHƢƠNG 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN VỀ XÁC ĐỊNH ĐIỂM,
TUYẾN DU LỊCH
1.1. Cơ sở lý luận
1.1.1. Các khái niệm có liên quan
1.1.1.1. Khách du lịch
Khách du lịch là người đi du lịch hoặc kết hợp đi du lịch, trừ trường
hợp đi học, làm việc hoặc hành nghề để nhận thu nhập ở nơi đến. Khách du
lịch được phân ra khách du lịch nội địa và khách du lịch quốc tế.[15]
- Khách du lịch nội địa là công dân Việt Nam, người nước ngoài
thường trú tại Việt Nam đi du lịch trong phạm vi lãnh thổ Việt Nam.
- Khách du lịch quốc tế là người nước ngoài, người Việt Nam định cư ở
nước ngồi vào Việt Nam du lịch. Cơng dân Việt Nam, người nước ngoài
thường trú tại Việt Nam ra nước ngoài du lịch.
1.1.1.2. Tài nguyên du lịch
Tài nguyên du lịch là cảnh quan thiên nhiên, yếu tố tự nhiên, di tích
lịch sử - văn hố, cơng trình lao động sáng tạo của con người và các giá trị
nhân văn khác có thể được sử dụng nhằm đáp ứng nhu cầu du lịch, là yếu tố
cơ bản để hình thành các khu du lịch, điểm du lịch, tuyến du lịch, đô thị du
lịch. [15]
Tài nguyên du lịch được chia thành 2 nhóm là tài nguyên du lịch tự
nhiên và tài nguyên du lịch nhân văn.
Tài nguyên du lịch tự nhiên gồm các yếu tố địa chất, địa hình, địa mạo,
khí hậu, thuỷ văn, hệ sinh thái, cảnh quan thiên nhiên có thể được sử dụng
phục vụ mục đ ch du lịch.

Tài nguyên du lịch nhân văn gồm truyền thống văn hóa, các yếu tố văn
hố, văn nghệ dân gian, di tích lịch sử, cách mạng, khảo cổ, kiến trúc, các
cơng trình lao động sáng tạo của con người và các di sản văn hố vật thể, phi
vật thể khác có thể được sử dụng phục vụ mục đ ch du lịch.
18


1.1.1.3. Sản phẩm du lịch
Sản phẩm du lịch là tập hợp các dịch vụ cần thiết để thoả mãn nhu cầu
của khách du lịch trong chuyến đi du lịch. [15]
Sản phẩm du lịch có những đặc trưng ch nh sau đây:
- Tính vơ hình;
- T nh khơng đồng nhất;
- T nh đồng thời giữa sản xuất và tiêu dung;
- Tính mau hỏng và không dự trữ được;
- Sản phẩm du lịch do nhiều nhà tham gia cung ứng;
- Việc tiêu dùng sản phẩm du lịch mang tính thời vụ;
- Sản phẩm du lịch nằm ở xa nơi cư trú của khách du lịch.
1.1.1.4. Chương trình – Tour du lịch
Chương trình du lịch là lịch trình, các dịch vụ và giá bán chương trình
được định trước cho chuyến đi của khách du lịch từ nơi xuất phát đến điểm
kết thúc chuyến đi. [15]
Nội dung của một chương trình du lịch bao gồm:
- Tổng quỹ thời gian: n ngày và n-1 đêm
- Lộ trình
- Kế hoạch hoạt động chi tiết cho từng ngày
- Phương án vận chuyển, ăn uống, lưu trú cùng các hoạt động tham
quan vui chơi giải trí
- Các điều khoản trong điều kiện của chương trình, mức giá
1.1.2. Điểm, tuyến du lịch

a) Điểm du lịch
- Luật du lịch Việt Nam đã quy định tại chương 1, điều 4, khoảng 9
“Điểm du lịch là nơi có tài nguyên du lịch hấp dẫn, phục vụ nhu cầu tham
quan của khách du lịch.” [15]

19


Trong Quy hoạch tổng thể phát triển du lịch Việt Nam đến năm 2020,
tầm nhìn 2030, điểm du lịch được phân thành 3 nhóm: điểm du lịch sinh thái,
điểm du lịch văn hóa và điểm du lịch sinh thái kết hợp văn hóa. Như vậy,
điểm du lịch văn hóa (VH-LS) dựa vào TNDL nhân văn, trước hết là VH-LS,
bao gồm di sản văn hóa thế giới, di tích VH-LS, lễ hội, làng nghề, ẩm thực,
văn hóa truyền thống, các đặc điểm dân tộc,…
Căn cứ vào vị tr , quy mô, đặc điểm TNDL và mức độ hấp dẫn du lịch,
Luật du lịch Việt Nam đã phân chia điểm du lịch quốc gia và điểm du lịch địa
phương. [15]
+ Điểm du lịch quốc gia


Có tài nguyên du lịch đặc biệt hấp dẫn đối với nhu cầu tham

quan của khách du lịch;


Có kết cấu hạ tầng và dịch vụ du lịch cần thiết, có khả năng bảo

đảm phục vụ ít nhất một trăm nghìn lượt khách tham quan một năm.
+ Điểm du lịch địa phương:



Có tài nguyên du lịch hấp dẫn đối với nhu cầu tham quan của

khách du lịch;


Có kết cấu hạ tầng và dịch vụ du lịch cần thiết, có khả năng bảo

đảm phục vụ ít nhất mười nghìn lượt khách tham quan một năm.
Việc xác định các điểm du lịch (sinh thái, văn hóa, sinh thái kết hợp
văn hóa) và theo cấp quản lý (quốc gia, địa phương), chủ yếu là định tính và
đạt được ở mức độ tương đối.
- Điểm du lịch có những đặc trưng chủ yếu sau [11]:
+ Điểm du lịch mang tính xen ghép
+ Điểm du lịch có chu kỳ, vịng đời
+ Điểm du lịch có sức chứa khách khác nhau
b) Tuyến du lịch

20


- Tại chương 1, điều 4, khoản 9, Luật du lịch quy định rằng: “Tuyến du
lịch là lộ trình liên kết các khu du lịch, điểm du lịch, cơ sở cung cấp dịch vụ
du lịch, gắn với các tuyến giao thông đường bộ, đường sắt, đường thuỷ,
đường hàng không.”[15]
Như vậy, cơ sở để hình thành tuyến du lịch là các điểm du lịch, hệ
thống mạng lưới giao thông và CSVCKT phục vụ du lịch. Các tuyến du lịch
sẽ liên kết các điểm du lịch lại với nhau. Trong một tuyến du lịch có thể có
nhiều tour du ịch đáp ứng nhu cầu đa dạng của du khách.
Tuyến du lịch VH-LS phải lấy yếu tố VH-LS làm cốt lõi. Trong tuyến

du lịch VH-LS, điểm du lịch VH-LS phải chiếm tỷ lệ cao nhất. Các điểm du
lịch kết hợp hoặc du lịch sinh thái cũng có thể được đưa vào nhưng chỉ để làm
nổi bật các giá trị VH-LS cũng như làm phong phú thêm các hoạt động du
lịch trong tuyến.
- Căn cứ vào phạm vi hoạt động, quy mô, độ hấp dẫn du lịch, Luật du
lịch Việt Nam đã xác định tuyến du lịch quốc gia và tuyến du lịch địa phương.
+ Tuyến du lịch quốc gia
 Nối các khu du lịch, điểm du lịch, trong đó có khu du lịch, điểm du lịch
quốc gia, có tính chất liên vùng, liên tỉnh, kết nối với các cửa khẩu quốc tế;
 Có biện pháp bảo vệ cảnh quan, môi trường và cơ sở dịch vụ phục vụ
khách du lịch dọc theo tuyến.
+ Tuyến du lịch địa phương
 Nối các khu du lịch, điểm du lịch trong phạm vi địa phương;
 Có biện pháp bảo vệ cảnh quan, môi trường và cơ sở dịch vụ phục vụ
khách du lịch dọc theo tuyến.

21


1.1.3. Các yếu tố ảnh hưởng đến việc xác định các điểm, tuyến du
lịch văn hóa - lịch sử
1.1.3.1. Vị trí địa lý, phạm vi lãnh thổ
Khi xác định điểm, tuyến du lịch VH-LS, vị tr địa lý là nhân tố quan
trọng. Đánh giá tác động vị tr địa lý không chỉ là xác định hệ tọa độ, ranh
giới lãnh thổ, các mối quan hệ kinh tế, giao lưu, thông thương đi lại mà còn
đánh giá ý nghĩa kinh tế của vị tr đó đối với du lịch. Từ đó, xác định được
những lợi thế cũng như những cạnh tranh mà các điểm, tuyến du lịch VH-LS
đang gặp phải để đưa ra những giải pháp phát triển th ch hợp.
1.1.3.2. Tài nguyên du lịch
a) Tài nguyên du lịch nhân văn

Tài nguyên du lịch nhân văn là các đối tượng hiện tượng do con người
tạo ra được sử dụng dưới hình thức trực tiếp hoặc gián tiếp phục vụ các hoạt
động du lịch. [15]
Tài nguyên du lịch nhân văn rất đa dạng và phong phú nhưng quan
trọng nhất vẫn là các di sản văn hóa thế giới, các di t ch (VH-LS, kiến trúcnghệ thuật, bảo tàng, di t ch khảo cổ), lễ hội, làng nghề, các đối tượng gắn với
dân tộc học, các hoạt động văn hóa, thể thao.
- Các di sản văn hóa thế giới và các di t ch VH-LS
Các di sản văn hóa thế giới và di tích VH-LS được coi là một trong
những tài nguyên du lịch nhân văn quan trọng nhất. Đây là nguồn lực để phát
triển và mở rộng hoạt động du lịch. Loại tài nguyên này gắn liền với môi
trường xung quanh, thể hiện sự sinh động của quá khứ đã hun đúc nên và làm
cho cuộc sống thêm đa dạng, phong phú. Qua các thời đại, di sản văn hóa thế
giời và di tich VH-LS đã minh chứng cho những sáng tạo to lớn về văn hóa,
tơn giáo và xã hội lồi người. Việc bảo vệ, khôi phục và tôn tạo những thành
quả của loài người trong các thời kỳ lịch sử không chỉ là trách nhiệm bảo tồn
của nhân loại, mà cịn tạo điều kiện để những giá trị vơ giá đó có thể khai
thác, trong đó có mục đ ch du lịch.
22


×