Tải bản đầy đủ (.docx) (38 trang)

CƠ SỞ Lí LUẬN VỀ HẠCH TOÁN TIấU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT QUẢ TIấU THỤ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (243.6 KB, 38 trang )

1
Trường CĐCN H Nà ội Khoa Kinh
tế
CƠ SỞ Lí LUẬN VỀ HẠCH TOÁN TIấU THỤ VÀ XÁC ĐỊNH KẾT
QUẢ TIấU THỤ TẠI CÁC DOANH NGHIỆP KINH DOANH
1.1 Những vấn đề cơ bản về tiờu thụ và xỏc định kết quả tiờu thụ trong
cỏc doanh nghiệp kinh doanh
1.1.1 Đặc điểm, vai trũ của tiờu thụ và xỏc định kết quả tiờu thụ trong
cỏc doanh nghiệp kinh doanh
1.1.1.1 Khỏi niệm về tiờu thụ và xỏc định kết quả tiờu thụ
- Khỏi niệm về tiờu thụ
Tiờu thụ là quỏ trỡnh đơn vị cung cấp thành phẩm, hàng húa và cụng tỏc
lao vụ, dịch vụ cho đơn vị mua, qua đú đơn vị mua thanh toỏn tiền hàng hoặc
chấp nhận thanh toỏn tiền hàng theo giỏ đó thỏa thuận giữa đơn vị mua và
đơn vị bỏn. Thành phẩm, hàng húa được coi là tiờu thụ khi người mua thanh
toỏn hoặc chấp nhận thanh toỏn cho người bỏn.
- Khỏi niệm kết quả tiờu thụ hàng húa
Kết quả tiờu thụ là kết quả cuối cựng về mặt tài chớnh của hoạt động sản
xuất kinh doanh. Núi cỏch khỏc, kết quả tiờu thụ là phần chờnh lệch giữa
doanh thu bỏn hàng,cỏc khoản giảm trừ doanh thu với trị giỏ vốn hàng bỏn,
chi phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý doanh nghiệp. Đõy là chỉ tiờu kinh tế
tổng hợp quan trọng để đỏnh giỏ hiệu quả kinh doanh của doanh nghiệp.
1.1.1.2 Vai trũ, ý nghĩa của hoạt động tiờu thụ hàng húa và xỏc định kết
quả tiờu thụ trong kinh doanh
Mục tiờu của doanh nghiệp là tối đa húa lợi nhuận. Trong khi đú, thành
phẩm, hàng húa tiờu thụ được thỡ doanh nghiệp mới cú lợi nhuận. Vỡ thế cú
thể núi tiờu thụ cú quan hệ mật thiết với kết quả kinh doanh. Tiờu thụ tốt thể
hiện uy tớn sản phẩm của doanh nghiệp trờn thị trường, thể hiện sức cạnh
tranh cũng như khả năng đỏp ứng nhu cầu thị trường của doanh nghiệp.
Kết thỳc quỏ trỡnh tiờu thụ là khộp kớn một vũng chu chuyển vốn. Nếu
quỏ trỡnh tiờu thụ thực hiện tốt, doanh nghiệp sẽ tăng nhanh vũng quay của


Trần Thị Phương Thảo – lớpKT3-K4 Luận văn tốt
nghiệp
1
2
Trường CĐCN H Nà ội Khoa Kinh
tế
vốn, nõng cao hiệu quả sử dụng vốn để thỏa món nhu cầu ngày càng lớn của
xó hội. Cũng qua đú, doanh nghiệp thực hiện được giỏ trị lao động thặng dư
ngoài việc bự đắp những chi phớ bỏ ra để tiờu thụ sản phẩm hàng húa. Đõy
chớnh là nguồn để doanh nghiệp nộp ngõn hàng Nhà Nước, lập cỏc qũy cần
thiết và nõng cao đời sống cho người lao động.
Tiờu thụ chỉ được thực hiện khi sản phẩm hàng húa đỏp ứng nhu cầu
tiờu thụ của khỏch hàng. Đối tượng phục vụ cú thể là cỏ nhõn hay đơn vị cú
nhu cầu. Cỏ nhõn người tiờu thụ chấp nhận mua sản phẩm hàng húa vỡ nú
thỏa món nhu cầu tất yếu.Khi sản phẩm được chuyển giao quyền sở hữu cho
người tiờu dựng thỡ sản phẩm sẽ hữu ớch, sự thỏa món của khỏch hàng với
sản phẩm càng cao. Đối với đơn vị tiờu thụ sản phẩm của doanh nghiệp thỡ
sản phẩm đú trực tiếp phục vụ quỏ trỡnh sản xuất kinh doanh của mỡnh. Việc
tiờu thụ kịp thời, nhanh chúng gúp phần làm cho quỏ trỡnh sản xuất của đơn
vị được liờn tục.
Như vậy, tiờu thụ là hoạt động hết sức quan trọng đối với mỗi doanh
nghiệp núi chung và cỏc doanh nghiệp kinh doanh núi riờng. Trong cơ chế thị
trừơng bỏn hàng là một nghệ thuật, khối lượng sản phẩm tiờu thụ là nhõn tố
quyết định lợi nhuận của doanh nghiệp. Nú thể hiện sức cạnh tranh trờn thị
trường và là cơ sở quan trọng để đỏnh giỏ trỡnh độ quản lý, hiệu quả sản xuất
kinh doanh của doanh nghiệp.
Những thụng tin từ kết quả hạch toỏn tiờu thụ là thụng tin rất cần thiết
đối với cỏc nhà quản trị trong việc tỡm hướng đi cho doanh nghiệp. Mỗi
doanh nghiệp tựy thuộc vào đặc điểm sản xuất kinh doanh của mỡnh và tỡnh
hỡnh tiờu thụ trờn thị trường mà đề ra kế hoạch sản xuất tiờu thụ cho phự

hợp. Việc thống kờ cỏc khỏan doanh thu, chi phớ và kết quả kinh doanh
chớnh xỏc, tỉ mỉ và khoa học sẽ giỳp cỏc nhà quản trị doanh nghiệp cú được
cỏc thụng tin chi tiết về tỡnh hỡnh tiờu thụ cũng như hiệu quả sản xuất của
từng mặt hàng tiờu dựng trờn thị trường khỏc nhau. Từ đú, nhà quản trị cú thể
Trần Thị Phương Thảo – lớpKT3-K4 Luận văn tốt
nghiệp
2
3
Trường CĐCN H Nà ội Khoa Kinh
tế
tớnh được mức độ hoàn thành kế hoạch, xu hướng tiờu dựng, hiệu quả quản
lý chất lượng cũng như nhược điểm trong cụng tỏc tiờu thụ của từng loại sản
phẩm hàng húa. Trờn cơ sở đú, doanh nghiệp xỏc định được kết quả kinh
doanh, thực tế lói cũng như số thuế nộp ngõn sỏch Nhà Nước. Và cuối cựng
nhà quản trị sẽ đề ra được kế hoạch sản xuất của từng loại sản phẩm trong kỳ
hạch toỏn tới, tỡm ra biện phỏp khắc phục những yếu điểm để hoàn thiện
cụng tỏc tiờu thụ sản phẩm trong doanh nghiệp.
1.1.1.3 Thời điểm ghi nhận doanh thu
Theo chuẩn mực kế toỏn Việt Nam (chuẩn mực 14), doanh thu bỏn hàng
đựơc ghi nhận khi đồng thời thỏa món năm điều kiện sau:
-Người bỏn đó chuyển giao phần lớn rủi ro và lợi ớch gắn liền với quyền sở
hữu sản phẩm , hàng húa cho người mua
-Người bỏn khụng cũn nắm dữ quyền quản lý hàng húa như người sở hữu
hàng húa hoặc kiểm soỏt hàng húa.
-Doanh thu đuợc xỏc định tương đối chắc chắn.
-Người bỏn đó thu được hoặc sẽ thu được lợi ớch kinh tế từ giao dịch bàn
hàng.
-Xỏc định được chi phớ liờn quan đến việc bỏn hàng.
Như vậy, thời điểm ghi nhận doanh thu (tiờu thụ) là thời điểm chuyển
giao quyền sở hữu về hàng húa, lao vụ từ người bỏn sang người mua. Núi

cỏch khỏc,thời điểm ghi nhận doanh thu là thời điểm người mua trả tỡờn hay
chấp nhận nợ về lượng hàng húa, dịch vụ mà người bỏn chuyển giao.
1.1.2.Nhiệm vụ của kế toỏn tiờu thụ hàng húa và xỏc định kết quả tiờu
thụ
1.1.2.1.Nhiệm vụ của kế toỏn bỏn hàng
Trong nền kinh tế hàng hoỏ nhiều thành phần, cỏc đơn vị mua bỏn hàng
hoỏ trong nước phải bỏm sỏt thị trường, tiến hành hoạt động mua bỏn hàng
Trần Thị Phương Thảo – lớpKT3-K4 Luận văn tốt
nghiệp
3
4
Trường CĐCN H Nà ội Khoa Kinh
tế
hoỏ theo cơ chế tự hạch toỏn kinh doanh. Trong hoạt động kinh doanh, cỏc
đơn vị phải thường xuyờn tỡm hiểu thị trường, nắm bắt nhu cầu và thị hiếu
của dõn cư để cú tỏc động tới phỏt triển sản xuất, nõng cao chất lượng hàng
hoỏ.
Hàng hoỏ của doanh nghiệp gồm nhiều loại, nhiều thứ phẩm cấp nhiều
thứ hàng cho nờn yờu cầu quản lý chỳng về mặt kế toỏn khụng giống nhau.
Vậy nhiệm vụ chủ yếu của kế toỏn hàng hoỏ là:
- Phản ỏnh giỏm đốc tỡnh hỡnh thu mua, vận chuyển bảo quản và dự trữ
hàng hoỏ, tỡnh hỡnh nhập xuất vật tư hàng hoỏ. Tớnh giỏ thực tế mua vào
của hàng hoỏ đó thu mua và nhập kho, kiểm tra tỡnh hỡnh thực hiện kế hoạch
thu mua, dự trữ và bỏn hàng nhằm thỳc đẩy nhanh tốc độ luõn chuyển hàng
hoỏ.
- Tổ chức tốt kế toỏn chi tiết vật tư hàng hoỏ theo từng loại từng thứ theo
đỳng số lượng và chất lượng hàng hoỏ. Kết hợp chặt chẽ giữa kế toỏn chi tiết
với hạch toỏn nghiệp vụ ở kho, ở quầy hàng, thực hiện đầy đủ chế độ kiểm kờ
hàng hoỏ ở kho, ở quầy hàng đảm bảo sự phự hợp số hiện cú thực tế với số
ghi trong sổ kế toỏn.

- Xỏc định đỳng đắn doanh thu bỏn hàng, thu đầy đủ thu kịp thời tiền
bỏn hàng, phản ỏnh kịp thời kết quả mua bỏn hàng hoỏ. Tham gia kiểm kờ và
đỏnh giỏ lại vật tư, hàng hoỏ.
1.1.2.2.Nhiệm vụ cụng tỏc tiờu thụ hàng húa
Ghi chộp, phản ỏnh chớnh xỏc, kịp thời đày đủ khối lượng hàng húa bỏn
ra, số hàng đó giao cho cỏc cửa hàng tiờu thụ, số hàng gửi bỏn, chi phớ bỏn
hàng, cỏc khoản giảm trừ doanh thu, tổ chức tốt cụng tỏc kế toỏn chi tiết bỏn
hàng về số lượng, chủng loại, giỏ trị.
Cung cấp thụng tin kịp thời tỡnh hỡnh tiờu thụ phục vụ cho việc điều
hành hoạt động sản xuất kinh doanh của doanh nghiệp. Bỏo cỏo thường
Trần Thị Phương Thảo – lớpKT3-K4 Luận văn tốt
nghiệp
4
5
Trường CĐCN H Nà ội Khoa Kinh
tế
xuyờn kịp thời tỡnh hỡnh thanh toỏn với khỏch hàng, theo loại hàng, theo hợp
đồng.
Phản ỏnh kiểm tra phõn tớch tiến độ thực hiện kế hoạch tiờu thụ hàng
húa , kế hoạch lợi nhuận, và lập bỏo cỏo kết quả kinh doanh.
1.1.3. Cỏc phương thức tiờu thụ hàng húa trong doanh nghiệp kinh
doanh
Phương thức tiờu thụ cũng là một vấn đề hết sức quan trọng trong khõu
bỏn hàng, để đẩy nhanh được tốc độ tiờu thụ, ngoài việc nõng cao chất lượng,
cải tiến mẫu mó... lựa chọn cho mỡnh những phương phỏp tiờu thụ hàng húa
sao cho cú hiệu quả là điều tối quan trọng trong khõu lưu thụng, hàng húa đến
đựơc người tiờu dựng một cỏch nhanh nhất, hiệu quả nhất. Việc ỏp dụng linh
hoạt cỏc phương thức tiờu thụ gúp phần thực hiện được kế hoạch tiờu thụ của
doanh nghiệp. Sau đõy là một số phương thức tiờu thụ chủ yếu mà doanh
nghiệp hay sử dụng.

* Tiờu thụ hàng húa theo phương thức xuất kho gửi hàng đi bỏn :
Theo phương thức này, doanh nghiệp xuất hàng ( hàng húa ) gửi đi bỏn
cho khỏch hàng theo hợp đồng đó ký kết giữa hai bờn.
Khi xuất hàng gửi đi bỏn thỡ hàng chưa được xỏc định tiờu thụ, tức là
chưa được hạch toỏn vào doanh thu. Hàng gửi đi bỏn chỉ được hạch toỏn khi
khỏch hàng chấp nhận thanh toỏn.
* Tiờu thụ hàng húa theo phương thức bờn mua đến nhận hàng trực tiếp
Căn cứ vào hợp đồng mua bỏn đó được ký kết, bờn mua cử cỏn bộ đến
nhận hàng tại kho của doanh nghiệp. Khi nhận hàng xong, người nhận hàng
ký xỏc nhận vào húa đơn bỏn hàng và hàng đú được xỏc định là tiờu thụ và
được hạch toỏn vào doanh thu.
Trần Thị Phương Thảo – lớpKT3-K4 Luận văn tốt
nghiệp
5
6
Trường CĐCN H Nà ội Khoa Kinh
tế
Chứng từ bỏn hàng trong phương thức này cũng là phiếu xuất kho kiờm
húa đơn bỏn hàng, trờn chứng từ bỏn hàng đú cú chữ ký của khỏch hàng nhận
hàng.
* Tiờu thụ hàng húa theo phương thức bỏn hàng giao thẳng ( khụng qua kho):
Phương thức này chủ yếu ỏp dụng ở cỏc doanh nghiệp thương mại .Theo
phương thức này , doanh nghiệp mua hàng của người cung cấp bỏn thẳng cho
khỏch hàng khụng qua kho của doang nghiệp .Như vậy, nghiệp vụ mua và
bỏn xảy ra đồng thời .Trong phương thức này cú thể chia thành hai trường
hợp :
-Trường hợp bỏn thẳng cho người mua : tức là khi gửi hàng đi bỏn thỡ
hàng đú chưa được xỏc định là tiờu thụ (giống như phương thức xuất kho gửi
hàng đi bỏn ).
-Trường hợp bỏn hàng giao tay ba :tức là cả bờn cung cấp (bờn bỏn ),

doanh nghiệp và người mua càng giao nhận hàng mua, bỏn với nhau .Khi bờn
mua hàng nhận hàng và ký xỏc nhận vào húa đơn bỏn hàng thỡ hàng đú được
xỏc định là tiờu thụ .Chứng từ bỏn hàng trong phương thức này là Húa đơn
bỏn hàng giao thẳng .
*Phương thức bỏn lẻ:
Là hỡnh thức bỏn hàng trực tiếp cho người tiờu dựng, hàng húa sẽ khụng
tham gia vào quỏ trỡnh lưu thụng ,thực hiện hoàn toàn giỏ trị và giỏ trị sử
dụng của hàng húa .
Tựy từng trường hợp bỏn hàng theo phương thức này mà doanh nghiệp
lập húa đơn bỏn hàng hoặc khụng lập húa đơn bỏn hàng .Nếu doanh nghiệp
lập húa đơn bỏn hàng thỡ cuối ca hoặc cuối ngày người bỏn hàng sẽ lập Bảng
kờ húa đơn bỏn hàng và lập bỏo cỏo bỏn hàng .Nếu khụng lập húa đơn bỏn
hàng thỡ người bỏn hàng căn cứ vào số tiền bỏn hàng thu được và kiểm kờ
hàng tồn kho, tồn quầy để xỏc định lượng hàng đó bỏn trong ca ,trong ngày
Trần Thị Phương Thảo – lớpKT3-K4 Luận văn tốt
nghiệp
6
7
Trường CĐCN H Nà ội Khoa Kinh
tế
để lập bỏo cỏo bỏn hàng .Bỏo cỏo bỏn hàng và giấy nộp tiền bỏn hàng là
chứng từ để hạch toỏn sau này của kề toỏn .
*Phương thức bỏn hàng trả gúp:
Bỏn hàng trả gúp là viếc bỏn hàng thu tiền nhiều lần .Sản phẩm hàng húa
khi giao cho người mua thỡ được coi là tiờu thụ, người mua sẽ thanh toỏn lần
đầu ngay tại thời điểm mua một phần, số tiền thanh toỏn chậm phải chịu một
tỷ lệ lói nhất định .
Túm lại, khi mà nền kinh tế càng phỏt triển thỡ càng xuất hiện nhiều
phương thức tiờu thụ khỏc nhau mỗi phương thỳc đều cú ưu và nhược điểm
của nú .Do đú, mỗi doanh nghiệp căn cứ vào đặc điểm hàng húa, quy mụ, vị

trớ của doanh nghiệp mà lựa chọn cho mỡnh những phương thức tiờu thụ hợp
lý, sao cho chi phớ thấp nhất mà vẫn đạt hiệu quả tối ưu .
1.1.4. Kết quả tiờu thụ
Kết quả tiờu thụ cung cấp cho khỏch hàng và cỏc bờn quan tõm như
ngõn hàng, cổ đụng, cỏc nhà đầu tư ...những thụng tin về hiệu quả kinh doanh
của doanh nghiệp .Từ đú thiết lập mối quan hệ giữa doanh nghiệp và khỏch
hàng và cỏc đối tượng liờn quan, là cơ sở cho sự hợp tỏc lõu dài và bền chặt .
Kết quả hoạt động tiờu thụ là chi tiờu phản ỏnh kết quả cuối cựng về tiờu
thụ sản phẩm hàng húa, lao vụ, dịch vụ của hoạt động sản xuất kinh doanh
chớnh và kinh doanh phụ được thể hiện qua chỉ tiờu lói và lỗ .Núi cỏch khỏc,
đõy là phần chờnh lệch giữa một bờn là doanh thu thuần của tất cả cỏc hoạt
động với một bờn là toàn bộ chi phớ đó bỏ ra Số chờch lệch sẽ là chi tiờu cuối
cựng .
Kết quả hoạt động tiờu thụ được xỏc định như sau :
Lói (lỗ) = Tổng doanh thu bỏn hàng – Tổng chi phớ liờn quan
Tổng chi phớ = Tổng số thuế - Giảm giỏ - Doanh thu hàng
TTĐB hàng bỏn bị trả lại
Trần Thị Phương Thảo – lớpKT3-K4 Luận văn tốt
nghiệp
7
8
Trường CĐCN H Nà ội Khoa Kinh
tế
= Tổng giỏ vốn - Chi phớ bỏn - Chi phớ quản lý
hàng bỏn hàng doanh nghiệp
= Tổng doanh - Tổng giỏ vốn - Chi phớ bỏn - Chi phớ quản

thu thuần hàng bỏn hàng doanh nghiệp
= Tổng lợi - Chi phớ bỏn - Chi phớ quản lý
nhuận gộp hàng doanh nghiệp

Hạch toỏn tiờu thụ và xỏc định kết quả kinh doanh chớnh xỏc tạo điều
kiện để đỏnh giỏ, thống kờ tỡnh hỡnh phỏt triển của nền kinh tế quốc dõn
,tỡnh hỡnh thị trường và tiờu dựng .Thụng qua kết quả từ hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp, cỏc nhà lónh đạo cú thể tỡm ra hướng phỏt triển
ngành nghề, cú chớnh sỏch ưu đói hay hạn chế sự phỏt triển đối với từng hoạt
động kinh doanh trờn từng lĩnh vực cụ thể .Mặt khỏc, thụng qua kết qua kinh
doanh, Nhà nước tạo ra sự cụng bằng trong việc thực hiện nghĩa vụ nộp ngõn
sỏch Nhà nước của từng doanh nghiệp .
1.1.5.Cỏc chỉ tiờu kinh tế cơ bản trong tiờu thụ và xỏc định tiờu thụ :
* Doanh thu bỏn hàng:
Là tổng giỏ trị được thực hiện qqua việc bỏn hàng húa, sản phẩm, cung
cấp lao vụ, dịch vụ cho khỏch hàng .Núi cỏch khỏc doanh thu chỉ gồm tổng
giỏ trị của cỏc lợi ớch kinh tế doanh nghiệp đó thu hoặc sẽ thu trong kỳ kế
toỏn, phỏt sinh từ cỏc hoạt động sản xuất kinh doanh thụng thường của cỏc
doanh nghiệp, gúp phần làm tăng vốn chủ sở hữu. Doang thu bỏn hàng trong
cỏc doang nghiệp thương mại chỉ gồm doang thu về tiờu thụ hàng húa, dịch
vụ.
* Doanh thu thuần :
Là số chờnh lệch giữa tổng doanh thu với cỏc khoản ghi giảm doanh thu
(chiết khấu thương mại, giảm giỏ hàng húa, doanh thu của số hàng bỏn bị trả
lại, thuế tiờu thụ đặc biệt, thếu xuất khẩu phải nộp về lượng hàng đó tiờu thụ
Trần Thị Phương Thảo – lớpKT3-K4 Luận văn tốt
nghiệp
8
9
Trường CĐCN H Nà ội Khoa Kinh
tế
và thếu GTGT của hàng đó tiờu thụ – nếu doanh nghiệp tớnh thuế GTGT theo
phương phỏp trực tiếp ).
Doanh thu thuần = Tổng doanh thu – Cỏc khoản giảm trừ

* Chiết khấu thanh toỏn :
Là số tiền mà người bỏn thưởng cho người mua do người mua thanh
toỏn tiền hàng trước thời hạn thanh toỏn theo hợp đồng tớnh trờn tổng số tiền
hàng mà họ đó thanh toỏn .
* Giảm giỏ hàng húa :
Là số tiền giảm trừ cho khỏch hàng ngaũi húa đơn hay hợp đồng cung
cấp dịch vụ cho cỏc nguyờn nhõn đặc biệt như : hàng kộm phẩm chấ , khụng
đỳng quy cỏch , giao hàng khụng đỳng thời gian, địa điểm trong hợp đồn,
hàng lạc hậu ...(do chủ quan của người bỏn ).
* Chiết khấu thương mại :
Là khoản mà người bỏn thưởng cho người mua do trong một khoản thời
gian đó tiến hành mua một khối lượng lớn hàng húa (hụỡ khấu) và khoản
giảm trừ trờn giỏ bỏn niờm yết vỡ mua khối lượng lớn hàng húa trongmột
đợt (bớt giỏ). Chiết khấu thươnh mại được ghi trong cỏc hợp đồng mua bỏn
và cam kết về mua bỏn hàng .
* Gớa vốn hàng bỏn :
Là trị giỏ vốn của sản phẩm , vật tư, hàng húa, lao vụ, dịch vụ đó tiờu
dựng .Đối với sản phẩm , lao vụ, dịch vụ tiờu thụ, giỏ vốn hàng bỏn là giỏ
thành sản xuất (giỏ thành cụng xưởng) hay chi phớ sản xuất .Với hàng húa
tiờu thụ, giỏ vốn hàng bỏn bao gồm trị giỏ mua của hàng đó tiờu thụ cộng
với chi phớ thu mua phõn bổ cho hàng tiờu thụ .
* Hàng bỏn bị trả lại:
Là số hàng đó được coi là tiờu thụ (đó chuyển giao quyền sở hữu, đó thu
tiền hay được người mua chấp nhận) nhưng bị người mua trả lại va từ chối
Trần Thị Phương Thảo – lớpKT3-K4 Luận văn tốt
nghiệp
9
10
Trường CĐCN H Nà ội Khoa Kinh
tế

thanh toỏn,Tương ứng với hàng bỏn bị trả lại là giỏ vốn của hàng bị trả lại
(tớnh theo giỏ vốn khi bỏn) và doanh thu của hàng bỏn bị trả lại cựng với thuế
giỏ trị tăng đầu ra phải nộp của hàng bỏn bị trả lại(nếu cú).
* Lợi nhuận gộp (cũn gọi là lói thương mại hay lợi tức gộp):
Là số chờnh lệch giữa doanh thu thuần với giỏ vốn hàng bỏn.
* Kết quả tiờu thụ hàng húa dịch vụ (lợi nhuận hay lỗ về tiờu thụ hàng húa,
dịch vụ).
Là số chờnh lệch giữa doanh thu thuần với giỏ trị vốn của hàng bỏn, chi
phớ bỏn hàng và chi phớ quản lý doanh nghiệp.
1.1.6.Phương phỏp đỏnh giỏ hàng húa
Theo Quyết định số 149/2001/QĐ - BTC ra ngày 31/12/2001 về việc ban
hành và cụng bố 4 chuẩn mực kế toỏn Việt Nam, cỏc doanh nghiệp (căn cứ
vào đặc điểm cụ thể hàng tồn kho và yờu cầu của quỏ trỡnh hạch toỏn) cú thể
ỏp dụng một trong phương phỏp sau để xỏc định trị giỏ hành xuất bỏn:
* Đỏnh giỏ theo giỏ mua thực tế
- Phương phỏp nhập trước, xuất trước (FIFO)
Phương phỏp này ỏp dụng dựa trờn giả định là hàng húa nào nhập trước
thỡ được xuất trước và hàng tồn cuối kỳ là hàng được nhập gần thời điểm
cuối kỳ. Theo phương phỏp này, giỏ trị hàng xuất kho được tớnh theo giỏ
thực tế của hàng nhập kho ở thời điểm đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ và do vậy giỏ
trị của hàng tồn kho sẽ là giỏ của hàng nhập kho ở thời điểm cuối kỳ hoặc gần
cuối kỳ cũn tồn kho.
- Phương phỏp nhập sau xuất trước(LIFO)
Phương phỏp này được ỏp dụng dựa trờn giả định là hàng húa nhập sau
thỡ xuất trước và hàng tồn kho cuối kỳ là hàng tồn kho được xuất trước đú.
Theo phương phỏp này, giỏ trị hàng xuất kho được tớnh theo giỏ của hàng
nhập sau hoặc gần sau cựng, giỏ trị của hàng tồn kho được tớnh theo giỏ của
hàng nhập kho đầu kỳ hoặc gần đầu kỳ cũn tồn kho.
Trần Thị Phương Thảo – lớpKT3-K4 Luận văn tốt
nghiệp

10
11
Trường CĐCN H Nà ội Khoa Kinh
tế
- Phương phỏp thực tế đớch danh
Theo phương phỏp thực tế đớch danh (cũn gọi phương phỏp tớnh giỏ
trực tiếp), giỏ trị của hàng húa được xỏc định theo đơn chiếc hay từng lụ hàng
và giữ nguyờn từ lỳc nhập vào cho đến lỳc xuất dựng ( trừ trường hợp cú điều
chỉnh).
- Phương phỏp bỡnh quõn gia quyền
Theo phương phỏp này, giỏ thực tế của hàng húa xuất được tớnh như
sau:
Giỏ thực tế = Số lượng hàng * Giỏ đơn vị
hàng húa xuất húa xuất bỡnh quõn
Trong đú, giỏ đơn vị bỡnh quõn cú thể tớnh theo một trong ba cỏch sau:
Trần Thị Phương Thảo – lớpKT3-K4 Luận văn tốt
nghiệp
11
12
Trường CĐCN H Nà ội Khoa Kinh
tế
+ Phương phỏp bỡnh quõn cả kỳ dự trữ
Giỏ đơn Trị giỏ mua thực tế + Trị giỏ mua thực tế
của
vị bỡnh = của hàng cũn đầu kỳ hàng nhập trong kỳ
quõn Số lượng hàng cũn + Số lượng hàng nhập
đầu kỳ
trong kỳ
+Phương phỏp bỡnh quõn cuối kỳ trước
Giỏ đơn vị = Giỏ thực tế hàng húa tồn đầu kỳ (hoặc cuối kỳ

trước)
bỡnh quõn Lượng hàng húa thực tế tồn đầu kỳ (hoặc cuối kỳ
trước)
+ Phương phỏp bỡnh quõn sau mỗi lần nhập
Giỏ đơn vị = Giỏ thực tế hàng húa tồn kho sau mỗi lần nhập
bỡnh quõn Lượng hàng húa thực tế tồn kho sau mỗi lần nhập
* Đỏnh giỏ hàng húa theo giỏ hạch toỏn
Theo phương phỏp này, toàn bộ hàng húa biến động trong kỳ được tớnh
theo giỏ hạch toỏn (giỏ kế hoạch hoặc một giỏ ổn định trong kỳ). Cuối kỳ, kế
toỏn tiến hành điều chỉnh từ giỏ hạch toỏn sang giỏ thực tế theo cụng thức:
Giỏ thực tế = Giỏ hạch toỏn * Hệ số giỏ
hàng húa xuất hàng húa xuất hàng húa
Hệ số giỏ cú thể tớnh cho từng loại, từng nhúm hoặc từng mặt hàng chủ
yộu tựy theo yờu cầu và trỡnh độ quản lý, trỡnh độ kế toỏn tại doanh nghiệp.
1.1.7.Hạch toỏn hàng hoỏ:
1.1.7.1 Kế toỏn chi tiết hàng hoỏ:
* Chứng từ sử dụng:
Mọi nghiệp vụ biến động của hàng hoỏ đều phải được phản ỏnh, ghi
chộp vào chứng từ ban đầu phự hợp theo đỳng nội dung quy định.
Trần Thị Phương Thảo – lớpKT3-K4 Luận văn tốt
nghiệp
12
13
Trường CĐCN H Nà ội Khoa Kinh
tế
Cỏc chứng từ chủ yếu: Hoỏ đơn kiờm phiếu xuất kho, hoỏ đơn bỏn hàng,
phiếu nhập kho, biờn bản kiểm kờ...
Trờn cơ sở chứng từ kế toỏn về sự biến động của hàng hoỏ để phõn loại
tổng hợp và ghi sổ kế toỏn cho thớch hợp.
*Phương phỏp hạch toỏn chi tiết hàng hoỏ: là cụng việc khỏ phức tạp, đỏi hỏi

phải tiến hành ghi chộp hàng ngày cả về số lượng và giỏ trị theo từng thứ
hàng hoỏ ở từng kho trờn cả hai loại chỉ tiờu: Hiện vật và giỏ trị.
Tổ chức hạch toỏn chi tiết hàng hoỏ được thực hiện ở kho và ở phũng kế
toỏn, doanh nghiệp phải căn cứ vào yờu cầu và trỡnh độ quản lý kinh tế, trỡnh
độ nghiệp vụ kế toỏn của doanh nghiệp để lựa chọn, vận dụng phương phỏp
hạch toỏn chi tiết sao cho phự hợp. Hiện nay cú 3 phương phỏp hạch toỏn chi
tiết hàng hoỏ:
- Phương phỏp ghi sổ song song.
- Phương phỏp ghi sổ số dư.
- Phương phỏp ghi sổ đối chiếu luõn chuyển.
Đặc điểm chung của ba phương phỏp này là cụng việc ghi chộp của thủ
kho là giống nhau, được thực hiện trờn thẻ kho (theo chỉ tiờu số lượng).
Trần Thị Phương Thảo – lớpKT3-K4 Luận văn tốt
nghiệp
13
Thẻ kho
Sổ số dư
Chứng từ nhập
Bảng kờ nhập
Bảng lũy kế
Bảng kờ tổng hợp nhập xuất, tồn
Chứng từ xuất
Bảng kờ xuất
Bảng lũy kế
Sổ kế toỏn tổng hợp
14
Trường CĐCN H Nà ội Khoa Kinh
tế
- Phương phỏp sổ số dư
SƠ ĐỒ 1

Ghi chỳ: Ghi hàng ngày
Ghi cuối thỏng
Đối chiếu
Phương phỏp này trỏnh được sự ghi chộp trựng lặp giữa kho và phũng
kế toỏn, cụng việc được tiến hành đều trong thỏng
Thủ kho dựng thẻ kho để theo dừi sự biến động của hàng húa, mỗi hàng
húa được ghi vào một the kho. Khi nhận được phiếu xuất kho hàng húa, thủ
kho kiểm tra tớnh hợp phỏp hợp lệ của chứng từ đú sau đú tiến hành nhập
xuất kho và căn cứ vào phiếu nhập xuất kho ghi vào thẻ kho tương ứng, mỗi
Trần Thị Phương Thảo – lớpKT3-K4 Luận văn tốt
nghiệp
14
15
Trường CĐCN H Nà ội Khoa Kinh
tế
chứng từ ghi vào một dũng theo chỉ tiờu số lượng. Sau mỗi nghiệp vụ thủ kho
phải tớnh ra số lượng tồn kho, cuối thỏng tớnh ra số tồn kho để ghi vào sổ số
dư ở cột số lượng. Sổ số dư được kế toỏn mở theo từng kho chung cho cả
năm để ghi chộp sự biến động hàng húa cả số lượng và giỏ trị vào cuối thỏng.
Khi nhận sổ số dư thủ kho gửi lờn kế toỏn căn cứ vào số tồn cuối thỏng và
đơn giỏ của từng hàng húa để tớnh ra giỏ tồn kho và ghi vào cột thành tiền
trờn sổ số dư ở phũng kế toỏn cuối thỏng ghi nhận số dư do thủ kho gửi lờn,
kế toỏn căn cứ vào số tồn cuối thỏng do thủ kho tớnh trờn sổ số dư và đơn giỏ
thực tế tớnh ra giỏ trị tồn kho để ghi vào cột số tiền trờn sổ số dư và bảng kờ
tổng hợp nhập xuất tồn và sổ kế toỏn tổng hợp.
* Phương phỏp ghi thẻ song song
- Ở kho : thủ kho sử dụng thẻ kho để ghi chộp tỡnh hỡnh nhập xuất tồn
kho từng hàng húa theo từng kho và chỉ ghi chỉ tiờu số lượng. Hàng ngày khi
cú nghiệp vụ xuất kho hàng húa, thủ kho kiểm tra tớnh hợp phỏp của từng
chứng từ nhập xuất rồi tiến hành nhập xuất sau đú ghi vào thẻ kho. Mỗi

nghiệp vụ ghi vào một dũng theo chỉ tiờu số lượng. Khi phản ỏnh xong ghi
vào chứng từ nhập xuất rồi giao cho kế toỏn.
-Phũng kế toỏn: khi nhận được chứng từ nhập xuất, kế toỏn kiểm tra tớnh
hợp phỏp hợp lệ và ghi vào sổ kế toỏn chi tiết theo giỏ trị và hiện vật. Cuối
thỏng cộng sổ chi tiết và đối chiếu với thẻ kho.
Trần Thị Phương Thảo – lớpKT3-K4 Luận văn tốt
nghiệp
15

×