Tải bản đầy đủ (.docx) (41 trang)

THỰC TRẠNG CễNG TÁC KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (319.79 KB, 41 trang )

THỰC TRẠNG CễNG TÁC KẾ TOÁN NGHIỆP VỤ BÁN HÀNG
TẠI CễNG TY THẫP THĂNG LONG
2.1. Lịch sử hỡnh thành và phỏt triển của cụng ty thộp Thăng Long
Cụng ty thộp Thăng Long cú tờn giao dịch là Thăng Long Steel company
Limited. Đõy là cụng ty trỏch nhiệm hữu hạn cú trụ sở chớnh đặt tại 1194/ 12A1
đường Lỏng, phường Lỏng Thượng, Quận Đống Đa, Hà Nội. Cụng ty hoạt
động trong lĩnh vực kinh doanh theo giấy CNĐKKD số 0102001606 do Sở kế
hoạch và Đầu Tư Hà Nội cấp ngày 12-12-2000.
Thăng Long steel company Limited là một đơn vị hạnh toỏn kinh tế
độc lập , cú tư cỏch phỏp lý mở tài khoản tiền gửi và tiền vay tại Ngõn hàng
Nụng nghiệp và phỏt triển nụng thụn thành phố Hà Nội .
Về thực chất, cụng ty là một đơn vị kinh doanh thương mại là chủ yếu
hoạt đụng trong lĩnh vực lưu thụng hàng hoỏ, cung cấp mặt hàng thộp , mỏy
múc thiết bị cụng nghiệp và thiết bị vệ sinh . Cụng ty hoạt đụng kinh doanh
trong cơ chế thị trường trờn tinh thần : Nhà buụn phải dành lấy khỏnh hàng ,
nắm vững ngành hàng , phỏt triển chuyờn doanh , đa dạng hoỏ mặt hàng ,
thực hiện khoỏn quản lý hợp lý , đảm bảo hài hoà lợi ớch kinh tế , hoạt động
và sử dụng hợp lý nguồn vốn kinh doanh . Với nhiệm vụ chủ yếu là bỏn
buụn và bỏn lẻ mặt hàng thộp ; thiết bị cụng nghiệp cho khỏch hàng thường
xuyờn và khỏch hàng tức thời. .Nhờ đú , cụng ty đó khảng định rừ vị thế của
mỡnh trờn thị trường trong nước và quốc tế .
2.2. Đặc điểm tổ chức bộ mỏy quản lý của cụng ty
2.2.1.Sơ đồ tổ chức bộ mỏy quản lý của cụng ty
Bộ mỏy tổ chức quản lý của cụng ty Thộp Thăng Long được chỉ đạo từ
trờn xuống dưới theo kiểu trực tuyến
1
1
Giỏm đốc
Phú Giỏm đốc
Trưởng phũng KD Trưởng phũng TC - HC Trưởng phũng TC -KT Kho Tam Trinh
NV 1 NV 1 NV 1 NV 1…… ………… ……


Sơ đồ 08: Tổ chức bộ mỏy quản lý của cụng ty thộp Thăng Long
2.2.2.Cơ cấu tổ chức bộ mỏy quản lý của cụng ty
2.2.2.1. Giỏm đốc
Giỏm đốc là người đứng đầu BGD , là người đại diện cho cụng ty
trước cơ quan phỏp luật và tài phỏn . Giỏm đốc điều hành hoạt động kinh
doanh và chịu trỏch nhiệm trước hội đồng thành viờn về việc thực hiện cỏc
nghĩa vụ và quyền hạn được giao .
2.2.2.2. Phú giỏm đốc
Phú giỏm đốc là người giỳp việc cho Giỏm đốc, do Giỏm đốc cụng ty
giới thiệu đề nghị và phải được hội đồng thành viờn nhất trớ. Phú giỏm đốc
cú quyền thay mặt Giỏm đốc điều hành mọi hoạt động của cụng ty khi Giỏm
đốc vắng mặt.
Phú Giỏm Đốc phải chịu trỏch nhiệm về mọi hoạt động của mỡnh
trước Giỏm đốc cụng ty và hội đồng thành viờn.
2.2.2.3. Trưởng phũng kinh doanh
2
2
Là người trực tiếp quản lý phũng kinh doanh của cụng ty, chịu trỏch
nhiệm về việc giao dịch mua bỏn với khỏch hàng, thưc hiện chế độ thụng tin
bỏo cỏo, tiếp thị và cung ứng trực tiếp hàng hoỏ cho mọi đối tượng quản lý
tiền cơ sở vật chất do cụng ty giao
2.2.2.4. Trưởng phũng tổ chức hành chớnh
Cú chức năng tham mưu cho giỏm đốc về việc sắp xếp, bố chớ cỏn bộ
đào tạo và phải bố trớ đỳng người, đỳng ngành nghề, cụng việc, quyết toỏn chế
độ người lao động theo chớnh sỏch , chế độ của nhà nước và chế độ của cụng
ty.
2.2.2.5. Trưởng phũng tài chớnh kế toỏn
Chịu trỏch nhiệm về mọi hoạt động của phũng tài chớnh kế toỏn, đồng
thời nắm bắt toàn bộ hoạt động kinh doanh trong cụng ty qua đú giỏm sỏt
tỡnh hỡnh của cụng ty, cũng như việc sử dụng cú hiệu quả tiền vốn, lao động,

vật tư giỏm định việc chấp hành chế độ hạch toỏn,cỏc chỉ tiờu kinh tế, tổ chức
theo quy định của nhà nước ,lập bảng chi tổng hợp, xõy dựng kết quả tiờu thụ,
kết quả tài chớnh và kết quả kinh doanh của cụng ty
2.2.2.6. Kho Tam Trinh
Là nơi cất trữ và bảo quản hàng hoỏ của cụng ty. Hàng hoỏ sau khi
mua về sẽ được nhập vào kho. Thủ kho cú trỏch nhiệm theo dừi, ghi chộp về
mặt lượng hàng hoỏ nhập – xuất - tồn kho để cung cấp số liệu cho phũng kế
toỏn và phũng kinh doanh
2.3. Đặc điểm hoạt động kinh doanh của cụng ty thộp Thăng Long
Cụng ty Thộp Thăng Long hoạt động trong lĩnh vực thương mại với
mặt hàng kinh doanh chủ yếu là thộp phục vụ cho xõy dựng và dõn dụng (với
số vốn điều lệ 2.500.000.000 đồng). Đõy là ngành hàng vật liệu cú vai trũ đặc
biệt quan trọng trong quỏ trỡnh xõy dựng đụ thị, nhà cửa, khu cụng nghiệp
nhằm thỳc đẩy quỏ trỡnh cụng nghiệp hoỏ hiện đại hoỏ
Cỏc ngành nghề kinh doanh của cụng ty bao gồm:
+Mụi giới thương mại
3
3
+Đại lý mua, đại lý bỏn, ký gửi hàng hoỏ
+Sản xuất thộp cụng nghiệp và dõn dụng
+Mua bỏn mỏy múc thiết bị cụng nghiệp, đồ kim khớ, sắt thộp, thộp
ống phục vụ xõy dựng và dõn dụng
+Sản xuất và mua bỏn thiết bị vũi hoa sen, cỏc loại trang thiết bị nhà vệ
sinh và nhà bếp
+Sản xuất và mua bỏn sứ vệ sinh
Ngay từ khi thành lập, cụng ty đó xỏc định thị trường mục tiờu cho mỡnh
là những cửa hàng đại lý kinh doanh thộp và cỏc cụng ty xõy dựng trong toàn
quốc.Trong cơ chế thị trường hiện nay đặc biệt là nhữngnăm gần đõy, giỏ
thộp trờn thị trường biến động mạnh, thị trường thộp khụng ổn định cộng
thờm sự cạnh tranh quyết liệt của cỏc cụng ty, doanh nghiệp kinh doanh buụn

bỏn thộp khỏc làm cho cụng ty gặp khụng ớt khú khăn. .Đội ngũ cụng nhõn
viờn toàn cụng ty đó khụng ngừng học hỏi kinh nghiệm, ỏp dụng tớch cực cỏc
chiến lược kinh doanh cú hiệu quả nờn cụng ty đó vượt qua nhiều thử thỏch
và ngày một khẳng định được vị thế của mỡnh trờn thương trường.
Sau đõy là một số chỉ tiờu phản ỏnh kết quả hoạt động của cụng ty
Biểu số 01: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh
Đơn vị: VNĐ
2.4.
Chức năng và nhiệm vụ của cụng ty
2.4.1. Chức năng
Cụng ty thộp Thăng Long được thành lập để thực hiện cỏc hoạt động
kinh doanh buụn bỏn TLSX,TLTD, mụi giới thương mại. Ngoài ra cụng ty
cũn là đại lý mua,bỏn, ký gửi hàng hoỏ phục vụ cho nhu cầu của nền kinh tế
4
Chỉ tiờu Năm 2002 Năm 2003 Năm 2004
Doanh thu thuần từ HĐKD 8.235.356.123 8.455.484.157 26.464.779.797
Giỏ vốn hàng bỏn 7.709.993.948 7.967.246.453 25.788.304.570
Lợi tức gộp 525.362.175 488.237.705 676.475.409
CFBH và CFQLDN 365.254.810 384.441.038 452.586.585
Lợi nhuận thuần từ HĐKD 160.107.365 103.796.667 223.888.824
Thuế thu nhập DN phải nộp 44.830.062 29.063.066 62.688.870
Lơi nhuận sau thuế 115.277.303 77.733.601 161.191.954
4
Kế toỏn trưởng
Kế toỏn tổng hợp
Kế toỏn thanh toỏn cụng hợ
Thủ quỹ
2.4.2. Nhiệm vụ
Cụng ty thộp Thăng Long cú những nhiệm vụ cơ bản sau:
+ Thực hiện đỳng cỏc chế độ chớnh sỏch phỏp luật của nhà nước cú

liờn quan đến hoat động của cụng ty
+ Thực hiện nghiờm tỳc cỏc hợp đồng kinh tế hợp đồng ngoại thương
đó kớ kết
+ Xõy dựng, tổ chức và thực hiện cỏc kế hoạch sản xuất kinh doanh của
cụng ty theo quyết định hiện hành
+ Khai thỏc, sử dụng cú hiệu quả cỏc nguồn vốn do nhà nước cấp và tự
tạo ra nguồn vốn đảm bảo tự trang trải và đỏp ứng yờu cầu nhiệm vụ nhà
nước giao, phục vụ phỏt triển kinh tế
+ Nghiờn cứu kĩ năng sản xuất , nhu cầu thị trường trong nước và quốc
tế nhằm nõng cao chất lượng hàng hoỏ đỏp ứng nhu cầu tiờu dựng sản xuất
trong nước và xuất khẩu
+ Quản lý, chỉ đạo cỏc đon vị trực thuộc theo quy định hiện hành
2.5. Đặc diểm tổ chức cụng tỏc kế toỏn ở cụng ty thộp Thăng Long
2.5.1. Tổ chức bộ mỏy kế toỏn
2.5.1.1. Sơ đồ tổ chức bộ mỏy kế toỏn
Sơ đồ 09: Tổ chức bộ mỏy kế toỏn cụng ty thộp Thăng Long

Bộ mỏy kế toỏn của cụng ty được tổ chức theo mụ hỡnh tập trung.
Cụng ty chỉ mở một bộ sổ kế toỏn, tổ chức một bộ mỏy kế toỏn đẻ thực hiện
tất cả cỏc giai đoạn kế toỏn ở mọi phần hành kế toỏn. Phũng kế toỏn của cụng
5
5
ty phải thực hiện toàn bộ cụng tỏc kế toỏn từ thu nhận, ghi sổ, xử lý thụng
tin , lập bỏo cỏo tổ chức và bỏo cỏo quản trị
2.5.1.2. Cơ cấu tổ chức bộ mỏy kế toỏn
Cơ cấu bộ mỏy kế toỏn của cụng ty thộp Thăng Long như sau:
a. Kế toỏn trưởng
Là người cú trỡnh độ chuyờn mụn về kế toỏn và do Giỏm đốc tuyển
chọn. Kế toỏn trưởng là người giỳp việc cho Giỏm đốc trong phạm vi hội
đồng tài chớnh kế toỏn của cụng ty, chịu trỏch nhiệm về toàn bộ hoạt động

tài chớnh kế toỏn của cụng ty trước hội đồng thành viờn và trước phỏp luật.
Kế toỏn trưởng là người trực tiếp chịu trỏch nhiệm giao dịch với cơ
quan thuế, ngõn hàng về cỏc hoạt động tài chớnh chịu sự kiểm tra giỏm sỏt
của hội đồng thành viờn và giỏm đốc cụng ty.
b. Kế toỏn tổng hợp
Cú nhiệm vụ tổng hợp tất cả cỏc số liệu, bảng biểu của cỏc kế toỏn
viờn, theo dừi tỡnh hỡnh bỏn hàng và tài khoản của cụng ty tại ngõn hàng
Cuối kỡ quyết toỏn lập bảng cõn đối cỏc tài khoản, lập bỏo cỏo
kết quả hoạt động kinh doanh, thuyết minh bỏo cỏo tài chớnh.
c. Thủ quỹ
Là người nắm giữ ngõn sỏch của cụng ty, theo dừi tiền mặt tại quỹ, là
người trực tiếp cất giữ, bảo quản và chi cỏc khoản doanh thu bỏn hàng,… trực
tiếp xuất tiền cho cỏc khoản chi phục vụ hoạt động sản xuất kinh doanh khi cú
lệnh của cấp trờn
d. Kế toỏn thanh toỏn cụng nợ
Theo dừi cụng nợ của khỏch hàng của cụng ty đồng thời phản ỏnh tỡnh
hỡnh thanh toỏn tiền với ngõn hàng một cỏch chớnh xỏc đảm bảo đỳng chế
độ kế toỏn hiện hành
2.5.2. Tổ chức cụng tỏc kế toỏn
2.5.2.1. Chế độ kế toỏn
6
6
Chứng từ gốc
Sổ cỏi
Bảng cõn đối số phỏt sinh
Sổ nhật ký chung
Sổ(thẻ) kế toỏn chi tiết
Bỏo cỏo tài chớnh
(1)
(1)

(2)
(3)
(4)
Cụng ty đang ỏp dụng hệ thống kế toỏn mới từ ngày 1/1/1996 theo nghị
quyết số 1141/TC/CĐKT của Bộ tài chớnh theo mụ hỡnh kế toỏn của doanh
nghiệp vừa và nhỏ.
Đơn vị tiền tệ được sử dụng tại cụng ty là đồng Việt Nam, kỳ kế toỏn
tớnh theo thỏng, niờn độ kế toỏn tại cụng ty được tớnh theo năm. Cuối mỗi
niờn độ kế toỏn, giỏm đốc và kế toỏn trưởng tổ chức kiểm tra cụng tỏc kế
toỏn, kiểm tra việc ghi chộp sổ kế toỏn, tổ chức chỉ đạo cụng tỏc kế toỏn
trong doanh nghiệp và tiến hành đối chiếu số liệu giữa cỏc chứng từ kế toỏn
đồng thời tổ chức lập và phõn tớch bỏo cỏo tài chớnh.
2.5.2.2. Hỡnh thức sổ kế toỏn
Hỡnh thức kế toỏn mà cụng ty Thộp Thăng Long ỏp dụng là hỡnh thức
nhật kớ chung.
Cỏc loại sổ kế toỏn cụng ty sử dụng:
+ Nhật kớ chung
+ Sổ cỏi
+ Sổ, thẻ kế toỏn
Sơ đồ 10: Trỡnh tự ghi sổ ở cụng ty thộp Thăng Long
7
7
Ghi chỳ:
Ghi hàng ngày
Ghi cuối thỏng
Quan hệ đối chiếu
Hàng ngày, căn cứ vào cỏc chứng từ gốc (phiếu nhập, phiếu xuất, phiếu
thu, phiếu chi, giấy bỏo nợ, giấy bỏo cú…) kế toỏn hạch toỏn số liệu vào cỏc
sổ, thẻ hạch toỏn chi tiết ( sổ theo dừi tiền mặt, thẻ kho, tiền gửi ngõn hàng…)
đồng thời ghi vào sổ nhật ký chung.Từ nhật ký chung lấy số liệu để lờn sổ cỏi

(sổ cỏi TK 111, sổ cỏi TK 156, sổ cỏi TK 131…). Tổng hợp số liệu từ cỏc sổ
cỏi, kế toỏn lờn bảng cõn đối tài khoản. Cuối kỡ lập bỏo cỏo kế toỏn.
2.5.3.Phương phỏp kế toỏn
Cụng ty Thộp Thăng Long ỏp dụng phương phỏp hạch toỏn hàng tồn
kho theo phương phỏp kờ khai thường xuyờn, lấy số liệu thực tế tại phũng kế
toỏn và nộp thuế GTGT theo phương phỏp khấu trừ
2.6. Thực trạng cụng tỏc kế toỏn bỏn hàng tại cụng ty thộp Thăng Long
2.6.1. Hỡnh thức bỏn hàng
Cụng ty chỉ ỏp dụng hai hỡnh thức bỏn hàng là hỡnh thức bỏn buụn và
bỏn lẻ:
2.6.1.1. Bỏn buụn
Trong hỡnh thức bỏn buụn, cụng ty bỏn buụn theo hai phương thức:
bỏn buụn qua kho theo hỡnh thức bỏn hàng trực tiếp và bỏn buụn hàng hoỏ
vận chuyển thẳng. Bỏn buụn là phương thức bỏn hàng chủ yếu của cụng ty vỡ
phương thức này giỳp cho cụng ty tiờu thụ hàng hoỏ với số lương lớn, trỏnh
hiện tượng thất thoỏt và thu hồi vốn nhanh, ớt cú hiện tượng ứ đọng vốn hay
khỏch hàng nợ nần dõy dưa chiếm dụng vốn của cụng ty. Bỏn buụn thường
8
8
dựa vào chứng từ là hợp đồng kinh tế đó kớ hoặc đơn đặt hàng của khỏch
hàng vỡ theo phương thức này, hoat động kinh doanh của cụng ty cú cơ sở
vững chắc về phỏp lý, mặt khỏc cụng ty cú thể chủ động lập kế hoạch mua và
bỏn hàng tạo điều kiện thuận lợi cho cụng tỏc kinh doanh của cụng ty
Hiện nay cụng ty khụng ỏp dụng chiết khấu bỏn hàng. Mức giỏ bỏn
giới hạn trong khoảng nhất định do phũng kinh doanh đưa ra. Khi khỏch hàng
mua hàng với số lượng lớn thỡ cú thể ỏp dụng phương phỏp giảm giỏ để
khuyến khớch khỏch hàng mua nhiều.
Về phương thức thanh toỏn, cụng ty săn sàng chấp nhận mọi phương
thức thanh toỏn của khỏc hàng, thanh toỏn bằng tiền mặt, sộc chuyển khoản,
ngõn phiếu và ngoại tệ.

2.6.1.2. Bỏn lẻ
Hiện nay cụng ty chỉ ỏp dụng hỡnh thức bỏn lẻ thu tiền trực tiếp. Nhõn
viờn bỏn hàng thu tiền và trực tiếp giao hàng cho khỏch hàng. Hàng ngày, thủ
kho phải lập bỏo cỏo bỏn hàng để đua lờn phũng kế toỏn kốm theo bỏo cỏo
quỹ tiền mặt và lờnh giao hàng
2.6.2. Quy trỡnh xuất kho hàng hoỏ
+ Bước 1: Thủ kho nhận lệnh giao hàng (lệnh giao hàng được lập theo mẫu số
01/SKT)
+ Bước 2: Lập phiếu xuất kho
Thủ kho sau khi đó kiểm tra tớnh hợp lệ của lệnh giao hàng sẽ lập lệnh
xuất kho. Trờn phiếu xuất kho phải ghi rừ chớnh xỏc tờn từng loại hàng và số
lượng theo yờu cầu xuất trờn lệnh giao hàng vào cột “ số lượng theo yờu
cầu”.
Phiếu xuất kho được lập thành 4 liờn: 1 liờn lưu tai quyển ( thủ kho giữ
và vào sổ), 1 liờn chuyển cho khỏch hàng, 1 liờn chuyển cho kế toỏn, 1 liờn
chuyển về đơn vị bỏo cấp hàng.
9
9
+ Bước 3: Phờ duyệt xuất kho.
Phiếu xuất kho được chuyển lờn cho những người cú thẩm quyền phờ
duyệt. Nếu ban giỏm đốc khụng phờ duyệt thỡ chuyển cho thủ kho kiểm tra
lại. Nếu phờ duyệt ban giỏm đốc kớ vào giấy xuất kho
+ Bước 4: thủ kho xuất hàng
Căn cứ vào phiếu xuất kho đó được phờ duyệt, thủ kho tiến hành xuất
hàng và ghi số lượng thực vào cột “ số lượng thực xuất” thủ kho phải đối
chiếu và kiểm tra khớp đỳng thụng tin thực tế với thụng tin đó được cung cấp
trờn lệnh giao hàng về người nhận hàng mới được xuất hàng. Người nhận
hàng cú thể là lỏi xe vận chuyển hoặc đại diện khỏch mua hàng.
.+Bước 5: Đại diện nhận hàng ký xỏc nhận: đó nhận đủ số hàng vào phiếu
xuất kho.

+Bước 6: Bảo vệ kiểm tra hàng hoỏ khi xe ra cổng và kớ nhận vào giấy xuất
kho đồng thời phải vào sổ theo dừi hàng hoỏ ra vào cổng.
+Bước 7: Chuyển chứng từ cho kế toỏn: hai liờn phiếu xuất kho sẽ được
chuyển về cho kế toỏn bao gồm 1 quyển cho kế toỏn đơn vị, 1 quyển liờn
chuyển cho kế toỏn của đơn vị bỏo cấp hàng để theo dừi cụng nợ.
+ Bước 8: Quyết toỏn cụng việc.
Kế toỏn và thủ kho thường xuyờn đối chiếu để đảm bảo hàng hoỏ nhập
xuất, tồn đầy đủ và chớnh xỏc. Đầu kỳ lập và gửi bỏo cỏo lờn ban giỏm đốc.
10
10
Lệnh giao hàng
Lập phiếu xuất kho
Chuyến chứng từ cho kế toỏn
Thủ kho xuất
Đại diện nhận hàng ký xỏc nhận
BGĐốcphờ duyệt
Bảo vệ kiờm tra
Quyết toỏn cụng việc
Sổ theo dừi hàng hoỏ ra vào cổng
No
No
Yes
Yes
Sơ đồ 11: Quy trỡnh xuất kho hàng hoỏ
.
11
11
Vớ dụ: Căn cứ vào đơn đặt hàng vào ngày 28 thỏng 12 năm 2004, của cửa
hàng Thuỷ Quang, nhõn viờn bỏn hàng lập lờnh giao hàng nội dung như sau:
Biểu số 02: Lệnh giao hàng

Cụng ty thộp Thăng Long BM: 01/BH-TL
Số: 280
LỆNH GIAO HÀNG
Tờn khỏch hàng: Chỳ Quang – Cửa hàng Thuỷ Quang Điện thoại: 038 871 933
Địa chỉ: Xúm 4 – Văn Sơn - Đo Lương – Nghệ An . Xuất tại kho: Tam Trinh
Tờn lỏi xe: Anh Hải Số xe: 37H – 9924 Điện thoại:
STT Tờn hàng/quy cỏch Đơn vị Số lượng Đơn giỏ Thành tiền
1
ễ Kẽm Φ 20/27(1,6)szmsco
Cõy 240 85.400 20.496.000
2
ễ kẽmΦ 20/27(1,9)VG
Cõy 113 94.300 10.655.900
3
ễ kẽmΦ 26/34(1,6) szmsco
Cõy 88 108.700 9.565.600
4
ễ kẽmΦ 26/34(1,9)VG
Cõy 80 119.500 9.560.000
Tổng cộng: 50.277.500
Số tiền bằng chữ: Năm mươi triệu hai trăm bảy mươi bảy nghỡn năm trăm đồng
Hỡnh thức thanh toỏn: Thanh toỏn hết bằng tiền mặt tại kho Tam Trinh
Phương thức giao nhận: Trờn xe bờn mua tại kho Tam Trinh
Thời gian và địa điểm giao nhận: Chiều ngày 28/12/2004 tại kho Tam Trinh
Cỏc lưu ý khỏc:……………………………………………………………………
Lệnh giao hàng được gửi đi lỳc: ……..giờ………….phỳt…….ngày 28/12/2004
Nhõn viờn bỏn hàng đề nghị Nhõn viờn kế toỏn kiểm tra Phờ duyệt bởi
(Ký, ghi rừ họ tờn) (Ký, ghi rừ họ tờn) (Ký, ghi rừ họ tờn)

12

12
Biểu số 03: Phiếu điều động phương tiện
Cụng ty Thộp Thăng Long

PHIẾU ĐIỀU ĐỘNG PHƯƠNG TIỆN
Tờn người đề nghị:… Trần Văn Anh…
Theo lờnh giao hàng số 280 ngày 28/12/2004
Tờn khỏch hàng:..Cửa hàng Thuỷ Quang..
Địa chỉ: xúm 4 -Văn Sơn- Đụ Lương- Nghệ An
Thời gian thực hiện: ngày 28/12/2004 tờn phương tiện: ụ tụ 37H-9924
Nội dung điều động: từ kho Tam Trinh-Nghệ An
Địa điểm thực hiện tại: kho Tam Trinh
Số lượng: 521 cõy (ống kẽm) ĐG: TT: 700.000
Thành tiền bằng chữ: bẩy trăm ngàn đồng chẵn
Hà Nội ngày 28 thỏng 12 năm 2004
Người đề nghị Kế toỏn kiểm tra Phờ duyệt
(Ký , họ tờn) (Ký , họ tờn) (Ký , họ tờn)
Thủ kho Tam Trinh kiểm tra tớnh hợp lệ của lệnh giao hàng sẽ lập
phiếu xuất kho. Hàng sẽ được xuất sau khi phiếu xuất kho được Ban giỏm đốc
phờ duyệt. Lệnh giao hàng này cựng với 01 phiếu thu tiền mặt sẽ được
chuyển về phũng kế toỏn
13
13
Biểu số 04: Phiếu xuất kho
Đơn vị:cụng tyTTL
PHIẾU XUẤT KHO
Ngày 28- 12-2004
Số: 280
Nợ: 632
Cú: 156

Mẫu số:02-VT
(QĐsố 1141-TC/CĐKT)
ngày 1-11-1995 của BTC
Họ tờn người nhận hàng: …Anh Hải…Địa chỉ: lỏi xe bờn mua
Lý do xuất kho:………bỏn cho cửa hàng Thuỷ Quang……….
Xuất tại kho:…………Tam Trinh…………………………….
Số
TT
Tờn nhón hiệu, quy cỏch
phẩm chất hàng hoỏ

số
Đơn
vị
tớnh
Số lượng Đơn
giỏ
Thành
Tiền
Yờu
Cầu
Thực
Xuất

B C D 1 2 3 4
1
ễ kẽmΦ20/27(1,6)szmsco
Cõy 240 85.000 20.400.000
2
ễ kẽmΦ 20/27(1,9)VG

Cõy 113 93.500 10.565.500
3
ễ kẽm Φ26/34(1,6)szmsco
Cõy 88 108.000 9.504.000
4
ễ kẽmΦ26/34(1,9)VG
Cõy 80 119.000 9.520.000
Cộng 49.989.500
Tổng số tiền( viết bằng chữ): Bốn mươi chớn triệu chớn trăm tỏm mươi chớn
ngàn năm trăm đồng.
Thủ trưởng đơn vị Kế toỏn trưởng người nhận Thủ kho
(Ký , họ tờn) (Ký , họ tờn) (Ký , họ tờn) (Ký , họ tờn)
2.6.3. Kế toỏn giỏ vốn hàng bỏn
Cụng ty tớnh giỏ vốn hàng bỏn theo phương phỏp nhập trước- xuất
trước. Xột cụ thể mặt hàng ống kẽm Φ 20/27(1,6)Szmsco của cụng ty thộp
Thăng Long từ ngày 01/12-31/12 như sau:
Ngày 01/12 , tồn đầu thỏng: 10.400 cõy, ĐG: 84.600đ/cõy
Ngày 05/12, xuất: 5.000 cõy
Ngày08/12, nhập: 10.000 cõy , ĐG:85.000 đ/cõy
Ngày12/12 , xuất: 400 cõy
Ngày15/12 , xuất 5.360 cõy
14
14
Giỏ vốn của mặt hàng này được tớnh như sau:
Ngày 05/12, xuất 5.000 cõy, ĐG : 84.600, TT:423.000.000
Ngày12/12, xuất 400 cõy , ĐG: 84.600, TT: 33.840.000
Ngày15/12: 5000x84.600+360x85.000=453.600.000
2.6.4. Kế toỏn chi tiết
Việc bố trớ kế toỏn chi tiết hàng tồn kho ở cụng ty Thộp Thăng Long
được tiến hành theo phương phỏp thẻ song song.

* Tại kho: hàng ngày căn cứ vào số liệu trờn phiếu nhập, phiếu xuất, hoỏ đơn
GTGT thủ kho phản ỏnh số liệu vào cột chứng từ, số lượng vào cột nhập- xuất của
thẻ kho. Cuối ngày, dựa vào số tồn cuối ngày trước và tổng số nhập xuất trong
ngày đờr tớnh ra số tồn kho cuối ngày.
15
15
Biểu số 05: Hoỏ đơn GTGT
HOÁ ĐƠN GTGT Mẫu số:01GTKT-3LL
Liờn 2 ET/99-B
Ngày 28/12/2004
Đơn vị bỏn hàng: Nhà mỏy cỏn thộp Thỏi Nguyờn
Địa chỉ : Phường Tõn Lợi –tp Thỏi Nguyờn
Điện thoại: MS:
Họ tờn người mua hàng: Cụng ty thộp Thăng Long
Địa chỉ: 1194/12A1- Đường Lỏng
Hỡnh thức thanh toỏn : Tiền mặt MS:
0 1 0 1 0 8 6 3 2 4
STT Tờn hàng hoỏ Đơn vị SL Đơn giỏ Thành tiền
1
ễ kẽm Φ 20/27(1,6)Szmsco
Cõy 100 77.273 7.727.300
2
ễ kẽm Φ20/27(1,9) VG
Cõy 750 85.455 64.090.909
3
ễ kẽm Φ26/34(1,6)Szmsco
Cõy 250 98.182 24.545.500
Cộng tiền hàng 1.100 96.363.709
Thuế GTGT: 10% Tiền thuế GTGT: 9.636.371
Tổng cộng tiền thanh toỏn: 106.000.000

Số tiền viết bằng chữ: Một trăm linh sỏu triệu đồng.
Người mua hàng Kế toỏn trưởng Thủ trưởng đvị
(Ký, họ tờn) (Ký , họ tờn) (Ký , họ tờn)
16
16

×