Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Lời Nói Đầu
Việt nam trong những năm trở lại đây, khi chuyển sang nền kinh tế thị trờng,
thực hiện công tác cải cách về kinh tế góp phần vào sự nghiệp công nghiệp hoá - hiện
đại hoá đất nớc, nền kinh tế Việt nam đà có những chuyển
biến rõ nét. Một trong
những biểu hiện đó là các doanh nghiệp đang tìm mọi cách để thích ứng với cơ chế
mới. ĐÃ có không ít các doanh nghiệp ngày càng làm ăn có hiệu quả nhng bên cạnh đó
thì một số doanh nghiệp đà phải giải thể, phá sản do không thích ứng đợc với sự thay
đổi đó.
Một trong những nguyên nhân dẫn tới sự thành công hay thất bại của các doanh
nghiệp lại chính là do công tác hạch toán kế toán. Bởi vì hạch toán kế toán cho phép
các doanh nghiệp tối thiểu hoá chi phí, tối đa hoá lợi nhuận. Các nhà quản trị doanh
nghiệp dựa trên những thông tin kế toán cung cấp kết hợp với các thông tin khác nh là:
Thông tin về thị trờng, về luật kinh doanh trên cơ sở phân tích xử lý các thông tin ra
các quyết định quản trị doanh nghiệp nhằm mục đích đạt hiệu quả cao trong sản xuất
kinh doanh.
Doanh nghiệp thơng mại với t cách là một số bộ phận trong nền Kinh tế Quốc
dân thực hiện chức năng trung gian kết nối giữa doanh nghiệp sản xuất với ngời tiêu
dùng do đó đẩy mạnh sự phát triển của doanh nghiệp thơng mại là phù hợp với quy luật
khách quan, phù hợp với yêu cầu của thị trờng.
Nh ta đà biết khâu bán hàng là chức năng chính trong doanh nghiệp thơng mại
nó cho phép chuyển từ hình thái hiện vật là hàng hoá sang hình thái tiền tệ.
Nhận thức đợc tầm quan trọng của công tác kế toán, vị trí của doanh nghiệp thơng mại và sự quyết định của khâu bán hàng trong doanh nghiệp thơng mại nên em
chọn nghiên cứu đề tài Hoàn thiện công tác kế toán nghiệp vụ bán hàng trong
doanh nghiệp thơng mại bài viết của em ngoài phần lời nói đầu và phần kết luận
chuyên đề đợc chia làm hai phần chính:
Phần I: Những lý luận cơ bản về kế toán nghiệp vụ bán hàng trong doanh
nghiệp thơng mại.
Phần II: Thực trạng và một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán nghiệp vụ
bán hàng trong doanh nghiệp thơng mại.
1
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
PhÇn thø nhÊt
Lý luận cơ bản về kế toán nghiệp vụ bán hàng trong doanh
nghiệp thơng mại
I. ý nghĩa của bán hàng
Bất kỳ một chu kỳ sản xuất kinh doanh nào cũng đề trải qua các giai đoạn sau:
- Nghiên cứu, điều tra khảo sát, tìm hiểu thị trờng đó là việc xem xét các yếu tố
nguồn lực phục vụ cho sản xuất kinh doanh, việc tìm hiểu nhu cầu và ớc muốn cuả con
ngời .
- Lập kế hoạch sản xuất kinh doanh.
- Thực hiện sản xuất kinh doanh.
-Thực hiện phân phối tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá tới tay ngời tiêu dùng.
Đó là cả một quá trình chuyển hoá: T - H - H - T và ở đây ta thấy tất cả các
khâu trên trong quá trình sản xuất kinh doanh đều có vai trò rất quan trọng.
Tuy nhiên với đề tài em lựa chọn, em chỉ muốn đề cập đến ý nghĩa của khâu:
Phân phối, tiêu thụ (bán) sản phẩm, hàng hoá tới tay ngời sử dụng, tiêu dùng nó, hay
nói khác đi đó là khâu thực hiện chuyển đổi giá trị từ hình thái hiện vật là hàng hoá
sang hình thái tiền tệ.
Sở dĩ tiêu thụ hàng hoá (nói khác đi là khâu bán hàng) có ý nghĩa quan trọng là
bởi vì: Sản xuất là tiền đề của tiêu thụ nhng tiêu thụ lại quyết định ngợc trở lại đối với
sản xuất. Sản xuất sản sinh ra khâu bán hàng nhng ban hàng có hiệu quả lại quyết định
sự tån t¹i cđa doanh nghiƯp, sù lín m¹nh vỊ quy mô cũng nh chất lợng sản xuất của
doanh nghiệp.
Trớc hết ta thấy, nếu hoạt động tiêu thụ (bán) hàng hoá đạt hiệu quả cao: có
nghĩa là sản phẩm, hàng hoá khi đa ra thị trờng nhanh chóng đợc ngời tiêu dùng chấp
nhận, ủng hộ, sản phẩm hàng hoá đó tiêu thụ nhanh và đạt đợc mục tiêu về giá mà
doanh nghiệp dự tính và các chủ thể mua nó luôn sẵn sàng thanh toán cho doanh
nghiệp ngay khi nhận đợc hàng Điều đó cho phép doanh nghiệp thu hồi vốn nhanh,
tăng khả năng tích luỹ và tái sản xuất, tái phân phối, mở rộng quy mô của doanh
nghiệp, đảm bảo doanh nghiệp làm ăn có hiệu quả, nâng cao thu nhập và đời sống của
ngời dân.
2
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Xét trên giác độ doanh nghiệp thơng mại là một bộ phận trong nền kinh tế quốc
dân, nó vừa có tính độc, lập tơng đối nhng lại vừa có mối liên hệ chặt chẽ với các chủ
thể kinh tế khác thì ta thấy: khâu bán hàng còn có vai trò quan trọng trong trờng hợp
đầu ra của doanh nghiệp thơng mại này lại là đầu vào của một số doanh nghiệp khác.
Vậy bất cứ sự thay đổi, biến động nào phát sinh trong khâu bán (tiêu thụ) hàng của
doanh nghiệp cũng có thể có ảnh hởng, tác động lên các chủ thể kinh tế khác có liên
quan.
Xét trên tầm vĩ mô thì sự thành công trong khâu bán hàng trong doanh nghiệp
thơng mại sẽ góp phần dẫn đến sự thành công trong kinh doanh của doanh nghiệp và sự
làm ăn có hiệu quả của doanh nghiệp laị góp phần vào sự phát triển nền kinh tế quốc
dân, điều đó cho phép đẩy nhanh tiến trình công nghiệp hoá, hiện đại hoá đất nớc.
II. Lý luận hạch toán kế toán ngiệp vụ bán hàng trong doanh nghiệp thơng mại
Xuất phát từ ý nghĩa của khâu bán hàng, ngoài việc thực hiện các biện pháp hỗ
trợ bán, trong bản thân doanh nghiệp cần tổ chức hạch toán kế toán chặt chẽ khâu bán
hàng, có nh thế mới đảm bảo sự thành công trong khâu bán hàng này. Vì vậy trong
phần này sẽ đề cập đến vấn đề phơng pháp hạch toán nghiệp vụ bán hàng trong doanh
nghiệp thơng mại.
1. Những vấn đề liên quan.
1.1. Phạm vi hàng bán: Đó những quy định, những điều kiện về hàng hoá bán
ra.
- Hàng bán ra phải đợc thực hiện thông qua mua bán và nó phải đợc đảm bảo
thanh toán theo một thể thức thanh toán nhất định do hai bên chủ thể mua và bán thống
nhất.
- Khi hàng đợc bán đi thì chủ thể bên bán mất quyền sở hữu hàng hoá đó thay
vào đó chủ thể bên bán thu đợc tiền từ chủ thể bên mua hoặc có quyền đòi thanh toán
đối với chủ thể bên mua. Ngời mua hàng sẽ nhận đợc quyền sở hữu hàng hoá đó.
- Hàng hoá bán ra là những hàng mua vào trớc đây hoặc chế biến trớc đây.
- Ngoài ra những trờng hợp sau đây cũng đợc coi là bán.
+ Xuất thanh toán tiền lơng, tiền thởng, phúc lợi cho công nhân viên.
+ Xuất thanh toán thu nhập cho các bên tham gia liên doanh.
+ Xuất dùng trong nội bộ doanh nghiệp phục vụ cho quá trình hoạt động sản
xuất kinh doanh hoặc xuất dùng có nguồn kinh phí hoặc quỹ doanh nghiệp trang trải.
3
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ Hàng hoá thiếu hụt tổn thất trong khi bán theo hợp đồng bên mua chịu.
1.2. Giá bán hàng hoá
Trớc đây trong thời kỳ nền kinh tế chỉ huy đó là giá quy định của Nhà nớc, giá
đó đợc Nhà nớc áp đặt cho từng loại hàng hoá. Từ khi chuyển đổi sang nền kinh tế thị
trờng, xoá bỏ chế độ áp đặt thì giá bán hàng hoá đợc xây dựng trên cơ sở của sự thoả
thuận giữa bên mua và bên bán.
Tuy nhiên các doanh nghiệp thơng mại thờng xác định giá hàng bán ra của mình
theo công thức dơí đây:
Giá bán hàng hoá= +
Thặng số thơng mại là khoản bù đắp chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh
nghiệp và hình thành thu nhập của doanh nghiệp, nó đợc tính theo tỉ lệ phần trăm so
với trị giá thực tế của hàng hoá.
= x
Gần đây với sự ra đời của thuế giá trị gia tăng (VAT) nên giá thanh toán với ngời mua đợc tính nh sau:
+ Đối với doanh nghiệp chịu thuế VAT theo phơng pháp khấu trừ:
Giá thanh toán với ngời mua = Giá bán hàng + Thuế VAT đầu ra.
+Đối với doanh nghiệp chịu thuế VAT theo phơng pháp trực tiếp thì.
= (đà gộp cả thuế VAT)
1.3. Những hình thức, phơng thức bán hàng của doanh nghiệp thơng mại
Để thực hiện chức năng chuyển đổi giá trị từ hình thái hiện vật sang hình thái
tiền tệ, doanh nghiệp thơng mại có thể bán hàng theo các phơng thức sau:
1.3.1. Phơng thức bán buôn.
+ Bán buôn qua kho theo hình thức giao hành tại kho.
+ Bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng.
+ Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức giao tay ba.
+ Bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển thẳng.
1.3.2. Phơng thức bán lẻ.
+ Bán lẻ thu tiền tập trung.
+ Bán lẻ thu tiền trực tiếp.
+ Bán lẻ theo hình thức tự chọn.
1.3.3. Phơng thức gửi đại lý bán.
1.3.4. Phơng thức bán hàng tr¶ gãp.
4
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
2. Phơng pháp hạch toán nội dung cơ bản
Mọi nghiệp vụ biến đổi của hàng hoá đều phải đợc phản ánh, ghi chép vào các
chứng từ ban đầu phù hợp và theo đúng nội dung quy định. Các chứng từ chủ yếu sử
dụng trong khâu bán hàng này bao gồm: Phiếu xuất kho, hoá đơn kiêm phiếu xuất kho,
bản kiểm kê trên cơ sở chứng từ kế toán về sự biến động của hàng hoá để phân loại
tổng hợp và ghi vào sổ kế toán thích hợp.
2.1. Kế toán xuất kho, hàng hoá.
2.1.1. KÕ to¸n chi tiÕt.
Néi dung cđa kÕ to¸n chi tiÕt thành phẩm hàng hoá là cần theo dõi cụ thể từng
loại, nhóm ở từng kho trên cả hai loại chi tiêu là hiện vật giá trị.
Việc kế toán chi tiết đợc thực hiện ở kho và ở phòng kế toán. Doanh nghiệp có
thể vận dụng các phơng pháp kế toán chi tiết nh: Phơng pháp ghi sổ song song, phơng
pháp ghi sổ d, phơng pháp ghi sổ đối chiếu luân chuyển.
2.1.2. Kế toán tổng hợp hàng hoá.
Kế toán tổng hợp hàng hoá sử dụng các tài khoản tơng ứng:
TK 156,632,157
* Kết cấu và nội dung của TK156
- Đối với doanh nghiệp thơng mại hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê
khai thờng xuyên.
TK 156: Hàng hoá: Dùng để phản ánh trị giá thực tế hàng hoá tại kho, tại quầy,
chi tiết teo từng kho, quầy, từng loại, nhóm, thứ hàng hoá.
Bên nợ: Phản ánh các nghiệp vụ làm tăng giá thực thế hàng hoá tại kho, quầy
(giá mua và chi phí thu mua)
Bên có: - Trị giá mua của hàng xuất kho, quầy.
- Phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ.
D nợ: Trị giá thực tế hàng hoá tồn kho, tồn quầy.
TK 156 có 2 tài khoản chi tiết
TK1561: Giá mua hàng hoá.
TK 1562: Chi phí thu mua hàng hoá.
- Đối với doanh nghiệp thơng mại hạch toán hàng tồn kho bằng phơng pháp
kiểm kê định kỳ.
TK156: Hàng hoá: Phản ánh trị giá hàng tồn kho, tồn quầy chi tiÕt theo tõng
5
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
loại, từng nhóm
Bên nợ: Trị giá hàng tồn kho, tồn quầy cuối kỳ.
Bên có: Kết chuyển trị giá hàng tồn kho, tồn quầy đầu kỳ.
D nợ: Trị giá hàng hoá tồn kho tồn quầy.
* Kết cấu và nội dung TK632
- Đối với doanh nghiệp thơng mại hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê
khai thờng xuyên.
TK 632: Giá vốn hàng bán: Phản ánh trị giá vốn hàng đà tiêu thụ trong kỳ, bao
gồm trị giá mua của hàng tiêu thụ và phí thu mua phân bổ cho hàng
tiêu thụ.
Bên nợ: Tập hợp trị giá mua và phí thu mua phân bổ cho hàng tiêu thụ trong kỳ.
Bên có: - Kết chuyển giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ.
-
Trị giá mua của hàng đà tiêu thụ bị trả lại trong kỳ
-
TK632 cuối kỳ không có số d
- Đối với doanh nghiệp thơng mại hạch toán hàng tồn kho theo phơng pháp
kiểm kê định kỳ.
TK 632: Giá vốn hàng bán: Dùng để xác định giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ.
Bên nợ: Trị giá vốn hàng đà tiêu thụ trong kỳ.
Bên có: Kết chuyển trị giá vốn hàng tiêu thụ trong kỳ.
TK 632: Cuối kỳ không có số đ.
* Kết cấu và nội dung TK157
TK 157: Hàng gửi bán: Phản ánh trị giá mua của hàng gửi bán, ký gửi, đại lý
cha đợc chấp nhận. Số hàng hoá này vẫn thuộc quyền sở hữu của
doanh nghiệp.
Bên nợ: Giá trị hàng hoá, lao dịch vụ gửi bán gửi đại lý đà thực hiện với khách
hàng nhng cha đợc chấp nhận.
Bên có: - Giá trị hàng hoá, lao vụ, dịch vụ đà đợc khách hàng chấp nhận thanh
toán hoặc thanh toán
- Giá trị hàng gửi bán bị từ chối trả lại.
D nợ: Giá trị hàng gửi bán, cha đợc chấp nhận.
2.2. Kế toán chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
2.2.1. Nội dung của chi phí bán hàng.
Chi phí bán hàng là chi phí lu thông và chi phí tiếp thị phát sinh trong quá trình
6
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
tiêu thụ hàng hoá, lao vụ, dịch vụ. Chi phí bán hàng phát sinh trong giao dịch, giao
hàng, quảng cáo, đóng gói, vận chuyển
Có thể phân chia chi phí bán hàng thành các loại sau:
- Chi phí nhân viên: Đó là các khoản phải trả cho nhân viên bán hàng, nhân viên
đóng gói, vận chuyển, bảo quản hàng hoá bao gồm tiền công, tiền l ơng, các khoản
phụ cấp, trích bảo hiểm xà hội, bảo hiểu y tế, kinh phí công đoàn.
- Chi phí vật liệu, bao bì: Các chi phí về vật liệu, bao bì dùng để đóng gói, bảo
quản sản phẩm, hàng hoá, dùng cho sửa chữa bảo quản tài sản cố định.
- Chi phí dụng cụ, đồ dùng: Đó là chi phí về công cụ, dụng cụ dùng trong tính
toán, làm việc trong quá trình tiêu thụ hàng hoá.
- Chi phí khấu hao tài sản cố định: Đó là các chi phí khấu hao tài sản cố định
dùng cho quá trình tiêu thụ sản phẩm, hàng hoá nh là: Kho tàng, bến bÃi, phơng tiện
bốc dỡ, vận chuyển
- Chi phí dịch vụ mua ngoài: Đó là các chi phí về dịch vụ mua ngoài dùng cho
bán hàng nh: chi phí về tiền thuê kho, bÃi thuê bốc vác, vận chuyển, hoa hồng trả cho
đại lý bán hàng cho đơn vị nhËn ủ th¸c xt khÈu.
- Chi phÝ b»ng tiỊn kh¸c: Đó là các chi phí phát sinh trong khâu bán hàng ngoài
các chi phí kể trên nh là: Chi phí tiếp khách ở bộ phận bán hàng, chi phí giới thiệu
hàng hoá, chi phí hội nghị khách hàng
2.2.2. Các tài kho¶n sư dơng: Tk 641,Tk 642.
* TK 641: Chi phÝ bán hàng: Phản ánh những khoản chi phí mà doanh nghiệp
bỏ ra có liên quan đến hoạt động tiêu thụ hàng hoá trong kỳ.
- Kết cấu và nội dung phản ánh của TK641.
Bên nợ: Tập hợp chi phí bán hàng thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên có: - Các khoản chi giảm chi phí bán hàng.
- Kết chuyển chi phí bán hàng.
TK 641 không có số d và đợc mở chi tiết thành:
TK 6411: Chi phí nhân viên.
TK 6412 : Chi phÝ vËt liƯu bao b×.
TK 6413: Chi phÝ dơng cụ đồ dùng.
TK 6414: Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 6415: Chi phí bảo hành
- TK 6417: Chi phí dịch vụ mua ngoµi.
7
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
- TK 6418: Chi phí bằng tiền khác.
* TK 642: Chi phí quản lý doanh nghiệp: Phản ánh những khoản chi phí phát
sinh có liên quan chung đến toàn bộ hoạt động của cả doanh nghiệp mà không tách
riêng ra đợc bất kỳ hoạt động nào.
- Nội dung và kết cấu TK642.
Bên nợ: Tập hợp toàn bộ chi phí quản lý doanh nghiệp thực tế phát sinh trong
kỳ.
Bên có: - Các khoản ghi gi¶m chi phÝ qu¶n lý doanh nghiƯp.
- KÕt chun chi phí quản lý doanh nghiệp
Tài khoản 642 không có số d và đợc mở chi tiết thành các tiểu khoản sau:
TK 6421: Chi phí nhân viên quản lý doanh nghiệp.
TK 6422: Chi phÝ vËt liƯu qu¶n lý.
TK 6423: Chi phÝ đồ dùng văn phòng.
TK 6424: Chi phí khấu hao TSCĐ.
TK 6425: Th, phÝ vµ lƯ phÝ.
TK 6426: Chi phÝ dù phòng.
TK 6427: Chi phí dịch vụ mua ngoài
TK 6428: Chi phí bằng tiền khác.
2.3. Kế toán doanh thu bán hàng, thuế và các khoản giảm doanh thu. Kế
toán sử dụng các TK sau: 511,512,521,531,532,333.
2.3.1. Doanh thua bán hàng quy định theo tài khoản 511.
Tài khoản này phản ánh tổng số doanh thu bán hàng thực tế của doanh nghiệp
và các khoản giảm doanh thu. Doanh thu bán hàng ở đây có thể là tổng giá thanh toán
(đối với doanh nghiệp thơng mại chịu thuế VAT theo phơng pháp trực tiếp), cũng có
thể là giá không có thuế VAT (đối với doanh nghiệp thơng mại chịu thuế VAT theo
phơng pháp khấu trừ)
- Nội dung và kết cấu tài khoản 511.
Bên nợ: - Số thuế phải nộp (thuế tiêu thụ đặc biệt, th xt khÈu) tÝnh trªn
doanh sè trong kú.
- Sỉ chiÕt khấu bán hàng, giảm giá hàng bán và doanh thu của hàng
bán bị trả lại kết chuyển trừ vào doanh thu.
Bên có: Tổng số doanh thu bán hàng thực tế cđa doanh nghiƯp trong kú.
TK 511 kh«ng cã sè d cuối kỳ, và TK 511 đợc mở chi tiết thành các tiểu khoản:
8
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
TK 5111: Doanh thu bán hàng hoá.
TK 5112: Doanh thu bán các thành phÈm.
TK 5113: Doanh thu cung cÊp dÞch vơ.
TK 5114: Doanh thu trợ cấp, trợ giá.
2.3.2. Tài khoản 512: Doanh thu bán hàng nội bộ:
Tài khoản này phản ánh doanh thu của số hàng hoá tiêu thụ nội bộ giữa các đơn
vị trực thuộc trong cùng một công ty, Tổng công ty, tập đoàn, liên hiệp xí nghiệp
hạch toán toàn ngành.
Ngoài ra các hình thức nh: dùng hàng hoá vào hoạt động sản xuất kinh doanh,
dùng hàng hoá trả lơng cho công nhân viên, thởng cho công nhân viên cũng đợc coi
lµ doanh thu néi bé.
- VỊ néi dung vµ kÕt cấu của TK 512 giống nh TK 511.
TK 512 đợc mở thành 3 tài khoản cấp 2:
TK 5121: Doanh thu bán hàng hoá.
TK 5122: Doanh thu bán sản phẩm.
TK 5123: Doanh thu cung cấp dịch vụ.
2.3.3. Tài khoản 521: Chiết khấu bán hàng:
Phản ánh toàn bộ doanh thu bán hàng bị chiết khấu trong kỳ.
- Nội dung và kết cấu của TK 521:
Bên nợ: Tập hợp các khoản chiết khấu bán hàng đà chấp thuận với khách hàng
thực tế phát sinh trong kỳ.
Bên có: Kết chuyển toàn bộ chiết khấu thanh toán.
Tài khoản 521 cũng không có số d và đợc mở chi tiết thành:
TK 5211: Chiết khấu hàng hoá.
TK 5212: Chiết khấu thành phẩm.
TK 5213: Chiết khấu dịch vụ.
2.3.4. Tài khoản 531: Hàng bán bị trả lại: Đây là tài khoản dùng để theo dõi
doanh thu của hàng hoá đà tiêu thụ nhng bị khách hàng trả lại.
- Nội dung và kết cấu của TK 531:
Bên nợ: Tập hợp các khoản doanh thu của số hàng đà tiêu thụ bị trả lại.
Bên có: Kết chuyển doanh thu của số hàng bị trả lại.
Tài khoản 531 không có số d cuối kỳ.
2.3.5. Tài khoản 532: Giảm giá hàng bán: Đây là tài khoản dùng để theo dõi
9
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
toàn bộ các khoản giảm giá hàng bán cho khách hàng trên giá bán đà thoả thuận. Bao
gồm: Các khoản bớt giá, hồi khấu và các khoản giảm giá đặc biệt do những nguyên
nhân thuộc về ngời bán.
- Nội dung và kết cấu tài khoản 532.
Bên nợ: Tập hợp các khoản giảm giá bán chấp thuận cho ngời mua trong kỳ.
Bên có: Kết chuyển toàn bộ số giảm giá hàng bán
TK 532 không có số d cuối kỳ.
2.3.6. Tài khoản 333: Thuế và các khoản phải nộp Nhà nớc.
Tài khoản này dùng để phản ánh quan hệ giữa doanh nghiệp với Nhà nớc về các
khoản thuế, phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác cho Nhà nớc trong kỳ hạch toán.
- Nội dung và kết cấu của TK 333:
Bên nợ: - Các khoản đà nộp ngân sách Nhà nớc.
- Các khoản trợ cấp trợ giá đợc ngân sách duyệt.
- Các nghiệp vụ làm giảm số phải nộp ngân sách.
Bên có: - Các khoản phải nộp ngân sách Nhà nớc.
- Các khoản trợ cấp trợ giá đà nhận.
D có: Các khoản còn phải nộp ngân sách Nhà nớc.
D nợ (nếu có): Số nộp thừa cho ngân sách, hoặc các khoản trợ cấp, trợ giá đợc
nhà nớc cấp duyệt nhng cha nhận.
Tài khoản 333 có 9 tài khoản cấp 2 và 2 tài khoản cấp 3:
TK 3331: Thuế giá trị gia tăng phải nộp.
TK 33311: Thuế giá trị gia tăng đầu ra
TK 33312: Thuế giá trị gia tăng hàng nhập khẩu.
TK 3332: Thuế tiêu thụ đặc biệt.
TK 3333: Thuế xuất nhập khẩu.
TK 3334: Thuế thu nhËp doanh nghiƯp.
TK 3335: Thu trªn vèn.
TK 3336: Th tài nguyên.
TK 3337: Thuế nhà đất, tiền thuê đất.
TK 3338: Các thuế khác.
TK3339: Phí, lệ phí và các khoản phải nộp khác.
2.4. Kế toán kết quả kinh doanh và phân phối lợi nhậu.
2.4.1. Nội dung kết quả kinh doanh.
10
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
* KÕt qu¶ kinh doanh là kết quả cuối cùng của hoạt động sản xuất kinh doanh
và hoạt động khác của doanh nghiệp sau một thời kỳ nhất định, biểu hiện bằng số tiền
lÃi hay lỗ.
- Kết quả kinh doanh bao gồm: Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh, kết quả
hoạt động tài chính và kết quả hoạt động bất thờng.
- Theo quy định của chế độ kế độ kế toán hiện hành thì.
+ Kết quả hoạt động sản xuất kinh doanh là phần chênh lệch giữa doanh thu
thuần với trị giá vốn của hàng bán, chi phí bán hàng và chi phí quản lý doanh nghiệp.
+ Kết quả hoạt động tài chính: là số chênh lệch giữa các khoản thu nhập thuần
thuộc hoạt động tài chính với các khoản chi phí thuộc hoạt động tài chính.
+ Kết quả hoạt động bất thờng: là số chênh lệch giữa thu nhập thuần bất thờng
và chi phí bất thờng.
Nội dung của phân phối lợi nhuận.
Đó là việc phân chia kết quả sản xuất kinh doanh để thoả mÃn nhu cầu lợi ích
của các bên có quyền lợi liên quan bao gồm Nhà nớc, các bên tham gia liên doanh, các
cổ động, để lại cho doanh nghiệp để thành lập các quỹ của doanh nghiệp và bổ sung
nguồn vốn kinh doanh.
Việc phân phối lợi nhuận đợc thực hiện theo 2 bớc:
Bớc I: Trong năm tạm phân phối.
Bớc II: Khi báo cáo quyết toán năm đợc duyệt sẽ phân phối chính thức.
2.4.2. Các khoản sử dụng: TK 911,TK421.
- Nội dung và kết cấu của TK 911.
Bên nợ: - Chi phí sản xuất kinh doanh liên quan đến hàng tiêu thụ (giá vốn hàng
bán, chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp)
- Kết chuyển kết quả (lÃi) các hoạt động kinh doanh.
Bên có: - Tổng số doanh thu thuần về tiêu thụ trong kỳ
- Tổng số thu nhập thuần từ hoạt động tài chính và hoạt động bất thờng.
- Kết chuyển kết quả (lỗ) của hoạt động kinh doanh
- Nội dung và kết cấu tài khoản 421: lợi nhuận cha phân phối.
Bên nợ: - Số lỗ và coi nh lỗ từ hoạt động sản xuất kinh doanh và các hoạt động
khác.
- Xử lý số lỗ.
D có: Số lợi nhuận cha phân phối.
11
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
D nỵ (nÕu có): Số lỗ cha xử lý.
Tài khoản 421 có 2 tài khoản cấp 2:
TK 4211: Lợi nhuận năm trớc.
TK 4212: Lợi nhuận năm nay.
12
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
PhÇn thø hai
Thùc trạng và một số ý kiến nhằm hoàn thiện kế toán nghiệp
vụ bán hàng trong doanh nghiệp thơng mại
A. Thực trạng nghiệp vụ bán hàng.
I. Kế toán nghiệp vụ bán hàng trong doanh nghiệp thơng mại, kế toán hàng
tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên và chịu thuế VAT theo phơng
pháp khâú trừ.
1. Kế toán nghiệp vụ bán buôn qua kho theo hình thức giao hàng tại kho.
- Hạch toán doanh thu và thuế VAT đầu ra.
Theo hình thức bán buôn qua kho: Bên mua sẽ cử đại diện đến kho để nhận
hàng, sau khi hàng xuất kho giao cho bên mua, đại diện bên mua ký nhận đủ hàng đÃ
thanh toán tiền hoặc chấp nhận nợ thì hàng đợc xác định là đà tiêu thụ. Kế toán sẽ ghi:
Bút toán 1:
Nợ TK111, TK112, 131: Tổng số tiền theo giá thanh toán (gồm cả thuế VAT)
Có TK 511: Doanh thu theo gi¸ b¸n (cha cã thuÕ VAT)
Cã TK 33311: Thuế VAT đầu ra
Bút toán 2:
Nợ TK 632
Giá thành hàng hoá đà tiêu thụ
Có TK 156
Trờng hợp khi giao hàng cho bên mua cha thu tiền nay thu đợc tiền kế toán sẽ
ghi nh sau:
Nợ TK 111,112
Có TK 131
Số tiền đà thu đợc
của bên mua
2. Kế toán nghiệp vụ bán buôn qua kho theo hình thức chuyển hàng.
Theo hình thức này doanh nghiệp thơng mại huy động phơng tiện vận tải của
mình hoặc đi thuê ngoài chở hàng đến cho bên mua giao ở địa điểm đà thoả thuận trớc
trong hợp đồng. Hàng đợc xác định là tiêu thụ khi nhận đợc tiền của bên mua thanh
toán hoặc nhận đợc giấy báo của bên mua đà nhận đợc hàng và chấp nhận thanh toán.
- Khi xuất kho hàng hoá chun b¸n kÕ to¸n ghi:
13
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Nợ TK 157
Giá thực tế
Có TK 156
của hàng chuyển bán
- Khi hàng đợc xác định là tiêu thụ kế toán ghi :
Bút toán 1:
Nợ TK 111,112,131: tổng số tiền theo giá thanh toán
Có TK 511: Doanh thu theo gi¸ b¸n (cha cã thuÕ VAT).
Có TK 33311: Thuế giá trị gia tăng đầu ra.
Bút toán 2:
-
Nợ TK 632
Giá thành hàng hoá
Có TK 157
đà tiêu thụ
Trờng hợp bên bán chịu chi phí vận chuyển kế toán ghi.
Nợ TK 641: Chi phí vận chuyển (cha có thuế VAT).
Nợ TK 133: Thuết VAT đợc khấu trừ.
Có TK 111,112,331: Tổng số tiền phải trả cho chủ phơng tiện
- Trờng hợp doanh nghiệp đà thanh toán tiền vận chuyển nhng bên mua phải
chịu.
Nợ TK 1388
Tổng số tiền đà thanh toán
Có TK 111,112,331
cho chủ phơng tiện
3. Kế toán tiêu thụ hàng hoá bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức
giao tay ba
Theo hình thức này doanh nghiệp thơng mại mua hàng và giao bán luôn tại nơi
ngời bán cả ba bên cùng chứng kiến việc giao hàng nhận hàng, sau khi bên bán xuất
hàng và bên mua nhận đủ hàng thì hàng hoá đợc xác định là tiêu thụ. Kế toán ghi:
Nợ TK 632: Giá mua của hàng bán thẳng.
Nợ TK 133: Thuế VAT đợc khấu trừ.
Có TK 331: Tổng số tiền phải trả ngời bán gồm cả thuế VAT đầu vào.
- Hạch toán doanh thu của hàng bán giao tay ba.
Nợ TK 111,112, 131: Tổng số tiền theo giá thanh toán (gồm cả thuế VAT đầu ra)
Có TK 511: Doanh thu theo gi¸ b¸n cha cã thuÕ VAT
Cã TK 33311: Thuế VAT đầu ra.
4. Kế toán tiêu thụ bán buôn vận chuyển thẳng theo hình thức chuyển hàng.
Theo hình thức này doanh nghiệp thơng mại sau khi nhận hàng mua ở nơi ngời
bán chở hàng đến cho bên ngời mua (không qua nhập kho) giao ở địa điểm đà ®ỵc
14
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
tho¶ thn tríc trong hợp đồng.
Nợ TK 157: Giá mua của hàng chuyển bán thẳng.
Nợ TK 133: Thuế VAT đầu vào đợc khấu trõ.
Cã TK 331, 111,112: Tỉng sè tiỊn ph¶i tr¶ ngêi bán (gồm cả thuế VAT).
- Khi hàng đợc xác định là tiêu thụ kế toán ghi:
Bút toán 1:
Nợ TK 111,112,131: Tỉng sè tiỊn theo gi¸ thanh to¸n.
Cã TK 511: Doanh thu theo gi¸ b¸n cha cã thuÕ.
Cã TK 3331: ThuÕ VAT đầu ra.
Bút toán 2:
Nợ 632
Giá mua của hàng
Có 157
5. Kế toán nghiệp vụ bán lẻ
đà tiêu thụ
- Trờng hợp nhân viên bán hàng nộp đủ tiền. Kế toán ghi:
Nợ TK 111: Số tiền theo giá bán gồm cả thuế VAT
Cã TK 511: Doanh thu theo gi¸ b¸n (cha cã thuế VAT)
Có TK 33311: Thuế VAT đầu ra.
- Trờng hợp nhân viên bán hàng nộp thiếu tiền bán hàng. Doanh thu bán hàng
vẫn ghi theo giá bán, số tiền thiếu nhân viên bán hàng phải bồi thờng. Chỉ riêng đối với
nhân viên bán những mặt hàng có tỷ lệ hao hụt định mức trong khâu bán, nếu phát sinh
thiếu tiền bán hàng thì cha bắt bồi thờng ngay. Cuối tháng nếu số tiền thiếu nằm trong
định mức hao hụt của hàng hoá thì có thể giảm bớt số tiền bồi thờng cho nhân viên bán
hàng.
Nợ TK 111: Số tiền thực nộp
Nợ TK 1388: Số tiền thiếu mậu dịch viên phải bồi thờng.
Nợ TK 1381: Tài sản thiếu chờ xử lý.
Có TK 511: Doanh thu theo gi¸ b¸n cha cã thuÕ VAT.
Có TK 33311: Thuế VAT đầu ra.
- Trờng hợp nhân viên bán hàng nộp thừa tiền, doanh thu bán hàng cũng chỉ ghi
theo giá bán, số tiền thừa ghi vào thu nhËp bÊt thêng cđa doanh nghiƯp.
Nỵ TK 111: Sè tiỊn thùc nép.
Cã TK 511: Doanh thu theo gi¸ b¸n cha cã thuÕ VAT.
15
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Cã TK 33311: Thuế VAT đầu ra.
Có TK 711: Số tiền thừa.
-
Kết chuyển trị giá thực tế của hàng đà tiêu thụ.
Nợ TK 632
Trị giá thực tế của hàng
Có TK156
đà tiêu thụ
6. Kế toán nghiệp vụ bán hàng đại lý.
- Kế toán gửi đại lý bán: Gửi đại lý bán là giao hàng cho đơn vị khác hoặc cá
nhân bán hộ. Bên giao hàng đại lý phải chi trả tiền hoa hồng gửi đại lý và tính vào chi
phí bán hàng.
Theo luật thuế VAT trờng hợp ngời nhận đại lý bán đúng giá thì bên giao đại lý
tính và nộp thuế VAT còn bên nhận đại lý không phải nộp thuế VAT.
+ Khi giao hàng hoá cho cơ sở nhận đại lý kế toán ghi:
Nợ 157
Giá thành hàng hoá gửi
Có 156
đại lý
+ Khi hàng gửi đại lý đợc xác định là tiêu thụ, có nghĩa là khi nhận đợc tiền của
cơ sở đại lý thanh toán hoặc chấp nhận thanh toán: Kế toán ghi:
Bút toán 1:
Nợ TK 111,112,131: Số tiền đà trừ hoa hồng gửi đại lý.
Nợ TK 641: Hoa hồng gửi đại lý.
Cã TK 511: Doanh thu theo gi¸ cha cã thuÕ.
Cã TK 33311: Thuế VAT đầu ra.
Bút toán 2:
Nợ TK 632
Giá thành hàng hoá
Có 157
đà tiêu thụ
Chú ý: Hoa hồng gửi đại lý ở đây đợc tính theo tỉ lệ % so với giá bán sản phẩm
cha có thuế VAT.
- Kế toán nghiệp vụ nhận đại lý: Hàng nhận đại lý vẫn thuộc quyền sở hữu của
bên gửi do đó khi nhập kho hàng hoá kế toán ghi vào TK003: Hàng hoá nhận bán hộ,
ký gửi.
Nợ TK 003: Trị giá hàng nhập đại lý (ghi theo giá bán)
Khi bán đợc hàng nhận đại lý doanh nghiệp đợc hởng hoa hồng và phải trả tiền
cho bên gửi (ở đây trong trờng hợp doanh nghiệp bán đúng giá thì doanh nghiệp không
phải nộp thuÕ VAT).
16
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Nỵ TK 111: Tổng số tiền thu đợc theo giá bán gồm cả thuế VAT.
Có TK 511: Hoa hồng đợc hởng.
Có TK 331: Số tiền phải trả bên giao đại lý (giá bán gồm cả thuế và trừ đi
5hoa hồng)
+ Khi thanh toán tiền cho bên giao đại lý, kế toán ghi:
17
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Nỵ TK 331
Sè tiền
Có TK111,112
đà thanh toán
Có TK 003: Trị giá của hàng đà tiêu thụ hoặc trả bên giao đại lý.
7. Kế toán nghiệp vụ bán hàng theo phơng thức hàng đối lu
Theo phơng thức này doanh nghiệp thơng mại xuất hàng hoá thuộc diện kinh
doanh của doanh nghiệp để đổi lấy hàng hoá khác đa vào phục vụ hoạt động kinh
doanh, số hàng xuất đổi đợc coi là bán, số hàng thu đổi đợc coi là mua.
Có 3 cách để hạch toán.
Cách 1: Kế toán sử dụng đồng thời 2 tài khoản 131 và 331.
Nợ TK 131
Có TK 511
Nợ TK 632
Có TK 156
Nợ TK 156
Doanh thu theo giá bán của hàng xuất đổi
(cha có thuế VAT)
Trị giá thực tế
của hàng xuất đổi
Giá mua của hàng thu đổi
Có TK 331
(cha có thuế VAT)
Bù trừ số tiền phải thu trên tài khoản 131 với số tiền phải trả trên TK 331.
Nợ TK 331
Thuế VAT của hàng đối lu
Có TK 131
Cách 2: Kế toán sư dơng TK 131 khi xt hµng tríc, nhËn hµng thu đổi sau.
Khi xuất đổi hàng hoá:
Nợ TK 131
Có TK 511
Nợ TK 632
Có TK 156
Khi nhận hàng thu đổi:
Nợ TK 156
Số tiền theo giá bán
của hàng xuất đổi
Trị giá thực tế
của hàng xuất đổi
Trị giá mua của hàng thu đổi
Có TK 131
18
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Nỵ TK 133
Th VAT của hàng đối lu
Có TK 3331
Cách 3: Kế toán sử dụng tài khoản 331 khi nhập hàng thu đổi trớc, xuất hàng
sau:
- Khi nhận hàng thu đổi:
Nợ TK 156
Có TK 331
- Khi xuất hàng:
Nợ TK 331
Có TK 511
Nợ TK 632
Có TK 156
Nợ TK 133
Giá mua của hàng
thu đổi
Giá bán của hàng
xuất đổi
Trị giá thực tế của
hàng xuất đổi
Thuế VAT của hàng
Có TK 3331
đối lu
8. Kế toán bán hàng theo phơng thức trả góp và các trờng hợp xuất khác đợc coi là bán.
Theo phơng thức này tiền hàng sẽ đợc thu thành nhiều lần, và lần đầu tiên đợc
thanh toán là ở thời điểm mua số tiền còn lại sẽ đợc ngời mua trả dần, trong các lần trả
sau đó ngời mua ph ải trả thêm một khoản lÃi suất nhất định do trả chậm.
- Khi xuất hàng giao cho ngời mua kế toán ghi:
Bút toán 1:
Nợ TK 632
Có TK 156
Giá thành hàng hoá
đà tiêu thu
Bút toán 2:
Nợ TK 111,112 : Số tiền thu đợc ở lần đầu.
Nợ TK 131: Số tiền còn phải thu của ngời mua
Có TK 511: Doanh thu theo gi¸ b¸n (cha cã thuÕ VAT)
Cã Tk 33311: Thuế VAT đầu ra.
Có TK 515: Số tiền lÃi phải thu của ngời mua vì trả chậm
Các kỳ sau khi thu đợc tiền của ngời mua kế toán ghi:
19
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Nỵ TK 111,112
Sè tiền thu đợc của ngời mua
Có TK 131
hàng kỳ
- Kết chuyển doanh thu thuần để xác định kết quả.
Nợ TK 511
Có TK 911
- Kết chuyển trị giá vốn hàng bán:
Nợ TK 911
Có TK 632
9. Kế toán nghiệp vụ bán hàng xuất khẩu
- Khi xuất kho hàng hoá chuyển đi xuất khẩu.
Nợ TK 157
Trị giá thực tế của
Có TK 156
của hàng bán
- Trờng hợp doanh nghiệp mua hàng chuyển thẳng đi xuất khẩu.
Nợ TK 157: Giá mua của hàng chuyển đi xt khÈu (cha cã th VAT)
Nỵ TK 133: Th VAT đầu vào đợc khấu trừ
Có TK 111,112,141,331,311: Tổng số tiền thanh toán cho ngời bán gồm
cả thuế VAT.
- Khi hàng xuất khẩu đợc xác định là tiêu thụ, tiền thu đợc bằng ngoại tệ thì
doanh thu bán hàng xuất khẩu đợc ghi vào bên có vào tài khoản 511 quy ®ỉi ra tiỊn VN
theo tØ gi¸ thùc tÕ. Sè tiỊn ngoại tệ thu đợc quy đổi ra tiền VN theo tỉ giá hạch toán.
Khoản chênh lệch tỉ giá ghi vào TK 413.
+ NÕu tØ gi¸ thùc tÕ > tØ gi¸ hạch toán:
Nợ TK 1122: Số tiền theo tỉ giá hạch toán
Nợ TK 413: Chênh lệch tỉ giá
Có TK 511: Doanh thu theo tØ gi¸ thùc tÕ
+ NÕu tØ gi¸ thùc tế < tỉ giá hạch toán
Nợ TK 1122: Số tiền theo tỉ giá hạch toán
Có TK 511: Doanh thu theo tỉ giá thực tế
Có TK 413: Chênh lệch tỉ giá
Nợ TK 007: Số nguyên tệ thu đợc.
Nợ TK 632
Trị giá thực tế của hàng xuất khẩu
Có TK 157
đà tiêu thụ
- Khi tính thuế xuất khẩu phải nộp kế toán ghi:
20
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Nỵ TK 511
Th xuất khẩu
Có TK 3333
phải nộp
10. Cuối kỳ, kế toán tính và kết chuyển doanh thu thuần của hàng đà tiêu thụ.
- Đối với hàng kinh doanh nội địa
= - Chiết khấu bán hàng - -
- Đối với hàng xuất khẩu:
Doanh thu thuần= - - Nợ TK 511
Có TK 911
Doanh thu
thuần
II. Kế toán nghiệp vụ bán hàng ở các doanh nghiệp thơng mại, kế toán hàng tồn
kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên ở doanh nghiệp chịu thuế VAT
theo phơng pháp trực tiếp.
1. Kế toán doanh thu và xác định doanh thu thuần.
- Đối với các doanh nghiệp nộp thuế VAT theo phơng pháp trực tiếp thì trong
doanh thu bán hàng phản ánh ở bên có TK 511 là theo giá bán gồm cả thuế VAT.
Nợ TK 111,112,131
Doanh thu bánhàng
Có TK 511
Gồm cả thuế VAT
- Trờng hợp có chiết khấu, giảm giá, bớt giá hoặc bị trả lại hàng ngày khi phát
khi phát sinh kế toán ghi:
Nợ TK 521,532,531
Có TK 111,112,131
- Cuối tháng, kết chuyển các khoản chiết khấu, giảm giá, bớt giá và hàng bán bị
trả lại sang TK 511.
Nợ 511.
Có 521,532,531
- Khi xác định và kết chuyển doanh thu thuần kế toán ghi:
Nợ TK 511
Có TK 911
2. Kết chuyển giá vốn hàng bán
Nợ TK 632
Có TK 156,157,331
Giá vốn hàng bán
(gồm cả thuế VAT đầu vào)
21
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Khi tÝnh thuÕ VAT phải nộp của hàng đà tiêu thụ kế toán ghi:
Nợ TK 642
Có TK 33311
III. Kế toán nghiệp vụ bán hàng ở doanh nghiệp thơng mại,k ế toán hàng tồn
kho theo phơng pháp kiểm kê định kỳ và nộp thuế VAT theo phơng pháp
khấu trừ
1. Kế toán doanh thu và xác định doanh thu thuần
Nợ TK 111,112,131: Tổng số tiền (gồm cả thuế VAT)
Có TK 511: Doanh thu theo giá cha có thuế.
Có TK 3331: Thuế VAT đầu ra
- Trờng hợp có chiết khấu, giảm giá, bớt giá hoặc hàng bán bị trả lại kế toán ghi:
Bút toán 1:
Nợ TK 521: Sè tiỊn chiÕt khÊu (cha cã th VAT)
Nỵ TK 3331: Th VAT cđa sè tiỊn ch iÕt khÊu
Cã TK 111,112,131: Tỉng sè tiỊn chiÕt khÊu cho bªn mua (gåm cả thuế VAT)
Bút toán 2:
Nợ TK 532: Số tiền giảm giá, bớt giá (cha có thuế VAT)
Nợ TK 3331: Thuế VAT của số tiền giảm giá, bớt giá.
Có TK 111, 112,131: Tổng số tiền giảm giá, bớt giá cho bên mua (gồm cả thuế
VAT)
Bút toán 3:
Nợ TK 531: Hàng bán bị trả lại cha có thuế VAT
Nợ TK 3331: Thuế VAT của hàng bị trả lại.
Có TK 111,112,131: Tổng số tiền trả lại cho bên mua (gồm cả thuế VAT)
Cuối kú kÕt chun:
Nỵ TK 511
Cã TK 521,532,531
Nỵ TK 511
Cã TK 911
2. Kết chuyển giá vốn bán hàng
Tổng số tiền chiết khấu, giảm giá
bớt giá và hàng bán bị trả lại
Doanh thu
thuÇn
22
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
Nỵ TK 632
Cã TK 611
Trị giá thực tế của hàng đÃ
tiêu thụ trong kỳ
IV. Kế toán tiêu thụ hàng hoá ở các doanh nghiệp thơng mại, kế toán hàng tồn
kho theo phơng pháp kiểm kê định kỳ và nộp thuế VAT theo phơng pháp
trực tiếp.
Phần kế toán doanh thu và xác định doanh thu thuần đợc làm tơng tự nh ở doanh
nghiệp thơng maị kế toán hàng tồn kho theo phơng pháp kê khai thờng xuyên và nộp
thuế VAT theo phơng pháp trực tiếp, chỉ khác ở phần kết chuyển trị giá thực tế của
hàng đà tiêu thụ. Kế toán ghi:
Nợ TK 632
Có TK 611
B. Một số ý kiến đề xuất nhằm hoàn thiện nghiệp vụ bán hàng
Bất kỳ một doanh nghiệp nào, khi kinh doanh đều muốn đem lại lợi nhuận cho
doanh nghiệp mình, uy tín và sự an toàn của doanh nghiệp. Lợi nhuận phản ánh kết quả
kinh doanh cuối cùng của doanh nghiệp. Tuy nhiên không phải doanh nghiệp nào cũng
có thể thực hiện tốt các mục tiêu đó. Vì vậy hoàn thiện trên tất cả các khâu của quá
trình bán hàng và phân phối kết quả luôn đợc quan tâm. Để góp phần vào việc hoàn
thiện đó em xin ®Ị xt mét sè ý kiÕn sau:
I. XÐt díi gi¸c độ khâu bán hàng là một bộ phận trong hệ thèng cđa doanh
nghiƯp vµ doanh nghiƯp lµ mét bé phËn trong hệ thống kinh tế xà hội thì
cần phải hoàn thiện một số mặt sau:
1. Cần phải xây dựng hệ thống kế toán riêng cho các doanh nghiệp nói
chung và doanh nghiệp thơng mại nói riêng.
Bởi vì trong bất kỳ một lĩnh vực kinh doanh nào, thì môi trờng kinh doanh và
bản chất kinh doanh của chúng đều mang tính đặc thù. Trong doanh nghiệp thơng mại
thì hoạt động kinh doanh đó là cung cấp các hàng hoá và dịch vụ đến các tổ chức, các
nhân có nhu cầu và mong muốn đợc tiêu dùng nó. Doanh nghiệp thơng mại không trực
tiếp sản xuất ra nó, có chăng thì gia công chế biến phụ mà thôi. Vậy thì cũng cần phải
có hệ thống kế toán riêng phù hợp với sự hoạt động của doanh nghiệp thơng mại, có
nh thế mới giúp cho các doanh nghiệp thơng mại đạt đợc hiệu qủa cao trong hoạt động
23
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
kinh doanh.
HÖ thèng kế toán riêng ở đây đợc hiểu là cần phải có:
ã Sổ kế toán riêng, phù hợp với họat động của doanh nghiệp thơng mại
ã Chế độ báo cáo kế toán riêng
ã Hệ thống tài khoản riêng phù hợp với các nghiệp vụ đặc thù phát sinh.
ã Các chứng từ ghi sổ cũng cần phải thay đổi, thích ứng.
2. Nâng cao trình độ kiến thức cho ngời làm công tác kế toán ở doanh nghiệp.
Đây là một yếu tố hết sức quan trọng: Một doanh nghiệp không thể hoạt động
có hiệu quả nếu có một đội ngũ những ngời làm công tác kế toán, thủ kho, thủ quỹ
kém năng lực và trình độ. Cần phải nâng cao trình độ kiến thức cho họ bằng cách: Đa
đi học thêm, bồi dỡng nghiệp vụ cho những ngời đang làm kế toán cho doanh nghiệp,
thờng xuyên tuyển những ngời làm kế toán tài chính giỏi thay thế những ngời không đủ
khả năng làm việc..
3. Không ngừng đổi mới và nâng cao hiệu lực hoạt động của tổ chức làm
nhiệm vụ chỉ đạo thực hiện kế toán trong doanh nghiệp.
I. Xét trên giác độ khâu bán hàng là khâu quan trọng quyết định việc mục tiêu
của doanh nghiệp đề ra đó có đạt đợc hay không thì cần phải hoàn thiện
việc bán hàng ở một số mặt sau:
1. Cần phải tính toán chi phí, doanh thu một cách chính xác và hợp lý.
Chi phí bán hàng, chi phí quản lý doanh nghiệp cần phải tối đa hoá tiết kiệm,
tránh sự lÃng phí vô bổ nhng vẫn phải đảm bảo chất lợng của 2 khâu này.
Doanh thu là yếu tố doanh nghiệp cần phải cần phải quan tâm, cần phải hạch
toán đầy đủ doanh thu, việc tính khấu trừ đi các khoản thuế, chiết khấu bán hàng, giảm
giá hàng bán hàng bị trả lại cũng phải chính xác. Trên cơ sở đó đó cân đối thu chi và
phần thu dôi ra càng nhiều càng chứng tỏ doanh nghiệp đó làm ăn đạt hiệu quả cao.
2. Doanh nghiệp cần tổ chức thực hiện các hoạt động xúc tiến hỗn hợp nh
là: Quảng cáo, khuyễn mÃi, cung cấp các dịch vụ bổ sung để hỗ trợ bán.
+ Doanh nghiệp cần phải tổ chức hệ thống kênh phân phối rộng khắp và hợp lý,
cần phải nắm bắt đợc nhu cầu, mong muốn và nhu cầu có khả năng thanh toán ở các
lĩnh vực thị trờng khác nhau.
24
Website: Email : Tel (: 0918.775.368
+ Thùc hiÖn chính sách giá đối với các tầng lớp dân c khác nhau nhằm tăng
doanh thu của doanh nghiệp lên.
25