Tải bản đầy đủ (.pdf) (112 trang)

Ứng dụng phần mềm moodle dạy và học trực tuyến môn mạng máy tính tại trường cao đẳng Công nghiệp Phúc Yên

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (4.53 MB, 112 trang )

BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ HỒNG NHUNG

ỨNG DỤNG PHẦN MỀM MOODLE DẠY VÀ HỌC
TRỰC TUYẾN MƠN MẠNG MÁY TÍNH TẠI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CÔNG NGHIỆP PHÚC YÊN

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC
CHUYÊN SÂU: SƯ PHẠM KỸ THUẬT CÔNG NGHỆ THÔNG TIN

Hà Nội - 2013


BỘ GIÁO DỤC VÀ ĐÀO TẠO
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI

NGUYỄN THỊ HỒNG NHUNG

ỨNG DỤNG PHẦN MỀM MOODLE DẠY VÀ HỌC
TRỰC TUYẾN MƠN MẠNG MÁY TÍNH TẠI
TRƯỜNG CAO ĐẲNG CƠNG NGHIỆP PHÚC N

Chun sâu: Sư phạm kỹ thuật Cơng nghệ thông tin

LUẬN VĂN THẠC SĨ SƯ PHẠM KỸ THUẬT
CHUYÊN NGÀNH: LÝ LUẬN VÀ PHƯƠNG PHÁP DẠY HỌC

Cán bộ hướng dẫn khoa học


PGS.TS Đặng Văn Chuyết

Hà Nội - 2013


LỜI CAM ĐOAN

Tôi xin cam đoan: Luận văn này là cơng trình nghiên cứu thực sự của cá
nhân, được thực hiện dưới sự hướng dẫn khoa học của PGS. TS. Đặng Văn Chuyết.
Các số liệu, những kết luận nghiên cứu được trình bày trong luận văn này
trung thực và chưa từng được cơng bố dưới bất cứ hình thức nào.
Tơi xin chịu trách nhiệm về nghiên cứu của mình.
Học viên

Nguyễn Thị Hồng Nhung


LỜI CẢM ƠN

Lời đầu tiên, tôi xin chân thành cám ơn PGS.TS Đặng Văn Chuyết, người
đã trực tiếp hướng dẫn tơi hồn thành luận văn. Với những lời chỉ dẫn, những tài
liệu, sự tận tình hướng dẫn và những lời động viên của thầy đã giúp tơi vượt qua
nhiều khó khăn trong q trình thực hiện luận văn này.
Tơi cũng xin cám ơn q thầy cơ giảng dạy chương trình cao học "Sư phạm
kỹ thuật- Công nghệ thông tin” đã truyền dạy những kiến thức quý báu, những kiến
thức này rất hữu ích và giúp tơi nhiều khi thực hiện nghiên cứu.
Xin cám ơn các Quý thầy, cô công tác tại Thư viện Tạ Quang Bửu – Đại học
Bách khoa Hà Nội và Thư viện trường CĐCN PY đã tạo điều kiện thuận lợi cho tơi
trong q trình tìm tài liệu.
Xin gửi lời cảm ơn các anh chị lớp Sư phạm kỹ thuật công nghệ thông tin2011A Vĩnh Phúc đã giúp đỡ tơi rất nhiều trong q trình học tập.

Cuối cùng, tôi xin cám ơn thầy cô giáo Trường cao đẳng Công nghiệp Phúc
Yên, các em học sinh, sinh viên và Ban Giám hiệu nhà trường đã hỗ trợ trong q
trình tơi thực nghiệm sư phạm tại trường.
Tơi xin chân thành cám ơn!
Học viên

Nguyễn Thị Hồng Nhung


MỤC LỤC

LỜI CAM ĐOAN
LỜI CẢM ƠN
MỤC LỤC
DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT
DANH MỤC CÁC BẢNG
DANH MỤC CÁC HÌNH
MỞ ĐẦU ................................................................................................................1
Chương 1: CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI........................................................4
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu.............................................................................4
1.1.1. Lịch sử phát triển của e-learning.............................................................4
1.1.2. Tình hình phát triển và ứng dụng e-learning trên thế giới........................5
1.1.3. Tình hình phát triển và ứng dụng e-learning ở Việt Nam ........................6
1.2. Lý luận dạy học dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông......................8
1.2.1. Khái niệm dạy học dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông ...........8
1.2.2. Tổng quan về E-learning.........................................................................9
1.2.3. Phương pháp dạy học bằng e-learning .................................................. 16
1.3. Tổng quan về hệ thống quản lý học tập ....................................................... 26
1.3.1. Khái niệm hệ thống quản lý học tập...................................................... 26
1.3.2. Tính năng của hệ thống quản lý học tập................................................ 26

1.3.3. Hệ thống quản lý học tập Moodle ......................................................... 31
KẾT LUẬN CHƯƠNG 1 .................................................................................... 35
Chương 2: ỨNG DỤNG PHẦN MỀM MOODLE XÂY DỰNG WEBSITE
DẠY VÀ HỌC MÔN MMT TẠI TRƯỜNG CĐCN PY.................................... 36
2.1. Nội dung kiến thức và mục tiêu môn học MMT trường CĐCN PY ............. 36
2.2. Xây dựng ứng dụng dạy và học trực tuyến .................................................. 37
2.2.1. Các công cụ hỗ trợ cài đặt Moodle........................................................ 37
2.2.2. Xây dựng cấu trúc website Hệ thống E-learning PCI ............................ 39
2.3. Xây dựng các module trong Hệ thống E-learning PCI ................................. 55


2.3.1. Xây dựng module bài giảng .................................................................. 55
2.3.2. Xây dựng Module bài tập, kiểm tra – đánh giá...................................... 56
2.3.3. Xây dựng Module diễn đàn trao đổi...................................................... 57
2.3.4. Trao đổi trực tuyến (Chat) .................................................................... 58
2.4. Sử dụng e-learning trong dạy học MMT...................................................... 59
2.4.1. Vận hành chương trình e-learning MMT .............................................. 59
2.4.2. Giảng dạy MMT bằng e-learning tại trường CĐCN PY ........................ 67
KẾT LUẬN CHƯƠNG 2 .................................................................................... 75
Chương 3: THỰC NGHIỆM SƯ PHẠM ........................................................... 76
3.1. Mục đích thực nghiệm................................................................................. 76
3.2. Nội dung thực nghiệm................................................................................. 76
3.3. Đối tượng thực nghiệm ............................................................................... 76
3.4. Tiến hành thực nghiệm................................................................................ 77
3.4.1. Chuẩn bị thực nghiệm........................................................................... 77
3.4.2. Tiến hành thực nghiệm ......................................................................... 77
3.5. Kết quả thực nghiệm .................................................................................. 78
3.5.1. Kết quả đánh giá về mặt định tính......................................................... 78
3.5.2. Kết quả đánh giá về mặt định lượng...................................................... 81
KẾT LUẬN CHƯƠNG 3 .................................................................................... 86

KẾT LUẬN .......................................................................................................... 87
TÀI LIỆU THAM KHẢO................................................................................... 91
PHỤ LỤC............................................................................................................. 94


DANH MỤC CÁC CHỮ VIẾT TẮT

CNTT&TT

: Công nghệ thông tin và truyền thông

CBT

: Computer Base Training (đào tạo trên cở sở máy tính)

ĐC

: Đối chứng

TN

: Thực nghiệm

CĐCN PY

: Cao đẳng Công nghiệp Phúc Yên

PCI

: Trường cao đẳng công nghiệp Phúc Yên


GV

: Giảng viên

MMT

: Mạng máy tính

LMS

: Learning Management System hệ thống quản lý khóa học)

SCORM

: Sharable Content Object Reference Model
(là một chuẩn đóng gói nội dung giáo dục)

SV

: Sinh viên

Tkđ

: Đại lượng kiểm định T (Student)

Tα,k

: Giá trị T tra theo bảng với mức ý nghĩa α và bậc tự do k



DANH MỤC CÁC BẢNG

Bảng 1.1: Tổng hợp các cấp một chương trình học e-learning ............................... 12
Bảng 1.2. Mơ tả thiết kế dạy học ........................................................................... 17
Bảng 1.3: Bảng phân tích những thuận lợi khó khăn khi dạy học với e-learning đối
với cơ sở đào tạo ................................................................................... 24
Bảng 1.4: Bảng phân tích những thuận lợi khó khăn khi dạy học với e-learning đối
với người học ........................................................................................ 25
Bảng 1.5. So sánh các tính năng của Moodle với một số hệ thống thương mại khác... 32
Bảng 2.1. Phân bố thời gian cho môn học.............................................................. 36
Bảng 2.2. Bảng tóm tắt một số cơng cụ tạo khóa học............................................. 53
Bảng 2.3. Những biểu tượng nhóm........................................................................ 64
Bảng 3.1 Bảng thống kê ý kiến đánh giá của GV về website e-learning Hệ thống Elearning PCI .......................................................................................... 78
Bảng 3.2. Bảng thống kê ý kiến đánh giá của SV về website Hệ thống E-learning
PCI........................................................................................................ 79
Bảng 3.3. Bảng phân phối điểm kiểm tra ............................................................... 81
Bảng 3.4. Bảng thống kê tỉ lệ % số SV đạt điểm xi trở xuống................................ 82
Bảng 3.5. Bảng các tham số đặc trưng thống kê..................................................... 82
Bảng 3.6. Bảng thống kê Tkđ của 3 cặp ĐC – TN ................................................. 82


DANH MỤC CÁC HÌNH

Hình 1.1. Mơ hình e-learning................................................................................. 10
Hình 1.2. Mơ hình chức năng hệ thống e-learning ................................................. 14
Hình 1.3. Quy trình học e-learning ........................................................................ 18
Hình 1.4. Biểu đồ thể hiện % số website sử dụng Moodle năm 2006 ..................... 33
Hình 2.1. Tùy chọn cài đặt Apache........................................................................ 39
Hình 2.2. Cài đặt Apache....................................................................................... 40

Hình 2.3. Cài đặt PHP ........................................................................................... 40
Hình 2.4. Cài đặt MySQL...................................................................................... 41
Hình 2.5. Bắt đầu cài đặt Moodle .......................................................................... 41
Hình 2.6. Kiểm tra các thiết lập PHP ..................................................................... 42
Hình 2.7. Cấu hình địa chỉ Moodle_Apache .......................................................... 42
Hình 2.8. Cấu hình cơ sở dữ liệu ........................................................................... 43
Hình 2.9. Yêu cầu bản quyền................................................................................. 43
Hình 2.10. Thơng tin phiên bản hiện hành ............................................................. 44
Hình 2.11. Thiết lập thơng số cấu hình .................................................................. 44
Hình 2.12. Thiết lập website.................................................................................. 45
Hình 2.13. Cấu hình tài khoản người quản trị ........................................................ 46
Hình 2.14. Giao diện chính của Moodle................................................................. 47
Hình 2.15. Một màn hình trợ giúp ......................................................................... 47
Hình 2.16. Khung đăng nhập ................................................................................. 48
Hình 2.17. Màn hình đăng nhập............................................................................. 48
Hình 2.18. Trang chủ Hệ thống E-learning PCI ..................................................... 51
Hình 2.19. Giao diện thêm danh mục khóa học...................................................... 52
Hình 2.20. Giao diện soạn thảo các thiết lập khố học ........................................... 52
Hình 2.21. Bật chế độ chỉnh sửa ............................................................................ 53
Hình 2.22. Tóm tắt của tuần .................................................................................. 55
Hình 2.23. Tạo danh mục và tải một File lên khoá học .......................................... 56
Hình 2.24. Lựa chọn hình thức kiểm tra................................................................. 57


Hình 2.25. Thêm một diễn đàn .............................................................................. 58
Hình 2.26. Tạo phịng chat .................................................................................... 59
Hình 2.27. Nhật ký lưu trang ................................................................................. 60
Hình 2.28. Thơng tin lưu về người dùng ................................................................ 61
Hình 2.29. Ghi danh sinh viên ............................................................................... 62
Hình 2.30. Trang tạo nhóm.................................................................................... 63

Hình 2.31. Điểm danh sinh viên ............................................................................ 65
Hình 2.32. Thiết lập thang điểm cho việc điểm danh ............................................. 65
Hình 2.33. Tải hình ảnh lên hồ sơ cá nhân ............................................................. 70
Hình 2.34. Giao diện khố học Mạng máy tính...................................................... 71
Hình 2.35. Mở hoặc lưu tài nguyên........................................................................ 72
Hình 2.36. Tạo chủ đề mới trong diễn đàn ............................................................. 73
Hình 2.37. Giao diện trang trao đổi trực tuyến....................................................... 74
Hình 3.1. Đồ thị đường tích luỹ của lớp TN1 và ĐC1.............................................. 83
Hình 3.2. Đồ thị đường tích luỹ của lớp TN2 và ĐC2.............................................. 84
Hình 3.3. Đồ thị đường tích luỹ của lớp TN3 và ĐC3.............................................. 84


MỞ ĐẦU
1. Lý do chọn đề tài:
E-learning là một phương thức dạy học mới dựa trên công nghệ thông tin và
truyền thông (CNTT&TT). Với e-learning, việc học là linh hoạt và mở. Người
học có thể học bất kì lúc nào, bất kì ở đâu, với bất kì ai, học những vấn đề bản thân
quan tâm, phù hợp với năng lực và sở thích, phù hợp với u cầu cơng việc… mà
chỉ cần có phương tiện là máy tính và mạng Internet. E-learning là một giải pháp
hữu hiệu để giải quyết vấn đề đặt ra hiện nay: việc học tập không chỉ bó gọn trong
học ở phổ thơng, ở học đại học mà là học suốt đời. Phương thức học tập này có
tính tương tác cao, sẽ hỗ trợ và bổ sung cho các phương thức đào tạo truyền thống
góp phần nâng cao chất lượng giảng dạy.
E-learning đang là xu hướng chung của giáo dục thế giới. Việc triển
khai e-learning trong giáo dục đào tạo là một hướng đi tất yếu nhằm đưa giáo dục
Việt Nam tiếp cận với nền giáo dục thế giới.
SV Việt Nam nói chung và SV trường Cao đẳng Cơng nghiệp Phúc n
(CĐCN PY) nói riêng, hầu hết vẫn quen với cách học truyền thống: thụ động,
chưa tự mình tìm đến kiến thức, chưa học theo nhu cầu, năng lực, sở thích thật sự
của bản thân. Vì vậy, việc đổi mới và nâng cao chất lượng giáo dục đào tạo cần bao

gồm cả việc giúp SV tiếp cận với cách học chủ động, tự tìm hiểu, tự kiểm tra đánh
giá, tích cực trao đổi với giảng viên (GV), bạn bè. E-learning là một trong
những phương thức giúp SV chủ động về thời gian học tập, nội dung học tập, khối
lượng kiến thức, tự kiểm tra đánh giá, dễ dàng trao đổi thông tin…
Xuất phát từ lý do, xây dựng e-learning với mục đích đổi mới phương pháp
dạy học, nâng cao chất lượng đầu ra của SV trường CĐCN PY, tôi nghiên cứu đề
tài: “Ứng dụng phần mềm Moodle dạy và học trực tuyến mơn Mạng máy tính tại
trường Cao đẳng Cơng nghiệp Phúc n”.
2. Mục đích nghiên cứu của luận văn :
Xây dựng ứng dụng dạy và học trực tuyến mơn Mạng máy tính tại trường
CĐCN PY, nhằm nâng cao chất lượng học tập và góp phần đưa SV tiếp cận với
phương thức học tập hiện đại dựa trên CNTT&TT.
1


3. Khách thể và đối tượng nghiên cứu:
Khách thể nghiên cứu: q trình dạy học bộ mơn MMT ở trường Đại học,
Cao đẳng.
Đối tượng nghiên cứu: chương trình e-learning mơn MMT ở trường CĐCN PY
4. Nhiệm vụ của đề tài:
Để thực hiện, đề tài cần thực hiện các nhiệm vụ sau:
- Nghiên cứu những đặc điểm cơ bản và cách thức khai thác, ứng dụng e-learning
- Nghiên cứu cơ sở lý luận việc dạy và học bằng e-learning, cách thức xây
dựng chương trình e-learning.
- Nghiên cứu phương pháp dạy và học mơn MMT bằng e-learning.
- Xây dựng chương trình e-learning môn MMT tại trường CĐCN PY
- Tiến hành thực nghiệm sư phạm nhằm xác định hiệu quả của đề tài và đề
xuất việc ứng dụng e-learning trong dạy học MMT
5. Phạm vi nghiên cứu:
Giới hạn nội dung vấn đề nghiên cứu: ứng dụng phần mềm Moodle xây dựng

e-learning hỗ trợ việc dạy học MMT tại trường CĐCN PY .
Đối tượng thực nghiệm: SV trường CĐCN PY
6. Giả thuyết khoa học:
Sử dụng kết hợp e-learning với phương pháp dạy học truyền thống giúp SV
tiếp cận với phương thức học tập hiện đại, góp phần nâng cao chất lượng học tập bộ
mơn MMT ở trường CĐCN PY nói riêng cũng như các trường đại học, cao đẳng nói
chung.
7. Phương pháp nghiên cứu:
+ Nghiên cứu lý luận:
Đọc, nghiên cứu, phân tích:
- Về lý luận dạy học dựa trên CNTT&TT, hệ thống quản lý học tập, nghiên
cứu tài liệu về cách thức, phương pháp xây dựng chương trình e-learning.
- Về lý luận dạy học đại học, tâm lý học, đặc biệt tâm lý khi học bằng
phương tiện máy tính và mạng internet và các tài liệu khoa học khác liên quan đến
đề tài.
2


+ Nghiên cứu thực tiễn:
- Nghiên cứu về các công cụ sử dụng để xây dựng e-learning: Moodle,
MySQL, Apache server
+ Thực nghiệm sư phạm, các điều tra cơ bản:
- Dùng phiếu điều tra thăm dò ý kiến SV trường CĐCN PY sau khi học môn
MMT bằng cách kết hợp giữa phương pháp truyền thống với e-learning.
- Dùng phiếu điều tra thăm dò ý kiến của GV về website e-learning MMT.
- Tiến hành lên lớp có kết hợp e-learning và khơng kết hợp e-learning để so
sánh kết quả học tập.
- Tổng hợp, xử lý số liệu bằng phương pháp thống kê toán học.
8. Điểm mới của luận văn:
- Nghiên cứu, ứng dụng phần mềm Moodle xây dựng hệ thống e-learning tại

trường CĐCN PY cho bộ môn MMT.
- Nghiên cứu về việc dạy học kết hợp e-learning với phương thức dạy học
truyền thống tại trường CĐCN PY
- Đánh giá sơ bộ chương trình e-learning, tâm lý SV sau khi học với elearning, từ đó đưa ra những đóng góp cho cách thức xây dựng Hệ thống E-learning
PCI và cách thức dạy học MMT bằng e-learning tại trường CĐCN PY phù hợp hơn,
hiệu quả hơn.

3


Chương 1
CƠ SỞ LÝ LUẬN CỦA ĐỀ TÀI
1.1. Lịch sử vấn đề nghiên cứu
1.1.1. Lịch sử phát triển của e-learning [12]
Thuật ngữ e-learning đã trở nên quen thuộc trên thế giới trong một vài thập
kỷ gần đây. Cùng với sự phát triển của Tin học và mạng truyền thông, các phương
thức giáo dục, đào tạo ngày càng được cải tiến nhằm nâng cao chất lượng, tiết kiệm
thời gian và tiền bạc cho người học. Ngay từ khi mới ra đời, e-learning đã xâm
nhập vào hầu hết các hoạt động huấn luyện đào tạo của các nước trên thế giới. Tập
đoàn dữ liệu quốc tế nhận định rằng sẽ có một sự phát triển bùng nổ trong lĩnh vực
e- learning. Và điều đó đã được chứng minh qua sự thành cơng của các hệ thống
thống giáo dục hiện đại có sử dụng phương pháp e-learning của nhiều quốc gia như
Mỹ, Anh, Nhật,…
Gắn với sự phát triển của công nghệ thông tin và phương pháp giáo dục đào
tạo, quá trình phát triển của e-learning có thể chia ra thành 4 thời kỳ như sau:
Trước năm 1983: thời kì này máy tính chưa được sử dụng rộng rãi,
phương pháp giáo dục “Lấy GV làm trung tâm” là phương pháp phổ biến nhất
trong các trường đại học.
 Giai đoạn 1984 – 1993: sự ra đời của hệ điều hành Windows 3.1, máy tính
Macintosh, phần mềm trình diễn Powerpoint, cùng các cơng cụ đa phương tiện

khác đã mở ra một kỷ nguyên mới: kỷ nguyên đa phương tiện. Những công cụ này
cho phép tạo ra những bài giảng có tích hợp âm thanh và hình ảnh dựa trên công
nghệ Computer Base Training (CBT). Bài học được phân phối qua đĩa CD-ROM
hoặc đĩa mềm. Vào bất kì thời gian nào, ở đâu, người học đều có thể mua và tự
học. Tuy nhiên, sự hướng dẫn của GV là rất hạn chế.
 Giai đoạn 1993 – 1999: khi công nghệ web được phát minh, các nhà cung
cấp dịch vụ giáo dục đào tạo bắt đầu nghiên cứu cách thức cải tiến phương pháp
giáo dục bằng công nghệ này. Các chương trình: Email, Web, trình duyệt, Media
player, kỹ thuật truyền Audio/Video tốc độ thấp cùng với ngôn ngữ hỗ trợ Web
như HTML, JAVA bắt đầu trở nên thông dụng và đã làm thay đổi bộ mặt của đào
4


tạo bằng đa phương tiện.
 Giai đoạn 2000 – đến nay: các công nghệ tiên tiến bao gồm JAVA và các
ứng dụng mạng IP, công nghệ truy cập mạng và băng thông Internet rộng, các công
nghệ thiết kế web tiên tiến đã trở thành một cuộc cách mạng trong giáo dục và đào
tạo. Ngày nay thơng qua web, GV có thể hướng dẫn trực tuyến (hình ảnh, âm
thanh, các cơng cụ trình diễn) tới mọi người học. Càng ngày cơng nghệ web càng
chứng tỏ có khả năng mang lại hiệu quả cao trong giáo dục đào tạo, cho phép đa
dạng hóa các mơi trường học tập. Điều này đã tạo ra một cuộc cách mạng trong đào
tạo với giá thành rẻ, chất lượng cao và hiệu quả. Đó chính là kỷ nguyên của elearning.
1.1.2. Tình hình phát triển và ứng dụng e-learning trên thế giới [28], [32], [37]
E-learning phát triển không đồng đều tại các khu vực trên thế giới. Elearning phát triển mạnh nhất ở khu vực Bắc Mỹ, tiếp đến là ở châu Âu, ở châu Á ít
ứng dụng công nghệ này.
Tại Mỹ, e-learning đã nhận được sự ủng hộ và các chính sách trợ giúp của
Chính phủ ngay từ cuối những năm 90. Theo số liệu thống kê của Hội Phát triển và
Đào tạo Mỹ (American Society for Training and Development, ASTD), năm 2000
Mỹ có gần 47% các trường đại học, cao đẳng đã đưa ra các dạng khác nhau của mơ
hình đào tạo từ xa, tạo nên 54.000 khố học trực tuyến. E-learning khơng chỉ được

triển khai ở các trường đại học mà ngay ở các công ty việc xây dựng và triển khai
cũng diễn ra rất mạnh mẽ. Có rất nhiều cơng ty thực hiện việc triển khai e-learning
thay cho phương thức đào tạo truyền thống và đã mang lại hiệu quả cao. Do thị
trường rộng lớn và sức thu hút mạnh mẽ của e-learning nên hàng loạt các công ty
đã chuyển sang hướng chuyên nghiên cứu và xây dựng các giải pháp về e-learning
như: Click2Learn, Global Learning Systems, Smart Force...
Trong những năm gần đây, châu Âu đã có một thái độ tích cực đối với việc
phát triển và ứng dụng công nghệ thông tin trong mọi lĩnh vực kinh tế - xã hội, đặc
biệt là ứng dụng trong hệ thống giáo dục. Các nước trong Cộng đồng châu Âu đều
nhận thức được tiềm năng to lớn mà công nghệ thông tin mang lại trong việc mở
rộng phạm vi, làm phong phú thêm nội dung và nâng cao chất lượng của nền giáo
5


dục. Ngồi việc tích cực triển khai e-learning tại mỗi nước, giữa các nước châu Âu
có nhiều sự hợp tác đa quốc gia trong lĩnh vực e-learning. Điển hình là dự án xây
dựng mạng xuyên châu Âu EuroPACE. Đây là mạng e-learning của 36 trường đại
học hàng đầu châu Âu thuộc các quốc gia như Đan Mạch, Hà Lan, Bỉ, Anh, Pháp
cùng hợp tác với công ty e-learning Docent của Mỹ nhằm cung cấp các khoá học
về các lĩnh vực như khoa học, nghệ thuật, con người phù hợp với nhu cầu học của
các SV đại học, sau đại học, các nhà chuyên môn ở châu Âu.
Tại châu Á, e-learning vẫn đang ở trong tình trạng sơ khai, chưa có nhiều
thành cơng vì một số lý do như: các quy tắc, luật lệ bảo thủ, sự ưa chuộng đào tạo
truyền thống của văn hóa châu Á, vấn đề ngơn ngữ không đồng nhất, cơ sở hạ tầng
nghèo nàn và nền kinh tế lạc hậu ở một số quốc gia châu Á. Tuy vậy, đó chỉ là
những rào cản tạm thời. Do các cơ sở giáo dục truyền thống ngày càng không thể
đáp ứng nhu cầu đào tạo, buộc các quốc gia châu Á đang dần dần phải thừa nhận
tiềm năng to lớn mà e-learning mang lại. Một số quốc gia, đặc biệt là các nước có
nền kinh tế phát triển tại châu Á cũng đang có những nỗ lực phát triển e-learning
như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Singapore, Đài Loan,Trung Quốc,... Nhật Bản là nước

có ứng dụng e-learning nhiều nhất so với các nước khác trong khu vực. Môi trường
ứng dụng e-learning chủ yếu là trong các công ty lớn, các hãng sản xuất, các doanh
nghiệp... và dùng để đào tạo nhân viên.
1.1.3. Tình hình phát triển và ứng dụng e-learning ở Việt Nam
Việt Nam bắt đầu quan tâm đến e-learning khoảng từ năm 2000. Hội thảo
nâng cao chất lượng đào tạo ĐHQGHN năm 2000, Hội nghị giáo dục đại học năm
2001 đã có đề cập đến e-learning. Tuy vậy, Vào khoảng năm 2002 trở về trước các
tài liệu nghiên cứu, tìm hiểu về e-learning ở Việt Nam khơng nhiều. Trong hai năm
2003-2004, việc nghiên cứu e-learning ở Việt Nam đã được nhiều đơn vị quan tâm
hơn. Gần đây các hội nghị, hội thảo về công nghệ thông tin và giáo dục đều có đề
cập nhiều đến vấn đề e-learning và khả năng áp dụng vào môi trường đào tạo ở Việt
Nam như [37]:

6


 Hội thảo khoa học quốc gia lần thứ nhất về nghiên cứu phát triển và ứng
dụng CNTT&TT ICT/rda 2/2003, lần thứ hai là ICT/rda 9/2004, lần thứ ba là
ICT/rda /2006.
 Hội thảo khoa học “Nghiên cứu và triển khai E-learning” do Viện Công
nghệ Thông tin (ĐHQG Hà Nội) và Khoa Công nghệ Thông tin (Đại học Bách
khoa Hà Nội) phối hợp tổ chức đầu tháng 3/2005 là hội thảo khoa học về Elearning đầu tiên được tổ chức tại Việt Nam.
 Hội thảo lần thứ tư nghiên cứu phát triển và ứng dụng CNTT&TT ICT/rda
dự kiến tổ chức vào tháng 8/2008.
Bên cạnh đó, một số cơng ty phần mềm ở Việt Nam đã tung ra thị trường
những sản phẩm hỗ trợ đào tạo. Tuy các sản phẩm này chưa phải là sản phẩm lớn,
được đóng gói hồn chỉnh nhưng đã bước đầu góp phần thúc đẩy sự phát triển elearning ở Việt Nam.
Việt Nam đã gia nhập mạng e-learning châu Á (Asia E-learning Network AEN, www.asia-elearning.net) với sự tham gia của Bộ Giáo dục & Đào tạo, Bộ
Khoa học - Công nghệ, trường Đại học Bách khoa, Bộ Bưu chính Viễn thơng...
Có thể thấy tình hình nghiên cứu và ứng dụng e-learning đang được quan

tâm ở Việt Nam. Tuy nhiên, so với các nước trong khu vực, Việt Nam mới chỉ ở
giai đoạn đầu và để tiến kịp các nước còn rất nhiều việc phải làm.
Các trường đại học ở Việt Nam cũng bước đầu nghiên cứu và triển khai elearning. Một số đơn vị đã triển khai các phần mềm hỗ trợ đào tạo và cho các kết
quả khả quan: Đại học Công nghệ – ĐHQG Hà Nội, Viện CNTT – ĐHQG Hà Nội,
Đại học Bách khoa Hà Nội, ĐHQG TP.HCM, Học viện Bưu chính Viễn thơng,...
Gần đây nhất, Trung tâm Tin học Bộ Giáo dục & Đào tạo đã triển khai cổng
e- learning nhằm cung cấp một cách có hệ thống các thơng tin e-learning trên thế
giới và ở Việt Nam.
Tuy nhiên, phần lớn các chương trình e-learning được xây dựng ở các
trường đại học nhằm phục vụ cho công tác đào tạo từ xa. Hơn nữa, chương trình
chủ yếu là các bộ mơn thuộc chun ngành kinh tế, công nghệ thông tin hay ngoại
ngữ. Các chuyên ngành khác hay các bộ môn đại cương hầu như chỉ đang ở giai
7


đoạn thử nghiệm. Việc xây dựng chương trình e-learning dùng kết hợp giảng dạy
với phương thức truyền thống hầu như rất ít. Việc xây dựng một chương trình elearning MMM sử dụng cho việc kết hợp với phương pháp dạy học truyền thống là
chưa được nghiên cứu và thử nghiệm rộng rãi.
1.2. Lý luận dạy học dựa trên công nghệ thông tin và truyền thông
1.2.1. Khái niệm dạy học dựa trên cơng nghệ thơng tin và truyền thơng
CNTT&TT hay cịn được viết là ICT (Information and Communication
Technologies) là [49]: “Một tập hợp đa dạng các công cụ và tài nguyên công nghệ được
sử dụng để giao tiếp, tạo ra, phổ biến, lưu giữ và quản lý thông tin. Các công nghệ này
bao gồm máy tính, điện thoại, internet, vơ tuyến truyền hình, đài phát thanh…”
CNTT&TT được coi là những cơng cụ tiềm năng mạnh mẽ, có khả năng tạo
ra những thay đổi và cải cách giáo dục. Ở đó, những cơ cấu cứng nhắc theo truyền
thống về mối quan hệ “không gian – thời gian – trật tự thang bậc” sẽ bị phá vỡ.
Chẳng hạn, việc phát sóng chương trình giáo dục trên đài hay vô tuyến không cần
thiết phải có GV và học viên tại cùng một địa điểm vật lý. Bài học, bài tập, bài
giảng,… được ghi vào đĩa CD hoặc được đưa lên mạng internet, nhờ đó mọi người

có thể học bất kì khi nào. Những diễn đàn trao đổi về mọi vấn đề, những buổi hội
thảo trực tuyến... sẽ giúp cho người học có thể học mọi lúc, mọi nơi, mọi lứa tuổi,
bất kì ai có khả năng và mong muốn đều học được [52].
Với sự phát triển như vũ bão của CNTT&TT, những thành tựu và sản phẩm
mới liên tục ra đời, trong đó thành tựu quan trọng nhất là mạng Internet thì việc tạo
ra, phổ biến, lưu giữ và quản lý, trao đổi thông tin là rất dễ dàng. Vì vậy, trong
những năm gần đây, người ta thường đặc biệt quan tâm đến việc làm thế nào để
khai thác một cách hiệu quả nhất máy tính và Internet nhằm nâng cao chất lượng
giáo dục ở mọi cấp độ, mọi cơ sở đào tạo và mọi hình thức đào tạo.
Trong giới hạn nghiên cứu của đề tài, việc dạy học dựa trên CNTT&TT được
định nghĩa là việc ứng dụng những thành tựu của công nghệ thông tin và công nghệ
truyền thông đặc biệt là máy tính và mạng Internet vào việc dạy học nhằm nâng cao
chất lượng và hiệu quả giáo dục – đào tạo. E-learning là một trong những cách thức
dạy học dựa trên CNTT&TT.
8


1.2.2. Tổng quan về E-learning
1.2.2.1. Khái niệm
Có nhiều quan điểm, định nghĩa khác nhau về e-learning, dưới đây sẽ trích ra
một số định nghĩa e-learning đặc trưng nhất [12], [19], [20], [30]:
 E-learning là sử dụng các công nghệ Web và Internet trong học tập.
 E-learning là một thuật ngữ dùng để mô tả việc học tập, đào tạo dựa trên
CNTT&TT.
 Việc học tập hay đào tạo được chuẩn bị, truyền tải hoặc quản lý sử dụng
nhiều công cụ của CNTT&TT và được thực hiện ở mức cục bộ hay toàn cục được
gọi là e-learning.
 Việc học tập được truyền tải, hỗ trợ qua công nghệ điện tử và qua nhiều kĩ
thuật khác nhau như Internet, TV, video tape, các hệ thống giảng dạy thông minh,
và việc đào tạo dựa trên máy tính CBT gọi là e-learning.



Việc truyền tải các hoạt động, quá trình, và sự kiện đào tạo và học tập

thông qua các phương tiện điện tử như Internet, intranet, extranet, CD- ROM, video
tape, DVD, TV, các thiết bị cá nhân... gọi là e-learning.

 “Việc sử dụng công nghệ để tạo ra, đưa các dữ liệu có giá trị, thơng tin, học
tập và kiến thức với mục đích nâng cao hoạt động của tổ chức và phát triển khả
năng cá nhân” gọi là e-learning.

 E-learning là tổ hợp của công nghệ Internet và Web nhằm tạo ra, cho phép,
phân phối, và cung cấp các phương tiện phục vụ học tập.
Việc triển khai áp dụng mơ hình đào tạo e-learning khá đa dạng, đơn giản nhất
là hình thức cung cấp các bài giảng điện tử trên đĩa CD cho học viên tự học, phức
tạp hơn là những lớp học được tổ chức trên mạng Internet với sự quản lý một cách
có hệ thống. Nhìn chung, hệ thống e-learning thường bao gồm nhiều thành phần
chức năng được tích hợp trên mơi trường mạng Internet, mỗi thành phần đều được
tách riêng biệt và cung cấp các dịch vụ khác nhau, tuy nhiên tất cả các thành phần
đó đều được tập trung trong một hệ thống thống nhất để cung cấp dịch vụ đào tạo
cho người sử dụng.
9


Về bản chất, đó vẫn là q trình truyền tải kiến thức từ GV đến học viên dưới
sự giám sát của hệ thống quản lý, do đó nó cần phải tuân thủ các tiến trình cơ bản
trong quá trình đào tạo và triển khai hệ thống. E-learning luôn được hiểu gắn với
quá trình học hơn là với quá trình dạy – học. Lý do đơn giản là theo thời gian người
ta đã thay đổi từng bước cách nhìn trong mối quan hệ giữa dạy và học: từ lấy người
thầy làm trung tâm (dạy), chuyển sang tạo sự bình đẳng giữa thầy và trò (dạy –

học), hiện nay là lấy học trò làm trung tâm (học).
Vậy một cách chung nhất, e-learning là hệ thống đào tạo sử dụng các công
nghệ Multimedia dựa trên nền tảng của mạng Internet. Người học sẽ học bằng máy
tính, thơng qua trang Web trong một lớp học ảo. Nội dung bài học sẽ được phân
phối tới học viên qua Internet, mạng intranet/extranet (LAN/WAN), băng audio và
video, vệ tinh, truyền hình tương tác, CD-ROM, và các loại học liệu điện tử khác.
Hình 1.1 mơ tả một cách tổng qt khái niệm e-learning. Trong mơ hình này
hệ thống đào tạo bao gồm 4 thành phần, được chuyển tải tới người học thông qua
các phương tiện truyền thông điện tử [12].

Hình 1.1. Mơ hình e-learning
10


Nội dung: Các nội dung đào tạo, bài giảng được thể hiện dưới dạng các
phương tiện truyền thông điện tử, đa phương tiện. Ví dụ: một file hướng dẫn truy
cập trang web được tạo lập bằng phần mềm adobe pdf, bài giảng MMT viết bằng
phần mềm công cụ Toolbook, Director, Flash,...
Phân phối: Việc phân phối các nội dung đào tạo được thực hiện thơng qua
các phương tiện điện tử. Ví dụ tài liệu được gửi cho học viên bằng e-mail, học viên
học trên website, học qua đĩa CD-ROM multimedia,…
Quản lý: Quá trình quản lý học tập, đào tạo được thực hiện hồn tồn nhờ
phương tiện truyền thơng điện tử. Ví dụ như việc đăng ký học qua mạng, bằng tin
nhắn SMS, việc theo dõi tiến độ học tập (điểm danh), thi kiểm tra đánh giá được
thực hiện qua mạng Internet,...
Hợp tác: Sự hợp tác, trao đổi của người học trong q trình học tập cũng
được thơng qua phương tiện truyền thơng điện tử. Ví dụ như việc trao đổi thảo luận
thông qua email, chatting, forum trên mạng,…
Ngày nay với sự hội tụ của máy tính và truyền thơng, e-learning được hiểu
một cách trực tiếp hơn là q trình học thơng qua mạng Internet và cơng nghệ Web.

Có rất nhiều định nghĩa về e-learning, trong giới hạn của đề tài nghiên cứu,
chúng tôi định nghĩa e-learning như sau: “E-Learning là một thuật ngữ dùng để mô
tả việc học tập, đào tạo dựa trên CNTT&TT, trong đó chủ yếu sử dụng cơng nghệ
Web và Internet.”
1.2.2.2. Đặc điểm của e-learning
Tuy có nhiều định nghĩa khác nhau, nhưng nói chung e-learning có những đặc
điểm sau [10], [12], [29], [30]:
 Dựa trên CNTT&TT. Cụ thể là công nghệ mạng, kĩ thuật đồ họa, kĩ thuật
mô phỏng, cơng nghệ tính tốn…
 E-learning bổ sung rất tốt cho phương pháp học truyền thống do có tính
tương tác cao dựa trên multimedia, tạo điều kiện cho người học trao đổi thông tin dễ
dàng hơn, cũng như đưa ra nội dung học tập phù hợp với khả năng và sở thích của
từng người

11


1.2.2.3. Phân biệt e-learning với một số khái niệm khác [10]
Online Learning – Học tập trực tuyến: chỉ là một phần của e-learning, mô tả
việc học tập qua Internet / Intranet / LAN / WAN.
Synchronous Learning – Học đồng bộ: mô tả việc học tập trực tuyến, thời gian
thực trong đó mọi người đăng nhập vào cùng một thời điểm và trao đổi thông tin
trực tiếp với nhau.
Formal Learning – Học tập thông thường: đa số thời gian học tập tn theo
một chương trình được xác định trước. Mơ hình đào tạo có giáo viên hướng dẫn là
dựa trên formal learning.
1.2.2.4. Cấu trúc của một chương trình e-learning
Tổng hợp các cấp của một chương trình học của E-Learning. Cấp cao nhất là
chương trình và cấp thấp nhất là media [10].
Bảng 1.1: Tổng hợp các cấp một chương trình học e-learning


Cấp

Người tạo nội
dung
Tạo

trình

Cơng cụ tạo
và quản lý

một Địi hỏi phải thể Học viên phải Learning

chương
Chương

Xuất bản và quản Dùng cho học
lý nội dung trên
viên truy
máy chủ
nhập

trình hiện

được

mối đăng kí mới Management

tích hợp các quan hệ logic giữa được tham gia System

khoá học theo các khoá học và vào khoá học.

( LMS ).

một trình tự theo dõi được các
chặt chẽ.
Khố học

khố học.

Tạo các khoá Theo dõi được các Truy cập khoá Course
học. Yêu cầu phần trong khoá học
kết

hợp

các học, học viên đã viên có thể mở Tool.

trang nội dung học hoặc đã hồn để




học Authoring

xem



chọn các bài


chế thành.

duyệt như là

học

mục lục.

khố học.
12

trong


Cấp

Bài học

Người tạo nội
dung

Xuất bản và quản Dùng cho học
lý nội dung trên

viên truy

máy chủ

nhập


Công cụ tạo
và quản lý

Tạo bài học Đưa các bài học Truy cập bài Couse
bao gồm các lên đòi hỏi khả học. Học viên authoring
yêu cầu chọn năng

biểu

và kết nối các nhiều

trang hay một trong các site

trang hay các các

thành

diễn có

thể

chọn và Web

phần trang của bài authoring

đối tượng khác khác như một thể học.

Tool.


thành một cấu thống nhất.
trúc chặt chẽ,
logic.
Trang

Tạo trang đòi Cung cấp các trang Phải có một Website
hỏi đưa
vào

Media

text cho học viên theo cách để yêu authoring

và tích yêu cầu.

cầu một trang Tool.

hợp với các

và thể hiện nó

media khác.

khi nhận được.

Tạo media địi Địi hỏi phải lưu Truy cập các Media Editor
hỏi phải
ra

tạo trữ media hiệu quả thành


các hình và tiết kiệm.

phần

media. Địi hỏi

ảnh, ảnh động,

khả năng hoạt

âm

động riêng lẻ

thanh,

video…

của

từng

media.
Cấu trúc chức năng điển hình của một hệ thống e-learning được mơ tả ở
Hình 1.2 [12].

13



Hình 1.2. Mơ hình chức năng hệ thống e-learning
1.2.2.5. Các kiểu trao đổi thông tin trong e-elearning
Bao gồm các kiểu trao đổi thông tin như sau [26]:
 Một - Một: kiểu trao đổi này thường diễn ra giữa:
 Học viên với học viên.
 Học viên với GV.
 GV với học viên.
 Một - Nhiều: kiểu trao đổi này thường diễn ra giữa:
 GV với các học viên.
 Học viên với các học viên khác.
 Nhiều - Một: kiểu trao đổi này thường diễn ra giữa:
 Các học viên với GV.
 Các học viên với một học viên.
 Nhiều - Nhiều: kiểu trao đổi này thường diễn ra giữa:

14


 Các học viên với các học viên.
 Các học viên với các học viên và GV.
1.2.2.6. Ưu nhược điểm của e-learning
Ưu điểm:
 Không bị giới hạn bởi không gian và thời gian: sự phổ cập rộng rãi của
Internet đã dần xố đi khoảng cách về thời gian và khơng gian cho elearning. Một khoá học e-learning được chuyển tải qua mạng tới máy tính của người
học, điều này cho phép các học viên học bất cứ lúc nào và bất cứ nơi đâu. Cả người
dạy lẫn người học đều có cơ hội thảo luận vấn đề mà khơng bị ràng buộc bởi thời
gian, khơng gian...
 Tính hấp dẫn: với sự hỗ trợ của công nghệ multimedia, những bài giảng tích
hợp text, hình ảnh minh họa, âm thanh tăng thêm tính hấp dẫn của bài học. Người
học giờ đây khơng chỉ cịn nghe giảng mà cịn được xem những ví dụ minh họa trực

quan, thậm chí cịn có thể tiến hành tương tác với bài học nên khả năng nắm bắt
kiến thức cũng tăng lên.
 Tính linh hoạt: một khố học e-learning được phục vụ theo nhu cầu người học,
chứ không nhất thiết phải theo một thời gian biểu cố định. Vì thế người học có thể tự
điều chỉnh q trình học, lựa chọn cách học phù hợp nhất với hồn cảnh của mình.
 Dễ tiếp cận và truy cập ngẫu nhiên: bảng danh mục bài giảng sẽ cho phép
học viên lựa chọn đơn vị tri thức, tài liệu một cách tuỳ ý theo trình độ kiến thức và
điều kiện truy nhập mạng của mình. Học viên tự tìm ra các kĩ năng học cho riêng
mình với sự giúp đỡ của những tài liệu trực tuyến.
 Tính cập nhật: nội dung khoá học thường xuyên được cập nhật và đổi mới
nhằm đáp ứng tốt nhất và phù hợp nhất với học viên.
 Học có sự hợp tác, phối hợp: các học viên có thể dễ dàng trao đổi với nhau
qua mạng trong quá trình học, trao đổi giữa các học viên và với GV. Các trao đổi
này hỗ trợ tích cực cho quá trình học tập của học viên.
 Tâm lý dễ chịu: mọi rào cản về tâm lý giao tiếp của cả người dạy và người
học đều bị xoá bỏ, mọi người tự tin hơn trong việc trao đổi quan điểm.

15


×