Tải bản đầy đủ (.doc) (5 trang)

Kiểm tra van hằng nhiệt.

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (412.31 KB, 5 trang )

Kiểm tra van hằng nhiệt
Van hằng nhiệt là một bộ phận trong hệ thống làm mát của xe, nó đóng vai trò điều chỉnh
nhiệt độ nước làm mát, khi máy hoạt động
Nếu bạn phát hiện ra rằng xe của bạn hay bị hao nước làm mát và máy nóng lên rất nhanh chỉ
sau khoảng 5 đến 10 nổ tại chỗ thì chứng tỏ hệ thống làm mát của xe đã bị hư hỏng. Có nhiều
nguyên nhân dẫn đến hiện tượng này như nắp két nước bị hỏng, két nước bị bể hoặc nứt, ống
dẫn bị rò rỉ, hệ thống làm mát lâu ngày không được vệ sinh gây tắc… hoặc van hằng nhiệt bị
hỏng. Tuy nguyên nhân trục trặc do van hằng nhiệt ít khi xảy ra nhưng đây lại là chi tiết khó kiểm
tra và chuẩn đoán nhất trong hệ thống.
Bên trong động cơ xe của bạn, có hàng nghìn phản ứng cháy xảy ra và được kiểm soát gọi là hiện tượng cháy.
Nguyên nhân của hiện tượng này là sự bốc cháy của hỗn hợp nhiên liệu-không khí bên trong động cơ sinh ra
nhiều nhiệt lượng. Nếu lượng nhiệt này không được kiểm soát thì động cơ sẽ bị quá nóng và gây ra các hư hỏng
bên trong động cơ như hiện tượng bó máy, nứt máy, phá hủy gioăng, phớt dầu …Việc kiểm soát lượng nhiệt sinh
ra trong động cơ được thực hiện nhờ hệ thống làm mát. Hệ thống làm mát bao gồm một bơm nước, van hằng
nhiệt, ống dẫn két làm mát, kẹp giữ ống, két nước, nắp két nước và dung dịch làm mát. Van hằng nhiệt được chế
tạo nhằm mục đích chặn dòng chất lỏng làm mát chảy qua hệ thống làm mát khi động cơ đang trong quá trình
được làm nóng và duy trì nhiệt độ của nước làm mát khi động cơ hoạt động bình thường. Nó vận hành nhờ nhiệt
lượng nên được gọi là van hằng nhiệt.

Nước làm mát động cơ được sử dụng để truyền nhiệt từ động cơ đến két nước làm mát nhờ hệ
thống làm mát. Két nước giải phóng nhiệt lượng từ nước làm mát bằng luồng khí thổi qua các
cánh tản nhiệt của két nước. Không có nước làm mát, động cơ sẽ bị quá nhiệt và gây ra các hư
hỏng khác. Mầu sắc của nước làm mát có thể thay đổi từ mầu xanh là cây, mầu cam, xanh lơ và
vàng tùy theo đặc tính sử dụng của từng loại xe.
Nước làm mát động cơ mầu cam và mầu xanh lơ.
Trước đây, nước sạch được sử dụng cho hệ thống làm mát của động cơ bởi nó là chất lỏng hiệu
quả nhất trong việc hấp thụ và giải phóng nhiệt lượng. Nhưng nhược điểm khi sử dụng nước làm
mát máy là nó dễ bị đóng băng và gây ra hiện tượng gỉ sét. Về sau, nước được pha với etylen
glycol có tác dụng chống đóng băng nhưng dung dịch này không chỉ cải thiện điểm đóng băng của
nước mà còn cải thiện điểm sôi của nước. Etylen glycol có thể chịu nhiệt đến 250
0


F (khoảng
120
0
C) trước khi bắt đầu mất tác dụng. Hệ thống làm mát ở áp suất 18 psi có thể tăng điểm sôi
của nước làm mát tăng thêm 9
0
F. Dung dịch làm mát cũng có tác dụng chống ăn mòn. Van hằng
nhiệt được thiết kế để ngăn dung dịch làm mát chảy từ động cơ vào két nước. Độ nhạy cảm với
nhiệt của van này được chế tạo để mở ra khi động cơ đạt đến nhiệt độ 190
0
– 198
0
F (khoảng 85
đến 92
0
C) khi hoạt động bình thường.
Van hằng nhiệt ở vị trí đóng Van hằng nhiệt ở vị trí mở
Một động cơ cần hoạt động ở điều kiện bình thường với nhiệt độ thay đổi trong khoảng
nhiệt kể trên sẽ có hiệu suất cao. Khi động cơ nóng lên, van hằng nhiệt mở ra cho phép
dòng nước làm mát chảy qua toàn bộ hệ thống và làm mát động cơ. Hầu hết các loại van
hằng nhiệt đều được thiết kế để mở ra khi nhiệt độ khoảng 195
0
F. Một van hằng nhiệt bao
gồm một vỏ van chính, một van kiểu piston cần đẩy, một vỏ thủy ngân rất nhạy cảm với
nhiệt bao bọc lấy piston đẩy hoạt động như một cảm biến, một lò xo giúp nó trở về vị trí
ban đầu. Để duy trì nhiệt độ động cơ, van hằng nhiệt mở ra và đóng lại trong suốt quá trình
động cơ hoạt động.
Van hằng nhiệt của động cơ.
Khi van hằng nhiệt bị hỏng, nó sẽ ngăn nước làm mát lưu thông trong toàn bộ hệ thống ở nhiệt độ
làm việc của động cơ bởi nó luôn đóng lại hoặc không thể ngăn nước làm mát lưu thông qua két

nước do không thể tự đóng lại khiến động cơ làm việc ở nhiệt độ thấp lâu quá mức cần thiết. Nếu
van hằng nhiệt không mở ra nó sẽ làm cho nước mát chỉ lưu thông trong động cơ, gây ra một số
hư hỏng trong hệ thống (đèn check động cơ sẽ sáng lên). Khi van hằng nhiệt bị kẹt nó khiến cho
động cơ nóng lên rất nhanh, thông thường chỉ sau khoảng từ 5 đến 15 phút sau khi chạy. Hãy
kiểm tra các nguyên nhân hư hỏng khác như rò rỉ nước mát và tháo van hằng nhiệt (thường ở cuối
ống dẫn nước từ két vào động cơ) nếu không chắc chắn vị trí của van thì hãy tham khảo sổ tay
sửa chữa đi kèm. Khi đã tháo van hằng nhiệt ra, hãy kiểm tra tình trạng thân van, kiểm tra các vết
nứt hay gẫy và kiểm tra xem nó đã đóng hoàn toàn chưa. Nếu van này vẫn mở thì chứng tỏ van đã
bị hỏng và cần thay thế. Để kiểm tra khả năng làm việc của van hằng nhiệt, hãy chuẩn bị một ca
nước đủ rộng và sâu để đựng vừa van, một bếp đun.
Vị trí van hằng nhiệt trong hệ thống làm mát
Quy trình kiểm tra:
Van bắt đầu mở Van mở được một nửa
Van bên phải mở hoàn toàn khi nước bắt đầu sôi
Hình ảnh kiểm tra, so sánh khả năng làm việc của hai van hằng nhiệt.
Để kiểm tra một van hằng nhiệt cần phải tháo cụm van này ra. Dùng ca đựng nước
đã chuẩn bị sẵn để hứng nước làm mát khi tháo hoàn toàn van hằng nhiệt ra. Tiếp
theo dùng một đồng hồ đo nhiệt (nhiệt kế) đặt vào trong khay nước cùng với van
hằng nhiệt. Nhiệt kế sử dụng phải chịu được nước sôi ở nhiệt độ cao. Dùng bếp để
đun nước làm mát trong khay, đồng thời quan sát nhiệt kế. Van hằng nhiệt vẫn phải
đóng cho đến khi nước sôi đạt đến 190
0
F. Ở nhiệt độ này van mới bắt đầu mở ra và
mở hoàn toàn khi nước đạt đến khoảng 195
0
F. Nếu van hằng nhiệt vẫn đóng kín
trong khi nước bắt đầu sôi thì chứng tỏ van này đã bị hỏng và cần phải thay thế.
Nếu van hằng nhiệt vẫn mở mà không co lại được thì cũng cần phải thay thế. Đừng
bao giờ khởi động xe nếu không có van hằng nhiệt bởi van này hoạt động tương tự
như một hệ thống điều chỉnh lưu lượng. Nghĩa là van hằng nhiệt điều chỉnh dòng lưu

lượng nước đi qua hệ thống làm mát. Nếu nước làm mát chảy qua két nước quá
nhanh, sẽ không có đủ thời gian để truyền nhiệt cho két nước. Lý do này khiến động
cơ bị quá nhiệt.

Tài liệu bạn tìm kiếm đã sẵn sàng tải về

Tải bản đầy đủ ngay
×