THỰC TRẠNG TỔ CHỨC KẾ TOÁN CÁC NGHIỆP VỤ THANH VÀ
PHÂN TÍCH TÌNH HÌNH KHẢ NĂNG THANH TỐN CỦA XÍ
NGHIỆP KHẢO SÁT XÂY DỰNG ĐIỆN I
I-Đặc điểm tổ chức kinh doanh của Xí nghiệp khảo sát xây
dựng Điện I:
1. Quá trình hình thành và phát triển của Xí nghiệp KSXD điện I:
Xí nghiệp Khảo Sát Xây Dựng Điện I trực thuộc Công Ty Tư Vấn Xây
Dựng Điện I. Được thành lập theo quyết định số 071-DL-TCCB3 ngày 02/
12/ 1981 của Bộ điện lực và được thành lập theo nghị định 388/ HĐBT tại
quyết định số 1167 NL/ TCCB- LĐ ngày 24/ 06/ 1993 của Bộ Năng Lượng.
Trụ sở của Xí nghiệp đóng tại Km 2- đường Hà Đơng- Văn Điển.
Xí nghiệp đã tham gia khảo sát địa chất các công trình thuỷ điện lớn
của đất nước như Nhà máy thuỷ điện Hồ Bình, Nhà máy thuỷ điện Yaly, nhà
máy thuỷ điện Trị an ..v..v…Đồng thời xây lắp hàng nghìn Km đường dây
trung và hạ thế, đã được Nhà nước tặng thưởng huy chương lao động hạng
nhất, nhì, ba. Xí nghiệp khảo sát xây dựng điện I là một Xí nghiệp sản xuất
của nghành năng lượng ln ln có tốc độ tăng trưởng ổn định, đời sống của
công nhân viên được đảm bảo.
Nhiệm vụ của Xí nghiệp là khảo sát địa chất, địa hình thuỷ văn và xây
dựng các cơng trình điện, cùng với sự phát triển đi lên của Công ty, Xí nghiệp
ngày càng mở rộng sản xuất, từ chỗ chỉ là cơng tác khoan, đào, khảo sát địa
hình, địa chất. Hiện nay Xí nghiệp cịn được cấp giấy phép hành nghề xây lắp
đường dây từ 35 Kw trở xuống. Trong những năm qua doanh thu hàng năm
của Xí nghiệp đạt từ 30 tỷ đến 35 tỷ đồng.
Qua 20 năm hoạt động Xí Nghiệp Khảo Sát Xây Dựng Điện I đã khơng
ngừng phát triển về mọi mặt. Từ một Xí nghiệp với số vốn ít, trang thiết bị
thơ sơ, lạc hậu, đến nay Xí nghiệp đã trở thành một doanh nghiệp có những
bước đi lên rõ rệt, với cơ sở vật chất tương đối lớn. Xí nghiệp khảo sát là một
đơn vị có truyền thống liên tục hoàn thành toàn diện, xuất sắc các chỉ tiêu kế
hoạch hàng năm của công ty giao, thu nhập năm sau cao hơn năm trước, Xí
nghiệp ngày càng ổn định và phát triển.
2. Cơ cấu tổ chức và bộ máy quản lý hoạt động kinh doanh của Xí
nghiệp:
Xuất phát từ chức năng và nhiệm vụ của Xí nghiệp, nên Xí nghiệp tổ
chức bộ máy quản lý theo mơ hình trực tuyến chức năng, có nghĩa giám đốc
trực tiếp lãnh đạo đến từng phịng ban. Và để giúp cho giám đốc thì các
phịng ban có nhiệm vụ tham mưu cho giám đốc theo chức năng, nhiệm vụ
của mình.
SƠ ĐỒ TỔ CHỨC BỘ MÁY CỦA XÍ NGHIỆP.
(XEM TRANG BÊN)
2
Tại Xí nghiệp, Giám đốc phụ trách chung mọi hoạt động của Xí nghiệp
là chủ tài khoản, chịu quyền tự chủ về mặt tài chính của tồn Xí nghiệp, chịu
trách nhiêm trước Nhà nước, trước Cơng ty.
Phịng kế tốn- tài vụ đứng đầu là kế toán trưởng chịu trách nhiệm
trước Giám đốc về tồn bộ cơng tác tài chính kế tốn của Xí nghiệp, tham
mưu cho Giám đốc nhằm quản lý và sử dụng nguồn vốn đúng mục đích, tiết
kiệm và hiệu quả.
Phó giám đốc xây lắp trợ giúp giám đốc trong việc phụ trách các đơn vị
xây lắp điện, xưởng cơ khí, các đội xây lắp.
Phó giám đốc thiết kế phụ trách thiết kế nguồn lưới điện.
Phó giám đốc khảo sát phụ trách công việc khoan đào, phụ trách cơng
trình đầu nguồn.
Kỹ sư trưởng địa chất cơng trình phụ trách cơng tác khoan đào, địa chất
cơng trình.
Phong thiết kế làm nhiệm vụ thiết kế, lập hồ sơ, lập báo cáo khả thi,
tiền khả thi và thiết kế dự toán cơng trình.
Xưởng cơ khí gia cơng sửa chữa máy móc phục vụ sản xuất.
Các đội xây lắp: xây lắp công trình lưới điện từ 35 Kw trở xuống.
Đội khoan là đơn vị trực tiếp khoan lấy mẫu địa chất ở các cơng trình.
Phịng tổ chức thi cơng khảo sát là đơn vị trực tiếp tổ chức thi cơng các
cơng trình khảo sát, các đơn vị khoan đào, tổ chức thi cơng.
Phịng kỹ thuật địa chất phụ trách địa chất cơng trình, lập tài liệu về địa
chất các cơng trình.
4. Cơ cấu tổ chức bộ máy kế tốn của Xí nghiệp:
Phịng kế tốn tài chính là một trong những phịng ban chính của Xí
nghiệp thực hiện cơng tác tài chính kế tốn của Xí nghiệp, để thực hiện được
3
các chức năng nhiệm vụ kế toán, bộ máy kế tốn của Xí nghiệp được tổ chức
theo hình thức tập trung theo sơ đồ sau:
KẾ TỐN TRƯỞNG
PHĨ PHỊNG
KẾ TỐN
KẾ TỐN
THANH
NGÂN
TỐN
HÀNG
KẾ TỐN
TSCĐ
NGOẠI TỆ
KẾ
KẾ
THỦ
TỐN
TỐN
QUỸ
TIỀN
TỔNG
LƯƠNG
HỢP
Phịng kế tốn của Xí nghiệp gồm 8 cán bộ kế tốn đều đã qua đào tạo
có chun mơn nghiệp vụ vững vàng, có kinh nghiệm thực tế đủ khả năng đáp
ứng yêu cầu của công tác quản lý:
Kế tốn trưởng:
- Chịu trách nhiệm trước giám đốc Xí nghiệp về tồn bộ cơng tác tài
chính- kế tốn của Xí nghiệp, tình hình hoạt động của phịng.
Phó phịng:
- Chịu trách nhiệm trước trưởng phịng về các phần việc được phân
cơng.
Kế tốn tổng hợp:
- Có nhiệm vụ ghi chép, tính tốn, phân bổ tổng hợp các loại chi phí
liên quan đến hoạt động kinh doanh của Xí nghiệp, hợp đồng sản phẩm, hàng
hố đảm bảo chính xác, hợp lý.
- Ghi chép các loại sổ kế toán tổng hợp, trên cơ sở đó chịu trách nhiệm
lập các báo cáo kế tốn tổng hợp.
4
- Kiểm tra thường xuyên, lưu trữ và bảo quản tốt các chứng từ, sổ sách
thuộc phần công việc được phân công.
- Chịu trách nhiệm ghi chép, theo dõi, thanh toán và báo cáo chi tiết các
khoản phải trả nội bộ, các khoản thu nội bộ, các khoản công nợ với khách
hàng.
- Kế toán theo dõi nhập, xuất vật tư, tiêu thụ sản phẩm, kiểm tra các
loại chứng từ liên quan tới vật tư, hàng hoá, sản phẩm, ghi chép và theo dõi
vật tư, hàng hoá. Kiểm tra, đối chiếu, xác nhận công nợ và lập các báo cáo chi
tiết các khoản phải trả người bán
Kế toán tài sản cố định:
- Kế toán tài sản cố định, xây dựng cơ bản nhiệm vụ theo dõi tăng
giảm tài sản cố định, trích khấu hao tài sản cố định hàng tháng, quý năm và
cơng tác xây dựng cơ bản hồn thành.
Kế tốn thanh toán ngân hàng:
- Lập chứng từ thu, chi tiền mặt, tiền gửi ngân hàng, các khoản thanh
toán tạm ứng, các khoản chi phí. Kiểm tra các loại chứng từ gốc có liên quan
đến thu chi, ghi chép trên các loại sổ kế toán chi tiết. lập các báo cáo kế toán
chi tiết thuộc các phần việc trên.
- Thường xuyên đối chiếu, kiểm tra số liệu kế tốn Xí nghiệp với các
ngân hàng. Theo dõi và lập báo cáo chi tiết các khoản tiền vay ngân hàng, các
khoản huy động vốn nội bộ và các khoản vay mượn khác.
Kế toán thanh toán ngoại tệ:
- Chịu trách nhiệm theo dõi, kiểm tra và thực hiện tất cả các phần việc
liên quan đến hoạt động thanh tốn bằng ngoại tệ của Xí nghiệp, thường
xuyên giao dịch với ngân hàng để hoàn thành nhanh chóng các phần việc
được phân cơng, đảm bảo thực hiện nhanh chóng các hợp đồng kinh tế đã kí
kết.
5
- Theo dõi, kiểm tra, lưu trữ tất cả các hợp đồng ngoại đã kí kết, đã,
đang và sẽ thực hiện.
- Ghi chép sổ kế toán và theo dõi thanh tốn, theo dõi tình hình mua
bán ngoại tệ, ký quỹ, thanh toán theo từng hợp đồng, từng khách hàng.
- Kế tốn các khoản chi tiêu quỹ cơng đồn, thống kê, tổng hợp, báo
cáo các khoản chi tiêu quỹ cơng đồn hàng tháng, quý, năm.
Kế toán tiền lương và bảo hiểm xã hội:
- Theo dõi tình hình tăng giảm lao động, tiền lương của cơng ty, lập
bảng thanh tốn tiền lương, BHXH, ghi sổ lương, thanh quyết toán, tổng hợp
tiền lương tồn Xí nghiệp.
- Ghi chép, theo dõi, kiểm tra, ghi sổ kế toán và quản lý tài khoản tiền
lương, BHXH, kinh phí cơng đồn, BHYT.
- Theo dõi, kiểm tra, lưu trữ tất cả các chứng từ liên quan đến tiền
lương, BHXH, các hợp đồng lao động, các quyết định và các giấy tờ khác liên
quan đến tiền lương, BHXH, BHYT, tiền thưởng...
- Thanh, quyết toán bảo hiểm xã hội với cơ quan BHXH và tổng hợp
báo cáo, lưu trữ các tài liệu, hồ sơ về tiền lương và BHXH.
Thủ quỹ:
- Thu và chi tiền trên cơ sở chứng từ kế tốn, đó là các phiếu thu và
phiếu chi đã được duyệt.
- Mở sổ quỹ, ghi chép thu, chi trên sổ quỹ, tính tốn tồn quỹ hàng ngày,
lưu trữ phiếu thu, phiếu chi, cuối tháng giao lại chứng từ thu chi cho kế toán
lưu giữ.
- Kiểm kê quỹ tiền mặt hàng ngày, hàng tháng và đột xuất, đảm bảo
tiền khớp đúng giữa sổ sách và thực tế, thường xuyên đối chiếu giữa sổ kế
toán và sổ quỹ, lập báo cáo tồn quỹ hàng tháng.
- Đảm bảo an toàn quỹ tiền mặt, giữ bí mật số liệu thu chi và tồn quỹ.
6
- Theo dõi, ghi chép trên sổ chi tiết, giữ quỹ cơng đồn.
- Lưu trữ các loại sổ sách chứng từ thuộc phần việc được phân công.
Hiện nay, tại Xí nghiệp khảo sát xây dựng Điện I đang thực hiện chế
độ kế toán ban hành theo quyết định 1141/TC/QĐ/CĐKT của Bộ trưởng Bộ
Tài chính ngày 1/11/1995:
- Niên độ kế toán bắt đầu từ 1/1 đến 31/12 hàng năm (năm dương lịch).
- Đơn vị tiền tệ sử dụng trong ghi chép kế toán: VND.
- Nguyên tắc chuyển đổi các đồng tiền khác: Theo tỷ giá mua bán thực
tế và tỷ giá bình quân của thị trường liên ngân hàng.
- Hàng năm, xí nghiệp tiến hành lập báo cáo tài chính để cung cấp
thơng tin về tình hình kinh tế tài chính của mình phục vụ cho cơng tác quản lý
kinh doanh và báo cáo các cơ quan Nhà nước.
- Để phù hợp với khối lượng các nghiệp vụ kinh tế phát sinh, hiện nay
Xí nghiệp đang áp dụng hình thức kế toán “ Nhật ký chứng từ “:
Sơ đồ kế tốn theo hình thức nhật ký- chứng từ ở Xí nghiệp.
3
2
Sổ chi tiết
Sổ quỹ
Chứng từ gốc
1
1
4
Bảng phân bổ
5
4
Bảng kê
1
6
4
NKCT
7
4
7
7
Bảng tổng hợp
số liệu
Ghi chú:
chi tiết
Sổ cái
6
7
: Ghi hàng ngày
Báo cáo
kế toán
: Ghi cuối tháng
: Đối chiếu, kiểm tra
1- Hàng ngày, căn cứ vào các chứng từ hợp lệ để ghi vào các NKCT
liên quan ( hoặc các bảng kê, bảng phân bổ sau mới ghi vào NKCT ).
2- Các chứng từ cần hạch toán chi tiết mà chưa thể phản ánh trong các
NKCT, bảng kê thì được ghi vào các sổ kế toán chi tiết.
3- Các chứng từ thu chi tiền mặt được ghi vào sổ quỹ, sau đó ghi vào
các bảng kê, NKCT liên quan.
4- Cuối tháng, căn cứ số liệu từ các bảng phân bổ để ghi vào các bảng
kê, NKCT liên quan rồi từ các NKCT ghi vào sổ cái.
5- Căn cứ vào các sổ kế toán chi tiết lập bảng tổng hợp số liệu chi tiết.
6- Kiểm tra, đối chiếu số liệu giữa các sổ kế tốn có liên quan.
7- Tổng hợp số liệu, lập báo cáo kế toán.
Sơ đồ luân chuyển chứng từ trong kế toán thanh toán:
Chứng từ gốc
Sổ theo dõi tổng
hợp chi tiết
Bảng kê
số 11
NKCT số
5,8,10
Sổ cái TK
131,331,33
Báo cáo quản trị
Báo cáo tài chính
8
Thẻ và sổ kế
tốn chi tiết
Bảng tổng hợp
chi tiết
*
*
*
Cơng tác hạch tốn các nghiệp vụ thanh tốn có chức năng xây dựng hệ
thống sổ sách kế tốn, trình tự lập và luân chuyển chứng từ thanh toán, đồng
thời phối hợp chặt chẽ với phịng hành chính tổng hợp để tổ chức thanh toán
các khoản phải trả, phải thu khi đến hạn, tiếp nhận và lập các chứng từ ghi sổ
kế toán chi tiết và tổng hợp để theo dõi tình hình phát sinh các nghiệp vụ
thanh tốn. Định kỳ lập các báo cáo kế toán theo quy định.
II. Kế toán nghiệp vụ thanh toán với người bán ở Xí nghiệp:
Tại Xí nghiệp KSXD Điện I, khi Xí nghiệp tìm được đối tác kinh
doanh thì họ sẽ lập phương án kinh doanh trong đó phản ánh đầy đủ các
nghiệp vụ: mặt hàng, số lượng, chất lượng, giá cả và hình thức thanh tốn...
sau đó trình lên giám đốc Xí nghiệp.
1.Tài khoản sử dụng trong thanh toán với người bán:
Việc hạch tốn chi tiết khoản phải trả người bán, Xí nghiệp thực hiện
đúng theo chế độ kế toán hiện hành:
Hạch toán chi tiết các nghiệp vụ thanh toán với người bán được thực
hiện trên sổ chi tiết TK 331- Phải trả người bán. Tại Xí nghiệp, tất cả các đối
tượng người bán được theo dõi thanh toán trên một tờ sổ chi tiết.
2. Hệ thống sổ sách sử dụng trong thanh tốn với người bán
Khi có nghiệp vụ kinh tế phát sinh liên quan đến việc thanh toán với
người bán, kế tốn phải tiến hành phản ánh tình hình biến động vào các sổ
sách kế tốn có liên quan.
Việc hạch toán tổng hợp các nghiệp vụ thanh toán với người bán
được thực hiện trên NKCT số 5 (tại Xí nghiệp, NKCT số 5 được mở mỗi
tháng một tờ)
9
Số dư đầu tháng của từng người bán được lấy từ số dư cuối tháng của
NKCT số 5 tháng trước.
Số dư cuối tháng căn cứ vào số dư đầu tháng, số PS trong tháng của
từng người bán để xác định. Số liệu trên NKCT số 5 đảm bảo khớp đúng với
sổ chi tiết TK 331.
Sau khi ghi xong NKCT số 5, tổng cộng sổ, đối chiếu khớp đúng với số
liệu của các NKCT, bảng kê khác có liên quan và lấy số liệu tổng cộng của
NKCT số 5 phần ghi có TK 331 dùng để ghi vào sổ cái.
Ta có thể khái quát sơ đồ tổ chức hạch toán phần này như sau:
Giấy
báo nợ
và các
chứng
từ trả
tiền
khác
Hoá
đơn
Sổ chi tiết
TK 331
(phần ghi
Nợ)
Phần ghi
có TK 331
NKCT số
5 (phần
ghi Nợ)
Phần ghi
Có NKCT
số 5
Sổ cái TK
331
Báo cáo
tài chính
Việc ghi sổ kế tốn ở cơng ty được thực hiện trên máy vi tính với
phần mềm kế tốn “CADS 2000” của Xí nghiệp ứng dụng và phát triển phần
mềm...
Hàng ngày căn cứ vào các chứng từ gốc đã được kiểm tra ( Hoá đơn
của người bán, các biên lai hay giấy biên nhận, giấy đề nghị thanh toán...) kế
toán sẽ lập phiếu chi để chi tiền và phản ánh ngay vào sổ quỹ.
Phiếu chi được lập thành 2 liên trên máy vi tính sau đó được in ra: Liên
1 thủ quỹ dùng để ghi sổ quỹ và lưu tại đây, đến cuối tháng thì giao lại cho kế
toán trưởng kiểm tra và lưu trữ. Liên 2 giao cho người nhận tiền để làm chứng
từ gốc lập phiếu thu và nhập quỹ của đơn vị nhận tiền.
10
Ví dụ thanh tốn tiền mua hàng cho người bán, kế tốn có trình tự sau
Mẫu phiếu chi áp dụng tại Xí nghiệp như sau:
Đơn vị:Xí nghiệp KSXD Điện I
Mẫu số 02- TT
Liên
1
Địa chỉ: Km2 đường Hà Đông Văn Điển
Mẫu số : 02-TTQĐ
số 1141 TC/CĐKT ngày1-11-1995 của BTC.
PHIẾU CHI
Số ct:204
Ngày: 09/03/2000
TK nợ: 331,152.
Người nhận tiền: Phạm Đình Lăng
TK có: 1111
Địa chỉ: PTKHC
Lý do: Thanh toán tiền mua Tiếp địa R2 và dây néo.
Số tiền:49.385.000 đồng.
Bằng chữ: Bốn mươi chín triệu ba trăm tám mươi năm nghìn khơng
trăm đồng.
Kèm theo 6 chứng từ gốc.
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Kế toán thanh toán
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ )
Ngày14 tháng 4 năm 2000
Thủ quỹ
Người nhận tiền
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):
Số tiền quy đổi:
Căn cứ vào các phiếu chi đã được lập, kết hợp với các chứng từ của
người bán mà bộ phận kinh doanh đã bàn giao sang để thanh toán, kế toán
tổng hợp tiến hành định khoản:
11
Nợ TK 331:
38.575.000
Nợ TK 152:
10.810.000
Có TK 1111:
49.810.000
Từ định khoản trên, kế toán tổng hợp tiến hành cập nhật vào máy tính:
Kế tốn cập nhật các phần: số chứng từ, ngày tháng, mã đối tượng, nội
dung, số tiền theo định khoản vào máy tính. Từ đó, phần mềm kế tốn sẽ tự
xử lý các thơng tin và số liệu trên, có nghĩa là trình tự ghi sổ sẽ do máy tính
làm việc từ A đến Z.
Mẫu sổ chi tiết TK 331 áp dụng tại Xí nghiệp như sau:
Xí nghiệp KS XD Điện I
SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ
Từ ngày: 01/04/2000 đến ngày 30/04/2000
TK 331- Phải trả cho người bán.
Dư nợ đầu kỳ: 10.560.830.268
Phát sinh nợ:
1.515.075.425
Phát sinh có:
102.585.378
Dư nợ cuối kỳ: 11.973.320.315
Chứng từ
Diễn giải
TK ĐƯ
PS nợ
...
14/0
...
PCTV 286
...
Chi tiền hàng cát đúc
...
1111
...
27.838.800
4
14/0
PCTV 286
Chi tiền hàng sỏi
1111
9.202.000
4
21/0
PCTV 297
Chi tiền mua phụ tùng xe
1111
29.160.600
...
66.201.400
4
...
14/0
...
PKKV 120
...
Thuế VAT tiền hàng cát đúc
...
1331
4
24/0
PKKV 127
Thuế VAT giá vốn mua phụ tùng
1331
4
14/0
PS có
...
2.530.800
1.388.600
3.919.400
xe
PKKV 120
...
Tiền hàng cát đúc
1561
12
25.308.000
4
14/0
PKKV 121
Tiền hàng sỏi
1561
9.202.000
34.510.000
4
...
...
...
...
...
...
Xí nghiệp KS XD Điện I
SỔ TỔNG HỢP CÔNG NỢ
Từ ngày: 01/04/2000 đến ngày: 30/04/2000
Tài khoản 331- Phải trả cho người bán
Mã TK
Tên TK ĐƯ
PS nợ
Dư đầu
Phát sinh
Dư cuối
1111
1121V
1122VGD
1122VGU
113
1331
1561
632
PS có
10.560.830.268
1.515.075.425
11.973.320.315
Tiền mặt VND
Tiền gửi NH VND
Tiền gửi DEM
Tiền gửi USD
Tiền đang chuyển
Thuế GTGT được khấu trừ HH, DV
Giá mua hàng hoá
Giá vốn hàng bán
102.585.378
66.201.400
52.912.292
55.640.592
1.088.321.141
252.000.000
3.919.400
34.510.000
27.772.000
Ngày... tháng... năm...
Kế toán ghi sổ
Kế tốn trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Sổ tổng hợp cơng nợ TK 331 trên là tài liệu tổng hợp số liệu để kế tốn
đối chiếu tính chính xác với sổ cái TK 331.
13
Mẫu sổ cái TK 331 áp dụng ở Xí nghiệp :
Xí nghiệp KS XD Điện I
SỔ CÁI TÀI KHOẢN
Từ ngày: 01/04/2000 đến ngày 30/04/2000
Tài khoản 331- Phải trả cho người bán.
Dư nợ đầu kỳ: 10.560.830.268
Dư có đầu kỳ:
Dư nợ cuối kỳ: 11.973.320.315
Dư có cuối kỳ:
Chứng từ
Số
Ngày
Phát sinh
Số hiệu tài
CT
khoản
Diễn giải
Nợ
Có
...
14/0
...
286
Số trang trước chuyển sang
...
Chi tiền hàng cát đúc
4
14/0
286
Chi tiền hàng sỏi
1111
4
14/0
120
Thuế VAT tiền hàng cát đúc
1131
2.530.800
4
14/0
120
Tiền hàng cát đúc
1561
25.308.800
4
14/0
121
Tiền sỏi
1561
9.202.000
4
...
...
...
...
1111
...
27.838.800
9.202.000
...
...
...
...
Ngày.... tháng....năm....
Kế toán ghi sổ
Kế toán trưởng
Giám đốc
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
( Ký, họ tên)
14
Mẫu NKCT số 5 áp dụng tại Xí nghiệp :
15
Xí nghiệp KS XD Điện I
NHẬT KÝ CHỨNG TỪ SỐ 5
Tài khoản 331- Phải trả cho người bán.
Tháng 4 Năm 2000
Stt
1
2
3
4
5
6
7
8
9
10
...
Tên khách
Lê Văn Toan- Hà Tây
Chi nhánh bán VLXD
Xý nghiệp VLXD Phú Thọ
Công ty đá ốp lát và VLXD Hà Tây
Tổng Vinaconex
CT XD Sông Đà I
Nhà máy xi măng Bỉm Sơn
Hợp tác xã cơ khí Mường lay
Nhà máy bao bì PP Hải Phòng
Cty thương mại năng lượng dịch vụ
...
Cộng
Dư nợ đầu kỳ
Dư có đầu kỳ
TK nợ 133
TK nợ 156
9.202.000
TK nợ 632
TK nợ 642
36.383.978
Cộng PS có
9.202.000
36.383.978
TK có 111
9.202.000
27.838.800
27.838.800
29.160.600
...
102.585.378
29.160.600
...
66.201.400
77.159.358
2.530.800
25.308.800
1.388.600
...
3.919.400
...
34.510.000
1.824.060.904
2.346.122.248
914.288.766
340.009
588.592
...
13.134.170.004
...
2.573.339.736
27.772.000
...
27.772.000
...
36.383.978
Ngày.... tháng.... năm....
Kế tốn ghi sổ
Kế toán trưởng
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
17
III. Kế toán nghiệp vụ thanh toán với khách hàng ở Xí nghiệp:
1. Tài khoản sử dụng trong thanh tốn với khách hàng:
Cũng tương tự như nghiệp vụ thanh toán với người bán, việc hạch toán
chi tiết nghiệp vụ thanh tốn với khách hàng ở Xí nghiệp khảo sát xây dựng
Điện I được phản ánh trên sổ chi tiết thanh toán với người mua. Trong thanh
toán với khách hàng kế toán sử dụng TK 131- Phải thu của khách hàng để
theo dõi tình hình phát sinh và biến động của các khoản công nợ phải thu của
khách hàng.
2. Hệ thống sổ sách sử dụng trong thanh toán với khách hàng:
Số liệu tổng cộng của từng người mua trên các trang sổ cuối tháng
được ghi vào bảng kê số 11.
Hạch toán tổng hợp nghiệp vụ thanh toán với người mua được phản
ánh vào NKCT số 8.
Trình tự ghi sổ kế tốn nghiệp vụ thanh toán với người mua cũng
được thực hiện trên máy vi tính:
Khi khách hàng có nhu cầu mua hàng hố của Xí nghiệp, hai bên sẽ
tiến hành ký kết hợp đồng kinh tế và thực hiện các điều ước trong hợp đồng.
Khi giao hàng cho khách hàng, Xí nghiệp lập các hoá đơn bán hàng theo đúng
mẫu hoá đơn, chứng từ của Bộ Tài Chính ban hành.
Hàng ngày, khi nhận được các chứng từ thanh toán của người mua, kế
toán kiểm tra, đối chiếu với hợp đồng và các chứng từ khác có liên quan. Căn
cứ vào hố đơn và chứng từ thanh toán, kế toán sẽ lập phiếu thu và ghi ngay
vào sổ quỹ.
Phiếu thu cũng được lập thành 2 liên: Liên 1 thủ quỹ dùng để ghi sổ
quỹ và các sổ kế toán liên quan. Liên 2 giao cho người nộp tiền để dùng làm
chứng từ gốc thanh tốn với nơi chi tiền. Ngồi ra chứng từ gốc cịn gồm hố
đơn (GTGT), Giấy báo có ngân hàng, biên lai nộp thuế (nộp hộ)
18
Sơ đồ tổ chức hạch toán với khách hàng
Chứng từ
gốc
Sổ chi tiết
TK 131
Bảng kê
số 11
NKCT số
8
Sổ cái
TK 131
Báo cáo
tài chính
Mẫu phiếu thu áp dụng ở Xí nghiệp như sau:
Đơn vị: Xí nghiệp KSXD Điện I
Mẫu số 02- TT
Liên 1
Địa chỉ: Km2 đường Hà Đông-Văn Điển
Ban hành theo quyết định số 1141
TC/QĐ/CĐKT ngày1 tháng11 năm 1995
của Bộ Tài chính.
PHIẾU THU
Số ct: 61
Ngày: 12/04/2000
TK nợ: 113
Họ tên người nộp tiền: Phạm Văn Cảnh
TK có: 131
Địa chỉ : Mù Căng Chải
Lý do nộp: Trả tiền mua Xà trạm+dâynéo+Xà Điện ngày 06/01/2000.
Số tiền:38.630.046 đồng.
Bằng chữ: Ba mươi tám triệu sáu trăm ba mươi nghìn khơng trăm bốn
mươi sáu nghìn đồng.
Kèm theo : Giấy lĩnh tiền mặt+ Bảng kê rút vốn vay.
Thủ trưởng đơn vị
Kế toán trưởng
Kế toán thanh toán
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
Đã nhận đủ số tiền (Viết bằng chữ )
Ngày 12 tháng 4 năm 2000
Người nộp tiền
Thủ quỹ
(Ký, họ tên)
(Ký, họ tên)
19
Tỷ giá ngoại tệ (vàng, bạc, đá quý):
Số tiền quy đổi:
Căn cứ vào các phiếu thu đã được lập và các chứng từ gốc, kế toán tiến
hành định khoản:
Nợ TK 113:
38.630.046
Có TK 131:
38.630.046
Từ định khoản trên, kế tốn tổng hợp tiến hành cập nhật vào máy tính:
ngày tháng, số chứng từ, mã đối tượng, nội dung, số tiền theo đúng định
khoản. Máy tính sẽ tự xử lý số liệu và trình tự ghi sổ đã hồn tất.
Mẫu sổ chi tiết TK 131- Phải thu của khách hàng áp dụng tại Xí nghiệp
như sau:
Xí nghiệp KS XD Điện I
SỔ CHI TIẾT CÔNG NỢ
Từ ngày: 01/04/2000 đến ngày 30/04/2000
TK 131- Phải thu của khách hàng.
Dư nợ đầu kỳ:
Phát sinh nợ:
Chứng từ
12/0
PTTV 09S
Phát sinh có:
200.509.551
Dư có cuối kỳ:
200.509.551
Diễn giải
TK ĐƯ
Mù cang Chải: trả tiền mua xà
113
4
PS có
38.630.046
trạm, dây néo, xà điện ngày
14/0
CNTV 63
06/01/2000
Minh TCTXL: Phí giao nhận vật tư
1121V
4
11/0
CNTV 56
Xí Nghiệp VLXD trung Thành: trả
1121V
4
PS nợ
tiền thuê kho và vận chuyển xúc lên
xe.
Mẫu bảng kê số 11 áp dụng tại Xí nghiệp
20
93.147.994
68.731.561
Mẫu NKCT số 8 áp dụng tại Xí nghiệp
Mẫu Sổ cái TK 131 áp dụng tại Xí nghiệp.
21