Tải bản đầy đủ (.docx) (32 trang)

CÁC VẤN ĐỀ CHUNG VỀ KẾ TOÁN NGUYÊN LIỆU VẬT LIỆU

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (220.42 KB, 32 trang )

Khoá luận tốt nghiệp
CC VN CHUNG V K TON NGUYấN LIU VT LIU
I, khái niệm ,đặc điểm và vai trò cuả nguyên liệu vạt liệu trong sản xuất kinh doanh
1.1 khái niệm và đặc điêmr của nguyên liệu vật liệu
Khái niệm :Nguyên liệu vạt liệu trong daonh nghiệp sản xuất là đối tợng lao động , một
trong 3 yếu tố cơ bản đẻ sử dung tron gquá trình sản xuất kinh doanh , cung cấp dịch vụ
là cơ sở đẻ cấu tạo nên cơ sở vạt chất của sản phẩm
1.1.1 Đặc điểm của nguyên vật liệu
chỉ tham gia vào moọt chu kỳ sản xuất chế tạo sản phẩm và cung cấp dịch vụ khi
tham gia vào quá trình sản xuất NVL, thay đổi hoàn toàn hình thái vật chất ban đầu và
giá trị đợc chuyển toàn bộ một lần vào chi phí sản xuát kinh doanh
1.1.vai trò của NLL trong sản xuất kinh doanh
1.1.1. phân loại va đánh giá NLVL
trong các doanh nghie3ẹp sản xuất kinh doanh sử dụng nhiều thứ NL,VL có vai trò
và đặc tính lý hoá khácnhaqu đẻ. iến hành công tác quản lý và hạch toán kế toán
NL,VL có hiệu quả cao thì cần phải phân loại NL,VL
Phân loại NL,VL là căn cứ vào các tiêu thức nhất định đẻ chia NL,VL sủ dụng
trong doanh nghiệp thành từng loại từng nhóm
Căn cứ vào vai trò và chc năng của VL,VL trong quá trình sản xuất kinh doanh
doanh nghi3ệp sản xuất kinh doanh đợc chia nh sau :
- NL,VL chính (bao goòm nủa thành phẩm và thành phẩm mua ngoài ) , là các loại
nguyên vạt liệu khi tham gia vào quá trình sản xuất kinh doanh cấu thành thực thẻ vật chất
của sản phẩm nh sắt thép tron gdoanh nghiệp cơ khí , vải trong doanh nghiệp may các loại
dựoc thaqỏ trong doanh nghiệp sản xuát thuốc .Nửa thành phẩm và thành pghẩm mua ngoài
là những chi tiét bộ phậm do doanh nghiệp mua về đẻ lắp giáp hoặc gia công chế tạo ra sản
phẩm nh :DNSX xe đạp mua săm ,lốp xích đẻ lắp giáp xe đạp
T. 1
Nguyễn Thị Tú Lớp Kế Toán 2B Ngành Hạch toán kế toán
1
Khoá luận tốt nghiệp
- Vật liệu phụ là những loại vật liệu khi tham gia vào quá trình sảm xuất không câus


thaqnhf thực thể của sản phẩm , nhng có vai trò nhất định cầm thiết cho quá trình sản xuất
VD: thuốc phẩm mầu căn cứ vào công dụng ,vật liệu phụ đợc chia thành các nhóm
+ Nhóm vật liệu làm tăng chất lợng NL,VL chính .
+Nhóm vật liệu làm tăng chất lợng sản phẩm .
+Nhóm vật liêuh đảm bảo cho quá trình sản xuất .

- Nhiên liệu là loaqị vật liệu phụ trong quá trình sử dụng , có tác dụng cung cấp nhiệt
lợng , nhiên liệu có thể tồn tại ocác thể nh thể rắn , thể lỏng , hay nh khí than ,củi xăng ,dấu
hơi v..v..v
- Phụ tùng thay thế là những chi tiết phụ tùng máy móc , thiết bị dựoc dự trữ để sử
dụng cho việc thaqy thế sửa chữa thay thếd các bộ phận của tài sản cố định hữu hình.
- Vật liệu và thiết bị CDCB là các loại bộ phận và thiết bị dùng cho công tác XDCB
để hình thanh TSCĐ nhue bê tôn gđéuc sẵn đầm ky, keo v ..v.
- Vật lịệu khác gồm các vật liêuh cha đợc phản ánh ở các loại vật liệu trên ..
- 1.2.2 Đánh giá NL,VL.
- Nguyên tắc đánh giá NL,VL CCDC.
Đánh giá NL,VL là dùng thớc đo tiền tệ đẻ biểu hiện giá trị của chúng theo
những nguyên tắc nhất định . về nguyên tắc kế toán hàng tòn kho phải đợc nghi
nhân j theo nguyên tắc giá gốc . trờng hợp giá trị thuần có thể thực hiện đợc thấp
hơn giá gốc thì phải tính theo giá trị thuần có thể thực hiện đợc .
- Giá gốc NL,VL xuất kho
+ Giá gốc hàng tồn kho bao gồm : chi phí mua ngoài , chi ơhí chế biến các chi phí
có liên quan trực tiếp phát sinh để có đựoc hangf tồn kho ở địa điểm và trạng thái
hiện tại
NL,VL trong doanh nghiệp đợc h8ình thành từ nhiều nguồn khác nhau nên nội
dung các yếu tố câus thành giá gốc của NL,VL đựoc xác định theo từng trờng hợp
nhập xuất .
T. 2
Nguyễn Thị Tú Lớp Kế Toán 2B Ngành Hạch toán kế toán
2

Khoá luận tốt nghiệp
+ Giá gốc của NLVL nhập kho
giác gôc NLVL mua ngoài
Giá gốc của NLVL
mua ngoài nhập kho
= Giá mua nghi trên
hoá đơn
+ các loại thuế
không
đựoc hoàn lại
+ Chi phí có liên
quan trực tiếđén
viẹc mua
-- các pkhoản chiết
khấu thơng mại
va giảm giá hàng mua

Chi phí mua ngoài bao gồm :chi phí vân j chuển bốc xếp ,baỏ quản và chi phí khác có
liên quan trực tiếp đến hàng tồn kho.
giá gốc cuảnguyên liệu vật liệu liên quan đến , n hập kho đợc tính theo công thức
sau :
giá gốcnhập kho = giá góc vạt liệu xuắt kho + chi phí chế biến
chi ohía chế biến hàng tồn kho bao gồm những chi phí có liên quaqn trực tiếp đến sản
phẩm sản xuấtnh chi phí nhân công trực tiếp , chi phí sản xuất chung cố định chi phí sản
xuất chung biến đổi và phát sinh trong quá trình chế biến nguyên vật liệu
giá gốc của NLVL thuê ngoai gia công chế biến đợc tinh theo công thc sau :
giá gôcVLVLC =giá gôcVLVLxuất +tiềncôngphải trả +CPVC bốc dỡ va
kho thue ngoai gia chongời chếbiế các CP liênquantt
công chế biến
nhập kho

-Giá gốc của NLVL nhận góp vốn liên doanh , vốn cổ phần hoặc thu hồi vốn góp đợc nghi
nhận theo giá thực tế do hội đồng đinh đánh giá lại và đã dợc chấp nhận
giá góc của NLVL nhận biếu tặng :
giágốcNLVL giá thị tròng của các CP khác có liên
NLVL +quan trực tiêp đến việc tiêp
T. 3
Nguyễn Thị Tú Lớp Kế Toán 2B Ngành Hạch toán kế toán
3
Khoá luận tốt nghiệp
nhập kho = tong đơng nhận
giá gốc của NLVL đựoc viện trợ :
giá góc NLVL gicd đợc đánh giá các CP vận chuyển
nhạp kho = theo giá trị thuần +bốc dỡ có liên quan trực tiếp
khác
Giá gốc NLVL xuất kho :
Do giá góc của NLVL nhập kho từ các nguồn nhập khácnhau nh đã trình bày ở trên , đet
tính giá hàng xuất kho , kế toán có thể sử dụng một trong các phơng pháp kế toán hàng tồn
kho sau :
-Phơng pháp tính giá theo giắ đích danh : trị giá thực tế cuae NLVL xuất kho tính theo giá
thực tế của từng lô hàng nhập áp dụng đối với tng doanh nghiệp
- Phơng pháp bình quân gia quyền : Gia trị của loại hàng tồn kho đợc tính theo giá trị
trung bình của từng loại hàng tồn kho tơng tự đàu kì và giá trị tngtf loại hàng tồn kho đợc
mua hoặc sản xuấ trong kỳ (bình quân gia quyền cuối kỳ ) giá trị trung bình có thể đựoc tính
theo thời kỳ hoặc mỗi khi lô hang về , phụ thuộc vào tình hình DN(bình quân gia quyền mỗi
lần nhập )
giá trị thực tế số lợngNLVL đơn giá bình quân
NLVLnhập kho = xuất kho + gia quên
trong đó đơn vị bình quan có thể tính một trong các phơng pháp sau
giá thực tếNLVL + giá trị thự tếNLVL
T. 4

Nguyễn Thị Tú Lớp Kế Toán 2B Ngành Hạch toán kế toán
4
Khoá luận tốt nghiệp
Đơn giá BQ tồn kho đầukỳ nhập kho trong ky
GQ CK =
số lợng NLVL
số lợng NLVL tồn + nhập kho trong kỳ
đấu kỳ
- Phơng án 2:tính theo bình quân gia quền mỗi lần nhập (phơng pháp bình quân liên
hoàn )
trị giá thực tế NLVL +giá trị thực tếNLVL
Đơn giá BQGQ tồn kho trơc khinhập nhâp kho từng lầnN
=
mmõi lần nhập số lợng NLVL tồn số lợng của Nl
kho trớc khi nhập + vl tồn kho trớc khi N
-Phơng pháp nhập trớc xuát trớc :trong phơng pháp này dựa trên giả định là hàng tồn kho
đựoc mua trớc hoặc sản xuát trớc khi đợc xuất trớc và hàng tồn kho còn l ại cuối kỳ là hàng
tông kho đợc mua hoặc sản xuất gần thời điển cuối kỳ . theo phơng pháp này thì giá trị hàng
xuats kho đợc tính theo giá của lô hàngnhập kho thời điểm cuối kỳ hoặc gần cuối kỳ còn tồn
kho .
phơng pháp nhập sau xuất trơc trong phơng pháp này áp dụng dựa trên giả định là hàng tồn
kho đợc mua sau hoặc sản xuất sau thi đợc xuất trớc và hàng tồn kho còn lại là hàng đợc
mua hoặc sản xuát trớc đó , theo phơng phấp này thì trị giá của hàng xuất kho đợc tính theo
giá của lô hàng nhập sau hoặc gần sau cùng , giá trị của hàng tồn kho đợc tính theo giá của
hàng nhập kho đầu kỳ hoăcj gàn đầu kỳ còn tồn kho .
Phơng pháp giá hạch toán :theo phong pháp này , toàn bộ vạt liệu biến đọng tron gkỳ đợc
tính theo giá hachụ toán (giá kế hoachu hoặc mọt loại giá ổn định trong kỳ ), cuối kỳ kế toán
sẽ tiến hành điều chỉnh từ giá hạch toán sang giá thực tế . theo công thức sau :
T. 5
Nguyễn Thị Tú Lớp Kế Toán 2B Ngành Hạch toán kế toán

5
Khoá luận tốt nghiệp
giá thực tế vật liệu giá hạch toán vạt liệu + hệ số giá
xuất dùng = xuất dùng (tồn kho CK) vật liệu
Hệ số giá giá thực tếVL tòn kho ĐK vànhập trong kỳ
vật liệu =
Giá hách toán vật liệu tòn kho ĐK và nhập trong kỳ
Hệ số giá có thể tính cho từng loại từng nhóm hoặc cho từng th vaatj liieụ chủ yếu tuỳ
thuộc vào yêu cầu và trình độ quanr lý
1.3. Nhiệm vụ kế toán NLVL:
Để phát huy vai tròvà chức năng cuae kế toán trong công tác quản lý NLVL trong
doanh nghiệp kế toán cần thực hiện tốt cácnhiệm vụ cơ bản sau Tổ chức ghi chép phản
ánh chính xác kịp thời số lợng , khối lợng phẩm chất quy cách và giá trị thực tế của từng loại
, từng thứ NLVL nhập xuất tồn kho .
- Vận dụng đúng dắn các phơng pháp hạch toán , phơng pháop tính giá NLVL xuất
kho . hớng dẫn và kiểm tra các bộ phận , phòng ban chấp hành các nguyên tăc thủ tục xuất
và thực hiện nghiêm chỉnh các chứng từ kế toán .
- Mở các loại sổ (thẻ)kế toán chi tiết theo từng thứ NLVL đúng chế đọ phơng pháp
quy định .
- Kiển tra việc thực hiện kế hoạch mua hàng tình hình dự trữ và sử dụng NLVL theo
dự toán tiêu chuản định mức chi phí ,và phaqts hiện các trờng hợp vật t ứ đọng hoặc bị thiếu
hụt , tham ô lãng phí ,xác định nguyên nhân và biện pháp sử lý
- Tham gia kiểm kê va đánh giá NLVL theo chế đọ quy định nhà nớc cung cấp thông
tin về tình hình nhập ,xuất , tồn , kho NLVL phục vụ công tác quản lý . Định kỳ tiến hành
phân tích tình hình mua hàng bảo quản và sử dụng NLVL
1.4 Thủ tục nhập quản lý xuất kho NLVLvà các chúng ttừ kế toán có liên quan .
1.4.1 thủ tục nhập kho .
T. 6
Nguyễn Thị Tú Lớp Kế Toán 2B Ngành Hạch toán kế toán
6

Khoá luận tốt nghiệp
Bộ phận cung cấp vật t căn cứ vào kế hoạch mua hàng và hợp đồng mua hàng
đã ký kết phiếu báo giá đẻ tiến hành mua hàng khi hàng về đến nơi, nếu xét tháy cần
thiết có thể lập ban kiểm nghiệm đẻ kiển nhận và đánh giá hàng mua về các mặt số l-
ợng , khối lợng chất lợng và quy cách , căn cứ vào kết quả kiểm nghiệm lập (biên bản
kiểm nghiệm vật t ) sau đó bọ phận cung cấp hàng lập phiếu (nhậo kho ) trên cơ sỏ
hoá đơn giấy báo nhận hàng và biên bản kiển nghiêm giao cho thủ kho làm thủ tục
nhập kho .Thủ kho sau khi cân đong đo đếm để ghi số lợng thực nhập vào phiếu
nhập và sủ dụng đẻ phản ánh số lợng tồn vànhapj của từng loại vật t vaqò thẻ kho ,
truờng hợp phát hiện thừa thiếu, sai quy cách phẩm chất thủ kho phải báo cho bộ
phận cung ứng biết và cùng ngời giao nhận lập biên bản .Hàng ngày hoặc định kỳ thủ
jkho chuyển giao phiếunhập kho , kế toán vạt t làm căn cứ để nghi sổ kế toán .
1.4.2 thủ tục xuất kho NLVL .
Căn cú vào kế hoạch sản xuất , kinh doaqnh các bộ phận sử dụng vật t viết phiếu
xin lĩnh vật t , căn c vào phiếu xin lĩnh vật t vào pgiế xin lĩnh vật t bộ phận cung cấp
vật t viết phiếu xuất kho trình giám đóc duyệt , căn cứ vào phiế xuất kho thủ kho xuất
vạt t vào thẻ kho ,hàng ngày thủ kho chuyển phiếu xuất vật t cho kế toán vật t kế toán
tính giá hoàn chỉnh phiếu xuất đẻ lấy số liệu ghi sổ kế toán.
1.4.3. các chứng t kế toán có liên quan
công ty tnhh năm
thái
phiếu nhập kho mẫu số 01-VT
Ngày 14/2/2005 Theo QĐ1141 TC/QĐ/KDKT
ngày 1/11/1995 của BTC
Số:
Nợ TK:
Có TK :
Họ tên ngời giao hàng :
Theo số Ngày tháng . năm ..của
Nhập tại kho

STT
Tên nhãn hiệu quy cách
phẩm chất vật t( sản
phẩm hàng hoá )
Mã số ĐVT
Số lợng
Đơn gía
Thành
tiền
CT Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
T. 7
Nguyễn Thị Tú Lớp Kế Toán 2B Ngành Hạch toán kế toán
7
Khoá luận tốt nghiệp
Cộng
Cộng thành tiền viết bằng chữ :
Thủ trởng đơn vị Thủ kho Phụ trách cung tiêu Ngời giao hàng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
công ty tnhh năm
thái
phiếu xuất kho mẫu số 02-VT
Ngày 14/2/2005 Theo QĐ1141 TC/QĐ/KDKT
ngày 1/11/1995 của BTC
Số:
Nợ TK:
Có TK :
Họ tên ngời nhập hàng :
Lý do xuất kho:
Xuất tại kho

STT
Tên nhãn hiệu quy cách
phẩm chất vật t( sản
phẩm hàng hoá )
Mã số ĐVT
Số lợng
Đơn gía
Thành
tiền
CT Thực xuất
A B C D 1 2 3 4
Cộng
Cộng thành tiền viết bằng chữ :
Thủ trởng đơn vị Thủ kho Phụ trách cung tiêu Ngời nhận hàng
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
T. 8
Nguyễn Thị Tú Lớp Kế Toán 2B Ngành Hạch toán kế toán
8
Khoá luận tốt nghiệp
công ty tnhh năm
thái
phiếu báo vật t còn lại cuối kỳ mẫu số 07-VT
Ngày 14/2/2005 Theo
QĐ1141 :
Bộ phận sử dụng .
STT
Tên nhãn hiệu quy cách phẩm
chất vật t( sản phẩm hàng
hoá )
Mã số ĐVT Số lợng GHi chú

A B C D 1 3
Cộng
Phụ trách bộ phận sử dụng
(Ký, họ tên)
T. 9
Nguyễn Thị Tú Lớp Kế Toán 2B Ngành Hạch toán kế toán
9
Khoá luận tốt nghiệp
công ty tnhh năm
thái
phiếu xuất kho kiêm vận chuyển nội bộ mẫu số 03-VT
Ngày 14/2/2005 Theo QĐ1141 TC/QĐ/KDKT
ngày 1/11/1995 của BTC
:
Căn cứ lệnh điều động số . Ngày tháng năm của . về việc
Họ tên ngời vận chuyển
Phơng tiện vận chuyển
Xuất tại kho
Nhập tại kho
STT
Tên nhãn hiệu quy cách
phẩm chất vật t( sản
phẩm hàng hoá )
Mã số ĐVT
Số lợng
Đơn gía
Thành
tiền
CT Thực xuất
A B C D 1 2 3 4

Cộng
Cộng thành tiền viết bằng chữ :
Xuất, ngày tháng . năm nhập ngày tháng năm ..
Thủ trởng đơn vị Thủ kho Ngời vận chuyển
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
Hoá đơn bán hàng thông thờng Mã số 01-GT-KT3LL
Liên 1( Lu) Ký hiệu .AA/02
Số 0000001
Ngày tháng.. năm ..
Đơn vị bán hàng :
Địa chỉ: Điện thoại :
Họ tên ngời mua hàng :
Tên đơn vị Địa chỉ :
Hình thức thanh toán :
T. 10
Nguyễn Thị Tú Lớp Kế Toán 2B Ngành Hạch toán kế toán
10
Khoá luận tốt nghiệp
STT Tên hàng hóa, dịch vụ ĐVT Số lợng Đơn gía Thành tiền
A B C 1 2 3
Cộng
Cộng thành tiền viết bằng chữ :
Ngời mua hàng Ngời bán hàng Thủ trởng đơn vị
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
công ty tnhh năm
thái
biên bản kiểm kê vật t mẫu số 03-VT
( Vật t, sản phẩm hàng hoá )
Ngày . tháng năm .
Theo QĐ1141 TC/QĐ/KDKT

ngày 1/11/1995 của BTC
:
Căn cứ vào hoá đơn số : ngày . tháng năm . của
Ban kiểm nghiệm gồm:
Ông , (bà ) Tr ởng ban
Ông, (bà ) .uỷ viên
Ô ng, (bà ) .uỷ viên
Đã kiểm nghiệm các loại
STT
Tên nhãn hiệu quy cách
phẩm chất vật t( sản
phẩm hàng hoá )
Mã số
Ph-
ơng
thức
kiểm
nghiệ
m
ĐVT
Số lợng
theo
chứng từ
Kết quả kiểm nghiệm
Ghi
chú
SL đúng
quy cách
phẩm chất
Sl sai

quy
cách
phẩm
chất
T. 11
Nguyễn Thị Tú Lớp Kế Toán 2B Ngành Hạch toán kế toán
11
Khoá luận tốt nghiệp
A B C D 1 2 4
Cộng
ý kiến của ban kiểm nghiệm
Đại diện kỹ thuật Thủ kho trởng ban
(Ký, họ tên) (Ký, họ tên) (Ký, họ tên)
1.5.Phơng pháp kế toán chi tiết vật liệu
- Phơng pháp thẻ song song .
Nguyên tắc hạch toán : ở kho thủ kho ghi chép tình hình nhập xuất tồn kho , trên thẻ kho
về mặt số lợng. ở phòng kế toán sử dụng sổ thẻ, kế toán ghi chép chi tiết tình hình nhập xuất
tồn của từng thứ vật t về mặt gía trị và số lợng.
Trình tự kế toán chi tiết theo phơng pháp thẻ song song :
(1)Hàng ngày căn cứ vào chứng từ nhập xuất kho vật t hợp pháp, hợp lệ, thủ kho tiến hành
nhập xuất kho và ghi số lợng nguyên vật liệu thực nhập, thực xuất vào chứng từ sau đó ghi
vào thẻ kho và tính số tồn kho sau mỗi lần nhập,xuất. Hàng ngày sau khi ghi xong vào thẻ
kho, thủ kho phải chuyển những chứng từ nhập xuất cho phòng kế toán kèm theo giấy giao
nhận chứng từ do thủ kho lập.
(2)Hàng ngày hoặc định kỳ khi nhận đợc chứng từ nhập xuất vật t, kế toán phải kiểm tra
chứng từ kế toán, hoàn chỉnh chứng từ : Ghi đơn giá tính thành tiền phân loại chứng từ sau
đó ghi vào sổ thẻ kê toán chi tiết .
(3) Định kỳ hoặc cuối tháng kế toán chi tiết vật t và thủ kho đối chiếu số liệu giữa thẻ kho
với số thẻ của kế toán chi tiết.
*(4) Căn cứ vào số liệu tổng hợp các sổ thẻ kế toán chi tiết để lập bảng kê tổng hợp nhập

xuất tồn mỗi thứ vật t ghi một dòng sau đó tổng hợp theo từng nhóm, từng loại nguyên vật
liệu, số liệu này dùng để đối chiếu với số liệu của kế toán tổng hợp.
Sơ đồ trình tự kế toán thẻ chi tiết theo phơng pháp thẻ song song
T. 12
Nguyễn Thị Tú Lớp Kế Toán 2B Ngành Hạch toán kế toán
12

×