Tải bản đầy đủ (.docx) (30 trang)

Thực trạng hoạt động tàI chính của Công ty TNHH Hợp Hưng

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (192.4 KB, 30 trang )

Thực trạng hoạt động tàI chính của Công
ty TNHH Hợp Hng
I. Khái quát về Công ty TNHH Hợp Hng
1- Vị trí trụ sở của Công ty
Tên Công ty : Công ty TNHH Hợp Hng
Mẫu số B01/ DNN (Ban hành theo QĐ số 144/ 2001/ QĐ-BTC ngày 21 tháng
12 năm 2001 của Bộ Tài chính )
Địa chỉ : Số 45/228 Lê Trọng Tấn Thanh Xuân Hà Nội
Tel : 045654625 Fax : (84-4)5656242

2- Nhân sự của Công ty
* Giám đốc : Lê Quang Huy
Trình độ : Đại học
Tuổi : 30
* Kế toán trởng : Lê Trần Nghĩa
Trình độ : đại học
Tuổi : 30
* Kế toán viên kiêm văn th: Nguyễn Thùy Dung
Trình độ : Đại học
Tuổi : 28
* Số lợng nhân viên còn lại : 9
Tổng số nhân viên của Công ty là : 12.
3- Lĩnh vực kinh doanh của Công ty
- Buôn bán t liệu sản xuất, t liệu tiêu dùng
- Xây dựng dân dụng, công nghiệp
- Buôn bán, lắp đặt sửa chữa, bảo dỡng hệ thống điều hòa không khí,
thông gió công nghiệp, điện nớc, điện tử, tin học tự động hóa.
- Dịch vụ vận tải
4. Những điều kiện thuận lợi của môi trờng kinh doanh
+ Trụ sở Công ty nằm trên mặt đờng của đờng Lê Trọng Tấn đi vào khu đô
thị mới Định Công, đây là khu đô thị mới đi vào sử dụng từ năm 2000. Chứng tỏ


là khu đô thị mới có dân sinh sống nên bối cảnh ở đây có nhu cầu cao về các lĩnh
vực mà Công ty Hợp Hng kinh doanh, trong đó có các khách hàng đang có nhu
cầu, các khách hàng tiềm năng khá lớn, vì xung quanh là cả khu đất còn rất nhiều
cha xây dựng, và mức độ nhu cầu của khách hàng ở mức Công ty có thể đáp ứng
đợc trong khả năng của Công ty cho nên ban giám đốc chọn địa điểm này là sự
chọn lựa sáng suốt.
+ Công ty đợc thành lập vào năm 2001, lúc đó bối cảnh tại địa phơng đặt
trụ sở,và bối cảnh xã hội thì tốt vì lúc này nhu cầu về các lĩnh vực mà Công ty
kinh doanh là cao, do nhu cầu về nhà ở, nhu cầu về t liệu công nghiệp điện tử cao
vì đời sống nhân dân đang tăng cao.
Mặc dù bối cảnh khu vực Đông Nam á vừa mới trải qua cơn bão tiền tệ,
theo tôi trong bối cảnh vừa trải qua cơn bão tiền tệ thì nhu cầu xây dựng cơ sở hạ
tầng là thấp tuy nhiên ở Hà Nội thì không thấp và nhất là tại chính địa phơng
Công ty đặt trụ sở.
Vậy đó là sự quyết định đúng đắn của phía Công ty
II. Thực trạng tài chính của Công ty TNHH Hợp Hng
1. Thực trạng tiềm lực về vốn của Công ty.
1.1. Khả năng huy động vốn của doanh nghiệp ( Quy mô vốn sử dụng trong kỳ )
Năm 2003
Bảng cân đối kế toán
Năm 2003
TT Tài sản

số Số đầu năm số cuối kỳ
Chênh lệch
I
TàI sản Lu động và đầu t ngắn hạn
100 981,556,752

978,221,393

-3.335.359
1
Tiền mặt tại quỹ 110 695,499,431

402,638,876
-292.860.555
2
Tiền gửi ngân hàng 111 196,257,661

564,711,217
+368.453.556
3
Đầu t tài chính ngắn hạn 112
4
Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu
t ngắn hạn 113
5
Phải thu của khách hàng 114 71,533,426

10,871,300
-60.662.126
6
Các khoản phải thu khác 115
7
Dự phòng phải thu khó đòi 116
8
Thuế GTGT đợc khấu trừ 117
9
Hàng tồn kho 118 18,266,234 -18.266.234
1

0
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 119
11
Tài sản lu động khác 120
II
TàI sản cố định và đầu t dàI hạn
200 52,123,920

37,229,610
-14.894.310
1
Tài sản cố định và đầu t dài hạn 210 52,123,920

37,229,610
-14.894.310

- Nguyên giá 211 64,271,000

80,690,480
+16.419.480

- Giá trị hao mòn luỹ kế 212 (12,147,080)

(43,460,870)
(+31.313.790
)
2
Các khoản đầu t tài chính dài hạn 213
3
Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu t

dài hạn 214
4
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 215
5
Chi phí trả trớc dài hạn 216

Cộng TàI sản ( 250 = 100 + 200)
250 1,033,680,672

1,015,451,003
-18.229.669
tt Nguồn vốn

số Số đầu năm Số cuối kỳ
I
Nợ phảI trả
300 69,403,013

14,131,155
-55..271.858
1
Nợ ngắn hạn 310 69,403,013 -69.403.013

- Vay ngắn hạn 311

- Phải trả ngời bán 312 58,849,034 -58.849.034

- Thuế và các khoản phải nộp nhà nớc 312 10,553,797

14,131,155

+3.577.358

- Phải trả công nhân viên 313

- Các khoản phải trả ngắn hạn khác 314
2
Nợ dài hạn 315

- Vay dài hạn 316

- Nợ dài hạn khác 317
II
Nguồn vốn chủ sở hữu
400 964,277,659

1,001,319,848
+37.042.189
1
Nguồn vốn kinh doanh 410 1,000,000,000

1,000,000,000
-

- Vốn góp 411 1,000,000,000

1,000,000,000
-

- Thặng d vốn 412


- Vốn khác 413
2
Lợi nhuận luỹ kế 414
3
Cổ phiếu mua lại 415
4
Chênh lệch tỷ giá 416
5
Các quỹ của doanh nghiệp 417

Trong đó:

- Quỹ khen thởng và phúc lợi
418
6
Lợi nhuận cha phân phối 419 (35,722,341)

1,319,848
-34.402.493

Cộng nguồn vốn ( 430 = 300+400)
430 1,033,680,672

1,015,451,003
-18.229.669
Từ bảng cân đối kế toán của năm 2003 :
Năm 2003 tổng vốn đem hoạt động sản xuất kinh doanh là: 1.033.680.672
VNĐ. Và qua bảng cân đối cho phép ta có thể đánh giá mối quan hệ của các yếu
tố ảnh hởng đến tính cân đối, đến tài sản và nguồn vốn ở doanh nghiệp Hợp Hng.
* Tổng tài sản và nguồn vốn giữa cuối kỳ so với đầu năm giảm 18.229.669

đ. Các nhân tố ảnh hởng đến mức độ giảm này nh sau:
+ Xét về mặt tài sản: Chủ yếu giảm do Quỹ tiền mặt giảm 292.860.555 đ
và sau đó là phải thu của khách hàng còn nợ đọng là 60.662.126 đ kế tiếp là tăng
hao mòn TSCĐ lên 31.313.790 đ, hàng tồn kho giảm do ứ đọng trong kho còn
nguyên là 18.266.234 đ, tài sản cố định và đầu t dài hạn giảm là 14.894.310 đ
+ Xét về mặt nguồn vốn: Chủ yếu giảm do Nợ ngắn hạn giảm 69.403.013
đ, và Phải trả cho ngời bán là 58.849.034 đ, Nguồn vốn kinh doanh không đổi,
Lợi nhuận cha phân phối giảm là 34.402.493 đ.
* Tình hình trên cho phép ta kết luận: Trong kỳ doanh nghiệp Hợp Hng đã
giảm Phải thu của khách hàng cha thu đợc còn lớn, hàng tồn ứ trong kho rất
nhiều, tài sản cố định giảm,và giảm vay Nợ ngắn hạn. Kết quả hoạt động kinh
doanh của doanh nghiệp có nhiều cố gắng trong việc huy động vốn trong kỳ nhng
do doanh nghiệp mới thành lập điều đó sẽ là một trong những khó khăn lớn của
doanh nghiệp, và chính sự khó khăn đó đã mang lại hậu quả yếu kém lỗ vốn với
số tiền là 34.420.492 đ.
Năm 2004
Bảng cân đối kế toán
Năm 2004
TT TàI sản

số Số đầu năm số cuối kỳ
Chênh lệch
I TàI sản lu động và đầu t ngắn hạn
100 978.221.393 945.127.840
- 33.093.553
1
Tiền mặt tại quỹ 110 402.638.876 918.593.458
+515.954.58
2
2

Tiền gửi ngân hàng 111 564.711.217 579.432 - 564.131.785
3
Đầu t tài chính ngắn hạn 112
4
Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu t
ngắn hạn 113
5
Phải thu của khách hàng 114 10.871.300 25.854.950 +14.983.650
6
Các khoản phảI thu khác 115
7
Dự phòng phải thu khó đòi 116
8
Thuế GTGT đợc khấu trừ 117
9
Hàng tồn kho 118
10
Dự phòng giảm giá hàng tồn kho 119
11
TàI sản lu động khác 120
II
TàI sản cố định và đầu t dàI hạn
200 37.229.610 12.622.474
-24.607.136
1
TàI sản cố định và đầu t dài hạn 210 37..229.610 9.031.474 - 28.198.136

- Nguyên giá 211 80.690.480 80.690.480 -

- Giá trị hao mòn luỹ kế 212 (43.410.870) (71.659.006) (28.248.136)

2
Các khoản đầu t tàI chính dài hạn 213
3
Dự phòng giảm giá chứng khoán đầu t dài
hạn 214
4
Chi phí xây dựng cơ bản dở dang 215 3.591.000 +3.591.000
5
Chi phí trả trớc dài hạn 216

Cộng TàI sản ( 250 = 100 + 200)
250 1.015.451.003 957.650.314
- 57.800.689
tt Nguồn vốn

số
I
Nợ phảI trả
300 14.131.155 (22.621.236)
-8.490.081
1
Nợ ngắn hạn 310

- Vay ngắn hạn 311

- Phải trả ngời bán 312

- Thuế và các khoản phải nộp nhà nớc 312

- Phải trả công nhân viên 313


- Các khoản phải trả ngắn hạn khác 314
2
Nợ dài hạn 315

- Vay dài hạn 316

- Nợ dài hạn khác 317
II
Nguồn vốn chủ sở hữu
400 1.001.319.848 980.271.550
- 21.048.298
1
Nguồn vốn kinh doanh 410 1.000.000.000 1.000.000.000 -

- Vốn góp 411

- Thặng d vốn 412

- Vốn khác 413
2
Lợi nhuận luỹ kế 414
3
Cổ phiếu mua lại 415
4
Chênh lệch tỷ giá 416
5
Các quỹ của doanh nghiệp 417

Trong đó:


- Quỹ khen thởng và phúc lợi
418
6
Lợi nhuận cha phân phối 419 1.319.848 (19.728.450) -18.408.602

Cộng nguồn vốn ( 430 = 300+400)
430 1.015.451.003 957.650.314
- 57.800.689
Từ bảng cân đối kế toán của năm 2004 :
Năm 2004 tổng vốn đem hoạt động sản xuất kinh doanh là:1.015.451.003
VNĐ. Và qua bảng cân đối cho phép ta có thể đánh giá mối quan hệ của các yếu
tố ảnh hởng đến tính cân đối, đến tài sản và nguồn vốn ở doanh nghiệp Hợp Hng.
*Tổng tài sản và nguồn vốn giữa cuối kỳ so với đầu năm giảm 57.800.689
đ. Các nhân tố ảnh hởng đến mức độ giảm này nh sau:
+ Xét về mặt tài sản: Chủ yếu giảm do TSCĐ và ĐTNH giảm là
33.093.553 đ và TSCĐ và ĐTDH giảm 28.198.136 đ, và sau đó là tăng chi phí
xây dựng cơ bản dở dang tăng 3.591.000 đ , phải thu của khách hàng tăng là
14.983.650 đ kế tiếp là tài sản cố định không đổi.
+ Xét về mặt nguồn vốn: Chủ yếu giảm do nguồn vốn chủ sở hữu giảm
21.048.298 đ, Nợ, Lợi nhuận cha phân phối giảm là 18.408.602 đ. Nguồn vốn
kinh doanh không đổi.
* Tình hình trên cho phép ta kết luận: Trong kỳ doanh nghiệp Hợp Hng đã
giảm TSCĐ và ĐTNH, và TSCĐ và ĐTDH, tài sản cố định giữ nguyên mức đầu
năm, tăng chi phí xây dựng kinh doanh dở dang. Kết quả hoạt động kinh doanh
của doanh nghiệp có nhiều cố gắng trong việc huy động vốn trong kỳ nhng do
doanh nghiệp mới thành lập điều đó sẽ là một trong những khó khăn lớn của
doanh nghiệp, và chính sự khó khăn đó đã mang lại hậu quả yếu kém lỗ vốn với
số tiền là 18.408.602 đ.
Từ hai kết luận trên của năm 2003 và năm 2004 thì cơ cấu vốn của

doanh nghiệp Hợp Hng cho ta biết:
Năm 2003: thì thấy cả TSCĐ và đầu t dài hạn là 52.123.920 VNĐ thực tế
không có đầu t dài hạn vào sản xuất kinh doanh. Vậy chứng tỏ Công ty này không
có chiến lợc đầu t dài hạn. Vì vậy không có cơ sở để dự toán vốn đầu t dài hạn
trong năm 2003.
Năm 2004: thì thấy không có khoản đầu t tài chính dài hạn. Vậy không có
chiến lợc đầu t dài hạn.
Nhận xét về nguồn vốn năm 2004 thì thấy từ bảng cân đối kế toán nh sau:
+ Nợ là 14.131.155 VNĐ theo tôi đối với một Công ty mới thành lập mà nợ
quá ít thì không tận dụng hết u điểm của nợ và chứng tỏ không muốn vay nợ để
mở rộng kinh doanh. Vậy chứng tỏ khả năng tận dụng cơ hội kinh doanh cha linh
hoạt cha rộng.
+ VCSH là 1.001.319.848 đ chiếm tỉ lệ quá lớn > 90% tổng vốn kinh doanh
vậy chứng tỏ tiềm lực tài chính Công ty là tốt nhng nhìn và so sánh sự phân bổ
nguồn vốn vào các hạng mục đầu t và các lĩnh vực kinh doanh thì thấy không có
sự phân bổ nào cho từng lĩnh vực kinh doanh vậy làm sao mà vạch ra chiến lợc
kinh doanh cho từng lĩnh vực, vậy làm sao có mục tiêu cụ thể cho từng lĩnh vực
kinh doanh. Từ đó tôi cho rằng hoạt động quản lý tài chính rất kém không hiệu
quả.
+ Nhận xét về nguồn vốn năm 2003 t liệu từ bảng cân đối kế toán
+ Vốn nợ là 69.403.013 VNĐ là con số nhỏ mà nhìn vào cơ cấu thì thấy
chủ yếu là phải trả ngời bán ( 58.849.034 VNĐ) vậy chứng tỏ Công ty không
phải trả nợ nhiều chứng tỏ hoạt động kinh doanh không phải là mạnh và hoạt
động tài chính ít
+ VCSH là 964.277.659 VNĐ và tôi thấy không có sự phân bổ từ các
nguồn tạo vốn mà chỉ đơn thuần là vốn góp là chủ yếu còn bên cạnh đó chỉ có
35722341 là LN cha phân phối đợc góp vào vốn để kinh doanh .
Nh vậy: Nguồn vốn đầu t mà Công ty tạo ra chủ yếu từ VCSH .
1.2. Khả năng bảo đảm về tài chính và mức độ độc lập về mặt tài chính của
doanh nghiệp

Bên cạnh việc huy động và sử dụng vốn, khả năng tự bảo đảm về mặt tài
chính và mức độ độc lập về mặt tài chính cũng cho thấy một cách khái quát tình
hình tài chính của doanh nghiệp. Vì vậy cần tính ra và so sánh chỉ tiêu Tỉ suất
lợi nhuận.
Tỉ suất lợi nhuận = Nguồn vốn chủ sở hữu (loại B, nguồn vốn)/Tổng số nguồn vốn
Năm 2003
Tỉ suất tài trợ đầu năm = 0.933 ( 964.277.659/1.033.680.672)
Tỉ suất tài trợ cuối năm = 0.986 ( 1.001.319.848/1.015.451.003)
Tỉ suất tài trợ cuối năm lớn hơn tỉ suất tài trợ đầu năm này đã chứng tỏ mức
độ độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp năm 2003 bởi vì hầu hết tài sản mà
doanh nghiệp hiện có đều đợc đầu t bằng số vốn của mình.
Năm 2004
Tỉ suất tài trợ đầu năm = 0.986 ( 1.001.319.848/1.015.451.003)
Tỉ suất tài trợ cuối năm = 1.024 ( 980.271.550/957.650.314)
Tỉ suất tài trợ cuối năm lớn hơn tỉ suất tài trợ đầu năm này đã chứng tỏ mức
độ độc lập về mặt tài chính của doanh nghiệp năm 2004. Bởi vì hầu hết tài sản mà
doanh nghiệp hiện có đều đợc đầu t bằng số vốn của mình.
1.3. Khả năng thanh toán về tài chính của doanh nghiệp
Tỉ suất thanh toán hiện hành (ngắn hạn) = Tổng số tài sản lu động
( loại A, tài sản)/Tổng số nợ ngắn hạn ( loại A, mục I, nguồn vốn)
Năm 2003:
Tỉ suất thanh toán hiện hành đầu năm = 14.143 ( 981.556.752/69.403.013)
Tỉ suất thanh toán hiện hành cuối năm = 0 ( 978.221.393/0)
Kết quả trên cho thấy doanh nghiệp có khả năng thanh toán đáp ứng các
khoản nợ ngắn hạn ( phảI thanh toán trong vòng một năm hay một chu kỳ kinh
doanh) của doanh nghiệp. Song tỉ suất này đầu năm lớn hơn 1 rất nhiều và cuối
năm kết quả khả năng không xác định chứng tỏ tình hình tàI chính của doanh
nghiệp không bình thờng, không ổn định hoặc không khả quan .
Năm 2004:
Tỉ suất thanh toán hiện hành đầu năm = 0 ( 978.221.393/0)

Tỉ suất thanh toán hiện hành cuối năm = 0 ( 945.127.840/0)
Kết quả cho thấy tỉ suất thanh toán hiện hành đầu năm và cuối năm là
không xác định cho chúng ta cha thể khẳng định cụ thể về tình hình tài chính của
doanh nghiệp có thật sự tốt hay không có khả quan hay không. Bởi doanh nghiệp
mới hoạt động.
1.4. Tỉ suất t hanh toán vốn l u động (Khả năng chuyển đổi thành tiền của
TSLĐ của doanh nghiệp
Tỉ suất thanh toán vốn lu động = Tổng vốn bằng tiền/ Tổng TSCĐ
Năm 2003:
Đầu năm = 0.909 (891.757.092/981.556.752)
Cuối năm = 0.989 (967.350.093/978.221.393)
Kết quả năm 2003 của chỉ tiêu này > 0.5 đã phản ánh khả năng chuyển đổi
thành tiền của TSLĐ đều không tốt vì doanh nghiệp ứ đọng vốn nhiều.
Năm 2004:
Đầu năm = 0.989 (967.350.093/978.221.393)
Cuối năm = 0.973 (919.172.890/945.027.840)
Kết quả năm 2004 của chỉ tiêu này > 0.5 đã phản ánh khả năng chuyển đổi
thành tiền của TSLĐ đều không tốt vì doanh nghiệp thiếu tiền để thanh toán.
Từ 2 năm 2003 & 2004 cho thấy đơn vị không đủ tiền để thanh toán.
1.5. Tỉ suất t hanh toán tức thời (Khả năng vòng quay tiền hay hiệu quả sử
dụng vốn của doanh nghiệp
Tỉ suất thanh toán tức thời = Tổng số vốn bằng tiền/Tổng số nợ ngắn hạn
Năm 2003:
Tỉ suất thanh toán tức thời = 12,849 ( 891.757.092/69.403.013)
Tỉ suất thanh toán tức thời = 0 ( 967.350.093/0)
Năm 2004:
Tỉ suất thanh toán tức thời = 0 ( 967.350.093/0)
Tỉ suất thanh toán tức thời = 0 ( 919.172.890/0)
Thực tế cho thấy đầu năm 2003 tỉ suất thanh toán > 0,5 thì tình hình thanh
toán tơng đối khả quan và vì tỉ suất bằng 12,849 >0,5 rất nhiều nên đã cho biết

tình hình vốn bằng tiền của đầu năm 2003 quá nhiều, vòng quay tiền chậm làm
giảm hiệu quả sử dụng vốn. Song cuối năm 2003 và cả năm 2004 tỉ suất thanh
toán < 0,5 và kết hợp với chỉ tiêu Tỷ suất thanh toán của vốn lu động, cho thấy
mặc dù doanh nghiệp đầu năm 2003 có khả năng thanh toán các khoản nợ hiện
hành khá cao (đến hạn, quá hạn) do lợng tiền cuối năm 2003 và cả năm 2004 đều
quá ít. Vì thế, doanh nghiệp phải có biện pháp thu hồi các khoản nợ phải thu và
giải quyết hàng tồn kho sao cho nhanh nhất nhằm đáp ứng khả năng thanh toán
ngay.
Một doanh nghiệp muốn hoạt động không bị gián đoạn thì cần thiết
phải duy trì một mức vốn luân chuyển thuần hợp lý để thoả mãn các khoản
nợ ngắn hạn, dự trữ hàng tồn kho đầy đủ. Vậy muốn biết đợc điều đó ta đi
xét chỉ tiêu Vốn hoạt động thuần
Vốn hoạt động thuần = TSLĐ - Nợ ngắn hạn
Năm 2003:
Vốn hoạt động thuần đầu năm = 912.153.739 (981.556.752 69.403.013)
Vốn hoạt động thuần cuối năm = 978.221.393 (978.221.393 0)
Năm 2004:
Vốn hoạt động thuần đầu năm = 978.221.393 (978.221.393 0)
Vốn hoạt động thuần đầu năm = 945.127.840 (945.127.840 0)
Từ hai năm cho biết vốn hoạt động của doanh nghiệp lớn thì khả năng
thanh toán của doanh nghiệp cao. Và so với vốn hoạt động khác thì vốn hoạt
động thuần khá cao sẽ làm giảm hiệu quả đầu t vì lợng TSLĐ quá nhiều so với
nhu cầu và phần d thêm này không làm tăng thu nhập
2. Đánh giá hoạt động kinh doanh của doanh nghiệp Hợp Hng qua hai
năm 2003 & 2004.
Kết quả hoạt động kinh doanh
Năm 2003
TT Chỉ tiêu Mã
số
Năm nay Năm trớc

1 Doanh thu thuần 10 2.397.822.369 1.062.093.391
2 Giá vốn hàng bán 11 2.005.547.493 878.547.767
3
Lợi nhuận gộp về bán hàng và cung cấp dịch
vụ ( 20 = 10-11)
20 392.274.876 183.545.624
4 Doanh thu hoạt động tài chính 21 4.720.635 654.712
5 Chi phí tài chính 22 62.684 2.848
6 Chi phí bán hàng 23 38.975.690 12.449.432
7 Chi phí quản lý doanh nghiệp 24 319.115.247 206.446.397
8 Lợi nhuận từ hoạt động kinh doanh
( 30 = 20+(21-22)-(23+24)
30 38.841.890 (34.698.341)
9 Thu nhập khác 31 6.785.000
10 Chi phí khác 32 100.000
11 Lợi nhuận khác ( 40 = 31-32) 40 6.685.000
12 Tổng lợi nhuận trớc thuế( 50= 30+40) 50 45.526.890 (34.698.341)
13 Thuế thu nhập doanh nghiệp phải nộp 60
14 Lợi nhuận sau thuế ( 70 = 50 60) 70 45.526.890 (34.698.341)
Qua biểu trên ta nhận thấy doanh thu tăng 1.335.728.978 đ (
2.397.822.369 đ-1.062.093.391 đ ) tức là tăng 125.76%. Nhng tốc độ tăng của giá
vốn hàng bán lại là 1.126.999.726 đ hay 128,28% còn chi phí quản lý tăng
112.668.850 đ (319.115.247 đ - 206.446.397 đ ) tức tăng 43,26%, chi phí bán
hàng tăng 26.526.258 đ ( 38.975.690 đ 12.449.432 đ ) tức tăng 213,08 % . Do
đó làm cho lãi thuần sau thuế chỉ tăng 80.225.231 đ hay 231,21%.
Kết quả hoạt động kinh doanh
Năm 2004
TT
Chỉ tiêu Mã
số

Năm nay Năm trớc
1
Doanh thu thuần
11 2.396.971.830 2.402.543.004
2
Giá vốn hàng bán
12 2.076.801.177 2.005.547.493
3
Chi phí quản lý kinh doanh
13 318.872.524 358.090.937
4
Chi phí tàI chính
14 3.973.359 62.684
5
Lợi nhuận thuần từ hoạt động kinh doanh
(20 =11-12-13-14)
20 2.675.230 38.841.890
6
LãI khác
21 6.685.000
7
Lỗ khác
22 11.111.068
8
Tổng lợi nhuận kế toán ( 30 = 20+21-22)
30 13.786.298 45.526.890
9
Các khoản điều chỉnh tăng hoặc giảm lợi nhuận để
xác định lợi nhuận chịu thuế TNDN
40 2.000.000 34.698.341

10
Tổng lợi nhuận chịu thuế TNDN ( 50=30+
(-)40)
50 11.786.298 10.828.549
11
Thuế thu nhập doanh nghiệp phảI nộp
60
12
Lợi nhuận sau thuế ( 70 = 30-60)
70
Qua biểu trên ta nhận thấy doanh thu giảm 5.571.170đ ( 2.396.971.830 đ -
2.402.543.004 đ ) tức là giảm 0,23%. Nhng tốc độ tăng của giá vốn hàng bán lại
là 71.253.684 đ hay 3,55% còn chi phí quản lý giảm 39.218.395 đ (318.872.524 đ
- 358.090.937 đ ) tức giảm 10,95% . Do đó làm cho tổng lợi nhuận chịu thuế
TNDN bị âm là 11.786.298 đ.
2.1 - Một số chỉ tiêu phản ánh thực trạng một số mặt về hoạt động tài
chính của Công ty
+ Năm 2004
1 - Vòng quay tiền
Vòng quay tiền = doanh thu chia cho tổng số tiền và các loại tài sản tơng đ-
ơng tiền bình quân.
Vòng quay tiền cụ thể của Công ty =
967350093
2396971830
=2,47
2 - Hiệu suất sử dụng tài sản cố định
Hiệu xuất tài sản cố định = DT/ TSCĐ
Hiệu suất tài sản cố định của Công ty =
37229610
2396971830

= 64,4
3 - Hiệu suất sử dụng tài sản
Hiệu suất sử dụng tài sản = DT / TS

×