Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.37 MB, 43 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1></div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>
<b>I. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG </b>
<b>HÔN NHÂN: </b>
<b>1. Chuyện của T</b>
<b>T</b> mới học hết lớp 10 thì có anh <b>K</b> hỏi cưới <b>T</b>. Bố
mẹ <b>T</b> thấy nhà anh <b>K</b> giàu nên vội nhận lời và đám cưới
nhanh chóng được tổ chức. Bố mẹ <b>T</b> hi vọng <b>T</b> sẽ được
hạnh phúc, nhưng sự thực lại không như vậy. <b>K</b> là một
thanh niên lười biếng, ham chơi, không thích lao động, lại
rượu chè. <b>T </b>phải làm lụng vất vả, lại buồn phiền vì chồng
nên gầy yếu xanh xao. Ngay sau khi <b>T</b> sinh đứa con đầu
lịng thì <b>K</b> đã thường xun bỏ nhà đi chơi, khơng quan
tâm gì đến vợ con.
Đây là cuộc hôn nhân không đúng pháp luật. T. chưa
đủ tuổi kết hôn, không yêu anh K, bị bố mẹ ép gả.
Chính vì vậy , cuộc hơn nhân này không hạnh phúc khi
<b>K</b> là một thanh niên lười biếng, ham chơi, khơng thích
lao động, lại rượu chè. <b>T </b>phải làm lụng vất vả, lại buồn
phiền vì chồng nên gầy yếu xanh xao
<b>M</b> là một cô gái đảm đang, hay làm. Một chàng trai
Do <b>M</b> có con trước khi kết hôn ,<b> H </b>lại không chịu
trách nhiệm về việc làm của mình nên <b>M</b> sinh một bé
gái và vất vả đến kiệt sức để nuôi con trong sự hắt hủi
của cha mẹ, sự chê cười của xóm giềng, bạn bè.
Hơn nhân là sự liên kết đặc biệt
giữa một nam và một nữ trên
nguyên tắc bình đẳng, tự
nguyện, được nhà nước thừa
nhận, nhằm chung sống lâu dài
và xây dựng một gia đình hịa
thuận, hạnh phúc.
<b>CHỦ ĐỀ MƠN HỌC </b>
<b>TIẾT 21</b>: <b>TỔNG QUAN VỀ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA </b>
<b>CÔNG DÂN</b> (Tiết 1)
<b>I. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN </b>
<b>NHÂN</b>
<b>1. Khái niệm</b> <i><b>Em hiểu thế nào là </b></i>
<b>PHIẾU HỌC TẬP SỐ 1</b>
<b>So sánh hôn nhân trong xã hội Việt Nam thời </b>
<b>phong kiến với hôn nhân trong xã hội ngày nay? </b>
<b>So sánh hôn nhân trong xã hội Việt Nam thời </b>
<b>phong kiến với hôn nhân trong xã hội ngày nay? </b>
<b>Xã hội phong kiến</b> <b> Xã hội ngày nay</b>
- Hôn nhân sắp đặt, cưỡng
ép, không tự nguyện, bất
bình đẳng.
- Vợ chồng khơng bình
đẳng.
- Người đàn ơng có quyền
đa thê.
-Tự nguyện.
-Tiến bộ, vợ chồng bình
đẳng.
<b>Đám cưới tại Sài Gịn, hình chụp khoảng 1866 </b>
<b>Lễ rước dâu tại miền Trung vào đầu thế kỷ 20. </b>
<b>Điều 36 – Hiến pháp 2013 </b>
1. Nam, nữ có quyền kết
hôn, ly hôn. Hôn nhân theo
nguyên tắc tự nguyện, tiến
bộ, một vợ một chồng, vợ
chồng bình đẳng, tơn trọng
lẫn nhau.
<b>CHỦ ĐỀ MÔN HỌC </b>
<b>TIẾT 21</b>: <b>TỔNG QUAN VỀ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA </b>
<b>CÔNG DÂN</b> (Tiết 1)
<b>I. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN </b>
<b>NHÂN</b>
<b>1. Khái niệm</b>
<b>2. Những qui định của pháp luật nước ta về hôn nhân</b>
<b>a. Những nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân ở Việt </b>
<b> - </b>Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ một chồng, vợ
- Nhà nước, xã hội và gia đình có trách nhiệm bảo vệ, hỗ trợ
<b>b. Các nguyên tắc cơ bản của chế độ hôn nhân và gia đình ở </b>
<b>nước ta</b>
- Hôn nhân tự nguyện, tiến bộ, một vợ, một chồng, vợ
chồng bình đẳng.
- Hơn nhân giưa cơng dân việt Nam thuộc các dân tộc, các
tôn giáo, giữa người theo tôn giáo và không theo tôn
giáo,giữa công dân Việt Nam với người nước ngồi được
tơn trọng và được pháp luật bảo vệ.
M sắp tròn 17 tuổi, hiện
đang ở nhà phụ giúp bố mẹ
làm vườn. Bố mẹ ép M kết
hơn với anh S vì hai gia đình
đã hứa hơn từ khi M và S cịn
nhỏ.
1. Xin hỏi, bố mẹ M có vi
phạm luật hôn nhân và gia
đình khơng?
Bố mẹ M vi phạm
ngun tắc cơ bản của
chế độ hơn nhân và gia
đình là cưỡng ép kết
hôn, đồng thời một
<b>Tình huống 1</b>
Hình ảnh
một gia
đình đơng
con, hậu
quả của
Nghèo đói, thất học là hậu
quả của việc kết hôn sớm,
sinh con đông.
<i><b>Sùng A Mua Mới 14 tuổi </b></i>
<i><b>đã phải vất vả với nỗi lo </b></i>
Tình huống 2
Anh Đ và chị H là con bác, con chú ruột nhưng họ
yêu nhau. Gia đình và họ hàng hai bên khuyên can, ngăn
cản, nhưng học vẫn kiên quyết lấy nhau vì họ có quyền tự
do lựa chon, khơng ai có quyền ngăn cản.
1. Tác hại nghiêm trọng của việc kết hôn cùng huyết
thống là việc tăng cao một cách rõ rệt tỷ lệ phát sinh một
số bệnh di truyền và khuyết tật dị dạng nào đó, theo thông
kê tỷ lện mắc bệnh của con cái những người kết hôn cùng
huyết thông so với con cái những người kết hôn khác huyết
thống cao hơn 50 lần.
2. Tỷ lệ sẩy thai, thai lưu hoặc chết yểu của
những người kết hôn cùng huyết thống so với
những người kết hon khác huyết thống cũng cao
<b>Theo khoản 13 Điều 8 Luật Hơn nhân và gia đình năm </b>
<b>2015</b>
“ Những người có họ trong phạm vi ba đời là những
người cùng một gốc sinh ra: Cha mẹ là đời thứ nhất; anh
chị em cùng cha mẹ, cùng cha khác mẹ, cùng mẹ khác cha
là đời thứ hai; anh chị em con chú con bác, con cô con
<b>CHỦ ĐỀ MÔN HỌC </b>
<b>TIẾT 21</b>: <b>TỔNG QUAN VỀ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA </b>
<b>CÔNG DÂN</b> (Tiết 1)
<b>I. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN </b>
<b>NHÂN</b>
<b>1. Khái niệm</b>
<b>2. Những qui định của pháp luật nước ta về hôn nhân</b>
<b>a. Những nguyên tắc cơ bản cuae chế độ hôn nhân ở Việt </b>
<b>Nam hiện nay</b>
- Nam từ đủ 20 tuổi và nữ từ đủ 18 tuổi
- Cấm kết hôn trong những trường hợp:
+ Người đang có vợ hoặc chồng.
+ Người mất năng lực hành vi dân sự( bị bệnh tâm thần hoặc
các bệnh khác mà không thể nhận thức hay làm chủ bản
thân mình)
+ Giữa những người có dịng máu trực hệ
+ Giữa những người có học trong phạm vi ba đời....
Kể từ ngày 12/11/2013, tất cả những cặp hôn nhân
đồng tính đều sẽ được Chính phủ chấp thuận cho việc kết
hôn và sinh sống chung như vợ chồng.
<b>Những quy định của pháp luật Việt Nam về hôn nhân.</b>
- Điều 64 Hiến pháp 2013:
" Gia đình là tế bào của xã hội. Nhà nước bảo hộ hơn nhân và gia
đình. Hơn nhân theo nguyên tắc tự nguyện, tiến bộ, một vợ một
chồng, vợ chồng bình đẳng...“
- Điều 4 Luật Hơn nhân và gia đình năm 2015:
"... Cấm tảo hơn, cưỡng ép kết hôn, cản trở hôn nhân tự nguyện,
tiến bộ; cấm kết hôn giả tạo, lừa dối để kết hôn, lý hôn giả tạo; cấm
yêu sách của cải trong việc cưới hỏi.
Cấm người đang có vợ, có chồng mà kết hôn hoặc chung sống như
vợ chồng với người khác hoặc người chưa có vợ, có chồng ..."
- Khoản 12 Điều 8 Luật Hôn nhân và gia đình năm 2015
<i><b>Điều 57</b> (Hiến pháp 1992)</i>
“Cơng dân có quyền tư do kinh doanh theo quy định
của pháp luật ”.
<i><b>Điều 80</b> (Hiến pháp 1992)</i>
“Công dân có nghĩa vụ đóng thuế và lao động cơng
ích theo quy định của pháp luật ”.
<i><b>Điều 33 </b>(Hiến pháp 2013)</i>
“Mọi người có quyền tự do kinh doanh trong những
ngành nghề mà pháp luật không cấm”.
<i><b>Điều 47 </b>(Hiến pháp 2013)</i>
<b>II. QUYỀN TỰ DO KINH DOANH VÀ NGHĨA VỤ </b>
<b>ĐÓNG THUÊ: </b>
<b>Câu 1: </b> Hành vi của X trong tình huống vi phạm thuộc
lĩnh vực gì trong kinh doanh? Hành vi đó gọi là gì?
<b>Câu 2: </b>Tại sao trong kinh doanh nhà nước phải quy định
mức thuế chênh lệch như vậy?
1. Hành vi kinh doanh của X mang tính chất lừa đảo - Vi phạm
pháp luật về kinh doanh ( <i>Sản xuất buôn bán hàng giả </i>)
2.Trong kinh doanh nhà nước phải quy định mức thuế chênh
lệch như vậy:
+ Nhằm cân đối CUNG và CẦU.
+ Hạn chế kinh doanh những hàng xa xỉ, không cần thiết đối
với đời sống nhân dân.
+ Các mức thuế của các mặt hàng chênh lệch khá cao (<i>Nhất là </i>
<i>hàng xa xỉ </i>)
Qua thông tin cho thấy:
<b>CHỦ ĐỀ MÔN HỌC </b>
<b>TIẾT 21</b>: <b>TỔNG QUAN VỀ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG </b>
<b>DÂN</b> (Tiết 1)
<b>I. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN</b>
<b>II. QUYỀN TỰ DO KINH DOANH VÀ NGHĨA VỤ ĐÓNG </b>
<b>THUẾ</b>
<b>1. Khái niệm</b> <i><b>Em hiểu thế nào là kinh </b></i>
<i><b>doanh ? Quyền tự do kinh </b></i>
<i><b>doanh?</b></i>
- <i>Kinh doanh: </i>Là hoạt động sản
xuất, dịch vụ và trao đổi hàng hóa
nhằm mục đích thu lợi nhuận
<i><b>Bài tập: </b><b>Trong những hành vi sau đây, hành vi nào là kinh </b></i>
<i><b>doanh đúng luật?</b></i>
a. Kinh doanh đúng số vốn.
b. Kinh doanh đúng mặt hàng đã kê khai.
c. Kinh doanh đúng ngành nghề đã kê khai.
d. Có giấy phép kinh doanh.
<b>CHỦ ĐỀ MƠN HỌC </b>
<b>TIẾT 21</b>: <b>TỔNG QUAN VỀ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN</b>
(Tiết 1)
<b>I. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN</b>
<b>II. QUYỀN TỰ DO KINH DOANH VÀ </b>
<b>NGHĨA VỤ ĐĨNG THUẾ</b>
<b>1.Khái niệm</b>
<b>2.Quyền và nghĩa vụ của cơng dân </b>
<b>trong kinh doanh</b>
<i><b>Trong kinh doanh cơng dân có </b></i>
<i><b>quyền và nghĩa vụ như thế nào?</b></i>
- Được lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế
, ngành nghề và quy mơ kinh doanh.
<b>CHỦ ĐỀ MƠN HỌC </b>
<b>TIẾT 21</b>: <b>TỔNG QUAN VỀ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN</b>
(Tiết 1)
<b>I. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN</b>
<b>II. QUYỀN TỰ DO KINH DOANH VÀ </b>
<b>NGHĨA VỤ ĐĨNG THUẾ</b>
<b>1.Khái niệm</b>
<b>2.Quyền và nghĩa vụ của cơng dân </b>
<b>trong kinh doanh</b>
<i><b>Trong kinh doanh cơng dân có </b></i>
<i><b>quyền và nghĩa vụ như thế nào?</b></i>
- Được lựa chọn hình thức tổ chức kinh tế
, ngành nghề và quy mô kinh doanh.
<b>a. Kinh doanh hàng lậu, hàng giả, hàng nhái.</b>
<b>b. Kinh doanh các mặt hàng có ghi trong giấy</b>
<b> phép kinh doanh.</b>
<b>c. Người kinh doanh không thực hiện nghĩa vụ</b>
<b> thuế . </b>
<b>d. Kinh doanh các mặt hàng Nhà nước cấm kinh</b>
<b> doanh. </b>
<b>CHỦ ĐỀ MÔN HỌC </b>
<b>TIẾT 21: TỔNG QUAN VỀ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN (Tiết 1)</b>
<b>I. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN</b>
<b>II. QUYỀN TỰ DO KINH DOANH VÀ </b>
<b>NGHĨA VỤ ĐĨNG THUẾ</b>
<b>1.Khái niệm</b>
<b>2.Quyền và nghĩa vụ của cơng dân trong </b>
<b>kinh doanh</b>
<b>3.Thuế</b>
<i><b>Vậy em hiểu thuế là gì? Tác dụng </b></i>
<i><b>của thuế ?</b></i>
- Thuế: Là một phần trong thu nhập mà cơng
dân và các tổ chức kinh tế có nghĩa vụ nộp
vào ngân sách Nhà nước để chi trả cho những
cơng việc chung như an ninh, quốc phịng...
- Tác dụng:
+ Ổn định thị trường, điều chỉnh cơ cấu kinh
tế.
<b>CHỦ ĐỀ MÔN HỌC </b>
<b>TIẾT 22: TỔNG QUAN VỀ QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN (Tiết 2)</b>
<b>I. QUYỀN VÀ NGHĨA VỤ CỦA CÔNG DÂN TRONG HÔN NHÂN</b>
<b>II. QUYỀN TỰ DO KINH DOANH VÀ NGHĨA VỤ ĐĨNG THUẾ</b>
<b>1.Khái niệm</b>
<b>2.Quyền và nghĩa vụ của cơng dân trong kinh doanh</b>
<b>3.Thuế</b>
<b>4.Trách nhiệm của công dân trong việc thực hiện quyền tự do kinh doanh và </b>
<b>nghĩa vụ đóng thuế.</b>
<b>Nếu trở </b>
<b>thành một </b>
<b>nhà kinh </b>
<b>doanh thì </b>
<b>em có </b>
<b>quyền gì </b>
<b>và có </b>
<b>nghĩa vụ </b>
<b>gì?</b>
<b>-Tự do lựa chọn:</b>
<b>Hình thức tổ chức </b>
<b>kinh tế, ngành nghề </b>
<b>và qui mô kinh doanh</b>
<b>-Nghĩa vụ:</b>
<b>HƯỚNG DẪN HỌC BÀI</b>
-Học lại nội dung các bài đã học
-Chuẩn bị bài : Quyền và nghĩa vụ của người
lao động