Tải bản đầy đủ (.docx) (16 trang)

KHÁI QUÁT VỀ NHTMCP SACOMBANK CHI NHÁNH CẦN THƠ

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (153.09 KB, 16 trang )

KHÁI QUÁT VỀ NHTMCP SACOMBANK CHI NHÁNH CẦN THƠ
3.1 Khái quát Tình hình tài chính - ngân hàng của khu vực Thành Phố Cần
Thơ năm 2007
Năm 2007 là năm có nhiều biến động mạnh của giá cả cả thị trường, giá một
số nguyên, nhiên liệu vật liệu tăng cao, nhất là giá xăng, dầu, vật liệu xây dựng đã
ảnh hưởng đến hoạt động sản xuất, kinh doanh, tiến độ đầu tư phát triển…Đặc biệt
ngành tài chính ngân hàng cũng chịu sự ảnh hưởng mạnh mẽ như các ngành nghề
khác được báo cáo cụ thể trong báo cáo số 107/BC-UBND ngày 14/12/2007 như
sau:
“Thực hiện có hiệu quả việc sử dụng vốn tín dụng ngân hàng với việc lồng
ghép các chương trình, dự án sản xuất kinh doanh, chuyển đổi cơ cấu kinh tế. Trên
địa bàn hiện có 127 cơ sở giao dịch ngân hàng của 35 tổ chức tín dụng; hoạt động
thanh toán qua ngân hàng đảm bảo nhanh gọn, kịp thời; chất lượng tín dụng trong
phạm vi an toàn, vòng quay vốn tín dụng ngắn hạn đạt 4,3 vòng/năm (tương đương
năm 2006); công tác điều hòa tiền mặt đáp ứng kịp thời cho nhu cầu hoạt động của
nền kinh tế.
Tổng vốn huy động trên địa bàn đến cuối năm 2007 ước thực hiện 10.200 tỷ
đồng, tăng 63,64% so với cuối năm 2006, chiếm 58,29% tổng dư nợ cho vay; trong
đó, vốn huy động bằng đồng Việt Nam 9.100 tỷ đồng và ngoại tệ qui đồng Việt
Nam 1.100 tỷ đồng. Tổng dư nợ cho vay 17.500 tỷ đồng, tăng 58,63%; trong đó dư
nợ trung dài hạn 4.500 tỷ đồng, chiếm 25,71%, tăng 48,08%; dư nợ ngắn hạn 13.000
tỷ đồng, chiếm 74,29%, tăng 62,64%. Tỷ lệ nợ xấu trên địa bàn 238 tỷ đồng, chiếm
1,36% tổng dư nợ (cuối năm 2006 là 2,12%). Tổng thu tiền mặt qua ngân hàng đạt
68.700 tỷ đồng, tăng 47,86%; tổng chi 71.400 tỷ đồng, tăng 59,47% so năm 2006.
Đề án phát triển thanh toán không dùng tiền mặt giai đoạn 2006-2010 và định
hướng đến năm 2020 được triển khai thực hiện tốt, thanh toán điện tử liên ngân
hàng của các tổ chức tín dụng tăng 49% so với năm 2006.”
(5)
Từ đó ta thấy tình hình hoạt động của hệ thống ngân hàng trong khu vực
Thành Phố Cần Thơ năm 2007 hết sức sôi động và có chuyển biến tích cực hơn so
với năm 2006.


1
Trang 1
3.2 Khái quát về NHTMCP Sacombank chi nhánh Cần Thơ
3.2.1 Quá trình hình thành và phát triển
Sacombank Chi nhánh cấp 1 Cần Thơ là chi nhánh của ngân hàng TMCP Sài
Gòn Thương Tín được thành lập đầu tiên tại khu vực đồng bằng sông Cửu Long trên
cơ sở sáp nhập ngân hàng TMCP nông thôn Thạnh Thắng. Ngân hàng ra đời đúng
vào thời điểm thống đốc ngân hàng nhà nước có chỉ thị thực hiện củng cố, chấn
chỉnh hoạt động của ngân hàng TMCP nông thôn và đô thị.
Ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín chi nhánh Cần Thơ chính thức đi vào
hoạt động vào ngày 31/10/2001 theo các văn bản sau:
► Công văn số 2583/UB ngày 13/9/2001 về việc ngân hàng TMCP Sài Gòn
Thương tín được mở chi nhánh cấp 1 tại Cần Thơ.
► Quyết định số 1325/QĐ – NHNN, ngày 24/10/2001 của Thống đốc ngân
hàng nhà nước chuẩn y việc sáp nhập ngân hàng TMCP nông thôn Thạnh Thắng và
ngân hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín.
► Quyết định số 280/2001 QĐ – HĐQT, ngày 25/10/2001 của HĐQT ngân
hàng TMCP Sài Gòn Thương Tín về việc thành lập chi nhánh cấp 1 tại Cần Thơ
theo giấy phép kinh doanh số 5703000023.01 ngày 25/10/2001 của Sở Kế hoạch và
đầu tư tỉnh Cần Thơ.
Ngày 26/03/2002 theo quyết định số 102/2002/QĐ – HĐQT của Chủ tịch Hội đồng
quản trị Sacombank chi nhánh Cần Thơ dời trụ sở cấp 1 từ 13A Phan Đình Phùng
về 34A2 Khu Công nghiệp Trà Nóc trực thuộc phường Bình Thủy.
Chức năng hoạt động của chi nhánh
- Thực hiện nghiệp vụ về tiền gửi, tiền vay và các sản phẩm dịch vụ ngân
hàng phù hợp theo quy định của NHNN và quy định về phạm vi hoạt động được
phép của chi nhánh, các quy định, quy chế của ngân hàng liên quan đến từng nghiệp
vụ;
- Tổ chức công tác hạch toán và an toàn kho quỹ theo quy định của NHNN
và quy trình nghiệp vụ liên quan, quy định, quy chế của ngân hàng;

2
Trang 2
- Phối hợp các phòng nghiệp vụ ngân hàng trong công tác kiểm tra kiểm soát
và thường xuyên thực hiện công tác kiểm tra mọi mặt hoạt động của chi nhánh và
các đơn vị trực thuộc;
- Thực hiện công tác tiếp thị, phát triển thị phần; xây dựng và bảo vệ thương
hiệu; nghiên cứu, đề xuất các nghiệp vụ phù hợp với yêu cầu của địa bàn hoạt động;
- Xây dựng kế hoạch kinh doanh của chi nhánh theo định hướng phát triển
chung tại khu vực và của toàn ngân hàng trong từng thời kỳ;
- Tổ chức công tác hành chính quản trị, nhân sự phục vụ cho hoạt động của
đơn vị thực hiện theo công tác hướng dẫn, bồi dưỡng nghiệp vụ, tạo môi trường làm
việc nhằm phát huy tối đa năng lực, hiệu quả phục vụ của toàn bộ nhân viên toàn chi
nhánh một cách tốt nhất.
3.2.2 Cơ cấu tổ chức và chức năng của các phòng ban
Hình 01 Sơ đồ Cơ cấu tổ chức
3
Trang 3
GIÁM ĐỐC
CHI NHÁNH
P.GIÁM ĐỐC
CHI NHÁNH
Phòng Kế
Toán & Quỹ
Phòng
D.Nghiệp
Phòng Hành
Chánh
Phòng Hỗ
Trợ
Phòng Cá

Nhân
B.phận quản
lý tín dụng
Bộ phận tiếp
thị DN
B.phận tiếp
thị cá nhân
Bộ phận Kế
Toán
B.phận thẩm
định DN
Bộ Phận Quỹ
B.phận
Thanh tóan
B.phận thẩm
định cá nhân
B.phận xử lý
giao dịch
Phòng giao dịch
- Giám đốc chi nhánh là người phụ trách và chịu trách nhiệm với tổng giám đốc về
kết quả hoạt động kinh doanh của chi nhánh. Giám đốc chi nhánh là chức danh
thuộc thẩm quyền bổ nhiệm, bãi nhiệm của hội đồng quản trị ngân hàng. Giám đốc
thực hiện nhiệm vụ, quyền hạn của chức danh theo sự ủy quyền của tổng giám đốc
và được phép ủy quyền lại một phần nhiệm vụ, quyền hạn của mình cho cán bộ,
nhân viên thuộc quyền nhưng vẫn phải chịu trách nhiệm về kết quả thực hiện do
người ủy quyền thực hiện.
- Phó giám đốc có chức năng giúp giám đốc điều hành hoạt động của chi nhánh
theo sự ủy quyền của giám đốc. Chức danh này thuộc thẩm quyền bổ nhiệm, bãi
nhiệm của tổng giám đốc.
- Phòng doanh nghiệp: Phòng doanh nghiệp phụ trách khách hàng doanh nghiệp.

Chức năng:
A. Tiếp thị doanh nghiệp
a). Quản lý thực hiện chỉ tiêu bán hàng theo sản phẩm cụ thể
b). Tiếp thị và quản lý khách hàng
c). Chăm sóc khách hàng doanh nghiệp
d). Chức năng khác
B. Thẩm định doanh nghiệp.
a). Thẩm định các hồ sơ cấp tín dụng (trừ hồ sơ cấp tín dụng mang tính chất dự
án theo quy mô của ngân hàng)
b). Chức năng khác
Nhiệm vụ
A. Tiếp thị doanh nghiệp
1) Quản lý thực hiện chỉ tiêu bán hàng theo sản phẩm cụ thể
- Đánh giá tình hình thi trường và địa bàn định kỳ để phản hồi về phòng tiếp thị
và quản lý sản phẩm doanh nghiệp và tham mưu cho ban lãnh đạo chi nhánh.
- Thực hiện chỉ tiêu bán hàng theo từng sản phẩm cụ thể.
- Tham mưu Ban lãnh đạo, điều phối chỉ tiêu bán hàng cho đơn vị thuộc chi
nhánh.
4
Trang 4
- Hỗ trợ các đơn vị trực thuộc chi nhánh thực hiện các chỉ tiêu bán hàng.
2) Tiếp thị và quản lý khách hàng.
- Xây dựng, thực hiện kế hoạch tiếp thị bán hàng.
- Trực tiếp tiếp thị khách hàng hoặc tiếp thị theo yêu cầu của đơn vị trực thuộc
chi nhánh.
- Triển khai thực hiện các chương trình, sự kiện quảng cáo cho các sản phẩm
dịch vụ.
- Hướng dẫn tư vấn khách hàng về sản phẩm dịch vụ.
- Thu thập, tổng hợp và quản lý thông tin khách hàng doanh nghiệp phục vụ cho
hoạt động của chi nhánh.

3). Chăm sóc khách hàng doanh nghiệp.
- Thực hiện công tác chăm sóc khách hàng.
- Triển khai chương trình tập huấn, huấn luyện kỹ năng chăm sóc khách hàng.
- Thu thập, tiếp nhận, xử lý và phản hồi thông tin về các ý kiến đóng góp, khiếu
nại, thắc mắc của khách hàng.
4). Chức năng khác
- Thực hiện thủ tục khi khách hàng sử dụng sản phẩm dịch vụ và hướng dẫn
khách hàng đến quầy giao dịch.
- Hướng dẫn khách hàng bổ túc hồ sơ, tài liệu để hoàn chỉnh hồ sơ.
- Thông báo quyết định của ngân hàng đến khách hàng liên quan đến đề nghị sử
dụng sản phẩm của khách hàng.
- Đôn đốc khách hàng trả vốn, lãi đúng kỳ hạn.
- Xây dưng kế hoạch theo định kỳ, tuần, tháng, quý, theo dõi, đánh giá tình hình
thực hiện và đề xuất cho ban lãnh đạo chi nhánh các biện pháp cải tiến, tăng cường
năng lực cạnh tranh và phát triển thị trường và khắc phục khó khăn.
- Quản lý, kiểm tra, giám sát, hướng dẫn các bộ phận tại đơn vị trực thuộc chi
nhánh trong mảng chức năng được giao.
B. Thẩm định doanh nghiệp
- Phối hợp với bộ phận tiếp thị trong quá trình tiếp xúc khách hàng để xác minh
tình hình sản xuất kinh doanh và khả năng quản lý của khách hàng.
- Nghiên cứu hồ sơ, phương án vay vốn và tài sản đảm bảo của khách hàng.
5
Trang 5
- Phân tích, thẩm định, đề xuất cấp tín dụng và cơ cấu lại hồ sơ cấp tín dụng.
- Phòng cá nhân: phụ trách mảng khách hàng là cá nhân, chức năng, nhiệm vụ
giống như phòng doanh nghiệp nhưng đối tượng khách hàng là cá nhân.
-Phòng hỗ trợ:
A. Quản lý tín dụng
- Hỗ trợ công tác tín dụng.
- Kiểm soát tín dụng

- Quản lý nợ.
- Chức năng khác.
B. Thanh toán quốc tế
- Xử lý các giao dịch thanh toán quốc tế.
- Xử lý các giao dịch chuyển tiền quốc tế
- Chức năng khác.
C. Xử lý giao dịch
- Phòng kế toán và quỹ
A. Quản lý công tác kế toán tại chi nhánh
B. Quản lý công tác an toàn kho, quỹ.
- Thu chi và xuất khẩu tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá.
- Kiểm đếm, phân loại, đóng bỏ tiền theo quy định.
- Bốc xếp, vận chuyển tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá.
- Bảo quản tiền mặt, tài sản quý, giấy tờ có giá.
- Phòng hành chánh
- Quản lý công tác hành chánh.
- Quản lý công tác nhân sự.
- Phụ trách công tác IT
- Phòng giao dịch
+ Thực hiện các nghiệp vụ huy động tiền gửi, tiền vay, và cung cấp các sản
phẩm dịch vụ phù hợp theo quy chế, quy định của ngân hàng.
+ Tổ chức hạch toán kế toán và bảo quản an toàn kho quỹ theo quy định của
ngân hàng
6
Trang 6

×