Tải bản đầy đủ (.pdf) (162 trang)

Giải pháp nâng cao vị thế cạnh tranh của công ty cổ phần công nghệ tiên phong trong lĩnh vực nhận dạng tự động

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (3.12 MB, 162 trang )

Đại Học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
----------------------

NGUYỄN TIẾN HƯNG

Đề tài:

Chuyên ngành

: Quản Trị Doanh Nghiệp

Mã số ngành

: 12.00.00

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 08 naêm 2004


CÔNG TRÌNH ĐƯC HOÀN THÀNH TẠI
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH

Cán bộ hướng dẫn khoa học: TS. CAO XUÂN TIẾN
Cán bộ chấm nhận xét 1:
Cán bộ chấm nhận xét 2:

Luận văn thạc só được bảo vệ tại:
HỘI ĐỒNG CHẤM BẢO VỆ LUẬN VĂN THẠC SĨ


TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA, ngày …… tháng …… năm 2004.


Đại Học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh

CỘNG HOÀ XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc

------------------------------------

--------------------------

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên học viên: NGUYỄN TIẾN HƯNG

Phái: Nam

Ngày sinh: 26 – 08 – 1977

Nơi sinh: Đà Lạt

Chuyên ngành: Quản trị doanh nghiệp

Mã số: 12.00.00

I.


TÊN ĐỀ TÀI: “GIẢI PHÁP NÂNG CAO VỊ THẾ CẠNH TRANH CỦA CÔNG TY
CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ TIÊN PHONG TRONG LĨNH VỰC NHẬN DẠNG TỰ
ĐỘNG”

II.

NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
-

Sự cần thiết và ý nghóa của đề tài

-

Cơ sở lý thuyết

-

Giới thiệu Công ty

-

Phân tích môi trường nội bộ Công ty

-

Phân tích môi trường bên ngoài Công ty

-

Xây dựng giải pháp nâng cao vị thế cạnh tranh cho Công ty


-

Các kiến nghị hỗ trợ cho việc thực hiện thành công các giải pháp

III.

NGÀY GIAO NHIỆM VỤ:

IV.

NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ:

V.

HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: TS. CAO XUÂN TIẾN

CÁN BỘ HƯỚNG DẪN CHỦ NGHIỆM NGÀNH BỘ MÔN QUẢN LÝ NGÀNH

TS. CAO XUÂN TIẾN
Nội dung và đề cương luận văn thạc só đã được Hội Đồng Chuyên Ngành Thông Qua
Ngày …. tháng …. năm 2004
PHÒNG ĐÀO TẠO SĐH

KHOA QUẢN LÝ NGÀNH


LỜI CÁM ƠN

Xin chân thành cám ơn Thầy TS. Cao Xuân Tiến đã tận tình động viên,

hướng dẫn em hoàn thành Luận án tốt nghiệp này.
Xin chân thành cám ơn các Thầy, Cô Khoa Quản Lý Công Nghiệp Trường
Đại Học Bách Khoa Tp. HCM đã tận tình giảng dạy và truyền đạt nhiều kiến thức
bổ ích cho khóa Cao Học Quản Trị Doanh Nghiệp khoá 13 (2002 – 2004).
Chân thành cám ơn các đồng nghiệp, Ban lãnh đạo công ty Cổ phần Công
Nghệ Tiên Phong, và các cá nhân, cơ quan, đơn vị liên quan đã giúp đỡ, trao đổi ý
kiến, cung cấp số liệu trong quá trình làm luận án này.
Chân thành cám ơn gia đình, bạn bè đã hỗ trợ, động viên trong suốt quá trình
học tập và hoàn thành luận án.


TÓM TẮT NỘI DUNG LUẬN VĂN

Những nội dung chính được đề cập trong luận văn này gồm có:
-

Xác định sự cần thiết, mục tiêu, và ý nghóa của việc hình thành giải pháp
nâng cao vị thế cạnh tranh cho Công ty Cổ Phần Công Nghệ Tiên Phong
trong lónh vực nhận dạng tự động.

-

Tổng hợp cơ sở lý thuyết.

-

Phân tích môi trường bên trong Công ty.

-


Phân tích môi trường bên ngoài Công ty.

-

Xây dựng giải pháp nâng cao vị thế cạnh tranh cho Công ty trong lónh vực
nhận dạng tự động.

-

Đề xuất các kiến nghị hỗ trợ cho việc thực hiện thành công các giải pháp

-

Kết luận về các kết qủa nghiên cứu của luận văn.


MỤC LỤC
Nội dung

Trang

CHƯƠNG I: PHẦN MỞ ĐẦU ............................................................................. 1
1.1.

Cơ sở hình thành đề tài ........................................................................... 1

1.2.

Mục tiêu nghiên cứu của đề tài .............................................................. 3


1.3.

Phạm vi nghiên cứu của đề tài ................................................................ 3

1.4.

Phương pháp nghiên cứu của đề tài ........................................................ 4

1.5.

Ý nghóa thực tiễn của đề tài .................................................................... 4

CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT .................................................................... 5
2.1.

Một Số Khái Niệm Về Chiến Lược ........................................................ 5

2.1.1. Định Nghóa Chiến Lược .......................................................................... 5
2.1.2. Quản Lý Chiến Lược Là Gì ? ......................................................................... 5
2.1.3. Vai Trò Và Lợi Ích Của Việc Xây Dựng Chiến Lược ............................ 5
2.1.4. Các Cấp Chiến Lược ............................................................................... 6
2.2.

Cơ Sở Hình Thành Chiến Lược Cạnh Tranh ........................................... 7

2.3.

Các Chiến Lược Cạnh Tranh Tổng Quát ................................................ 8

2.3.1. Chiến Lược Nhấn Mạnh Chi Phí ............................................................. 8

2.3.2. Chiến Lược Khác Biệt Hoá..................................................................... 8
2.3.3. Chiến Lược Trọng Tâm Hoá ................................................................... 9
2.3.4. Các Yêu Cầu Khác Của Những Chiến Lược Chung............................... 10
2.4.

Các Chiến Lược Cạnh Tranh Đặc Thù Khác .......................................... 11

2.5.

Các Yếu Tố Môi Trường Trong Phân Tích Chiến Lược ......................... 12

2.5.1. Các Yếu Tố Môi Trường Bên Ngoài ...................................................... 12
2.5.1.1. Các Yếu Tố Môi Trường Vó Mô: .................................................................... 12
2.5.1.2. Các Yếu Tố Môi Trường Tác Nghiệp ...................................................... 13


2.5.2. Các Yếu Tố Môi Trường Nội Bộ Bên Trong.......................................... 15
2.6.

Các Kỹ Thuật Dùng Trong Phân Tích, Hoạch Định Chiến Lược ........... 17

2.6.1. Mô Hình Năm Lực Lượng Cạnh Tranh ................................................... 17
2.6.2. Dây Chuyền Tạo Giá Trị Công Ty ......................................................... 18
2.6.3. Ma Trận Đánh Giá Các Yếu Tố Bên Trong (IFE) ................................. 22
2.6.4. Ma Trận Đánh Giá Các Yếu Tố Bên Ngoài (EFE) ................................ 24
2.6.5. Ma Trận Hình nh Cạnh Tranh .............................................................. 25
2.6.6. Ma Trận SWOT....................................................................................... 27
CHƯƠNG III: GIỚI THIỆU CÔNG TY ITD .................................................... 30
3.1.


Quá Trình Hình Thành Và Phát Triển .................................................... 30

3.2.

Nhiệm Vụ, Chức Năng Và Mục Tiêu Phát Triển ................................... 31

3.3.

Lónh Vực Hoạt Động Kinh Doanh........................................................... 32

3.3.1. Bộ Phận Viễn Thông (Telecom) ................................................................... 32
3.3.2. Bộ Phận Nhận Dạng Tự Động (Auto-ID) ............................................... 33
3.4.

Cơ Cấu Tổ Chức ...................................................................................... 34

3.5.

Tình Hình Kinh Doanh ............................................................................ 38

3.5.1. Tình Hình Kinh Doanh Của Tổng Công Ty ITD..................................... 38
3.5.2. Tình Hình Kinh Doanh Của Công Ty ITD .............................................. 39
3.5.3. Tình Hình Kinh Doanh Của Bộ Phận Auto-ID........................................ 39
3.6.

Thị Trường Và Khách Hàng Của Công Ty ITD ..................................... 40

3.7.

Định Hướng Phát Triển Của Công Ty .................................................... 40


3.7.1. Định Hướng Chung Tương Lai ................................................................ 40
3.7.2. Định Hướng Chi Tiết Năm 2004 ............................................................. 41
3.8.

Những Thuận Lợi Và Khó Khăn Trong Hoạt Động Của Công Ty......... 41

3.8.1. Thuận lợi ................................................................................................. 41
3.8.2. Khó khăn ................................................................................................. 42


CHƯƠNG IV:PHÂN TÍCH KHẢ NĂNG CẠNH TRANH CÔNG TY ITD
TRONG LĨNH VỰC AUTO-ID..................................................... 43
4.1.

Mục Tiêu và Định Hướng Của Công Ty Trong Lónh Vực Auto-ID ........ 43

4.2.

Sản Phẩm Cần Phân Tích Trong Lónh Vực Auto-ID............................... 43

4.3.

Khu Vực Thị Trường Cần Phân Tích Trong Lónh Vực Auto-ID ............. 45

4.4.

Cơ Sở Của Việc Đánh Giá Điểm Mạnh, Yếu Và Cơ Hội, Đe Dọa ........ 45

4.5.


Phân Tích và Đánh Giá Môi Trường Nội Bộ Của Công Ty ITD............ 46

4.5.1. Vị Trí, Chức Năng Và Nhiệm Vụ Của Bộ Phận Auto-ID Trong Công Ty
ITD........................................................................................................... 46
4.5.2. Hệ Thống Tổ Chức Và Mối Quan Hệ Giữa Các Bộ Phận Công Ty ITD46
4.5.3. Nhân Sư ................................................................................................... 47ï
4.5.3.1. Cơ Cấu Lao Động ..................................................................................... 47
4.5.3.2. Chế Độ Lương, Thưởng, Trợ Cấp............................................................. 49
4.5.3.3. Tuyển Chọn, Đào Tạo Và Huấn Luyện ................................................... 49
4.5.4. Văn Hoá Công Ty ................................................................................... 50
4.5.5. Tài Chính ................................................................................................. 51
4.5.6. Hệ Thống Thông Tin Quản Lý Nối Mạng Toàn Công Ty...................... 53
4.5.7. Hoạt Động Kinh Doanh Và Tiếp Thị ...................................................... 54
4.5.7.1. Tình Hình Kinh Doanh.............................................................................. 54
4.5.7.2. Cơ Sở Hạ Tầng Kinh Doanh..................................................................... 54
4.5.7.3. Công Nghệ Và Thiết Bị Hỗ Trợ Kinh Doanh .......................................... 54
4.5.7.4. Trình độ quản lý, nhân viên kinh doanh, và mối quan hệ khách hàng.... 55
4.5.7.5. Năng Suất Làm Việc Và Năng Lực Marketing ....................................... 56
4.5.8. Hoạt Động Nghiên Cứu Và Phát Triển ................................................... 56
4.5.9. Việc Triển Khai ISO 9001:2000.............................................................. 57
4.5.10. Phân Tích Dây Chuyền Tạo Giá Trị Công Ty ........................................ 57


4.6.

Phân Tích Ảnh Hưởng Của Môi Trường Vó Mô ..................................... 61

4.6.1. Các Yếu Tố Luật Pháp, Chính Phủ và Chính Trị ................................... 61
4.6.2. Các Yếu Tố Kinh Tế ............................................................................... 65

4.6.3. Các Yếu Tố Văn Hoá - Xã Hội .............................................................. 67
4.6.4. Các Yếu Tố Tự Nhiên – Địa Lý ............................................................. 68
4.6.5. Các Yếu Tố Công Nghệ.......................................................................... 69
4.7.

Phân Tích Ảnh Hưởng Của Môi Trường Tác Nghiệp (Ngành Auto-ID) 69

4.7.1. Các Đối Thủ Cạnh Tranh Hiện Tại Trong Ngành .................................. 69
4.7.1.1. Thị Phần Của Các Đối Thủ Hiện Tại ....................................................... 69
4.7.1.2. Tổ Chức Kinh Doanh Của Các Đối Thủ Hiện Tại ................................... 74
4.7.1.3. Cạnh Tranh Về Chất Lượng Sản Phẩm Và Dịch Vu................................ 76ï
4.7.1.4. Canh Tranh Về Phân Phối: ......................................................................... 83
4.7.1.5. Canh Tranh Về Các Hình Thức Chiêu Thị: ............................................... 83
4.7.1.6. Canh Tranh Về Giá: .................................................................................... 84
4.7.1.7. Dự định chiến lược.................................................................................... 86
4.7.1.8. Ma Trận Hình nh Cạnh Tranh ............................................................... 88
4.7.2. Các Đối Thủ Tiềm n ............................................................................ 91
4.7.3. Các Sản Phẩm Thay Thế......................................................................... 91
4.7.4. Khách Hàng............................................................................................. 92
4.7.5. Nhà Cung Cấp ......................................................................................... 93
4.8.

Xây Dựng Ma Trận Đánh Giá Các Yêu Tố Bên Trong Và Bên Ngoài
Theo Phương Pháp Chuyên Gia .............................................................. 94

4.8.1. Ma Trận Đánh Giá Các Yêu Tố Bên Trong ........................................... 96
4.8.2. Ma Trận Đánh Giá Các Yêu Tố Bên Ngoài ........................................... 97


CHƯƠNG V:XÂY DỰNG GIẢI PHÁP NÂNG CAO VỊ THẾ CẠNH TRANH

CÔNG TY CỔ PHẦN CÔNG NGHỆ TIÊN PHONG TRONG
LĨNH VỰC NHẬN DẠNG TỰ ĐỘNG......................................... 101
5.1.

Mục Tiêu và Định Hướng Của Công Ty Trong Lónh Vực Auto-ID ........ 101

5.2.

Hình

Thành

Giải

Pháp

Cho

Công

Ty

ITD

................................................................................................................. 10
1
5.2.1. Cơ Sở Hình Thành Giải Pháp Cạnh Tranh
................................................................................................................. 10
1
5.2.2. Ma Trận SWOT Hình Thành Giải Pháp Cạnh Tranh

................................................................................................................. 10
2
5.2.3. CHIẾN LƯC KẾT HP S + O: PHÁT HUY ĐIỂM MẠNH ĐỂ TẬN
DỤNG CƠ HỘI
................................................................................................................. 10
5
5.2.4. CHIẾN LƯC KẾT HP S + T: PHÁT HUY ĐIỂM MẠNH ĐỂ HẠN
CHẾ NGUY CƠ
................................................................................................................. 11
1
5.2.5. CHIẾN LƯC KẾT HP W + O: KHẮC PHỤC ĐIỂM YẾU BẰNG
CÁCH TẬN DỤNG CƠ HỘI
................................................................................................................. 11
4


5.2.6. CHIẾN LƯC KẾT HP W + T: CHIẾN LƯC PHÒNG THỦ NHẰM
KHẮC PHỤC ĐIỂM YẾU VÀ TRÁNH KHỎI NGUY CƠ
................................................................................................................. 11
5
5.3.

Kết

Luận

Chương

Giải


Pháp

................................................................................................................. 11
7
CHƯƠNG VI: CÁC KIẾN NGHỊ VÀ KẾT LUẬN .......................................... 119
6.1.

Các Kiến Nghị Giúp Hỗ Trợ Thực Hiện Thành Công Các Giải Pháp
................................................................................................................. 11
9

6.2.

Kết

Luận

Đề

Tài

................................................................................................................. 11
9
PHỤ LỤC (Phụ lục 01 - 08)
TÀI LIỆU THAM KHẢO
LÝ LỊCH TRÍCH NGANG


DANH MỤC CÁC THUẬT NGỮ, TỪ VIẾT TẮT TRONG LUẬN VĂN


1. Auto-ID: nhận dạng tự động
2. Công ty ITD: Công ty Cổ Phần Công Nghệ Tiên Phong
3. End-user: người dùng cuối
4. MNC: công ty đa quốc gia
5. Rebate: mức chiết khấu thêm khi bán vượt doanh số được giao
6. Reseller: công ty phân phối lại hay đại lý bán lẻ
7. Telecom: viễn thông


Trang - 1 -

CHƯƠNG I: PHẦN MỞ ĐẦU

1.1.

Cơ sở hình thành đề tài
Trong hơn một thập kỷ qua, với các chính sách mở cửa và hội nhập quốc

tế, cộng với các chính sách và nỗ lực rất nhiều của chính phủ trong việc kích
thích tăng trưởng kinh tế, nền kinh tế đất nước ta đã có những bước tăng trưởng
liên tục và tạo nhiều cơ hội đầu tư, phát triển kinh tế. Sự phát triển kinh tế bền
vững và ổn định ấy với các chính sách kinh tế ngày càng thuận lợi đã kéo theo
sự gia tăng nhanh chóng số lượng lớn các doanh nghiệp bao gồm các công ty
trong nước, các công ty liên doanh, văn phòng đại diện, các công ty đa quốc gia
và các công ty 100% vốn nước ngoài. Do đó, phải làm sao cho quá trình thiết kế
sản phẩm, sản xuất, phân phối và bán hàng ngày càng nhanh và chuyên nghiệp
để có thể tạo được lợi thế cạnh tranh cho công ty là câu hỏi lớn cho các doanh
nghiệp. Muốn vậy thì phải làm cho quá trình đi từ một đầu vào thô sơ ra tới đầu
ra hoàn chỉnh và tới tay khách hàng phải càng được tự động hoá, phải dùng công
nghệ, máy móc thiết bị hỗ trợ để làm cho quá trình đó nhanh hơn.

Từ đòi hỏi bức thiết trên đã thúc đẩy ngày càng nhiều việc ứng dụng
công nghệ nhận dạng tự động như mã vạch trong sản xuất, phân phối, bán hàng,
vận chuyển, lưu trữ hồ sơ, kiểm kê tài sản, thiết bị, … Đặc biệt là trong các năm
gần đây, từ năm 2000 đến nay thì việc ứng dụng công nghệ trên có chiều hướng
ngày càng nhiều. Các công ty, tổ chức hiện đã và đang có ý định dùng công
nghệ mã vạch để thúc đẩy tiến độ công việc nhanh chóng, hiệu qủa, và chính
xác rất đa dạng, bao gồm: các công ty sản xuất từ tất cả các ngành nghề dùng
mã vạch để dán lên bao bì sản phẩm nhằm tiện lợi cho việc kiểm kê, xuất nhập
hàng hoá, đôi khi là theo nhu cầu của khách hàng, hoặc trong các dây chuyền

SVTH: Nguyễn Tiến Hưng

GVHD: TS. Cao Xuân Tiến


Trang - 2 -

sản xuất tự động; các công ty vận chuyển và giao nhận dùng mã vạch trong việc
quản lý hàng hoá, giúp giao nhận chính xác và nhanh chóng; các công ty về kho
vận thì ứng dụng mã vạch trong việc quản lý lưu, xuất nhập kho; các cửa hàng,
siêu thị thì dùng nó trong việc quản lý sản phẩm và bán hàng; các hệ thống phân
phối sản phẩm tiêu dùng cũng dùng tới mã vạch để giúp quá trình phân phối
nhanh chóng và cập nhập liên tục như các hệ thống phân phối của Unilever,
P&G, …; các trường học, học viện, các tổ chức nghiên cứu ứng dụng mã vạch
trong quản lý thư viện, quản lý sinh viên; thậm chí việc ứng dụng các công nghệ
nhận dạng tự động còn len lỏi tới các tổ chức chính phủ, phi chính phủ, các công
ty điện lực, thuế, bưu điện, ngân hàng, bảo hiểm, bệnh viện, …. Và rất nhiều tổ
chức khác với nhiều như cầu khác nhau.
Bên cạnh đó, với sự hội nhập kinh tế thế giới qua việc gia nhập AFTA,
và sắp tới là tiến đến gia nhập tổ chức kinh tế thế giới WTO thì hàng hoá của

chúng ta muốn xuất sang các nước khác thì yêu cầu thiết yếu là phải có mã
vạch.
Từ những phân tích trên cho thấy thị trường nhận dạng tự động là một thị
trường rất tiềm năng và ngày càng phát triển không ngừng. Chính vì thế mà
ngày càng có nhiều nhà cung cấp các sản phẩm nhận dạng tự động với các
chủng loại, chất lượng, giá cả và kiểu dáng, mẫu mã đa dạng. Qua đó đã hình
thành nên một thị trường cạnh tranh ngày càng gay gắt giữa các công ty cung
cấp các sản phẩm này.
Đứng trước tình hình này, làm thế nào để gia tăng lợi thế cạnh tranh về
tất cả các mặt để có thể chiếm được nhiều cảm tình, sự ưu thích và quyết định
mua của các khách hàng tiềm năng cũng như hiện tại đối với sản phẩm công
ty cung cấp là một câu hỏi lớn với công ty. Nhờ đó mới có thể gia tăng thị

SVTH: Nguyễn Tiến Hưng

GVHD: TS. Cao Xuân Tiến


Trang - 3 -

phần, doanh số hơn các đối thủ khác và có thể chiếm được vị trí dẫn đầu thị
trường trong lónh vực nhận dạng tự động.
Từ những bức thiết trên và mong muốn áp dụng những kiến thức đã học
từ nhà trường cũng như kinh nghiệm trong công việc để cống hiến một phần
công sức của mình cho công ty nhằm phát huy thế mạnh, hạn chế điểm yếu, tận
dụng các cơ hội và né tránh các nguy cơ liên quan tới vị thế cạnh tranh của công
ty, tôi chọn thực hiện đề tài này:
“Giải Pháp Nâng Cao Vị Thế Cạnh Tranh Của Công Ty Cổ Phần
Công Nghệ Tiên Phong Trong Lónh Vực Nhận Dạng Tự Động”
1.2.


Mục tiêu nghiên cứu của đề tài
- Phân tích môi trường vó mô, tác nghiệp, và nội bộ của công ty Cổ Phần
Công Nghệ Tiên Phong (Công ty ITD). Từ đó xác định các điểm yếu,
điểm mạnh, các cơ hội, và nguy cơ tiềm ẩn liên quan tới môi trường
kinh doanh và khả năng cạnh tranh của công ty.
- Xây dựng giải pháp nâng cao vị thế cạnh tranh của công ty Cổ Phần
Công Nghệ Tiên Phong trong lónh vực nhận dạng tự động. Đồng thời
đề xuất các kiến nghị hỗ trợ cho việc thực hiện thành công các giải
pháp.

1.3.

Phạm vi nghiên cứu của đề tài
- Hiện tại sản phẩm của bộ phận nhận dạng tự động bao gồm năm sản
phẩm là máy in mã vạch; máy quét mã vạch; máy chấm thi trắc
nghiệm; máy in thẻ nhựa; và máy đo kích thước, khối lượng tự động.
Đề tài này tôi chỉ nghiên cứu và xây dựng giải pháp cho hai sản phẩm
chủ lực và có tính chiến lược nhất trong số năm sản phẩm trên. Đó là:

SVTH: Nguyễn Tiến Hưng

GVHD: TS. Cao Xuân Tiến


Trang - 4 -

máy in mã vạch của hãng Zebra International LLC (Mỹ), máy quét mã
vạch của hãng Symbol Technologies (Mỹ).
- Thành phố Hồ Chí Minh và Hà Nội là hai trung tâm kinh tế, văn hoá,

xã hội lớn nhất nước, là nơi thu hút và tập trung rất nhiều doanh
nghiệp lớn, nhỏ bao gồm doanh nghiệp trong nước, nước ngoài, liên
doanh, đa quốc gia, và các tổ chức chính phủ, phi chính phủ. Do đó, đề
tài này tôi chỉ tập trung phân tích và đưa ra giải pháp cạnh tranh cho
công ty ở hai trung tâm này.
- Luận văn chỉ giới hạn ở việc đưa ra các giải pháp nâng cao vị thế cạnh
tranh của công ty trong lónh vực nhận dạng tự động.
1.4.

Phương pháp nghiên cứu của đề tài
- Thu thập dữ liệu (thứ cấp và sơ cấp) của phòng kinh doanh công ty
Tiên Phong và qua báo chí, internet, khách hàng, các đại lý phân phối
của các công ty và của đối thủ, nhà cung cấp. Qua đó, chọn lọc, phân
tích và tổng hợp dữ liệu thu được bằng các công cụ của MS Office.
- p dụng các thông tin trên và áp dụng tư duy chiến lược, các chiến
lược cạnh tranh của các tác giả liên quan như Micheal Porter, Fred R.
David, cùng với các kỹ thuật phân tích cạnh tranh như: phân tích môi
trường vó mô, môi trường tác nghiệp, môi trường nội bộ và năng lực
cạnh tranh của công ty. Từ đó tạo cơ sở cho việc hình thành các giải
pháp nâng cao vị thế cạnh tranh của công ty.
- Kết hợp ý kiến, kinh nghiệm của các chuyên gia cũng như của bản
thân trong công việc khi phân tích môi trường bên trong và ngoài công
ty.

SVTH: Nguyễn Tiến Hưng

GVHD: TS. Cao Xuân Tiến


Trang - 5 -


1.5.

Ý nghóa thực tiễn của đề tài
Với mục tiêu của việc nghiên cứu đề tài đã đề cập ở trên, tôi hy vọng kết

quả nghiên cứu của mình sẽ góp phần giúp công ty nâng cao vị thế cạnh tranh
trong lónh vực nhận dạng tự động thông qua việc tận dụng các cơ hội, phát huy
các điểm mạnh, hạn chế và khắc phục các điểm yếu, né tránh và giảm thiểu các
nguy cơ có liên quan tới môi trường kinh doanh của công ty.

SVTH: Nguyễn Tiến Hưng

GVHD: TS. Cao Xuân Tiến


Trang - 5 -

CHƯƠNG II: CƠ SỞ LÝ THUYẾT
2.1.

Một Số Khái Niệm Về Chiến Lược

2.1.1. Định Nghóa Chiến Lược
Từ thập niên 70 trở đi cùng với sự phát triển các lý thuyết quản trị, có rất
nhiều trường phái và cách tiếp cận khác nhau về chiến lược như của Alfred
Chander, cuûa James B. Quinn, cuûa William J. Glueck, cuûa Micheal E. Porter,….
Nhưng trong tình hình hiện nay, hầu hết các công ty phải đối phó với môi trường
ngày càng biến động, phức tạp, và nhiều đe dọa, thì theo tôi chiến lược kinh
doanh của một doanh nghiệp là kế hoạch để đạt được mục tiêu dài hạn, tạo ra và

duy trì lợi thế cạnh tranh dựa trên những năng lực cốt lõi của doanh nghiệp.
2.1.2. Quản Lý Chiến Lược Là Gì ?
Qua sự tham khảo cách tiếp cận của Garry D. Smith và Fred. R. David về
quản lý chiến lược ta thấy rằng quản lý chiến lược là quá trình nghiên cứu, phân
tích môi trường bên ngoài và bên trong của công ty; hiện tại cũng như tương lai;
xác lập các mục tiêu của công ty, hoạch định, thực hiện và kiểm tra chiến lược
nhằm sử dụng hiệu quả các nguồn lực để đạt được các mục tiêu mong muốn.
Chiến lược và chính sách kinh doanh càng được xây dựng chu đáo và
chặt chẽ thì càng đảm bảo cho các chương trình hành động hoặc kế hoạch tác
nghiệp của doanh nghiệp được vận dụng hiệu qủa, tạo được ưu thế cạnh tranh,
và nhất là đáp ứng được việc khẳng định sự tồn tại và phát triển vững chắc của
doanh nghiệp trong môi trường kinh doanh về lâu dài.
2.1.3. Vai Trò Và Lợi Ích Của Việc Xây Dựng Chiến Lược
Ta thấy rằng, để tồn tại và phát triển hầu hết các doanh nghiệp trong nền
kinh tế thị trường hiện nay phải hoạt động theo chiến lược kinh doanh và coi nó

SVTH: Nguyễn Tiến Hưng

GVHD: TS. Cao Xuân Tiến


Trang - 6 -

là vấn đề sống còn của mình, là vũ khí để thành công trên thương trường. Và,
quản trị chiến lược ngoài việc giúp cho các công ty tránh được rủi ro tài chính,
nó còn cho thấy những lợi ích rõ ràng khác như: sự hiểu biết về các chiến lược
của đối thủ được cải thiện, tăng khả năng phòng ngừa, ngăn chặn các vấn đề
khó khăn của công ty vì nó khuyến khích mối quan hệ hỗ tương giữa các quản trị
viên ở các cấp bộ phận và chức năng. Và điểm lợi ích chính của quản trị chiến
lược là giúp các công ty tạo ra những chiến lược tốt hơn thông qua việc sử dụng

phương cách tiếp cận hệ thống tốt hơn, hợp lý hơn đến sự lựa chọn chiến lược.
2.1.4. Các Cấp Chiến Lược
Theo Fred David, dựa vào cấu trúc tổ chức của doanh nghiệp và mức độ
phạm vi bao quát của chiến lược thì có thể chia chiến lược ra làm ba cấp: Chiến
lược công ty, Chiến lược đơn vị kinh doanh, Chiến lược các bộ phận chức năng.
a. Chiến lược công ty:
Chiến lược cấp công ty tạo ra giá trị cho doanh nghiệp, nó quyết định mục
tiêu tổng quát dài hạn của các chiến lược cơ bản.
b. Chiến lược đơn vị kinh doanh:
Chiến lược cấp đơn vị kinh doanh tạo ra lợi thế cạnh tranh cho công ty.
Nó quyết định các mục tiêu cụ thể hơn, phù hợp với các chiến lược cấp công ty
và chức năng giúp hoàn thành các mục tiêu cấp công ty.
c. Chiến lược các bộ phận chức năng:
Chiến lược cấp bộ phận chức năng tạo ra hiệu qủa cho công ty. Nó quyết
định các mục tiêu ngắn hạn, phù hợp với mục tiêu và chiến lược cấp công ty và
cấp đơn vị kinh doanh.

SVTH: Nguyễn Tiến Hưng

GVHD: TS. Cao Xuân Tiến


Trang - 7 -

2.2.

Cơ Sở Hình Thành Chiến Lược Cạnh Tranh
Theo quan điểm của Micheal E. Porter, cơ sở của việc xây dựng và hình

thành chiến lược cạnh tranh liên quan tới bốn nhân tố và bốn nhân tố này có

quan hệ chặt chẽ với nhau và với chiến lược cạnh tranh của công ty.
Điểm mạnh và yếu của công
ty
Các
nhân tố
trong
nội bộ
công ty

Giá trị cá nhân của những
người thực hiện chủ yếu

Cơ hội và những mối đe dọa của
ngành (về kinh tế và kỹ thuật)

Chiến lược
cạnh
tranh

Các
nhân tố
bên
ngoài
công ty

Những mong muốn xã hội rộng
lớn hơn

Hình 2.1: Cơ Sở Hình Thành Chiến Lược Cạnh Tranh
Những điểm mạnh và điểm yếu của công ty là toàn bộ tài sản và các kỹ

năng xét trong mối tương quan với các đối thủ cạnh tranh, bao gồm nguồn tài
chính, hiện trạng công nghệ, danh tiếng, v.v… Giá trị cá nhân của một tổ chức là
động lực và nhu cầu của các nhà điều hành chính và những người khác, những
người bắt buộc phải thực hiện một chiến lược đã được lựa chọn. Những điểm
mạnh và điểm yếu kết hợp với những giá trị trên sẽ quyết định những giới hạn
nội tại (đối với công ty) của một chiến lược cạnh tranh mà một công ty có thể
thực hiện một cách thành công.
Những giới hạn bên ngoài do môi trường trong ngành và môi trường rộng
hơn nữa xác định. Các cơ hội và mối đe dọa trong ngành định hình một môi
trường cạnh tranh với những lợi ích tiềm tàng và những rủi ro gắn liền với nó.
Những mong muốn xã hội phản ánh ảnh hưởng của những vấn đề như
chính sách của chính phủ, mối quan tâm của xã hội, những tập tục luôn thay đổi,

SVTH: Nguyễn Tiến Hưng

GVHD: TS. Cao Xuân Tiến


Trang - 8 -

và những vấn đề khác nữa. Bốn nhân tố này cần phải được cân nhắc trước khi
hãng có thể xây dựng những mục tiêu và chính sách hiện thực tính khả thi.
2.3.

Các Chiến Lược Cạnh Tranh Tổng Quát

2.3.1. Chiến Lược Nhấn Mạnh Chi Phí
Là chiến lược các công ty thực hiện nhằm đạt được vị trí hơn hẳn về chi
phí thông qua một loạt các chính sách hoạt động hướng vào việc thực hiện mục
tiêu này. Chiến lược nhấn mạnh chi phí yêu cầu việc xây dựng mạnh mẽ các

điều kiện vật chất kết hợp được giữa qui mô và tính hiệu qủa, theo đuổi việc
giảm chi phí từ kinh nghiệm, kiểm soát chặt chẽ chi phí trực tiếp và gián tiếp, tối
thiểu hoá các chi phí về nghiên cứu và phát triển, chi phí bán hàng, quảng cáo,
v.v…
Việc đạt được mức chi phí thấp thường đòi hỏi phải có thị phần tương đối
cao hoặc những lợi thế khác, chẳng hạn như khả năng thuận lợi về nguyên vật
liệu, và cũng thường yêu cầu việc đầu tư vốn ban đầu lớn dưới các hình thức như
các chính sách giá năng động, và chịu lỗ thời gian đầu để tăng thị phần. Thế
nhưng, vị trí chi phí thấp một khi đã đạt được, sẽ cho phép làm tăng tỷ lệ lợi
nhuận và như vậy có thể tái đầu tư vào những phương tiện mới, máy móc hiện
đại để duy trì lợi thế về chi phí. Không những thế, khả năng chi phí thấp thường
đặt công ty vào vị trí thuận lợi hơn so với các đối thủ cạnh tranh trước sự xâm
nhập của các mặt hàng thay thế.
2.3.2. Chiến Lược Khác Biệt Hoá
Đây là chiến lược các công ty thực hiện nhằm làm khác biệt hoá các sản
phẩm và dịch vụ của công ty, tạo ra các điểm độc đáo riêng được thừa nhận
trong toàn ngành. Các phương pháp khác biệt hoá sản phẩm thường được thể
hiện dưới nhiều hình thức: sự điển hình về thiết kế hay danh tiếng sản phẩm,
công nghệ sản xuất, đặc tính của các sản phẩm, dịch vụ sản phẩm và những khía
SVTH: Nguyễn Tiến Hưng

GVHD: TS. Cao Xuân Tiến


Trang - 9 -

cạnh khác. Cần phải nhấn mạnh rằng chiến lược khác biệt hoá không cho phép
công ty được bỏ qua yếu tố chi phí, tuy nhiên chi phí không phải là mục tiêu
chiến lược cơ bản.
Khác biệt hoá sản phẩm, nếu đạt được, sẽ là chiến lược tạo khả năng cho

công ty thu được tỷ lệ lợi nhuận cao hơn mức bình quân bởi vì nó tạo nên một vị
trí chắc chắn cho hãng trong việc đối phó với năm lực lượng cạnh tranh dù theo
một cách khác so với chiến lược nhấn mạnh chi phí. Khác biệt hoá tạo ra sự cách
biệt đối với những đối thủ cạnh tranh vì có niềm tin của khách hàng vào nhãn
hiệu sản phẩm, điều này sẽ dẫn đến khả năng ít biến động hơn của giá cả. Cuối
cùng, những công ty nào đã tiến hành sự khác biệt hoá sản phẩm để có được
niềm tin của khách hàng, sẽ có vị trí thuận lợi hơn, so với các đối thủ cạnh tranh
khi phải đương đầu với các loại hàng hoá thay thế.
2.3.3. Chiến Lược Trọng Tâm Hoá
Đây là chiến lược tập trung vào một nhóm người mua cụ thể, một bộ phận
trong các loại hàng hoá, hay một vùng thị trường nào đó; cũng giống như khác
biệt hoá, trọng tâm hoá cũng được thể hiện dưới nhiều hình thức. Nếu như chiến
lược chi phí thấp và khác biệt hoá hướng vào thực hiện các mục tiêu với phạm vi
hoạt động toàn ngành, thì chiến lược trọng tâm hoá được xây dựng xoay quanh
việc phục vụ thật tốt một thị trường tiêu đích và mỗi chính sách kèm theo đều
được phát triển theo tư tưởng này. Như vậy chiến lược trọng tâm hoá dựa vào
một tiền đề rằng công ty có thể phục vụ một thị trường chiến lược hẹp của mình
một cách tích cực và hiệu quả hơn các đối thủ cạnh tranh, những người đang
phục vụ cho những thị trường rộng lớn hơn. Kết qủa là, công ty có thể đạt được
sự khác biệt hoá qua việc đáp ứng tốt hơn nhu cầu của một đối tượng cụ thể,
hoặc đạt được mức chi phí thấp hơn khi phục vụ đối tượng này, hoặc đạt được cả
hai.
SVTH: Nguyễn Tiến Hưng

GVHD: TS. Cao Xuân Tiến


Trang - 10 -

Chiến lược trọng tâm hoá cũng có thể được sử dụng để lựa chọn những

thị trường ít bị công kích nhất bởi các hàng hoá thay thế hay những thị trường mà
ở đó các đối thủ cạnh tranh yếu nhất.
2.3.4. Các Yêu Cầu Khác Của Những Chiến Lược Chung
Ba chiến lược chung này còn khác nhau ở nhiều khía cạnh khác nữa
ngoài những khác nhau về chức năng như đã đề cập ở trên. Để thực hiện thành
công những chiến lược này yêu cầu phải có những nguồn lực và những kỹ năng
khác nhau liên quan đến từng chiến lược. Sự khác biệt này cũng bao hàm về sắp
xếp tổ chức, các bước kiểm tra, kiểm soát và những hệ thống phát minh sáng
chế. Bảng thống kê bên dưới là những yêu cầu phổ biến liên quan đến các chiến
lược:
Bảng 2.1: Các Yêu Cầu Của Những Chiến Lược Chung
Chiến
Lược
Nhấn
mạnh
chi phí

Yêu Cầu Về Kỹ Năng Và Nguồn Lực

Yêu Cầu Về Tổ Chức

- Đầu tư vốn lâu và khả năng để có vốn

- Kiểm tra chặt chẽ chi phí

- Kỹ năng chế tạo, thiết kế

- Báo cáo kiểm tra liên tục và chi tiết

- Tinh thần nhiệt tình của người lao động


- Tổ chức có cơ cấu và phân rõ trách
nhiệm
- Các sản phẩm được thiết kế dễ dàng
- Các động lực đạt được các mục tiêu
cho sản xuất
định lượng nghiêm ngặt.
- Hệ thống phân phối chi phí thấp
- Khả năng mạnh về marketing
-

Khác
biệt
hoá

-

Trọng
tâm

- Sự phối hợp tốt giữa các chức năng
về nghiên cứu và phát triển, phát
Khả năng thiết kế lắp đặt sản phẩm,
triển sản phẩm và marketing
sáng tạo và nghiên cứu cơ bản
Nổi tiếng về chất lượng hay đi đầu về - Các thước đo trừu tượng và các động
lực thay thế cho các thước đo định
công nghệ
lượng
Truyền thống lâu đời trong ngành hoặc

sự kết hợp độc đáo các kỹ năng có được - Những thuận tiện để thu hút lao
động kỹ thuật cao, các nhà khoa học,
từ các ngành kinh doanh khác
hoặc những người có khả năng sáng
Phối hợp tốt giữa các luồng phân phối
tạo.

- Sự kết hợp giữa các yêu cầu trên hướng - Sự kết hợp giữa các yêu cầu trên
vào thị trường chiến lược cụ thể
hướng vào thị trường chiến lược cụ

SVTH: Nguyễn Tiến Hưng

GVHD: TS. Cao Xuân Tiến


Trang - 11 -

hoá

2.4.

thể

Các Chiến Lược Cạnh Tranh Đặc Thù Khác
Bên cạnh các chiến lược cạnh chung đã nêu thì ta còn có những chiến

lược cạnh tranh riêng lẻ được áp dụng trong những trường hợp riêng lẻ khác
nhau là:
- Chiến lược kết hợp về phía trước: Tăng quyền kiểm soát đối với nhà

phân phối, các công mua hàng, nhà bál lẻ, các resellers.
- Chiến lược kết hợp về phía sau: tăng quyền kiểm soát đối với nhà
cung cấp.
- Chiến lược kết hợp theo chiều ngang: tăng quyền kiểm soát đối với
đối thủ cạnh tranh
- Chiến lược thâm nhập thị trường: nhằm tăng thị phần trên thị trường
qua tăng nhân viên bán hàng, quảng cáo, …
- Chiến lược phát triển thị trường: tăng doanh số bằng cách đưa sản
phẩm dịch vụ hiện có vào thị trường mới.
- Chiến lược phát triển sản phẩm: tăng doanh số bằng cải tiến sản phẩm
và dịch vụ
- Chiến lược đa dạng hoá đồng tâm: thêm vào sản phẩm mới những có
liên hệ sản phẩm và dịch vụ hiện tại cho thị trường.
- Chiến lược đa dạng hoá hoạt động theo chiều ngang: đưa vào sản
phẩm mới nhưng không có liên quan sản phẩm và dịch vụ hiện tại cho
khách hàng hiện tại.
- Chiến lược đa dạng hoá kết khối: thêm vào sản phẩm và dịch vụ mới
không có quan hệ gì với nhau cho những khách hàng mới.

SVTH: Nguyễn Tiến Hưng

GVHD: TS. Cao Xuân Tieán


Trang - 12 -

- Chiến lược liên doanh: hợp danh với hai hay nhiều công ty nhằm khai
thác cơ hội nào đó.
- Chiến lược thu hẹp hoạt động: thu hẹp hoạt động như cắt giảm chi phí,
.. nhằm đối phó với doanh số giảm và lợi nhuận giảm.

- Chiến lược bỏ bớt hoạt động: cắt bỏ bớt ngành kinh doanh hay bộ phận
kinh doanh không hiệu qủa bằng cách bán đi hay loại bỏ.
- Chiến lược thanh lý: bán đi tất cả tài sản của công ty với giá trị thực.
- Chiến lược kết hợp nhiều chiến lược; là hình thức công ty phối hợp
nhiều chiến lược cùng một lúc.
2.5.

Các Yếu Tố Môi Trường Trong Phân Tích Chiến Lược

2.5.1. Các Yếu Tố Môi Trường Bên Ngoài
Trong quản trị chiến lược thì phân tích và đánh giá các yếu tố mội trường
bên ngoài rất quan trọng. Việc kiểm soát các yếu tố bên ngoài sẽ cho thấy
những cơ hội và các mối nguy cơ quan trọng mà một tổ chức gặp phải để các
nhà quản lý có thể soạn thảo chiến lược nhằm tận dụng các cơ hội và né tránh
hoặc làm giảm ảnh hưởng của các mối đe dọa. Các yếu tố môi trường bên ngoài
bao gồm các yếu tố môi trường vó mô và các yếu tố môi trường ngành (tác
nghiệp).
2.5.1.1. Các Yếu Tố Môi Trường Vó Mô:

a. Các yếu tố chính trị – pháp lý:
Bao gồm các yếu tố như: qui định chống độc quyền, môi trường, thuế, các
ưu đãi đặc biệt của chính phủ, các qui định trong ngoại thương, các qui định về
quảng cáo, khuyến mãi, đầu tư, mức độ ổn định về chính trị, và …
b. Các yếu tố kinh tế :

SVTH: Nguyễn Tiến Hưng

GVHD: TS. Cao Xuân Tiến



×