Tải bản đầy đủ (.pdf) (168 trang)

Phân tích và xây dựng các mô hình quản lý tài sản lưu động cho công ty đông phương

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (1.99 MB, 168 trang )

Đại Học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
---------------------

NGUYỄN HỒNG OANH

PHÂN TÍCH VÀ XÂY DỰNG CÁC MƠ HÌNH
QUẢN LÝ TÀI SẢN LƯU ĐỘNG CHO
CƠNG TY ĐƠNG PHƯƠNG
Chun ngành: QUẢN TRỊ DOANH NGHIỆP
Mã số ngành:

12.00.00

LUẬN VĂN THẠC SĨ

TP. HỒ CHÍ MINH, tháng 8 năm 2004


CƠNG TRÌNH ĐƯỢC HỒN THÀNH TẠI

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA
ĐẠI HỌC QUỐC GIA TP. HỒ CHÍ MINH

Cán bộ hướng dẫn khoa học: Tiến sĩ NGUYỄN MINH KIỀU

Cán bộ chấm nhận xét 1:........................................................................

Cán bộ chấm nhận xét 2:........................................................................

Luận văn thạc sĩ được bảo vệ tại HỘI ĐỒNG CHẤM BẢO VỆ LUẬN


VĂN THẠC SĨ.
TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA, ngày ……tháng……năm 2004


Đại Học Quốc Gia Tp. Hồ Chí Minh

CỘNG HỊA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

TRƯỜNG ĐẠI HỌC BÁCH KHOA

Độc Lập – Tự Do – Hạnh Phúc
---------------------

---------------------

NHIỆM VỤ LUẬN VĂN THẠC SĨ
Họ và tên học viên:.......Nguyễn Hoàng Oanh....... Phái:......... Nam...............
Ngày, tháng, năm sinh: .19/08/1978........................ Nơi sinh: .. Long An ........
Chuyên ngành: .............Quản Trị Doanh Nghiệp . Mã số:...... 12.00.00 .........
I.

TÊN ĐỀ TÀI: PHÂN TÍCH VÀ XÂY DỰNG CÁC MƠ HÌNH QUẢN LÝ
TÀI SẢN LƯU ĐỘNG CHO CÔNG TY ĐÔNG PHƯƠNG...............................

II. NHIỆM VỤ VÀ NỘI DUNG:
Xây dựng mơ hình quản lý tiển mặt và quản lý tồn kho cho công ty Đông
Phương dựa trên nền tảng lý thuyết các mơ hình tài chính đã có. .....................
Phân tích và đánh giá tình hình quản lý Khoản phải thu, Khoản phải trả của
công ty, đề ra giải pháp quản lý có hiệu quả hơn các khoản công nợ này. .........
III. NGÀY GIAO NHIỆM VỤ:


21/02/2004

IV. NGÀY HOÀN THÀNH NHIỆM VỤ: .............................................................

V. HỌ VÀ TÊN CÁN BỘ HƯỚNG DẪN: Tiến sĩ NGUYỄN MINH KIỀU
CÁN BỘ HƯỚNG DẪN

CHỦ NHIỆM NGÀNH

BỘ MÔN QUẢN LÝ NGÀNH

TS NGUYỄN MINH KIỀU

Nội dung và đề cương luận văn thạc sĩ đã được Hội Đồng Chun Ngành thơng qua.
Ngày ……..tháng……năm 2004
PHỊNG ĐÀO TẠO SĐH

KHOA QUẢN LÝ NGÀNH


LỜI CẢM ƠN

Lời cảm ơn đầu tiên em xin chân thành gởi tới tất cả quý
thầy cô của trường Đại Học Bách Khoa Thành phố Hồ
Chí Minh đã truyền thụ những kiến thức và kinh nghiệm vô
cùng quý báu cho em trong suốt hai năm học vừa qua. Đặc biệt em
xin gửi thầy Nguyễn Minh Kiều lời cảm ơn sâu sắc nhất vì đã
hết lòng giúp đỡ, chỉ dạy em hoàn thành tốt luận văn này.
Đồng thời em xin cảm ơn Chú Lê Thành Công, anh

Nguyễn Đức Cương đã nhiệt tình hướng dẫn và cung cấp số liệu
đầy đủ cho em trong quá trình thực hiện đề tài này.
Cuối cùng xin gửi lời cảm ơn đến tất cả các bạn sinh viên
khóa 13 cao học Quản Trị Doanh Nghiệp – Đại học Bách
Khoa Thàành phố. Hồ Chí Minh đã giúp đỡ, động viên và
trao đổi những kiến thức cần thiết cho luận văn này.
Xin kính chúc tất cả luôn mạnh khỏe và thành công trong
mọi công tác.
NGUYỄN HỒNG OANH


TÓM TẮT NỘI DUNG
Nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng nguồn tài nguyên tài sản lưu động cho
công ty dệt kim Đơng Phương, đề tài “Phân tích và xây dựng các mơ hình
quản lý tài sản lưu động cho cơng ty Đông Phương” được thực hiện dựa trên
số liệu và điều kiện kinh doanh cụ thể của công ty dệt kim Đông Phương. Nội
dung của đề tài được phân thành 5 chương với nội dung cụ thể như sau.
Chương 1: Giới thiệu về đề tài, giới thiệu về công ty Đơng Phương, ngun
nhân vì sao đề tài này được thực hiện cùng với các phương pháp nghiên cứu
được ứng dụng trong đề tài.
Chương 2: Nghiên cứu cơ sở lý thuyết của việc quản lý nguồn tài sản động,
bao gồm tài sản tiền mặt, tài sản hàng hóa tồn kho cùng với cơ sở lý thuyết
đánh giá các lợi ích và chi phí của việc quản trị cơng nợ phải thu, công nợ
phải trả.
Chương 3: Khảo sát thực trạng công tác quản trị tài sản lưu động hiện nay
của công ty. Cụ thể đó là cơng tác quản trị tiền mặt, hàng hóa tồn kho, cơng
nợ phải thu và cơng nợ phải trả. Qua đó đánh giá nhu cầu của cơng ty về việc
xây dựng các mơ hình quản lý tài sản lưu động nhằm tăng hiệu quả sử dụng
nguồn tài nguyên tài sản lưu động của công ty.
Chương 4: Dựa vào thực tế số liệu và các điều kiện sản xuất kinh doanh thực

tế của công ty, cùng với một số điều kiện khác của môi trường kinh tế ảnh
hưởng đến cơng ty, tiến hành xây dựng mơ hình quản lý tiền mặt, quản lý
hàng tồn kho cho công ty. Đồng thời phân tích đánh giá hiệu quả cơng tác
quản trị công nợ hiện nay, đề ra giải pháp giúp công ty nâng cao hiệu quả
quản trị các khoản công nợ.
Chương 5: Các nhận xét và đề nghị của tác giả đưa ra cho công ty nhằm
khắc phục các khuyết điểm hiện tại công ty đang gặp phải, và phát huy các ưu
điểm hiện có của cơng ty. Song song đó là các đề xuất đối với các cơ quan nhà
nước để có những chính sách phù hợp hỗ trợ doanh nghiệp trong quá trình hội
nhập và phát triển.


6

MỤC LỤC
Trang phụ bìa
Nhiệm vụ luận văn thạc sĩ
Lời cảm ơn
Tóm tắt nội dung luận văn
Mục lục
CHƯƠNG 1:
1.1.

Trang

GIỚI THIỆU............................................................................... 12

GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CƠNG TY ........................................................12

1.1.1. Q trình hình thành ................................................................... 12

1.1.2. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh .................................................... 13
1.1.3. Định hướng phát triển................................................................. 14
1.2.

GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI.....................................................................................15

1.2.1. Nội dung đề tài ........................................................................... 15
1.2.2. Lý do và tính cấp thiết của việc thực hiện đề tài nghiên cứu ..... 16
1.2.3. Vấn đề nghiên cứu của đề tài...................................................... 18
1.2.4. Phương pháp được áp dụng trong quá trình nghiên cứu ............ 20
1.2.5. Nội dung và phạm vi nghiên cứu của đề tài ............................... 21
1.2.6. Ý nghĩa và khả năng ứng dụng của đề tài nghiên cứu................ 21
CHƯƠNG 2:
2.1.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ MƠ HÌNH QUẢN LÝ TÀI
SẢN LƯU ĐỘNG ....................................................................... 22

KHÁI NIỆM VỀ MƠ HÌNH QUẢN TRỊ TÀI SẢN LƯU ĐỘNG................22

2.1.1. Mơ hình là gì ?............................................................................ 22
2.1.2. Thế nào là mơ hình tài chính? .................................................... 24
2.1.3. Thế nào là mơ hình quản trị tài sản lưu động? ........................... 25
2.2.

CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA CÁC MƠ HÌNH QUẢN TRỊ TÀI SẢN LƯU
ĐỘNG..............................................................................................................25

2.2.1. Mơ hình quản trị tiền mặt ........................................................... 25
2.2.1.1. Đặc điểm của việc quản trị và sử dụng tiền mặt ............. 25



7

2.2.1.2. Mơ hình chi phí quản trị tiền mặt tồn quỹ....................... 27
2.2.1.3. Mơ hình Baumol.............................................................. 29
2.2.1.4. Mơ hình Miller-Orr ......................................................... 33
2.2.1.5. Một số vấn đề cần lưu ý khi xây dựng mơ hình .............. 37
2.2.2. Mơ hình quản trị tồn kho ............................................................ 38
2.2.2.1. Đặc điểm của việc tồn kho .............................................. 38
2.2.2.2. Mơ hình lượng đặt hàng kinh tế ...................................... 40
2.2.2.3. Những tác động khác đến sản lượng tồn kho .................. 45
2.2.3. Phân tích tình hình quản trị khoản phải thu................................ 46
2.2.3.1. Đặc điểm của khoản phải thu .......................................... 46
2.2.3.2. Xây dựng chính sách bán hàng........................................ 49
2.2.3.3. Đánh giá điều kiện của khách hàng................................. 50
2.2.3.4. Xây dựng các giải pháp đẩy nhanh việc thu hồi cơng
nợ ..................................................................................... 53
2.2.4. Phân tích tình hình quản trị khoản phải trả ................................ 54
2.2.4.1. Đặc điểm của khoản phải trả ........................................... 54
2.2.4.2. Phân tích chi phí và lợi ích của khoản phải trả ............... 55
2.2.4.3. Xây dựng kế hoạch thanh toán nợ cho khách hàng......... 56
CHƯƠNG 3:

3.1.

THỰC TRẠNG VÀ NHU CẦU ỨNG DỤNG MƠ HÌNH
QUẢN LÝ TÀI SẢN LƯU ĐỘNG TẠI CÔNG TY
ĐÔNG PHƯƠNG ....................................................................... 57


THỰC TRẠNG Q TRÌNH SẢN XUẤT KINH DOANH CỦA CƠNG
TY ĐƠNG PHƯƠNG......................................................................................57

3.1.1. Phân xưởng Dệt .......................................................................... 57
3.1.2. Phân xưởng Nhuộm.................................................................... 58
3.1.3. Phân xưởng May......................................................................... 59
3.2.

THỰC TRẠNG CÔNG TÁC QUẢN TRỊ TÀI SẢN LƯU ĐỘNG HIỆN
NAY CỦA CÔNG TY ĐÔNG PHƯƠNG .......................................................59

3.2.1. Công tác quản trị tiền mặt .......................................................... 59


8

3.2.2. Công tác quản trị tồn kho ........................................................... 61
3.2.3. Công tác quản trị khoản phải thu................................................ 65
3.2.4. Công tác quản trị khoản phải trả................................................. 65
3.3.

CÁC ĐIỀU KIỆN CỤ THỂ CỦA CƠNG TY TÁC ĐỘNG ĐẾN VIỆC
XÂY DỰNG CÁC MƠ HÌNH.........................................................................66

3.3.1. Điều kiện về môi trường kinh doanh.......................................... 66
3.3.2. Điều kiện về luật pháp................................................................ 70
3.4.

NHU CẦU CỦA CÔNG TY VỀ VIỆC XÂY DỰNG VÀ ỨNG DỤNG
CÁC MƠ HÌNH QUẢN LÝ TÀI SẢN LƯU ĐỘNG......................................71


3.4.1. Nhu cầu xây dựng mơ hình phục vụ công tác quản trị tiền
mặt .............................................................................................. 71
3.4.2. Nhu cầu xây dựng mơ hình phục vụ cơng tác quản trị tồn
kho .............................................................................................. 72
3.4.3. Đối với công tác quản trị khoản phải thu ................................... 73
3.4.4. Đối với công tác quản trị khoản phải trả .................................... 74
3.5.

ĐIỀU KIỆN TỔ CHỨC THU THẬP THƠNG TIN......................................75

3.5.1. Cách tổ chức thơng tin hiện nay của công ty............................. 75
3.5.2. Điều kiện thu thập thông tin xây dựng mơ hình......................... 76
CHƯƠNG 4:
4.1.

PHÂN TÍCH VÀ XÂY DỰNG MƠ HÌNH QUẢN LÝ
TÀI SẢN LƯU ĐỘNG ............................................................... 78

MƠ HÌNH QUẢN LÝ TIỀN MẶT.................................................................78

4.1.1. Xác định các yếu tố đầu vào của mơ hình .................................. 79
4.1.2. Xây dựng mơ hình ...................................................................... 81
4.2.

MƠ HÌNH QUẢN LÝ TỒN KHO ..................................................................89

4.2.1. Mơ hình quản lý tồn kho nhiên liệu............................................ 90
4.2.2. Mơ hình quản lý tồn kho ngun liệu Sợi .................................. 94
4.2.3. Mơ hình quản lý tồn kho hóa chất nhuộm.................................. 97

4.2.4. Mơ hình quản lý tồn kho thành phẩm vải mộc......................... 101
4.2.5. Mơ hình quản lý tồn kho các hàng hóa khác ............................ 104


9

4.3.

PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH KHOẢN PHẢI THU ............104

4.3.1. Tình hình biến động khoản phải thu......................................... 104
4.3.2. Phân tích – đánh giá ảnh hưởng của khoản phải thu hiện tại
đối với tình hình tài chính của cơng ty. .................................... 106
4.3.3. Giải pháp quản lý tối ưu khoản phải thu .................................. 107
4.4.

PHÂN TÍCH VÀ ĐÁNH GIÁ TÌNH HÌNH KHOẢN PHẢI TRẢ .............111

4.4.1. Tình hình biến động khoản phải trả.......................................... 111
4.4.2. Phân tích – đánh giá ảnh hưởng của khoản phải trả hiện tại
đối với tình hình tài chính của công ty. .................................... 113
CHƯƠNG 5:

NHẬN XÉT VÀ KIẾN NGHỊ ................................................. 115

5.1.

NHẬN XÉT ...................................................................................................115

5.2.


KIẾN NGHỊ ..................................................................................................117

5.2.1. Đối với công ty ......................................................................... 117
5.2.2. Đối với cơ quan nhà nước ........................................................ 119

DANH MỤC BẢNG
Bảng 1: Cơ sở xác định phương sai của dòng tiền ròng. .........................................36
Bảng 2: Cơ sở lý thuyết minh họa giữa các yếu tố chính sách bán hàng.................52
Bảng 3: Số liệu minh họa sơ bộ dịng tiền mặt của cơng ty....................................78
Bảng 4: Số liệu minh họa cách xác định các thơng số xác suất của dịng tiền ........80
Bảng 5: Chỉ tiêu phản ánh vòng quay khoản phải thu qua nhiều giai đoạn..........107

DANH MỤC HÌNH VẼ - ĐỒ THỊ
Hình 1.1: Quy trình sản xuất của cơng ty ...............................................................14
Hình 2.1: Các bước giải quyết vấn đề.....................................................................22
Hình 2.2: Các bước xây dựng mơ hình .................................................................. 24
Hình 2.3: Mơ hình chi phí quản trị Tiền mặt ......................................................... 28
Hình 2.4: Minh họa giả định dịng tiền của mơ hình Baumol................................ 30


10

Hình 2.5: Biểu diễn quá trình biến đổi lượng tiền tồn quỹ mơ hình Baumol......... 32
Hình 2.6: Hình q trình biến đổi lượng tiền tồn quỹ mơ hình Miller-Orr ........... 34
Hình 2.7: Hình mơ tả chi phí quản lý tồn kho hàng hóa........................................ 41
Hình 2.8: Hình biểu diễn sự biến đổi của lượng hàng tồn kho.............................. 42
Hình 2.9: Hình minh họa việc xác định điểm tái đặt hàng .................................... 44
Hình 2.10: Sơ đồ nguyên lý quản lý khoản phải thu .............................................. 47
Hình 2.11: Sơ đồ biểu diễn chi phí quản lý cơng nợ phải thu................................ 48

Hình 4.1: Phân phối xác suất của dòng tiền ròng trong 5 tháng đầu 2004........... 79
Hình 4.2: Biến động khoản phải thu qua các giai đoạn ...................................... 105
Hình 4.3: Biến động tỷ lệ khoản phải thu trên doanh thu.................................... 105
Hình 4.4: Biến động khoản phải trả qua các giai đoạn....................................... 111
Hình 4.5: Biến động tỷ lệ khoản phải trả trên doanh thu, trên tổng tài sản.........112
Hình 4.6: Biến động hệ số thanh tốn qua các giai đoạn ................................... 113
Hình 5.1: Sơ đồ biểu diễn sự biến động của tỷ lệ lợi nhuận ................................ 116

PHỤ LỤC SỐ LIỆU
Phụ lục 1: Bảng số liệu dòng tiền tệ rịng của cơng ty Đơng Phương ....................123
Phụ lục 2: Kết quả tính tốn độ lệch chuẩn của phân phối xác suất .......................128
Phụ lục 3: Bảng tổng hợp công nợ phải thu tại thời điểm 30/06/2004 ...................133
Phụ lục 4: Bảng tổng hợp công nợ phải trả tại thời điểm 30/06/2004 ....................134
Phụ lục 5: Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2002..................................................135
Phụ lục 6: Bảng cân đối kế toán ngày 31/03/2003..................................................138
Phụ lục 7: Bảng cân đối kế toán ngày 30/06/2003..................................................141
Phụ lục 8: Bảng cân đối kế toán ngày 30/09/2003..................................................144
Phụ lục 9: Bảng cân đối kế toán ngày 31/12/2003..................................................147
Phụ lục 10: Bảng cân đối kế toán ngày 31/03/2004................................................150
Phụ lục 11: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh năm 2002....................................153
Phụ lục 12: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh Quí 1 năm 2003..........................154


11

Phụ lục 13: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh Quí 2 năm 2003..........................155
Phụ lục 14: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh Quí 3 năm 2003..........................156
Phụ lục 15: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh Quí 4 năm 2003..........................157
Phụ lục 16: Bảng kết quả hoạt động kinh doanh Quí 1 năm 2004..........................158
Phụ lục 17: Bảng kết quả phỏng vấn.......................................................................159



12
Chương 1: Giới thiệu

CHƯƠNG 1:

GIỚI THIỆU

1.1. GIỚI THIỆU SƠ LƯỢC VỀ CƠNG TY

1.1.1. Q trình hình thành
Cơng ty Dệt Kim Đơng Phương được hình thành từ cuối năm 1972 đầu năm 1973
trên diện tích rộng khoảng 20.000m2 do một nhà tư bản người Hoa đầu tư xây dựng.
Ban đầu công ty có tên là Fastjilaco gồm 2 phân xưởng sản xuất là phân xưởng Dệt
và phân xưởng Nhuộm với lĩnh vực sản xuất là các sản phẩm dệt kim.
Sau năm 1975 công ty được nhà nước thu hồi và tiếp tục hoạt động dưới sự điều
hành của tổng công ty dệt may - bộ công nghiệp nhẹ với tên gọi “Công Ty Dệt Kim
Đông Phương”. Trong giai đoạn từ năm 1975 đến năm 1985 công ty hoạt động theo
cơ chế của nền kinh tế chỉ huy, nguồn nguyên vật liệu phục vụ cho sản xuất được
tổng công ty cung cấp và sản phẩm đầu ra được bao tiêu thụ hoàn tồn.
Đến năm 1986-1987, trước tình hình khó khăn chung của đất nước, tổng công ty dệt
may - bộ công nghiệp nhẹ lúc bấy giờ khơng cịn đủ sức để bảo đảm cung cấp đầy
đủ nguyên nhiên vật liệu cho nhu cầu sản xuất và bao tiêu thụ sản phẩm đầu ra cho
tất cả nhu cầu của các công ty thành viên trực thuộc của mình. Đứng trước thực tế
khó khăn đó, cơng ty Dệt Kim Đơng Phương phải tìm hướng đi mới để tự cứu lấy
mình, bằng cách liên kết với cơng ty Du lịch Phục vụ Dầu khí Vũng Tàu đầu tư gần
2 triệu USD để cải tiến quy trình cơng nghệ và mở rộng qui mơ hoạt động. Lúc này
công ty cũng đầu tư một phân xưởng may với quy mô vào khoảng 100 máy, năng
lực sản xuất của công ty tăng gấp 2 lần so với giai đoạn trước năm 1986. Tuy nhiên

sản phẩm của công ty trong giai đoạn này chủ yếu được tiêu thụ trong nước và một
thị trường nước ngoài duy nhất là Nhật Bản.
Trong giai đoạn từ sau 1992-1993 trước tình hình nền kinh tế ngày càng được thị
trường hóa mạnh mẽ, áp lực cạnh tranh ngày một gia tăng. Trước tình hình đó cơng
ty Đơng Phương đã khơng ngừng đầu tư cải tiến công nghệ và chất lượng. Đặc biệt
vào năm 1999 công ty đã liên kết với khách hàng GUNZE của Nhật Bản đầu tư một


13
Chương 1: Giới thiệu

chuyền tẩy trắng với công nghệ hiện đại bậc nhất Việt Nam và thế giới lúc bấy giờ
và cho đến ngày nay.
Hiện nay, qui mô hoạt động của cơng ty gồm:
• Một phân xưởng dệt kim với qui mơ hơn 40 máy dệt kim trịn.
• Một phân xưởng nhuộm, trong đó có một chuyền tẩy trắng liên kết với Nhật
Bản chuyên tẩy và nhuộm các sản phẩm có nguồn gốc từ dệt kim.
• Một phân xưởng may các sản phẩm dệt kim với số lượng hơn 300 máy.
Tổng mức tài sản hiện có của cơng ty vào khoảng gần 70tỷ. Doanh thu hàng năm
của công ty đạt hơn 90tỷ đồng. Số lượng cán bộ công nhân viên của công ty biến
động từ khoảng 600-700 người. Sản phẩm của công ty hiện nay một phần được tiêu
thụ trong nước, còn lại hơn 50% xuất khẩu sang các thị trường Châu Á (Nhật Bản,
Hàn Quốc,…) Châu Âu (Đức, Liên Bang Nga,….) và Úc.
Trụ sở hoạt động của công ty hiện nay đặt tại số 10 Âu Cơ - Phường 17 - Quận Tân
Bình – Thành phố Hồ Chí Minh.

1.1.2. Lĩnh vực sản xuất kinh doanh
Như trong phần giới thiệu q trình hình thành của cơng ty đã phần nào đề cập đến
lĩnh vực sản xuất kinh doanh của công ty hiện nay. Tuy nhiên, để hiểu rõ hơn về
lĩnh vực sản xuất cũng như những chủng loại mặt hàng cụ thể của công ty trong đề

tài minh họa quy trình sản xuất của cơng ty hiện nay như hình minh họa theo sau
đây.
Cơng ty thực hiện quy trình sản xuất này theo từng đơn đặt hàng cụ thể, và trong
từng cơng đoạn của quy trình cơng ty có thực hiện các hợp đồng gia công theo công
đoạn cho khách hàng. Ví dụ như có một khách hàng đặt hàng cho công ty sản xuất
gia công vải thành phẩm cho họ theo từng chủng loại, màu sắc cụ thể bằng nguồn
nguyên liệu sợi ban đầu của họ. Lúc này công ty sẽ nhận sợi để dệt và nhuộm thành
thành phẩm cho khách hàng.


14
Chương 1: Giới thiệu

Hình 1.1: Quy trình sản xuất của công ty

1.1.3. Định hướng phát triển
Công ty Dệt Kim Đông Phương hiện là một một doanh nghiệp nhà nước, trực thuộc
Tổng cơng ty Dệt May Việt Nam. Trong chương trình thực hiện cổ phần hoá doanh
nghiệp nhà nước theo chủ trương của Đảng và nhà nước, công ty Dệt kim Đông
Phương là một trong những công ty được chọn để tiến hành cổ phần hoá trong giai
đoạn từ nay đến 2005, nhằm tạo điều kiện thuận lợi hơn, chủ động hơn cho cơng ty
trong q trình hội nhập kinh tế.


15
Chương 1: Giới thiệu

Đồng thời với tiến trình tiến hành cổ phần hố theo chủ trưởng của nhà nước, cơng
ty Dệt Kim Đơng Phương cịn hưởng ứng chương trình di dời các doanh nghiệp ô
nhiễm ra khỏi địa bàn thành phố Hồ Chí Minh. Vì thế cơng ty đã được nhà nước cấp

quyền sang nhượng khu đất sử dụng hiện tại để tái đầu tư mở rộng qui mô sản xuất
kinh doanh khi công ty di dời đến khu công nghiệp Xuyên Á - huyện Đức Hòa tỉnh Long An. Lúc này theo ước tính tổng tài sản của cơng ty sẽ đạt đến con số 210
tỷ đồng. Ngoài các phân xưởng hiện có, cơng ty cịn quyết định đầu tư thêm phân
xưởng kéo sợi nhằm đáp ứng nhu cầu về nguồn nguyên liệu sợi cho sản xuất, một
phần sẽ được cung cấp cho thị trường sợi khu vực phía nam.
Nhằm nâng cao trình độ quản lý đáp ứng nhu cầu cơng việc mới, đảm bảo nâng cao
tính hiệu quả công tác quản lý trong môi trường cạnh tranh ngày càng khốc liệt,
công ty đã thường xuyên tổ chức đào tạo nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ. Bên
cạnh việc đào tạo nâng cao trình độ cho đội ngũ cán bộ hiện tại cơng ty cịn tiến
hành tuyển thêm nhiều cán bộ mới có trình độ chun mơn cao đáp ứng cho nhu
cầu cơng việc.
Bên cạnh đó, cơng ty đã và đang nhờ một công ty tư vấn của Mỹ để tư vấn về chiến
lược kinh doanh cho công ty. Đồng thời tiến hành xây dựng hệ thống thông tin quản
lý (ERP – Enterprise Resouce Planning) phục vụ cho công tác quản lý điều hành
hiệu quả hơn. Với những việc làm này chứng tỏ công ty đang cố gắng phấn đấu hết
sức mình để khẳng định vị trí của mình trên thị trường ngành dệt may kim vốn đang
gặp nhiều khó khăn trong những năm gần đây.
1.2. GIỚI THIỆU ĐỀ TÀI

1.2.1. Nội dung đề tài
Ngày nay trong thời đại cơng nghiệp hiện đại với tốc độ tồn cầu hoá nền kinh tế
đang diễn ra ngày càng mạnh mẽ và quyết liệt. Vì thế mức độ cạnh tranh giữa các
doanh nghiệp với nhau ngày càng trở nên gay gắt hơn bao giờ hết. Một công ty cho
dù tồn tại dưới bất kỳ hình thức nào, hoạt động trong bất kỳ lĩnh vực nào cũng phải
biết tận dụng tối đa nguồn lực cũng như phát huy tối đa các mặt mạnh, khắc phục


16
Chương 1: Giới thiệu


các mặt yếu kém của mình để mong tìm được chổ đứng và phát triển trên thị trường.
Trong số các nguồn lực ấy, nguồn lực tài sản lưu động là một nguồn lực đóng vai
trị vơ cùng quan trọng, có ảnh hưởng đến chiến lược và sự thành công của một
công ty.
Vậy làm thế nào để quản lý và sử dụng nguồn lực tài sản lưu động đạt được hiệu
quả cao nhất? Một câu hỏi đơn giản nhưng làm đau đầu biết bao nhà quản lý. Bởi lẽ
nền kinh tế Việt Nam vẫn còn là một nền kinh tế thị trường non trẻ, việc tiếp cận và
ứng dụng các thành quả khoa học kỹ thuật còn nhiều hạn chế, nhất là lĩnh vực tài
chính. Vì thế, đề tài nghiên cứu được chọn trong khoá luận tốt nghiệp này là “Phân
tích và Xây dựng các mơ hình quản lý tài sản lưu động cho công ty Đông Phương”
với các mơ hình quản lý tài sản lưu động cụ thể như sau:
• Xây dựng mơ hình quản lý tiền mặt.
• Xây dựng mơ hình quản lý hàng tồn kho.
• Phân tích tình hình quản lý các khoản phải thu.
• Phân tích tình hình quản lý các khoản phải trả.

1.2.2. Lý do và tính cấp thiết của việc thực hiện đề tài nghiên cứu
Trong thực tiễn hoạt động hàng ngày giám đốc cơng ty nói chung và giám đốc tài
chính nói riêng thường xuyên đứng trước các quyết định kinh doanh có liên quan
chặt chẽ đến vấn đề tài chính của cơng ty, trong đó tài sản lưu động là một bộ phận
không kém phần quan trọng. Chẳng hạn như cơng ty nên tính tốn và quyết định số
dư tiền mặt tại quỹ như thế nào cho tối ưu? hoặc nên lưu trữ hàng hoá trong kho là
bao nhiêu để đáp ứng kịp thời nhu cầu của khách hàng nhưng khơng đẩy chi phí
quản lý lưu kho q cao, hay quyết định chính sách bán hàng như thế này để tăng
doanh số nhưng không bị chiếm dụng vốn quá nhiều,…. và còn nhiều vấn đề khác
nữa. Mà những quyết định này đơi khi đóng vai trị quyết định đến sự sống cịn của
cơng ty. Đứng trước tình hình như thế một số giám đốc công ty hoặc quyết định
theo cảm tính hoặc phó thác cho sự may rủi. Hẳn nhiên những quyết định như vậy



17
Chương 1: Giới thiệu

thường rất dễ dẫn đến sai lầm và gây tổn thất to lớn cho công ty, mà điều này
thường hay xảy ra do các nhà quản lý thiếu cơng cụ quản trị khoa học và có khả
năng ứng dụng trong thực tiễn.
Mặt khác, như tất cả chúng ta đã biết, nền kinh tế của Việt Nam bắt đầu chuyển
mình từ nền kinh tế chỉ huy sang nền kinh tế thị trường chưa đầy 20 năm, khoảng
thời gian ấy cịn tương đối ít cho các doanh nghiệp Việt Nam có thể tiếp cận đầy đủ
với tất cả các kiến thức của một nền kinh tế hiện đại. Vì vậy, một vấn đề lớn đang
còn tồn tại trong đại bộ phận của các doanh nghiệp Việt Nam là phong cách quản lý
còn chịu nhiều ảnh hưởng của một nền kinh tế dành cho các doanh nghiệp vừa và
nhỏ quản lý cịn chịu tác động rất nhiều của cảm tính.Cho nên khi các doanh nghiệp
phát triển đến một mức độ nhất định sẽ gặp nhiều khó khăn, và việc xây dựng cho
doanh nghiệp các mơ hình quản lý mang tính khoa học trở nên cần thiết hơn bao giờ
hết.
Một cách riêng lẽ mà nói, cơng ty Đơng Phương cũng phát triển đi lên theo qui luật
nói trên. Chính vì thế ngày nay, khi qui mô hoạt động của công ty lớn hơn nhiều lần
so với trước, các qui tắc quản lý nói chung và quản lý tài sản lưu động nói riêng
trước đây khơng cịn phù hợp nữa. Điều này đã làm cho hiệu quả hoạt động của
công ty ngày càng giảm sút do chi phí hoạt động quá cao, mà các chi phí này đáng
lẽ ra là khơng có hoặc không nhiều như thế nếu như công ty biết vận dụng các mơ
hình tài chính vào cơng tác quản lý của mình.
Đứng trước cơ hội hội nhập kinh tế tồn cầu địi hỏi cơng ty phải có nhiều cải tiến
để nâng cao khả năng cạnh tranh khi hội nhập hoặc ngược lại sẽ không thể tồn tại
được. Trước yêu cầu cấp thiết như thế, đề tài phân tích “Phân tích và xây dựng các
mơ hình quản lý tài sản lưu động cho công ty Đông Phương ra đời với 2 mục đích:
• Giải quyết được vấn đề quản lý tài sản lưu động cho công ty nhằm tiết
giảm chi phí, nâng cao hiệu quả sử dụng tài sản lưu động, tạo thế chủ động
và nâng cao khả năng cạnh tranh cho các sản phẩm của công ty.



18
Chương 1: Giới thiệu

• Áp dụng kiến thức đã học vào thực tiễn cơng việc, nâng cao kiến thức và
trình độ chuyên môn cho bản thân.
Kết quả nghiên cứu của đề tài này cung cấp cho các nhà quản trị cơng cụ phân tích
và quyết định trong quản lý tài sản lưu động một cách khoa học, chính xác và định
lượng cụ thể. Nó khơng những có ý nghĩa rất quan trọng đối với thực tiễn công tác
quản trị tài sản lưu động ở cơng ty Đơng Phương mà cịn đặt nền tảng ban đầu cho
việc ứng dụng trong nhiều doanh nghiệp khác.

1.2.3. Vấn đề nghiên cứu của đề tài
Trên cơ sở của những lập luận và phân tích các lý do nghiên cứu đề tài, vấn đề đặt
ra là quản lý tài sản lưu động cụ thể trong công ty như thế nào là có hiệu quả. Để
làm được điều này đòi hỏi nhà nghiên cứu phải hiểu rõ được đặc điểm tình hình
kinh doanh thực tế của cơng ty, đồng thời kết hợp với cơ sở lý luận để đưa ra các
cơng cụ, mơ hình cụ thể, phù hợp với hoạt động của công ty. Như vậy vấn đề cụ thể
đặt ra của đề tài nghiên cứu này là :
• Nghiên cứu cơ sở lý luận về cơng tác quản lý tài sản lưu động. Cụ thể là
các mơ hình tài chính về quản lý tài sản lưu động.
• Đánh giá thực trạng cơng tác quản lý tài sản lưu động tại công ty Dệt kim
Đông Phương, hiệu quả và những tác động của chúng đến kết quả hoạt
động sản xuất kinh doanh của công ty trong thời gian qua.
• Đánh giá và xác định tính khả thi khi ứng dụng các mơ hình trên cụ thể
vào cơng ty dệt kim Đông Phương. Bao gồm đánh giá các rào cản về mặt
pháp lý, về điều kiện cụ thể của công ty như thái độ của nhân viên những
người chịu tác động của việc áp dụng mơ hình, các yêu cầu về trình độ tối
thiểu của nhân viên để có thể ứng dụng được mơ hình.

• Phân tích và xây dựng các mơ hình cụ thể cho cơng tác quản lý tài sản lưu
động của công ty.


19
Chương 1: Giới thiệu

Đây là vấn đề nghiên cứu thực tế và có tính ứng dụng cao cho cơng việc quản lý tài
sản lưu động tại công ty Đông Phương. Thực tế là vì vấn đề nghiên cứu được thực
hiện cụ thể trên các số liệu cụ thể của công ty trong thời gian qua. Có tính ứng dụng
cao bởi do nguyên nhân hình thành đề tài này xuất phát từ những địi hỏi cấp thiết
của cơng việc thực tiễn, và kết quả của nó phục vụ trực tiếp cho công việc quản lý
tài sản lưu động của công ty.
Để có thể giải quyết được vấn đề cần nghiên cứu, nhiệm vụ quan trọng của đề tài
nghiên cứu này là đi tìm lời giải cho những câu hỏi nghiên cứu được đặt ra như sau:
• Trong thực tiễn hoạt động của công ty, các nhà quản lý thường xuyên đối
mặt với các quyết định về quản lý tài sản lưu động nào?
• Nhu cầu và khả năng ứng dụng những mơ hình trong việc ra quyết định về
quản lý tài sản lưu động ở công ty như thế nào, xét về mặt lý luận và thực
tiễn?
• Mơ hình quản lý tài sản lưu động có ý nghĩa quan trọng như thế nào đối
với các nhà quản lý?
• Để ứng dụng được các mơ hình vào cơng ty Đơng Phương cần phải thoả
mãn những điều kiện gì? Bao gồm:
o Các điều kiện giả định ban đầu cần thiết của mơ hình.
o Điều kiện mơi trường kinh tế mà mơ hình địi hỏi.
• Giải pháp nào được áp dụng để vừa đáp ứng với các điều kiện u cầu của
mơ hình vừa:
o Phù hợp với các chính sách về luật pháp tác động đến hoạt
động của công ty.

o Phù hợp với điều kiện kinh doanh cụ thể của công ty, đồng thời
nâng cao được hiệu quả sử dụng nguồn tài sản lưu động.


20
Chương 1: Giới thiệu

• Thực trạng cơng tác quản lý cơng nợ của cơng ty hiện nay gặp những khó
khăn và thuận lợi như thế nào?
Khi trả lời được những câu hỏi nghiên cứu vừa nêu cũng là lúc giải quyết được vấn
đề nghiên cứu đặt ra, và đạt đến các mục tiêu của đề tài. Bao gồm:
• Hệ thống hoá và lượng hoá các quyết định về quản lý tài sản lưu động mà
người quản lý của công ty thường xun đối phó.
• Xây dựng các mơ hình phù hợp với từng loại quyết định và phù hợp với
các điều kiện cụ thể của cơng ty.
• Ứng dụng mơ hình vừa xây dựng để giải quyết vấn đề và tìm ra giải pháp
tối ưu cho từng loại quyết định trên.
• Phân tích, đánh giá tình hình quản lý cơng nợ của cơng ty, tìm ra giải pháp
quản lý cơng nợ đạt hiệu quả cao hơn.
• Cung cấp cho nhà quản lý công cụ ứng dụng thực tiễn ra quyết định về
quản lý tài sản lưu động.

1.2.4. Phương pháp được áp dụng trong quá trình nghiên cứu
Do đề tài này là nghiên cứu ứng dụng lý thuyết các mơ hình tài chính phục vụ cơng
tác quản lý tài sản lưu động vào thực tế tại một cơng ty. Vì vậy phương pháp nghiên
cứu được áp dụng trong đề tài này là phương pháp nghiên cứu tình huống, bao gồm
nghiên cứu dữ liệu thứ cấp và nghiên cứu dữ liệu sơ cấp.
Nghiên cứu dữ liệu thứ cấp: được sử dụng ở giai đoạn nghiên cứu cơ sở lý luận và
các lý thuyết về mơ hình tài chính phục vụ cơng tác quản lý tài sản lưu động đặt nền
tảng cho việc xây dựng mơ hình cụ thể sau này.

Nghiên cứu dữ liệu sơ cấp: được sử dụng trong quá trình thu thập thông tin, đánh
giá thực trạng công tác quản lý hiện tại của công ty và nhu cầu về việc ứng dụng các
mơ hình quản lý tài chính. Đồng thời đánh giá tính khả thi và xây dựng các mơ hình
quản lý tài sản lưu động cụ thể cho cơng ty.


21
Chương 1: Giới thiệu

1.2.5. Nội dung và phạm vi nghiên cứu của đề tài
Đối tượng nghiên cứu: Như đã đề cập trong phần giới thiệu, đây là đề tài nghiên
cứu áp dụng thực tiễn các mơ hình tài chính vào trong thực tế cho công ty Đông
Phương. Cho nên đối tượng nghiên cứu chính của đề tài này là thực thể cụ thể
“Cơng ty Đơng Phương”. Ngồi ra đề tài còn nghiên cứu các điều kiện kinh tế của
nền Kinh tế Việt Nam có tác động đến yếu tố cấu thành nên các mơ hình quản lý tài
sản lưu động.
Phạm vi nghiên cứu: Phạm vi nghiên cứu của đề tài này chỉ giới hạn trong việc
nghiên cứu và ứng dụng các mơ hình quản lý tài sản lưu động đã có vào thực tế
quản lý tài sản lưu động cho công ty Đông Phương.

1.2.6. Ý nghĩa và khả năng ứng dụng của đề tài nghiên cứu
Ý nghĩa về mặt lý luận: Đề tài nghiên cứu và đưa vào ứng dụng thực tiễn các mơ
hình tài chính đã được xây dựng và đánh giá về mặt hiệu quả kinh tế cũng như về
mặt khoa học. Gắn kết được mối liên hệ giữa cơ sở lý thuyết đã được học và nghiên
cứu vào cơng việc thực tiễn nhằm phát huy được ích lợi của kiến thức và nâng cao
hiệu quả của công việc.
Xét xa hơn, đề tài này góp phần chắt lọc và hồn thiện các mơ hình tài chính đã
được ứng dụng có hiệu quả trên thế giới vào điều kiện cụ thể của nền kinh tế Việt
Nam.
Ý nghĩa về mặt thực tế: Kết quả của đề tài cung cấp cho nhà quản trị tài chính cơng

ty nói chung các cơng cụ tài chính cụ thể hỗ trợ trong q trình quản trị các nguồn
lực tài sản lưu động, một công việc mà hiện nay các nhà quản lý của các doanh
nghiệp Việt Nam đang gặp nhiều khó khăn và lúng túng khi mà tốc độ tăng trưởng
của công ty không ngừng nâng cao. Thông qua việc ứng dụng các công cụ hỗ trợ
này nhà quản lý của cơng ty có thể chủ động hơn trong các hoạch định nguồn lực tài
sản lưu động của cơng ty mình. Đồng thời giúp cơng ty cắt giảm tối đa các khoản
chi phí trong cơng tác quản trị tài sản lưu động, tạo tính chủ động và cạnh tranh cho
cơng ty trong q trình hội nhập kinh tế quốc tế.


22
Chương 2: Cơ sở lý thuyết về mơ hình quản lý tài sản lưu động

CHƯƠNG 2:

CƠ SỞ LÝ THUYẾT VỀ MƠ HÌNH QUẢN LÝ TÀI
SẢN LƯU ĐỘNG

2.1. KHÁI NIỆM VỀ MƠ HÌNH QUẢN TRỊ TÀI SẢN LƯU ĐỘNG

2.1.1. Mơ hình là gì ?
Trong quá trình hoạt động hàng ngày của tất cả chúng ta ln đối mặt với ít
nhiều các vấn đề, các bài toán khác nhau cần giải quyết. Nhiệm vụ của chúng ta là
làm sao để tìm ra được lời giải tối ưu cho các vấn đề đó. Lúc này, theo tư duy logic
sẵn có, trong đầu chúng ta bắt đầu đặt ra các câu hỏi để tìm ra giải pháp giải quyết
vấn đề theo trình tự các bước trong sơ đồ sau đây.

Hình 2.1: Các bước giải quyết vấn đề



23
Chương 2: Cơ sở lý thuyết về mơ hình quản lý tài sản lưu động

Nhưng việc nhận ra tất cả các phương án, các tình huống có thể xảy ra cho
từng phương án, đánh giá các chi phí và lợi ích của từng phương án không phải là
việc làm đơn giản. Vả lại, việc ước lượng chi phí - lợi ích của từng trạng thái trong
từng phương án chịu tác động của rất nhiều yếu tố chủ quan và các tiêu chí của xác
suất thống kê. Vì thế có nhiều phương án cần phải có một khoảng thời gian đủ dài
nhất định nào đó để thu thập số liệu và đánh giá kết quả. Bên cạnh đó các phương
án cũng cần có thời gian để chúng được kiểm nghiệm qua thực tế và chứng minh
được kết quả của mình, bởi vì về mặt tốn học một phương án nào đó rất có hiệu
quả nhưng khi áp dụng vào thực tế chưa chắc đã đạt được điều này.
Tuy nhiên, các vấn đề cần chúng ta giải quyết không cho phép chúng ta có đủ
thời gian để kiểm nghiệm kết quả của từng phương án để chọn ra phương án tối ưu
nhất. Lúc này trong suy nghĩ của chúng ta bắt đầu xuất hiện câu hỏi “Phải chi có
sẵn một mơ hình giải quyết vấn đề này?” Vậy mơ hình là gì?
Câu trả lời là “Mơ hình là một giải pháp tối ưu cụ thể đã được xây dựng và
kiểm nghiệm kết quả thực tế dùng để giái quyết một vấn đề cụ thể nào đó trong
một điều kiện cụ thể nhất định” 1. Để xây dựng được một mơ hình, những người
xây dựng chúng đã phải tốn nhiều công sức, thời gian và trải qua một quá trình xây
dựng theo phương pháp định lượng như sau:

1

Hồ Thanh Phong, Tài liệu giảng dạy môn Phương pháp định lượng trong kinh doanh, năm học 2003-2004 –

Cao học Quản trị Doanh Nghiệp khóa 13.


24

Chương 2: Cơ sở lý thuyết về mơ hình quản lý tài sản lưu động

Hình 2.2: Các bước xây dựng mơ hình

2.1.2. Thế nào là mơ hình tài chính?
Mơ hình tài chính là mơ hình đã được xây dựng và kiểm nghiệm kết quả thực
tế dựa trên các số liệu của lĩnh vực tài chính trong một điều kiện mơi trường kinh tế
cụ thể xác định, bao gồm cả môi trường kinh tế vi mô, môi trường kinh tế vĩ mơ,
mơi trường pháp lý,… Nhiệm vụ của mơ hình là tìm ra lời giải tối ưu cho các vấn đề
trong lĩnh vực tài chính, có thể là lĩnh vực tài chính cơng ty, lĩnh vực thị trường tài
chính tiền tệ,…


25
Chương 2: Cơ sở lý thuyết về mơ hình quản lý tài sản lưu động

2.1.3. Thế nào là mơ hình quản trị tài sản lưu động?
Mơ hình quản trị tài sản lưu động chính là các mơ hình được xây dựng phục vụ
cho công tác quản trị tài sản lưu động nhằm nâng cao hiệu quả sử dụng của các loại
tài sản lưu động. Nói đến tài sản lưu động chúng ta nghĩ ngay đến đối tượng liên
quan của chúng bằng câu hỏi “Tài sản lưu động của đối tượng cụ thể nào”? Vì vậy
mơ hình quản trị tài sản lưu động luôn gắn liền với đối tượng sở hữu tài sản lưu
động đó. Do đó mơ hình phải được xây dựng và ứng dụng trong điều kiện cụ thể
của đối tượng đang sở hữu tài sản lưu động mới có thể nâng cao được hiệu quả sử
dụng tài sản lưu động cho đối tượng đề cập.
2.2. CƠ SỞ LÝ THUYẾT CỦA CÁC MƠ HÌNH QUẢN TRỊ TÀI SẢN
LƯU ĐỘNG

2.2.1. Mơ hình quản trị tiền mặt
2.2.1.1. Đặc điểm của việc quản trị và sử dụng tiền mặt 2

Bất kỳ một công ty hay một tổ chức sản xuất kinh doanh nào luôn luôn tồn tại
các nghiệp vụ thu và chi tiền mặt. Vì thế cơng ty ln cần có một lượng tiền mặt
nhất định để đảm bảo cho việc thực hiện các nghiệp vụ phát sinh ấy. Một ví dụ cụ
thể như: cơng ty cần tiền mặt để thanh tốn cho chi phí vận chuyển hàng hóa của
cơng ty, hay cần tiền mặt để thanh toán tiền lương cho người lao động,…
Chính vì những lý do đó mà một số nhà kinh tế học còn gọi tiền mặt là máu, là
nguồn sống cơ bản của công ty, của doanh nghiệp. Một công ty hay một doanh
nghiệp không thể tồn tại mà khơng có sự hiện diện của tiền mặt (ở đây được hiểu sự

2

Tiền mặt được hiểu là tất cả nguồn tiền sẵn sàng cho sự chi tiêu của công ty mà không cần phải chịu bất kỳ

một khoản chi phí phát sinh nào cho việc chi tiêu đó. Hình thức của tiền mặt có thể là tiền mặt tại quỹ hay
tiền gởi ngân hàng không kỳ hạn, không lãi suất, sẵn sàng sử dụng như tiền mặt tại quỹ. Trong đề tài này sử
dụng từ TIỀN MẶT TẠI QUỸ để thay thế từ TIỀN MẶT nêu trên nhằm làm rõ thêm tính sẵn sàng sử dụng
và tính khơng có chi phí phát sinh cho việc sẵn sàng sử dụng này.


×