Tải bản đầy đủ (.docx) (4 trang)

Tải Giải vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 tuần 21: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào? - Giải sách bài tập Tiếng Việt 4 tuần 21 - Luyện từ và câu

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (68.18 KB, 4 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>Luyện từ và câu lớp 4: Vị ngữ trong câu kể Ai thế nào?</b>


<b>Hướng dẫn giải </b>

<b>Vở bài tập Tiếng Việt lớp 4 </b>

<b>tuần 21</b>



<b>I - Nhận xét</b>


<b>Câu 1. </b>Gạch một gạch dưới chủ ngữ, gạch hai gạch dưới vị ngữ của câu kể <b>Ai</b>
<b>thế nào?</b> có trong đoạn văn sau:


(1)Về đêm, cảnh vật thật im lìm. (2) Sơng thơi vỗ sóng dồn dập vơ bờ như hồi
chiều. (3) Hai ơng bạn già vẫn trị chuyện (4) ông Ba trầm ngâm. (5) Thỉnh
thoảng ông mới đưa ra một nhận xét dè dặt. (6) Trái lại, ông Sáu rất sôi nổi. (7)
ông hệt như thần Thổ Địa của vùng này.


<b>Câu 2. </b>Các vị ngữ trên biểu thị nội dung gì và do các từ ngữ nào tạo thành?
Viết câu trả lời vào bảng sau:


<b>Câu</b> <b>Nội dung vị ngữ</b> <b>Từ ngữ tạo thành vị ngữ</b>
1 M: trạng thái của sự vật


(cảnh vật)


cụm tính từ


2
4
6
7


<b>II - Luyện tập</b>


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>

Cánh đại bàng rất khoẻ. Mỏ đại bàng dài và rất cứng. Đơi chân của nó giống


như cái móc hàng của cần cẩu. Đại bàng rất ít bay. Khi chạy trên mặt đất, nó
giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều.


<b>Câu 2.</b> Bộ phận vị ngữ của mỗi câu vừa tìm được do những từ ngữ nào (tính từ
hay cụm tính từ) tạo thành?


<b>Câu Ai thế nào?</b> <b>Từ ngữ tạo thành vị ngữ</b>


<b>Câu 3. </b>Đặt ba câu kể <b>Ai thế nào?</b>, mỗi câu tả một cây hoa em yêu thích.
<b>TRẢ LỜI:</b>


<b>I - Nhận xét</b>


<b>Câu 1. </b>Gạch một gạch dưới chủ ngữ, gạch hai gạch dưới vị ngữ của mỗi câu
kể <b>Ai thế nào?</b> có trong đoạn văn sau:


(1) Về đêm, cảnh vật (CN) thật im lìm (VN). (2) Sơng(CN) thơi vỗ sóng dồn
dâp vơ bờ như hồi chiều (VN). (3) Hai ông bạn già vẫn trị chuyện. (4) Ơng
Ba(CN) trầm ngâm(VN) (5)Thỉnh thoảng ông mới đưa ra một nhận xét dè dặt.
(6)Trái lại, ông Sáu (CN) rất sơi nổi (VN) . (7) Ơng hệt (CN) như Thần Thổ
Địa của vùng này (VN).


<b>Câu 2. </b>Các vị ngữ trên biểu thị nội dung gì và do các từ ngữ nào tạo thành?
Ghi câu trả lời vào chỗ trống trong bảng sau:


</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

1 trạng thái của sự vật (cảnh
vật)


Cụm tính từ



2 trạng thái của sự vật (sông) Cụm động từ (ĐT: thôi)
4 trạng thái của người Động từ


6 trạng thái của người Cụm tính từ


7 đặc điểm của người Cụm tính từ (TT: hệt)
<b>II - Luyện tập</b>


<b>Câu 1. </b>Gạch một gạch dưới chủ ngữ, gạch hai gạch dưới vị ngữ của mỗi câu
kể <b>Ai thế nào?</b> trong đoạn văn sau:


Cánh đại bàng (CN) rất khỏe (VN). Mỏ đại bàng (CN) dài và rất cứng
(VN). Đơi chân của nó (CN) giống như cái móc hàng của cần cẩu (VN). Đại
bàng (CN) rất ít bay (VN). Khi chạy trên mặt đất, nó (CN) giống như một con
ngỗng cu nhưng nhanh nhẹn hơn nhiều (VN).


<b>Câu 2. </b>Bộ phận vị ngữ của mỗi câu vừa tìm được do những từ ngữ nào (tính từ
hay cụm tính từ).


<b>Câu Ai thế nào?</b> <b>Từ ngữ tạo thành vị ngữ</b>


- Cánh đại bàng rất khỏe.
- Mỏ đại bàng dài và rất cứng.
- Đôi chân của nó giống như cái
móc hàng của cần cẩu.


- Đại bàng rất ít bay.


rất khỏe



dài và rất cứng


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

- Khi chạy trên mặt đất, nó giống
như một con ngỗng cụ nhưng
nhanh nhẹn hơn nhiều.


giống như một con ngỗng cụ nhưng nhanh
nhẹn hơn nhiều


<b>Câu 3. </b>Đặt ba câu kể <b>Ai thế nào?</b>, mỗi câu tả một cây hoa mà em yêu thích.
Hoa hồng tỏa hương thơm ngát.


Hoa hướng dương rực rỡ dưới ánh nắng mặt trời.
Những bông hoa mười giờ hiền hịa rung rinh theo gió.
Tham khảo các bài giải bài tập Tiếng Việt 4:


</div>

<!--links-->

×