Tải bản đầy đủ (.docx) (5 trang)

Download Đề thi HSG huyện môn Vật lý 9

Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (102.4 KB, 5 trang )

<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>

<b>ONTHIONLINE.NET</b>
Trường th&thcs lâm xuyên Đề thi chọn học sinh giỏi cấp huyện


<b>môn thi : vật lý 9</b>


Năm học : 2011 - 2012



(Thời gian : 150 phút không kể giao đề)


<b>Cõu 1: (4,5 điểm)</b>


Lỳc 6 giờ sỏng tại 2 địa điểm A và B trên cùng một đường thẳng cỏch nhau
60km, hai ụ tụ cựng khởi hành chạy cựng chiều nhau theo hướng từ A đến B. Xe đi
từ A có vận tốc v1 = 50km/h, xe đi từ B có vận tốc v2 = 30km/h.


a) Lập cơng thức xác định vị trí của 2 xe đối với điểm A vào thời điểm <b>t</b> kể từ
lỳc hai xe khởi hành.


b) Xác định thời điểm và vị trí xe A đuổi kịp xe B.
c) Xác định thời điểm và vị trí hai xe cách nhau 20km.


d) Người ngồi trên xe B thấy xe A chuyển động với vận tốc bao nhiêu so
với mỡnh?


<b>Cõu 2: (4 điểm)</b>


Một cục nước đá hỡnh lập phương cú cạnh là h = 10cm,
nổi trờn mặt nước trong một chậu đựng đầy nước. Phần nhụ
lờn mặt nước cú chiều cao 2cm. Trọng lượng riờng của nước
là 10.000N/m3<sub>.</sub>



a) Tớnh khối lượng riờng của nước đá ?


b) Nếu nước đá tan hết thành nước thỡ nước trong
chậu cú chảy ra ngoài khụng ? Tại sao ?


<b>Cõu 3: (4 điểm)</b>


Người ta đổ một lượng nước sơi vào một thùng đó chứa nước ở nhiệt độ 250<sub>C </sub>


thỡ thấy khi cõn bằng, nhiệt độ của nước trong thựng là 700<sub>C. Nếu đổ lượng nước sụi </sub>


núi trờn vào thựng này nhưng ban đầu thùng không chứa gỡ thỡ nhiệt độ của nước
khi cõn bằng là bao nhiờu ? Biết rằng lượng nước sụi gấp 2 lần lượng nước nguội. Bỏ
qua sự trao đổi nhiệt với môi trường.


<b>Cõu 4: (3 điểm)</b>


Cho 4 điện trở giống nhau R0 mắc thành một mạch


điện AB như hỡnh vẽ. Giữa hai đầu AB đặt một hiệu điện
thế không đổi 40V thỡ kim của ampe kế chỉ giỏ trị 2A.
Tính giá trị điện trở R0 ?


<b>Cõu 5: (4,5 điểm)</b>


Một người có một bóng đèn 6V - 6W và một bóng đèn 6V - 4W định mắc nối
tiếp chúng vào hai điểm AB có hiệu điện thế khơng đổi 12V.


a) Chứng minh rằng: mắc như vậy thỡ một đèn sẽ sáng hơn, đèn kia sẽ tối hơn
mức bỡnh thường.



b) Để chúng sáng bỡnh thường, anh ta mắc thêm một điện trở R. Hỏi R phải
bằng bao nhiêu và phải mắc thế nào ? Cơng suất điện hao phí trên R khi đốn
sỏng bỡnh thường là bao nhiờu ?


A


1
2


3


4


A B


2cm


</div>
<span class='text_page_counter'>(2)</span><div class='page_container' data-page=2>



----Hết---Trường th&thcs lâm xuyên hướng dẫn chấm


<b>môn thi : vật lý 9</b>


Năm học : 2011 - 2012



<b>Cõu</b> <b>Đỏp ỏn – Biểu điểm</b> <b>Điểm</b>


<b>Cõu 1</b>
<b>(4,5đ)</b>





a) Quảng đường mỗi xe đi được sau thời gian t :
- Xe đi từ A : s1 = v1t = 50t (km)


- Xe đi từ B : s2 = v2t = 30t (km)


Vị trí mỗi xe đối với điểm A sau thời gian t :
- Xe đi từ A : x1 = AM1 = s1 = 50t (km)


- Xe đi từ B : x2 = AM2 = AB + s2 = 60 + 30t (km)


b) Thời điểm và vị trí xe A đuổi kịp xe B :
Khi xe A đuổi kịp xe B thỡ : x1 = x2


 <sub> 50t = 60 + 30t</sub>


 <sub> 20t = 60 </sub> <sub> t = 3h</sub>


Vậy xe A đuổi kịp xeB lúc 9h.


Vị trớ gặp cỏch A : x1 = x2 = 150km


c) Thời điểm và vị trí 2 xe cỏch nhau 20km :


* Trường hợp 1: Hai xe cỏch nhau 20km khi chưa gặp nhau :


Ta cú : x2 - x1 = 20



 <sub> 60 + 30t – 50t = 20</sub>


 <sub> 20t = 40 </sub> <sub> t = 2h và x</sub><sub>1</sub><sub> = 100km ; x</sub><sub>2</sub><sub> = 120km</sub>


Vậy trước khi gặp hai xe cỏch nhau 20km vào lỳc 8h và xe A cỏch A
100km, xe B cỏch A 120km.


* Trường hợp 2 : Hai xe cách nhau 20km sau khi đó gặp nhau


Ta cú : x1 - x2 = 20


 <sub> 50t – (60 + 30t) = 20</sub>


 <sub> 20t = 80 </sub> <sub> t = 4h và x</sub><sub>1</sub><sub> = 200km ; x</sub><sub>2</sub><sub> = 180km</sub>


Vậy 2 xe cỏch nhau 20km (sau khi gặp) vào lỳc 10h và xe A cỏch A
200km, xe B cỏch A 180km.


d) Xe đi từ A đuổi theo xe đi từ B .


Sau 1h xe đi từ B đi được 30km, xe đi từ A đi được 50km. Vậy sau 1h xe
đi từ A lại gần xe đi từ B được 20km  <sub> vận tốc của xe A so với xe B là </sub>


20km/h


0,5
0,5


0,5
0,5



0,75


0,75


1,0


s1 <sub>s2</sub> x


A M1 B M2


x


A B M1M2


x1


x2


x
A


M
2
B


M
1
x1



</div>
<span class='text_page_counter'>(3)</span><div class='page_container' data-page=3>

<b>Cõu 2</b>
<b>(4đ)</b>


a) Gọi d, d’<sub> là trọng lượng riờng của nước đá và nước </sub>


V, V’<sub> là thể tích của cục nước đá và của phần </sub>


nước đá chỡm trong nước .


Lực đẩy Acsimet tác dụng lên cục nước đá :
FA = d’.V’ = d’.S.h1


Trọng lượng cục nước đá :
P = d.V = d.S.h


Khi cục nước đá cân bằng thỡ :
P = FA  d.S.h = d’.S.h1


 <sub> d = </sub>


<sub></sub>

3

<sub></sub>



1 <sub>8000</sub> <sub>/</sub>


10
2
10
.
10000



<i>m</i>
<i>N</i>
<i>h</i>


<i>h</i>
<i>d</i>








 <sub> khối lượng riêng của nước đá : D = </sub>



3


/
800


10 <i>kg</i> <i>m</i>


<i>d</i>




b) Khi nước đá tan hết thành nước thỡ khối lượng m của nước đá không
đổi D tăng lên D’<sub>, thể tớch V sẽ là V</sub>


1 :



Ta có : m = D.V Khi tan hết thành nước thỡ : m = D’<sub>.V</sub>
1


 <sub> D.V = D</sub>’<sub>.V</sub>


1  V1 =


<i>V</i>
<i>V</i>


<i>V</i>
<i>D</i>


<i>D</i>


10
8
1000


800





Vậy khi tan hết thành nước, thể tích nước tan ra bằng đúng phần thể tích
nước đá chỡm trong nước nên nước trong chậu không chảy ra ngoài.


0,5


0,25


0,5
0,5
0,25
0,75
1,0
0,25


<b>Cõu 3</b>
<b>(4đ)</b>


- Gọi m, c là khối lượng và nhiệt dung riêng của nước
m1, c1 là khối lượng và nhiệt dung riêng của thùng.


Theo đề bài nước sơi có khối lượng là 2m và có nhiệt độ t1 = 1000C


- Nhiệt lượng cần để thùng và nước trong thùng tăng từ
t0 = 250C t2 = 700C.


Q1 = (m1c1 + mc) (t2 – t0) = 45m1c1 + 45mc


- Nhiệt lượng toả ra để nước sụi hạ từ t1 = 1000C t2 = 700C


Q2 = 2mc(t1– t2) = 60mc


Khi cõn bằng ta cú : Q2 = Q1


60mc = 45m1c1 + 45mc



4mc = 3m1c1 + 3mc  mc = 3m1c1


- Gọi nhiệt độ cân bằng khi rót nước sụi vào thựng khụng là t3 ta cú


phương trỡnh :


m1c1(t3 – t0) = 2mc(t1 – t3)


m1c1(t3 – 25) = 2(3m1c1)(100 – t3)


 <sub> t</sub><sub>3</sub><sub> = 89,3</sub>0<sub>C</sub>


1,0
0,5
0,5
1,0
1,0


2cm


h1
h


2


A 1 <sub>3</sub> <sub>4</sub> B


</div>
<span class='text_page_counter'>(4)</span><div class='page_container' data-page=4>

<b>Cõu 4</b>
<b>(3đ)</b>



Ta cú mạch tương đương :


R234 =




3 4

0


2
4
3
2
34
2
34
2
3
2
.
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>


<i>R</i>







RAB = R1 + R234 = R0 +


0
0
3
5
3
2
<i>R</i>
<i>R</i> 


Mặt khỏc : RAB =




 20
2
40
<i>A</i>
<i>AB</i>
<i>I</i>
<i>U</i>



Do đó : 3 20 12


5
0
0 <i>R</i>
<i>R</i>
0,5
1,0
0,5
0,5
0,5
<b>Cõu 5</b>
<b>(4,5đ)</b>


a) Bóng đèn 6V - 6W có : <i>U</i> <i>A</i>


<i>P</i>
<i>I</i> 1
6
6
1
1


1   







 6
6
62
1
2
1
1
<i>P</i>
<i>U</i>
<i>R</i>


Bóng đèn 6V - 4W có : <i>U</i> <i>A</i>


<i>P</i>
<i>I</i>
3
2
6
4
2
2


2   


và   4 9


6
R 2
2
2


2
2
<i>P</i>
<i>U</i>


- Nếu 2 đèn mắc nối tiếp vào mạng 12V thỡ cường độ dũng điện qua mỗi


đèn là : <i>R</i> <i>R</i> <i>A</i>


<i>U</i>
<i>R</i>
<i>U</i>
<i>I</i>
<i>td</i>
8
,
0
9
6
12
2
1







Vỡ I1 > I nên đèn 6V - 6W sẽ tối hơn mức bỡnh thường.



I2 < I nên đèn 6V - 4W sẽ sáng hơn mức bỡnh thường.


b) Để 2 đèn sáng bỡnh thường thỡ phải tăng CĐDĐ qua mạch chính do đó
phải làm giảm điện trở toàn mạch đồng thời phải làm giảm dũng điện qua
đèn 6V - 4W. Điều này thực hiện được bằng cách mắc song song với đèn
6V - 4W một điện trở R thoả món điều kiện:


R2R = R1 









 18
6
1
9
1
1
1
1
1
1
2
<i>R</i>
<i>R</i>


<i>R</i>
<i>R</i>
<i>R</i>


Vậy R = 18 và phải mắc song song với đèn 6V = 4W.


- Khi đó 2 đoạn mạch tiêu thụ cùng một cơng suất 6W. Do đèn 2 tiêu thụ
4W nên : P2 = 6 – 4 = 2W.


0,5
0,5
1,0
0,5
1,5
0,5

----Hết---Duyệt đề
PHT


</div>
<span class='text_page_counter'>(5)</span><div class='page_container' data-page=5>

Lục văn quyết


</div>

<!--links-->

×