Bạn đang xem bản rút gọn của tài liệu. Xem và tải ngay bản đầy đủ của tài liệu tại đây (72 KB, 2 trang )
<span class='text_page_counter'>(1)</span><div class='page_container' data-page=1>
ONTHIONLINE.NET
Đề 04
Bài 1
a/Xác định vị trí của con chạy C để vôn kế chỉ số 0
Đặt RMC = x ( 0 < x < 15Ω). Vôn kế chỉ số 0 => mạch cầu cân bằng .
<i>R</i><sub>1</sub>
<i>x</i> =
<i>R</i><sub>2</sub>
15<i>− x</i>
=> x = 5Ω (có thể dùng cách giải khác để tìm ra: UV = UDA+UAC =UAC-UDA từ đó lập
phương trình liên quan để tìm ra x)
b/ Xác định vị trí con chạy C để vơn kế chỉ 1V.
Vì điện trở vơn kế vơ cùng lớn nên :U1 = UAD = <sub>2</sub>2
+4<i>U</i>MN =5V
Gọi x là giá trị điện trở đoạn MC để vôn kế chỉ 1V
Hiệu điện thế giữa hai điểm M,C: UMC= x
Theo đầu bài ta có: 1 = x-5 suy ra x = 6
Nếu cực dương tại C ta có: UV = UAD-UAC tương đương 1 = 5-x suy ra x = 4
Vậy có 2 vị trị để vơn kế chỉ 1V
Bài 2: Vì vơn kế có điện trở vô cùng lớn nên khi mắc vôn kế vào 2 điểm C, D thì dịng
điện qua R3 = 0. Khi đó mạch gồm R1ntR2.
Hiệu điện thế giữa hai đầu điện trở R2. U2 =UAB/(R1+R2).R2
Tương đương: U2/UAB = R2/(R1+R2) = 1/1,5
Suy ra: R2 = 2R1
Khi đặt hiệu điện thế giữa hai điểm C, D một hiệu điện thế 1,5V khi đó mạch gồm R3ntR2
Tương tự như trên ta có R2= 2R3 suy ra R1 = R 3 = R2/2
Khi mắc ampe kế vào hai điểm C, D mạch gồm (R3//R2)ntR1
Khi đó ampe kế chỉ cường độ dòng điện qua R3 = 60mA
Áp dụng định luật Ôm cho đoạn mạch song song ta có: I3.R3 = I2.R2 hay I2 =I3.R3/R2
Thay vào ta được I 2 = I3/2 = 30mA
Cường độ dòng điện qua R1 và mạch chính: I1 = I2+I3 = 90mA
Ta có: UAB = I1.R1 + I2.R2 = I1.R1+I2.2R1 R1(I1+2I2)
R1 = UA<b>B/(</b>I1+2I2) = 1,5/(90+2.30) = 10()
R2 = 20
Bài 3.
a, Điện trở của dây MN : RMN =
S<sub> = </sub>
7
7
4.10 .1,5
10
= 6 ().
b, Gọi I1 là cường độ dòng điện qua R1, I2 là cường độ dòng điện qua R2 và Ix là
cường độ dòng điện qua đoạn MC với RMC = x.
- Do dòng điện qua ampe kế theo chiều từ D đến C nên :
I1 > I2, ta có :
U = R I = 3IR1 1 1 1; 2
R 2 2 1
1
U = R I = 6(I - )
3 <sub>;</sub>
- Từ UMN = U + U = U + U = 7 (V)MD DN R1 R2 ,
ta có phương trình : 3I + 6(I - 1 1 1<sub>3</sub>) = 7 <sub></sub> <sub> I</sub>
1 = 1 (A)
A
N
R R
+ U _
1 2
M C
- Do R1 và x mắc song song nên :
1 1
x
I R 3
I = =
x x<sub>.</sub>
- Từ UMN = UMC + UCN = 7
3 3 1
x. + (6 - x)( + ) = 7
x x 3
<sub> x</sub>2<sub> + 15x – 54 = 0 (*)</sub>
- Giải pt (*) và lấy nghiệm dương <b>x = 3 </b>(). Vậy con chạy C ở chính giữa dây MN
Bài 4.
Mạch điện có sơ đồ như hình vẽ
Điện trở của đèn là: Rđ = 10
Khi K mở mạch gồm ĐntR1 do Pđ = 1,6W vậy cường độ dòng điện qua đèn và R1 = 0,4A
Điện trở tương đương cả mạch: R = U/I = 10/0,4 = 25
Điện trở R1 = 25 – 10 = 15
Tương tự khi K đóng ta tính được cường độ dịng điện qua đèn (cũng là mạch chính) =
0,5A. Điện trở tương đương của cả mạch khi đó là 20
Điện trở gồm R1//R2 = 20 – 10 = 10 từ đây ta tính được R2 = 30
b. Trong thời gian 1800s có 900s đèn tiêu thụ cơng suất P1 = 2,5W và 900s đèn tiêu thụ
công suất P2 = 2,5W
Điện năng tiêu thụ với công suất P1 là: Q1 = P1.t = 2,5.900 = 2250J
Điện năng tiêu thụ với công suất P2 là: Q2 = P2.t = 1,6.900 = 1440J
Điện năng tiêu thu: A = Q1+Q2 = 3690J
Bài 5.
- Gọi : c là nhiệt dung riêng của nước ; m là khối lượng nước chứa trong một ca ;
n1 và n2 lần lượt là số ca nước múc ở thùng A và thùng B ;
(n1 + n2) là số ca nước có sẵn trong thùng C.
- Nhiệt lượng don1 ca nước ở thùng A khi đổ vào thùng C đã hấp thụ là :
Q1 = n1.m.c(50 – 20) = 30cmn1
- Nhiệt lượng don2 ca nước ở thùng B khi đổ vào thùng C đã toả ra là :
Q2 = n2.m.c(80 – 50) = 30cmn2
- Nhiệt lượng do (n1 + n2) ca nước ở thùng C đã hấp thụ là :
Q3 = (n1 + n2)m.c(50 – 40) = 10cm(n1 + n2)
- Phương trình cân bằn nhiệt : Q1 + Q3 = Q2
<sub> 30cmn</sub><sub>1</sub><sub> + 10cm(n</sub><sub>1</sub><sub> + n</sub><sub>2</sub><sub>) = 30cmn</sub><sub>2</sub> <sub> 2n</sub><sub>1</sub><sub> = n</sub><sub>2</sub>